Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Bài tập lớn UML Quản lý cửa hàng bách hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 113 trang )


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hà Nội – 12/2014
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HĐT
Đề tài: Quản lý trường mẫu giáo
GV hướng dẫn: Vũ Thị Dương
Lớp KTPM1
Nhóm
Sinh viên : Trần Thị Huế
Nguyễn Hoàng Minh
Lời nói đầu
Ngành công nghệ thông tin (CNTT) trong những năm gần đây đã có những
bước phát triển vượt bậc trên thế giới cũng như trong nước. CNTT đã góp phần rất lớn
cho sự phất triển kinh tế của nước ta trong thời kỳ đổi mới. Chính vì thế nhu cầu tin
học hóa các lĩnh vực trong đời sống là rất cần thiết, trong đó có hệ thống quản lý trong
giáo dục.
Ứng dụng tin học trong công tác quản lý đã phát triển mạnh mẽ giúp cho công
tác quản lý ngày càng trở nên hiệu quả hơn cũng như nâng cao hiệu suất trong công
việc, đưa ra các báo cáo, các số liệu thống kê một cách nhanh chóng, chính xác và kịp
thời. Đồng thời nhờ có việc ứng dụng tin học vào quản lý đã tiết kiệm được rất nhiều
thời gian, công sức của con người, nó làm nhẹ bộ máy quản lý cồng kềnh từ trước đến
nay. Trong quá trình học tập chúng em thấy hệ thống ứng dụng bằng tin học trong các
trường mẫu giáo chưa được quan tâm một cách đúng mức, vì vậy chúng em đã nhận
đề tài “Quản lý trường mầm non khu tái định cư Tu Hoàng - Hà Nội” với mong
muốn giúp công việc quản lý trở nên đơn giản hơn và tiện ích cho người sử dụng.
Vì sự hiểu biết của chúng em còn nhiều hạn chế nên trong quá trình làm bài
không tránh khỏi các thiếu sót. Rất mong nhận được sự nhận xét đánh giá và những lời


góp ý từ phía cô và các bạn để chùng em có thể sửa chữa và hoàn thiện hệ thống được
tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn cô và các bạn!
3
Mục lục
Chương 1Khảo sát và mô tả bài toán 5
1.1 Khảo sát 5
Mô tả hiện trạng 6
Ưu nhược điểm hệ thống đang tồn tại 7
1.2 Mô tả bài toán cần xây dựng 7
Mục đích 7
1.2.1 Đặc tả bài toán 7
Phân tích hệ thống 8
1.3 Mô hình hóa môi trường làm việc 8
Tác nhân 8
Biểu đồ khung cảnh 9
10
1.4 Mô hình hóa chức năng hệ thống 10
1.4.1 Ca sử dụng 10
1.4.2 Biểu đồ ca sử dụng 13
1.5 Mô hình hóa lĩnh vực bài toán 16
1.5.1 Tìm các khái niệm 16
1.5.2 Sơ đồ lớp lĩnh vực 17
1.6 Phân tích ca sử dụng 18
1.6.1 Đặc tả 18
1.6.2 Lớp tham gia ca sử dụng 65
1.6.3 Biểu độ trình tự 77
1.7 Biểu đồ lớp chi tiết 104
1.8 Phát hiện giao diện 105
Thiết kế hệ thống 106

1.9 Thiết kế tổng thể 106
1.9.1 Biểu đồ thành phần 107
1.9.2 Biểu đồ triển khai 107
1.10 Thiết kế chi tiết 108
1.10.1 Thiết kế lớp 108
1.10.2 Thiết kế tầng trình bày 108
Phụ lục 112
Phụ lục 1 : Tên phụ lục 1 112
Phụ lục 2 : Tên phụ lục 2 112
112
Tài liệu tham khảo 113
4
Chương 1 Khảo sát và mô tả bài toán
1.1 Khảo sát
 Trường mẫu giáo X thuộc khu tái định cư Tu Hoàng- phường Phương Canh-
quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội được hoạt động bởi một hệ thống
quản lý truyền thống, chưa áp dụng ứng dụng tin học vào việc quản lý nên
hiệu suất làm việc không cao do bộ máy quá cồng kềnh cũng như chưa thực
sự đáp ứng được nhu cầu của các bộ phận. Hệ thống trường học gồm có các
bộ phận: Ban giám hiệu, thủ quỹ, thủ kho, nhà bếp, giáo viên.
 Cơ cấu tổ chức nhà trường:
Quản lý hệ thống: Ban giám hiệu
Đội ngũ nhân viên: Giáo viên, Kế toán, Thủ kho, Nhà bếp
 Nhiệm vụ của từng bộ phận
1. Ban giám hiệu
- Người đứng đầu trong trường mầm non, chỉ đạo chung bộ máy nhà
trường
- Điều hành bộ máy nhà trường, thành lập các tổ chuyên môn và trực
tiếp chỉ đạo hoạt động
- Lên kế hoạch lịch giảng dạy cho giáo viên

- Quản lý tài chính tài sản của nhà trường
- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà Nước đối với giáo viên,
nhân viên, trẻ em.
2. Kế toán
- Chịu trách nhiệm về chuyên môn tài chính kế toán
- Thanh toán, kiểm kê tài chính, tài sản trong trường
- Hàng tháng có đối chiếu nguồn thu chi và báo cáo thống kê vào mỗi
tháng
3. Thủ kho
5
THỦ KHO
KẾ TOÁN
GIÁO
VIÊN
NHÀ BẾP
BAN GIÁM
HIỆU
- Đảm bảo lương thực cho các bé
- Quản lý các vật dụng, tiện nghi trong trường mầm non
- Cung cấp trang thiết bị, đồ dùng học tập cho các lớp khi cần
4. Nhà bếp
- Lên khẩu phần ăn, định lượng phần ăn cho mỗi ngày cho các bé để
đảm bảo chất dinh dưỡng
- Bảo quản đồ dùng trong nhà bếp
- Quản lý lượng thức ăn
5. Giáo viên
- Rèn luyện đạo đức trau dồi chuyên môn
- Trực tiếp chỉ bảo các bé, nuôi dưỡng chăm sóc trẻ, đảm bảo tính
mạng của các bé
- Quản lý nhân sự: Mỗi khi có sự thay đổi về nhân sự ( giáo viên mới,

người mới, tăng lương, phạt lương, ) ban giám hiệu có chức năng
lưu thông tin lại.
- Báo cáo thống kê: cuối tháng hoặc khi có yêu cầu mỗi tổ ban chuyên
môn trình bày các bản báo cáo, thống kê , báo cáo tài chính, tổng hơp
số lượng cho Ban giám hiệu
Mô tả hiện trạng
Trường mầm non X hoạt động bởi một hệ thống quản lý truyền thống. Việc
quản lý trẻ, quản lý cơ sở vật chất, thu chi, nhân viên đều được làm thủ công
trên giấy tờ mất nhiều thời gian, công sức
 Quản lý trẻ: khi có trẻ mới nhập trường thì giáo viên sẽ ghi lại thông tin của
trẻ đó vào phiếu thông tin trẻ, số phiếu đó được lưu giữ tại kho nhà trường,
khi muốn sửa thông tin trẻ thì giáo viên bắt buộc phải thay phiếu mới, khi
muốn tìm kiếm thông tin trẻ thì giáo viên phỉa tìm kiếm phiếu trong kho để
xem lại
 Quản lý cơ sở vật chất: khi có vật tư được nhập về nhà trường, yêu cầu
phải có hóa đơn và thông tin về vật tư đó được ghi lại vào sổ vật tư, muốn
thêm hay hay sửa, xóa thì nhân viên phai ghi ra một mục mới trong sổ đó.
 Quản lý nhân viên: toàn bộ thông tin nhân viên được lưu trữ trong hồ sơ
nhân viên của nhà trường. Khi có nhân viên mới thì nhà trường lập một hồ
sơ mới để lưu thông tin nhân viên đó, nếu thông tin nhân viên đó sai thì nhà
trường phải lập một hồ sơ mới để lưu lại thông tin đã sửa chữa, muốn tìm
kiếm thông tin nhân viên thì phải tìm trong tập hồ sơ của nhà trường.
6
 Việc báo cáo – thống kê: hang tháng, nhân viên nhà trường phải ghi chép
lại những hoạt động của trẻ, tình trạng cơ sở vật chất để báo lên bam giám
hiệu nhà trường.
Ưu nhược điểm hệ thống đang tồn tại
 Ưu điểm
- Thực hiện công việc dễ dàng với hầu hết mọi người mà không cần
chuyên môn kỹ thuật cao, mọi việc chỉ đơn giản là ghi chép lại vào sổ

sách.
 Nhược điểm
- Công việc quản lý rườm rà, mất thời gian công sức
- Việc tìm kiếm thông tin rất bất tiện, mất thời gian
- Độ chính xác trong công việc không cao
1.2 Mô tả bài toán cần xây dựng
Mục đích
Hệ thống quản lý trường mầm non được thiết kế nhằm mục đích giúp cho công
việc quản lý trường mầm non X được dễ dàng, giúp công tác quản lý hiệu quả cũng
như tăng hiệu suất làm việc. Thay vì phải quản lý thủ công một cách truyền thống,
rườm rà, mất thời gian thì ta có thể sử dụng hệ thống này.
Hệ thống được thiết kế để quản lý các hoạt động trong trường như thêm, sửa,
xóa thông tin, báo cáo thống kê danh sách lên hiệu trưởng với tiêu chí hỗ trợ tối đa các
thao tác của người dùng.
1.2.1 Đặc tả bài toán
Hệ thống được thiết kế với các hoạt động chính :
Quản lý trẻ : thêm thông tin mới khi có trẻ mới vào trường, xóa bỏ thông tin về
trẻ, sửa đổi thông tin về học sinh khi có sự sai lệch, tìm kiếm thông tin về trẻ khi cần
thiết. Thông tin về trẻ bao gồm: mã trẻ, tên trẻ, mã lớp, tên lớp, ngày sinh, giới tính,,
tên phụ huynh, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của phụ huynh.
Quản lý thông tin hàng(cơ sở vật chất) : Thêm thông tin mới về vật tư hay đồ
dùng học tập khi có hàng mới được đưa về trường. Khi bị hỏng hay không sử dụng
nữa thì xóa bỏ vật tư đó cũng có thể sửa đổi thông tin vật tư khi cần thiết. Thông tin
vê hàng bao gồm : mã vật tư, tên vật tư, tình trạng
Quản lý thu chi : Để có chế độ chăm sóc tốt nhất thì mỗi phụ huynh của một bé
phải nộp học phí và một số khoản khác cho nhà trường. Sau đó nhà trường sẽ kiểm tra
hạn nộp học phí, nếu quá hạn nộp học phí thì bộ phận quản lý sẽ gửi cho phụ huynh
7
của những trẻ đó một bản thông báo quá hạn nộp học phí. Khi phụ huynh của trẻ đến
nộp học phí cho nhà trường thì nhân viên kế toán của nha trường sẽ có trách nhiệm thu

tiền và giữ biên lai thu tiền, biên lai sẽ được photo làm 2 bản, một bản nhà trường giữ
và một bả phụ huynh trẻ giữ. Biên lai bao gồm: mã trẻ, tên trẻ, tên phụ huynh , tên
người thu tiền, danh mục các khoản đã nộp, tổng số tiền đã đóng.
Quản lý giáo viên (giáo viên và nhân viên) : nhà trường thực hiện thêm mới
vào danh sách khi có giáo viên mới được tuyển vào, sửa đổi thông tin giáo viên khi có
biến đổi cũng như xóa bỏ nhân viên đó khi chuyển công tác hoặc hết hợp đồng, bị sa
thải. Giáo viên bao gồm : mã giáo viên, họ tên, giới tính, nơi sinh, ngày sinh, dân tộc,
số điện thoại, email.
Ngoài ra, để tiện cho việc quản lý trường thì hàng tháng nhân viên sẽ phải lập
báo cáo gửi lên cho hiệu trưởng về tình trạng doanh thu, thống kê số trẻ chưa nộp để
còn có hương giải quyết, thống kê lương của từng nhân viên trong trường và danh sách
các vật tư không còn sử dụng được
Phân tích hệ thống
1.3 Mô hình hóa môi trường làm việc
Hệ thống được thiết kế dựa trên mô hình quản lý truyền thống tại trường mầm
non X , hệ thống có thiết lập chế độ tài khoản, chỉ người quản lý mới có quyền cấp tài
khoản cho người dùng mới và mật khẩu được mã hóa an toàn trong việc bảo mật dữ
liệu của người dùng.
Phân quyền người dùng : cho phép hoặc hạn chế quyền sử dụng
Cho phép thêm, cập nhật, xóa dữ liệu : Thông tin trẻ, giáo viên, lớp, các khoản
thu, in phiếu thu, phiếu chi.
Tìm kiếm thông tin trên cơ sở dữ liệu của mình
Thống kê chi tiêu, tình hình học tập của các bé.
Tác nhân
Tác nhân Mô tả
Giáo viên Người trực tiếp nuôi dạy, trông coi các bé ( trẻ ), đảm bảo duy trì trật tự
lớp học được tốt nhất.
Thủ quỹ Người quản lý nắm giữ, quản lý các khoản thu chi trong trường.
Thủ kho Người quản lý kho hàng (kho thực phẩm, kho học tập).
Nhà bếp Người có nhiệm vụ xây dựng các thực đơn, đảm bảo dinh dưỡng trong

từng bữa ăn cho các bé. Lên lịch, lập thực đơn, chế độ dinh dưỡng
dành cho các bé
Ban giám hiệu Người lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của nhà trường, xây dựng và
8
tổ chức các hoạt động học tập cũng như vui chơi cho các bé.
Từ các tác nhân trên, ta xác định được những tương tác giữa chúng với hệ thống Quản
lý trường mầm non:
- Giáo viên sử dụng hệ thống này để quản lý các bé trong lớp học của mình,
nhận lịch giảng dạy đồng thời quản lý các bài giảng của mình, báo cáo sự phát
triển của các bé qua các tuần, tháng học.
- Thủ quỹ sử dụng hệ thống này để quản lý các khoản thu chi trong trường.
Ngoài ra hệ thống còn giúp thủ quỹ lập báo cáo, thống kê hàng tháng gửi lên
ban giám hiệu.
- Thủ kho sử dụng hệ thống này để quản lý việc nhập, xuất hàng. Đồng thời hệ
thống giúp thủ kho lập báo cáo thống kê gửi ban giám hiệu.
- Nhà bếp sử dụng hệ thống này để lập thực đơn, chế độ dinh dưỡng cho học
sinh, quản lý thực phẩm, lập báo cáo thống kê hàng tháng.
- Ban giám hiệu sử dụng hệ thống này để lên lịch giảng dạy cho giáo viên, nhận
các báo cáo thống kê để nắm bắt thông tin đồng thời lập các kế hoạch hoạt
động và phát triển trong trường, lớp.
- Tất cả các tác nhân trên đều phải đăng nhập thành công và hệ thống thì mới có
thể tiếp tục hoàn thành công việc của mình.
Biểu đồ khung cảnh
9
0
Hệ thống
quản lý
học sinh
trường
mầm non

Giáo viên
Ban Giám Hiệu
Nhà bếp
Thủ quỹ
Thủ kho
Báo cáo
Quản lý thông tin trẻ em
Quản lý bài giảng
Điểm danh báo ăn
Lập thực đơn
Quản lý chi
Báo cáo thống kê
Quản lý thông tin hàng
Phân công giảng dạy
Lập kế hoạch triển khai

Nội dung trình bày ở đây :
(Kiểu Normal - Font Times New Roman 13, justified)
1.4 Mô hình hóa chức năng hệ thống
1.4.1 Ca sử dụng
Ca sử dụng Tác nhân Thực hiện
Quản lý thông tin trẻ
em
Giáo viên Có thể xem, cập nhật, xóa, tạo mới thông tin về các
bé, đưa ra thống kê về số lượng học sinh trong từng
lớp.
Quản lý bài giảng Giáo viên Có thể xem, cập nhật, xóa, tạo mới các bài giảng.
Điểm danh – Báo
suất ăn
Giáo viên Điểm danh số học sinh có mặt, vắng mặt để báo ăn số

suất với nhà bếp.
Quản lý thu Thủ quỹ Có thể xem, cập nhật, xóa, tạo mới các khoản thu.
Quản lý chi Thủ quỹ Có thể xem, cập nhật, xóa, tạo mới các khoản chi.
Quản lý thông tin
hàng
Thủ kho Có thể xem, cập nhật, xóa, thêm mới các loại hàng.
Lập thực đơn Nhà bếp Có thể xem, cập nhật, xóa, thêm mới thực đơn.
Quản lý thông tin
giáo viên
Ban giám
hiệu
Có thể xem, cập nhật, xóa, tạo mới thông tin về giáo
viên.
Phân công giảng dạy Ban giám
hiệu
Có thể xem, cập nhật, xóa, tạo mới thông tin lịch
giảng dạy đến từng giáo viên, từng lớp học
Lập kế hoạch triển
khai
Ban giám
hiệu
Lập kế hoạch học tập, vui chơi cho các bé.
Báo cáo - Thống kê Giáo viên,
Nhà bếp,
Thủ quỹ
Báo cáo tình hình học tập, phát triển của học sinh.
Thống kê số lượng học sinh trong trường, số lượng
học sinh chuyển trường, số lượng học sinh mới nhập
trường; Thống kê các khoản thu chi trong tháng;
Thống kê danh mục thực phẩm nhập xuất.

10
Trên đây là các ca sử dụng được kích hoạt trực tiếp bởi các tác nhân, ngoài ra
còn có các ca sử dụng được mở rộng (extend) hoặc bao gồm (include) bởi các ca sử
dụng khác.
Ca sử dụng Ca sử dụng nguồn
Đăng nhập
Quản lý thông tin học sinh
Quản lý bài giảng
Điểm danh – Báo suất ăn
Quản lý thu
Quản lý chi
Quản lý thông tin hàng
Lập thực đơn
Quản lý thông tin giáo viên
Phân công giảng dạy
Lập kế hoạch triển khai
Báo cáo – Thống kê
Giải quyết đăng nhập lỗi Đăng nhập
Báo cáo tình hình phát triển
của trẻ Báo cáo – Thống kê
Báo cáo – Thống kê thu chi
Báo cáo – Thống kê thông tin
hàng
Báo cáo tình hình giảng dạy
Lập kế hoạch triển khai
Phân công giảng dạy
Xem thông tin giáo viên
Quản lý thông tin giáo viên
Thêm thông tin giáo viên
Cập nhật thông tin giáo viên

Xóa thông tin giáo viên
Xem thực đơn
Lập thực đơn
Thêm thực đơn
Cập nhật thực đơn
Xóa thực đơn
11
Thêm hàng
Quản lý thông tin hàng
Xem hàng
Cập nhật hàng
Xóa hàng
Thêm phiếu chi
Quản lý chi
Xem phiếu chi
Cập nhật phiếu chi
Xóa phiếu chi
Thêm phiếu thu
Quản lý thu
Xem phiếu thu
Cập nhật phiếu thu
Xóa phiếu thu
Điểm danh – Báo suất ăn
Thêm bài giảng
Quản lý bài giảng
Xem bài giảng
Cập nhật bài giảng
Xóa bài giảng
Xem thông tin học sinh
Quản lý thông tin học sinh

Cập nhật thông tin học sinh
Xóa học sinh
Thêm học sinh
12
1.4.2 Biểu đồ ca sử dụng
UC Ban giám hiệu
UC Giáo Viên
13
UC Thủ Qũy
14
UC Thủ Kho
UC Nhà bếp
15
1.5 Mô hình hóa lĩnh vực bài toán
1.5.1 Tìm các khái niệm
Nội dung trình bày ở đây :Đưa ra các bước và phương pháp tìm cụ thể nào sinh
viên áp dụng để tìm được các khái niệm của bài toán. Không phải tự nhiên đưa ra các
khái niệm bằng cảm tính hay mò được các khái niệm này.
Gán cách trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được.
(Kiểu Normal - Font Times New Roman 13, justified)
 Tìm các khái niệm bằng cách tiếp cận theo cụm danh từ :
 B1: Liệt kê các danh từ :
Hệ thống (1)
Người sử dụng (2)
Quyền hạn (3)
Người dùng (2)
Ban giám hiệu(2)
Giáo viên(2)
Thủ quỹ(2)
Thủ kho(2)

Nhà bếp(2)
Thông tin nhân viên(2)
Phiếu thu
Phiếu chi
Thực đơn
Suất ăn
Địa chỉ
Trình độ (2)
Mục tiêu đào tạo (3)
Báo cáo thống kê (1)
Tài khoản(2)
Hồ sơ giáo viên
Trẻ em(3)
Bài Gỉang
Suất Ăn
Thông tin trẻ em(3)
Kế hoạch giảng dạy(3)
Lớp
Khoản thu
 B2: loại bỏ các lớp giả(không thuộc phạm vi quản lý của hệ thống.) (1)
 B3: đồng nhất các cụm từ đồng nghĩa (2)
o Người sử dụng- người dùng- tài khoản = người dùng
o Hồ sơ giáo viên- giáo viên- trình độ = giáo viên
o Mục tiêu đào tạo = Kế hoạch giảng dạy = Bài giảng
o Trẻ em – thông tin trẻ em = trẻ em
 B4: Loại các danh từ là thuộc tính (3)
 B5: Loại các lớp mờ- có khai niệm không rõ ràng, không biểu diễn một thực thể
cụ thể nào.
 Ta có danh sách các khái niệm:
o Người dùng : Người sử dụng hệ thống

16
o Ban giám hiệu : Người đứng đầu trường, cấp quyền sử dụng và điều
khiển mọi hoạt động trong trường
o Giáo viên : Xây dựng kế hoạch giảng dạy, rèn luyện đạo đức học tập
chính trị cho trẻ em
o Thủ quỹ : giải quyết việc chi tiêu trong trường
o Thủ kho : quản lý hàng hóa trong trường, cả về học tập và vật chất
o Nhà bếp : chịu trách nhiệm chế độ dinh dưỡng cho các bé
o Lớp : thông tin về các lớp có trong trường
o Bài giảng : Kế hoạch giảng dạy của giáo viên chủ nhiệm
o Trẻ em : Học sinh trong trường
o Suất ăn : số lượng suất ăn sau mỗi buồi của các bé được tổng hợp
o Thực đơn : Nhà bếp lên thực đơn để đảm bảo chế độ dinh dưỡng cho các

1.5.2 Sơ đồ lớp lĩnh vực
17
BanGiamHieu
maSo : String
hoTen : string
gioiTinh : string
noiSinh : string
ngaySinh : string
danToc : string
diaChi : string
SDT[0 9] : string
email : string
layMS()
NguoiDung
MaSoDN : string
MatKhau : string

layTen()
layMaSo()
themNguoiDung()
ThuKho
maSo : string
tenThuKho : string
gioiTinh : string
noiSinh : string
ngaySinh : string
danToc : string
diaChi : string
soDT[0 9] : string
email : string
layThuKho()
themThuKho()
ThucDon
maThucDon : string
ngaLap : date
nguoiLap : string
suatAn : int
layThucDon()
themThucDon()
NhaBep
maSo : string
tenNhaBep : string
gioiTinh : string
noiSinh : string
ngaySinh : string
danToc : string
diaChi : string

soDT[0 10] : string
email : string
layNhaBep()
themNhaBep()
ChiTietPhieuChi
maPhieuChi
khoanChi : string
layThongTin()
themThongTin()
PhieuChi
maPhieuChi
ngayLap : Date
nguoiLap : string
themPhieuChi()
layPhieuChi()
ThuQuy
maSo : string
tenThuQuy : string
gioiTinh : string
noiSinh : string
ngaySinh : string
danToc : string
diaChi : string
soDT[0 10] : string
email : string
layThuQuy()
themThuQuy()
ChiTietPhieuThu
maPhieuThu : string
KhoanThu : string

layThongTin()
themThongTin()
PhieuThu
maPhieuThu : string
ngayLap : date
nguoiLap : string
tenTreEm : string
layphieuThu()
themPhieuThu()
TreEm
maTreEm : string
ngaySinh : string
danToc : string
gioiTinh : string
diaChi : string
hoTenPhuHuynh : string
SDTLienhe : string
layTreEm()
themTreEm()
GiaoVien
maGV : string
tenGiaoVien : string
gioiTinh : string
noiSinh : string
ngaySinh : string
danToc : string
diaChi : string
soDT[0 9] : string
email : string
layGV()

themGV()
ChiTietBaiGiang
maBaiGiang : string
Lop : string
moTa
layThongTin()
themThongTin()
Lop
maLop : string
tenLop : string
ngayBatDau : Date
ngayKetThuc : Date
ngayHocTrongTuan : Byte
layLop()
themLop()
xoaLop()
capNhatTTLop()
BaiGiang
tenBaiGiang : string
maBaiGiang : string
layBaiGiang()
themBaiGiang()
SuatAn
tenSuatAn : string
monAn : string
caAn : string
laySuatAn()
themSuatAn()
1.6 Phân tích ca sử dụng
1.6.1 Đặc tả

a. Ca sử dụng Quản lý thông tin trẻ - Nguyễn Tiến Thành
• Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý thông tin trẻ
Mục đích: giúp giáo viên có thể quản lý được thông tin của các bé
trong lớp mình giảng dạy
Tóm lược: giáo viên có thể thêm trẻ vào lớp mình, cập nhật thông tin
của trẻ và xóa thông tin của trẻ khi trẻ chuyển lớp, chuyển trường,
Tác nhân: Giáo Viên
• Các luồng sự kiện
Luồng chính
18
Giáo viên Hệ thống
1.Đăng nhập màn hình chính
4.Chọn lớp cần làm việc

6. Chọn việc cần làm
2.Hệ thống kiểm tra đăng nhập
(Nếu đăng nhập sai thực hiện luồng A1)
3.Hiển thị danh sách các lớp mà giáo viên
đó chủ nhiệm
5. Hệ thống hiển thị các công việc : thêm
thông tin trẻ, xóa thông tin trẻ và cập nhật
thông tin trẻ
Nếu chọn luồng thêm
9. Nhập họ tên trẻ, ngày sinh, dân tộc,
giới tính, họ tên bố, họ tên mẹ, liên lạc
10.Nhấn lưu
7.Hệ thống hiển thị danh sách các bé đã
có trong lớp và kiểm tra số lượng các bé
hiện đã có trong lớp và so sánh với số

lượng tối đa cho phép.
Nếu vượt quá thực hiện luồng A2
8.Hệ thống hiển thị màn hình thêm thông
tin về một bé
11.Hệ thống cập nhật thông tin mà giáo
viên vừa đưa vào
Ca sử dụng bắt đầu lại từ đầu
Nếu chọn luồng sửa
8. Chọn thông tin một bé mà giáo viên đó
muốn sửa
10. Chỉnh sửa lại các thông tin mà giáo
viên muốn cập nhật
11. Nhấn lưu
7.Hệ thống hiển thị danh sách các bé có
trong lớp
9. Hệ thống hiển thị thông tin của một bé
mà giáo viên vừa chọn trên khung nhập
liệu
11. Hệ thống lưu lại thông tin mà giáo
viên vừa chỉnh sửa
19
Ca sử dụng bắt đầu lại từ đầu
Nếu chọn luồng xóa
8.Chọn một bé từ trong danh sách đó và
nhấn nút xác nhận xóa
7.Hệ thống hiển thị danh sách các bé có
trong lớp
9.Hệ thống xóa thông tin trẻ mà giáo viên
vừa chọn
Ca sử dụng bắt đầu lại từ đầu

Các luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: Giáo viên nhập sai tên hoặc mật khẩu. Giáo viên nhập lại
tên hoặc mật khẩu sau đó tiếp tục ca sử dụng, trong trường hợp người
dùng không nhập lại tên hoặc mật khẩu thì ca sử dụng kết thúc.
 Luồng A2: Số lượng trẻ trong lớp đã vượt quá số lượng tối đa quy
định của lớp đó. Giáo viên lựa chọn lại lớp khác, trong trường hợp
khác, giáo viên hủy việc thêm mới trẻ vào lớp đó thì ca sử dụng kết
thúc.
Sơ đồ hoạt động
Sơ đồ chính
20
DangNhap
Chon Lop Hoc
Them Tre Em
Xoa Tre Em
Sua TT Tre Em
KiemTraDangN
hap
Sai Ten/ MatKhau
QuanLyTTTreE
m
Dang Nhap Dung
Thoat
ChonThoat
Hien Thi Danh
Sach Lop
Hien Thi Cac Cong
Viec Can Lam
HeThongGiaoVien
Các kịch bản phụ

Thêm trẻ em
21
Nhap Thong
Tin Tre Em
Chon Them
Kiem Tra So Luong
Tre Em Toi Da
Lop Chua Du So Luong
Kiem Tra Va Cap
Nhap Luu Du Lieu
Hoan Tat
Chon Thoat
HeThongGiaoVien
Sửa trẻ em
22
Chon Mot Tre
Em
Chinh Sua Thong
Tin Tre Em
Nhan Luu
Hien Thi DS
Tre Em
Hien Thi TT Tre
GV Chon
Kiem Tra Va Cap
Nhap Luu Du Lieu
HeThongGiaoVien
Xóa trẻ em
23
Chon Mot Tre

Em
Xac Nhan Xoa
Hien Thi DS
Tre Em
Xoa Va Cap Nhat
Lai Du Lieu
HeThongGiaoVien
b. Ca sử dụng Quản lý bài giảng – Trần Thị Huế
• Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng : Quản lý bài giảng
Mục đích : giúp cho giáo viên có thể có quản lý được thông tin các
bài giảng của mình
Tóm lược: giáo viên có thể thêm thông tin bài giảng của mình, chỉnh
sửa thông tin bài giảng hoặc xóa bài giảng
Tác nhân: giáo viên
• Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
24
Giáo viên Hệ thống
1.Đăng nhập màn hình chính
4.Chọn bài giảng cần làm việc

6. Chọn việc cần làm
2.Hệ thống kiểm tra đăng nhập
(Nếu đăng nhập sai thực hiện luồng A1)
3.Hiển thị danh sách các bài giảng mà
giáo viên đó quản lý
5. Hệ thống hiển thị các công việc : thêm
thông tin bài giảng, xóa thông tin bài
giảng và cập nhật thông tin bài giảng

Nếu chọn luồng thêm
8. Giáo viên soạn thảo nội dung bài giảng
vào trong khung soạn thảo.
9.Nhấn lưu
7.Hệ thống hiển thị danh sách các bài
giảng đã có của giáo viên đó và khung
soạn thảo để giáo viên soạn thảo bài giảng
mới.
11.Hệ thống lưu trữ lại bài giảng mà giáo
viên đã soạn thảo.
Ca sử dụng bắt đầu lại từ đầu
Nếu chọn luồng sửa
8. Chọn một bài giảng mà giáo viên đó
muốn sửa trong danh sách
10. Chỉnh sửa lại bài giảng mà giáo viên
muốn cập nhật
11. Nhấn lưu
7.Hệ thống hiển thị danh sách các bài
giảng đã có của giáo viên đó.
9. Hệ thống hiển thị bài giảng lên khung
soạn thảo
12. Hệ thống lưu lại thông tin mà giáo
viên vừa chỉnh sửa
25

×