Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Xây dựng hệ thống thông tin quản lý văn bản tại trung tâm công nghệ thông tin vietinbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.5 KB, 92 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA TIN HỌC KINH TẾ
---------------------
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài: X©y dùng hÖ thèng th«ng tin qu¶n lý v¨n
b¶n t¹i Trung
t©m C«ng nghÖ th«ng tin - Ng©n hµng C«ng th¬ng
ViÖt Nam
Giáo viên hướng dẫn: KS. Hồ Bích Hà
Cán bộ hướng dẫn: KS. Nguyễn Anh Tuấn
KS. Trần Xuân Quang
Sinh viên thực hiện: Ngô Lan Phương
Lớp: Tin học kinh tế 44A
Nơi thực tập: Trung tâm CNTT – Ngân hàng
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Công thương Việt Nam– 46A Tăng Bạt Hổ
Hà Nội - 2006
Mục lục........................................................................................................
Lời nói đầu ..................................................................................................
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM VÀ TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .............................
I. Tổng quan về Ngân hàng Công thương Việt Nam (Incombank) ...........
1. Giới thiệu chung …..................................................................................
2. Hệ thống tổ chức ….................................................................................
3. Các hoạt động chính ……........................................................................
4. Tình hình kinh doanh ..............................................................................
II. Tổng quan về Trung tâm Công nghệ thông tin – Ngân hàng Công
thương Việt
Nam .........................................................................................
1. Giới thiệu chung về Trung tâm Công nghệ thông tin ………………….


1.1. Quá trình hình thành và phát triển ……………...................................
1.2. Cơ cấu tổ chức …….............................................................................
2. Chức nămg, nhiệm vụ của Trung tâm Công nghệ thông tin ...................
3. Những thành tựu mà Trung tâm Công nghệ thông tin đã đạt được ……
4. Giới thiệu về Phòng Kế hoạch nghiên cứu và phát triển ........................
III. Lý do lựa chon đề tài và giải pháp phần mềm ………………………..
1. Lý do chọn đề tài ………………………………………………………
2. Giải pháp phần mềm …………………………………………………...
2
5
7
7
7
9
9
9
1
1
1
1
1
1
1
2
1
3
1
3
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
2

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ …........................................................................
1. Hệ thống thông tin ……..........................................................................
1.1. Khái niệm hệ thống thông tin ………………………………………...
1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin …………………………...
1.3.. Các công đoạn phát triển hệ thống thông tin ………………………..
2. Đánh giá yêu cầu phát trỉen hệt hống thông tin ………………………..
3. Phân tích chi tiết .……………………………………………………….
3.1. Sơ đồ chức năng nghiệp vụ (BFD) …………………………………..
3.2. Sơ đồ luồng thông tin (IFD) .………………………………………...
3.3. Sơ đồ luông dữ liệu (DFD) …………………………………………..
4. Thiết kế logic .……………………………………….............................
5. Đề xuất các phương án của giải pháp ……………….............................
6. Thiết kế vật lý ngoài …………………………………………………...
7. Triển khai kỹ thuật hệ thống …………………………………………...
8. Cài đặt và khai thác …………………………………………………….
CHƯƠNG III. KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ VĂN BẢN TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM …………
I. Khảo sát quy trình quản lý văn bản tại Trung tâm Công nghệ thông tin .
1. Văn bản đến ……………………………………………………………
2. Văn bản đi ……………………………………………………………...
II. Phân tích hệ thống thông tin quản lý văn bản …………………………
1. Các tác nhân của hệ thống ……………………………………………..
1.1. Văn thư ……………………………………………………………….
1.2. Chuyên viên ………………………………………………………….
1
7
1

8
1
8
1
9
2
0
2
0
2
0
2
0
2
1
2
1
2
2
2
2
2
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
1.3. Lãnh đạo ….………………………………………………………….
1.4. Quản trị viên hệ thống ..………………………………………………
2. Sơ đồ chức năng BFD ….………………………………………………
2.1. Chức năng quản lý văn bản đến .…………………………………….
2.2. Chức năng quản lý văn bản đi ..……………………………………...

2.3. Chức năng quản lý quá trình xử lý công việc ………………………..
2.4. Chức năng tìm kiếm tra cứu văn bản ………………………………...
2.5. Chức năng tạo lập các thống kê, báo cáo ..…………………………...
3. Sơ đồ luồng thông tin IFD ………………..………….………………...
3.1. Sơ đồ luồng thông tin của văn bản đến ………………………………
3.2. Sơ đồ luồng thông tin của văn bản đi ………………………………..
4. Sơ đồ luồng dữ liệu …………………..………………………………...
4.1. Sơ đồ DFD ngữ cảnh ………………..……………………………….
4.2. DFD mức 0 …………………………………………………………...
4.3. DFD mức 1 …...……………………………………………………....
III. Thiết kế cơ sở dữ liệu ………………………………………………....
1. Các bảng cơ sở dữ liệu ………………………………………………....
2. Mối quan hệ thực thể …………………………………………………..
IV. Các thuật toán …..…………………………………………………….
1. Thuật toán đăng nhập ………………………………………………......
2. Thuật toán cập nhật dữ liệu ……………………………………….........
3. Thuật toán tìm kiếm ………………………………………………........
4. Thuật toán lập báo cáo ……………………………………………........
V. Các màn hình giao diện ………,,……………………………………...
Kết luận …………………………………………………………………...
Tài liệu tham khảo ………………………………………………………..
Phụ lục ……………………………………………………………………
3
2
4
2
6
2
7
2

8
2
8
2
9
3
0
3
0
3
1
3
2
3
3
3
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
3
3
3
3
3
3
4
3
4
3
5

3
5
3
5
3
5
3
6
3
6
3
6
3
7
3
8
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
3
9
3
9
4
0
4
1
4
3
4

3
4
8
4
9
4
9
5
0
5
1
5
2
5
3
6
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
9
7
0
7
1
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin và khoa học kỹ thuật phát triển, được ứng dụng
nhiều vào trong công việc và đời sống nhằm phục vụ cho nhu cầu ngày càng

cao của con người. Từ những công việc đơn giản đến phức tạp đều có sự góp
mặt của công nghệ thông tin và công nghệ thông tin đã chứng tỏ vai trò quan
trọng không thể thiếu của mình.
Quản lý hồ sơ, văn bản là một thủ tục hành chính rất quan trọng và
cần thiết của mọi cơ quan và tổ chức. Hiện nay, cùng với sự phát triển của
công nghệ thông tin, việc quản lý văn bản cũng dần được tin học hoá. Đưa
tin học vào trong việc quản lý văn bản, hồ sơ đã giúp cho khối lượng công
việc của văn thư được giảm nhẹ đáng kể.
Đáp ứng nhu cầu đó, em đã lựa chọn đề tài cho chuyên đề thực tập tốt
nghiệp là: “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý văn bản tại Trung tâm
Công nghệ thông tin – Ngân hàng Công thương Việt Nam”. Hy vọng đề
tài này sẽ được ứng dụng và đáp ứng tốt các nhu cầu quản lý văn bản tại
Trung tâm Công nghệ thông tin hiện nay.
Chuyên đề thực tập bao gồm 3 chương:
• Chương I. Tổng quan về Ngân hàng Công thương Việt Nam và
Trung tâm Công nghệ thông tin.
• Chương II. Phương pháp luận phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin quản lý.
• Chương III. Khảo sát, phân tích, thiết kế hệ thống thông tin
quản lý văn bản tại Trung tâm Công nghệ thông tin – Ngân hàng
Công thương Việt Nam.
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Em xin chân thành cám ơn cô giáo KS. Hồ Bích Hà đã hướng dẫn để
chuyên đề thực tập tốt nghiệp được hoàn thành.
Em xin chân thành cám ơn anh Nguyễn Anh Tuấn, Trưởng phòng
Phòng Kế hoạch Nghiên cứu và phát triển, anh Trần Xuân Quang, cán bộ
Phòng Kế hoạch Nghiên cứu và phát triển, và các anh, chị trong Phòng Kế
hoạch Nghiên cứu và phát triển nói riêng cũng như Trung tâm Công nghệ

thông tin nói chung đã hướng dẫn và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt
chuyên đề trong thời gian thực tập.
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2006.
Sinh viên
Ngô Lan Phương
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHNG I. TNG QUAN V NGN HNG CễNG
THNG VIT NAM V TRUNG TM CễNG
NGH THễNG TIN.
I. TNG QUAN V NGN HNG CễNG THNG VIT NAM
(INCOMBANK).
1. Gii thiu chung.
Ngõn hng Cụng Thng Vit Nam (Incombank) c thnh lp t
nm 1988 sau khi tỏch ra t Ngõn hng Nh nc Vit Nam. õy l mt
trong bn Ngõn hng thng mi nh nc ln nht ti Vit Nam v c
xp hng l mt trong 23 doanh nghip c bit ca Vit Nam. Ngõn hng
Cụng Thng Vit Nam cú tng ti sn chim hn 25% th phn trong ton
b h thng ngõn hng Vit Nam. Ngun vn ca Incombank luụn tng
trng qua cỏc nm, tng mnh k t nm 1996, t bỡnh quõn hn
20%/nm, c bit cú nm tng 35% so vi nm trc.
Ngõn hng Cụng thng Vit Nam cú mng li kinh doanh tri rng
ton quc vi:
- 2 S giao dch ln (ti H Ni v ti Thnh ph H Chớ Minh).
- 130 chi nhỏnh, trờn 700 im giao dch v 420 qu tit kim.
- 03 Cụng ty hch toỏn c lp l Cụng ty Cho thuờ Ti chớnh Ngõn
hng Cụng thng, Cụng ty Trỏch nhim hu hn Chng khoỏn
Ngõn hng Cụng thng v Cụng ty Qun lý N v Khai thỏc Ti
sn Ngõn hng Cụng thng .

- 02 n v s nghip l Trung tõm Cụng ngh Thụng tin v Trung
tõm o to.
Ngô Lan Phơng - Tin học 44A - ĐHKTQD
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngõn hng Cụng thng Vit Nam l thnh viờn sỏng lp ca cỏc T
chc Ti chớnh Tớn dng:
- Si Gũn Cụng thng Ngõn hng
- Indovina Bank (Ngõn hng liờn doanh u tiờn ti Vit Nam)
- Cụng ty cho thuờ Ti chớnh quc t - VILC (Cụng ty cho thuờ ti
chớnh quc t u tiờn ti Vit Nam)
- Cụng ty Liờn doanh Bo him Chõu Ngõn hng Cụng thng
ng thi, l thnh viờn chớnh thc ca:
- Hip hi Ngõn hng Vit Nam (VNBA)
- Phũng Thng mi v Cụng nghip Vit Nam
- Hip hi Ngõn hng Chõu (AABA)
- Hip hi Thanh toỏn vin thụng Liờn ngõn hng ton cu (SWIFT)
- T chc Phỏt hnh v Thanh toỏn th VISA, MASTER quc t
- Hip hi Cỏc T chc Ti chớnh cho vay Doanh nghip va v nh
APEC
Ngõn hng Cụng thng Vit Nam ó ký 8 Hip nh Tớn dng khung
vi cỏc quc gia B, c, Hn quc, Thy S, cú quan h i lý vi 735 ngõn
hng trờn khp ton cu v cú th i bng in SWIFT (SWIFT Thanh
toỏn vin thụng liờn ngõn hng ton cu) cú gn mó khoỏ ti 11.915 ngõn
hng v chi nhỏnh ton cu.
Hin nay, Ngõn hng Cụng thng Vit Nam l ngõn hng tiờn phong
trong vic ng dng cụng ngh hin i v thng mi in t ti Vit Nam.
Ngô Lan Phơng - Tin học 44A - ĐHKTQD
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

2. Hệ thống tổ chức.
Sơ đồ: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Công thương
3. Các hoạt động chính.
• Huy động vốn.
• Cho vay, đầu tư.
• Bảo lãnh.
• Thanh toán và Tài trợ thương mại.
• Ngân quỹ.
• Thẻ và ngân hàng điện tử.
• Hoạt động khác.
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
12
Phòng
giao dịch
Quỹ tiết
kiệm
Chi nhánh
phụ thuộc
Phòng
giao dịch
Quỹ tiết
kiệm
Chi nhánh
cấp 2
Phòng
giao dịch
Quỹ tiết
kiệm
Trụ sở chính
Sở giao

dịch
Chi nhánh
cấp 1
Đơn vị sự
nghiệp
Văn phòng
đại diện
Công ty
trực thuộc
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
4. Tình hình kinh doanh.
Cùng với những tín hiệu khởi sắc của nền kinh tế Việt Nam trong thời
kỳ đổi mới, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Việt Nam đã
có những bước phát triển khả quan, đã thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu kế
hoạch về tín dụng, huy động vốn, lợi nhuận, trích lập dự phòng rủi ro.
Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội, phát triển đất nước đến
năm 2010, chủ trương tiếp tục đổi mới hoàn thiện hệ thống tài chính - ngân
hàng và đề án cơ cấu lại Ngân hàng Công thương Việt Nam giai đoạn 2001-
2010. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Công thương Việt Nam đến năm
2010 là:
“Xây dựng Ngân hàng Công thương Việt Nam thành một Ngân hàng
thương mại chủ lực và hiện đại của Nhà nước, hoạt động kinh doanh có hiệu
quả, tài chính lành mạnh, có kỹ thuật công nghệ cao, kinh doanh đa năng,
chiếm thị phần lớn ở Việt Nam”.
Các chỉ số tài chính chủ yếu
2003 2004
Tổng tài sản (triệu VND) 80,887,100 90,734,644
Cho vay (triệu VND) 51,778,523 64,159,522
Vốn tự có (triệu VND) 4,154,083 4,908,733
Vốn huy động (triệu VND) 71,146,192 81,596,865

Thu nhập ròng (triệu VND) 205,186 206,869
Thu nhập ròng/ Trung bình tổng tài sản (%) 0.28 0.24
Thu nhập ròng/Trung bình vốn tự có (%) 5.60 4.57
Vốn tự có/ Tài sản có rủi ro (%) 6.08 6.30
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Đồ thị hoạt động kinh doanh
II. TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN –
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.
1. Giới thiệu chung về Trung tâm Công nghệ thông tin.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Năm 1990, Ngân hàng Công thương Việt Nam chính thức thành lập
Phòng Thông tin - điện toán tại trụ sở chính Ngân hàng Công thương
Việt Nam với nhiệm vụ ban đầu tiếp cận và tiến tới nghiên cứu tìm ra
những khả năng có thể áp dụng tin học vào các hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng. Năm 1995 Trung tâm điện toán được thành lập theo quyết
định số 234 NHCT/QĐ ngày 25/05/1995 của Tổng Giám Đốc Ngân hàng
Công thương Việt Nam. Trung tâm điện toán là một thành phần trong hệ
thống tổ chức của Ngân hàng Công thương Việt Nam, thực hiện việc điều
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
hành, nghiên cứu, ứng dụng và triển khai kỹ thuật thông tin điện toán,
hiện đại hóa các mặt nghiệp vụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Công thương Việt Nam. Năm 2000, Trung tâm Công nghệ
thông tin được chính thức thành lập theo quyết định số 091/QĐ-HĐQT-
NHCT1 ngày 17/07/2000 của chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng
Công thương Việt Nam. Trung tâm trở thành một đơn vị sự nghiệp, một
đơn vị thành viên của Ngân hàng Công thương Việt Nam. Bên cạnh

Trung tâm Công nghệ thông tin, Ngân hàng Công thương Việt Nam còn
có một mạng lưới chân rết đến từng cơ sở. Đó chính là các phòng/ tổ
Thông tin điện toán tại từng chi nhánh trực, phụ thuộc.
1.2. Cơ cấu tổ chức.
Trung tâm Công nghệ thông tin có trụ sở chính tại tầng 5, 108 Trần
Hưng Đạo, trụ sở làm việc tại 46A Tăng Bạt Hổ, thành phố Hà Nội.
Số cán bộ biên chế: 142 người. Trong đó: 99 nam và 43 nữ.
Trình độ chuyên môn:
- Trên đại học: 3
- Đại học: 105
- Cao đẳng: 5
- Trung cấp: 7
Tổ chức Đảng, chi bộ có 18 Đảng viên với 13 nam và 5 nữ.
Tổ chức mạng lưới: có 7 phòng ban:
- Phòng Kế hoạch Nghiên cứu và Phát triển.
- Phòng Ứng dụng - Triển khai - Bảo trì.
- Phòng Tích hợp hệ thống.
- Phòng Kỹ thuật truyền thông trang thiết bị.
- Phòng Lưu trữ - Vận hành - Phục hồi dữ liệu.
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phũng H tr k thut cỏc chi nhỏnh phớa nam.
- Phũng K toỏn tng hp.
2. Chc nng, nhim v ca Trung tõm Cụng ngh thụng tin.
- Thng nht qun lý, trin khai v kim tra k thut thụng tin in toỏn
cho ton h thng Ngõn hng Cụng thng Vit Nam.
- Xõy dng chin lc, nghiờn cu, la chn gii phỏp, tip nhn
chuyn giao cụng ngh.
- Nghiờn cu ci tin cỏc sn phm dch v v h thng thụng tin qun

lý trong Ngõn hng.
- Phỏt trin v bo trỡ cỏc ng dng trong Ngõn hng.
- La chn trang thit b v cỏc h thng truyn thụng, m bo an ton
cho cỏc chi nhỏnh v Trung ng.
- Hp tỏc nghiờn cu v trin khai cỏc d ỏn k thut vi cỏc n v
trong v ngoi nc.
- Phỏt trin ngun nhõn lc cho lnh vc cụng ngh ca Ngõn hng.
3. Nhng thnh tu m Trung tõm Cụng ngh thụng tin ó t
c.
- Thay th h thng chng trỡnh k toỏn trờn c s d liu FoxPro sang h
thng chng trỡnh K toỏn mi MISAC - trờn c s d liu ORACLE
nhm tn dng n mc cao nht kh nng bo mt ca h qun tr c s
d liu ny ng thi to tin tp trung hoỏ d liu ca Ngõn hng
Cụng thng Vit Nam.
- Trin khai h thng chng trỡnh thanh toỏn quc t theo tiờu chun ca
SWIFT IBS (H thng thanh toỏn vin thụng liờn ngõn hng ton cu),
Ngô Lan Phơng - Tin học 44A - ĐHKTQD
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
c s d liu ORACLE, gúp phn y nhanh tc thanh toỏn ngoi t
trong h thng ng thi tng cng kh nng liờn kt gia h thng
thanh toỏn quc t trong nc v h thng SWIFT.
- m bo truyn nhn d liu an ton h thng, x lý thụng tin cung cp
kp thi cho Ban iu hnh phc v cụng tỏc qun lý ca tr s chớnh.
Lu tr an ton d liu cỏc h thng quan trng ti chi nhỏnh v tr s
chớnh.
- Nõng cp dựng th thay a bo mt trong chng trỡnh thanh toỏn in
t, thanh toỏn quc t v qun lý n tng tờn cỏn b kim soỏt s dng
th bo mt, nõng cp v b sung mt s phõn h trong chng trỡnh
MISAC, thc hin kt ni gia chng trỡnh thanh toỏn song biờn,

chng trỡnh MISAC v chng trỡnh thanh toỏn in t.
- Thc hin cụng vic qun tr d liu ti trung tõm v mỏy ch cỏc chi
nhỏnh.
- Cng bt u t nm 2000 n nay, Trung tõm Cụng ngh thụng tin ó
nghiờn cu v xõy dng d ỏn thụng tin WEB Site & Intranet ICBV
nhm khai thỏc v qun lý thụng tin hiu qu hn, phự hp vi yờu cu
phỏt trin cụng ngh thụng tin hin nay (bao gm gii phỏp v phng ỏn
k thut), hon thnh nghiờn cu phn th tớn in t (e-mail) v hin
ang tin hnh trin khai h thng e-mail ti cỏc chi nhỏnh trờn ton
quc, bc u phc v cho cụng tỏc truyn nhn bỏo cỏo, trao i thụng
tin gia chi nhỏnh, cỏc phũng, ban ti tr s chớnh ca Ngõn hng Cụng
thng Vit Nam v bc u a ch ký in t vo ỏp dng cho vic
trao i, mó húa cỏc thụng tin quan trng qua h thng e-mail.
- Ngoi h thng ng truyn X25 ó xõy dng t nm 1995, Ngõn hng
Cụng thng Vit Nam ó xõy dng c h tng truyn thụng trờn c
s ng thuờ bao Leased Line gia chi nhỏnh v trung ng. n nay,
Ngô Lan Phơng - Tin học 44A - ĐHKTQD
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngõn hng Cụng thng Vit Nam ó cú c mt h thng ng trc
H Ni Thnh ph H Chớ Minh, H Ni - Nng, H Ni Hi
Phũng tc cao (t 256Kbps n 512 Kbps) ng thi m bo mi h
thng ng trc luụn c d phũng an ton thụng qua vic ký kt thuờ
bao h tng vin thụng vi 2 hoc 3 nh cung cp dch v nh Bu in
H Ni, Vin thụng in lc, Vin thụng quõn i. Ngoi ra, cỏc phng
thc truyn qua dialup tc thp ang dn c thay th dn bng vic
thuờ bao cỏc ng Leased Line gia chi nhỏnh v trung ng. n nay,
Trung tõm Cụng ngh thụng tin ó kt hp vi Bu in H Ni, Vin
thụng in lc, Vin thụng quõn i nõng cp 100% cỏc chi nhỏnh Ngõn
hng Cụng thng t dialup sang Leased Line to c s trin khai cỏc

loi hỡnh dch v mi ca Ngõn hng Cụng thng Vit Nam nh ATM,
h thng thanh toỏn. Ngoi ra, vic nõng cp ng truyn thụng cũn h
tr gii quyt nn ỏch tc ng truyn trong thanh toỏn in t v thanh
toỏn quc t.
- Phi hp vi phũng K toỏn thanh toỏn Ngõn hng Cụng thng Vit
Nam a sn phm Thanh toỏn in t d thi v ot gii Sao vng t
Vit nm 2004. Sn phm ú c hi cỏc nh doanh nghip tr Vit
Nam cp giy chng nhõn s 29/2004/Q/DNTVN ngy 20/8/2004,
c U ban quc gia v hp tỏc kinh t tng bng khen cho Ngõn hng
Cụng thng Vit Nam vỡ ó cú thnh tớch xut sc trong phỏt trin sn
phm v thng hiu thng gia hi nhp kinh t Quc t ti Quyt nh
s 191/Q-UBQG ngy 26/8/2004.
- Nm 2004 v 2005 vic nõng cp i mi v phỏt trin cụng ngh thụng
tin cho ton h thng Ngõn hng Cụng thng Vit Nam l mt nhim v
ht sc quan trng. Di s ch o ca Ban lónh o Ngõn hng Cụng
thng Vit Nam, Trung tõm Cụng ngh thụng tin ó phi hp vi cỏc
Ngô Lan Phơng - Tin học 44A - ĐHKTQD
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phũng ban chc nng tớch cc trin khai thc hin nhim v theo k
hoch c giao, phỏt huy tinh thn ch ng sỏng to, khc phc khú
khn v ý thc trỏch nhim ca cỏn b cụng nhõn viờn. Cỏc d ỏn, cỏc
chng trỡnh c bn c trin khai ỳng tin bo m cht lng v
hiu qu thit thc.
Bờn cnh ú, Trung tõm Cụng ngh thụng tin s phi tip tc:
- Trin khai m rng thanh toỏn song biờn vi cỏc Ngõn hng Nụng nghip
Vit Nam, Ngõn hng u t phỏt trin Vit Nam, Ngõn hng Ngoi
thng Vit Nam v Kho bc Nh nc Vit Nam.
- Nghiờn cu phỏt trin cỏc sn phm mi phc v huy ng vn: chng
ch tin gi, trỏi phiu mnh giỏ ghi s, trỏi phiu ngoi t...

- Nghiờn cu v trin khai cỏc bin phỏp phũng chng virus hiu qu nht
n tt c cỏc chi nhỏnh cng nh cỏc phũng ban tr s chớnh.
- m bo truyn nhn d liu an ton trong ton h thng, x lý thụng tin
cung cp kp thi cho Ban iu hnh phc v cụng tỏc qun lý ca trung
ng. Lu tr an ton d liu cỏc h thng quan trng ti chi nhỏnh v
tr s chớnh.
- Tip tc trin khai kp thi cỏc ng truyn s liu Leased Line gia
cỏc chi nhỏnh v quy tit kim, phũng giao dch, to c s h tng v
truyn thụng trin khai m rng h thng INCAS, ATM v cỏc dch
v ngõn hng ti cỏc quy tit kim, phũng giao dch.
4. Gii thiu v Phũng K hoch nghiờn cu v phỏt trin.
Phũng K hoch nghiờn cu v phỏt trin l mt b phn ca Trung
tõm Cụng ngh thụng tin, c ra i v phỏt trin cựng vi quỏ trỡnh hỡnh
thnh ca Trung tõm Cụng ngh thụng tin Ngõn hng Cụng thng Vit
Ngô Lan Phơng - Tin học 44A - ĐHKTQD
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Nam. Hiện nay, Phòng Kế hoạch nghiên cứu và phát triển có 15 nhân viên,
trưởng phòng là kỹ sư Nguyễn Anh Tuấn.
Chức năng của Phòng Kế hoạch nghiên cứu và phát triển:
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng chiến lược và phát triển
công nghệ thông tin phục vụ cho chiến lược phát triển kinh doanh và sản
phẩm dịch vụ ngân hàng.
- Xây dựng kế hoạch, định hướng và tổ chức thực hiện các chương trình
nghiên cứu phát triển kỹ thuật mới của Trung tâm Công nghệ thông tin -
Ngân hàng Công thương Việt Nam và đội ngũ kỹ thuật các chi nhánh.
- Xây dựng kế hoạch nghiên cứu các dự án cải tiến kỹ thuật và nâng cao
chất lượng sản phầm công nghệ thông tin.
- Quản trị cơ sở dữ liệu tại Trung tâm Công nghệ thông tin, trụ sở chính
Ngân hàng Công thương Việt Nam và các chi nhánh Ngân hàng Công

thương.
- Là đầu mối trong việc xây dựng kế hoạch nghiên cứu, đào tạo, chuyền
giao công nghệ với các đơn vị ngoài ngành.
Nhiệm vụ của Phòng Kế hoạch nghiên cứu và phát triển là:
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển, ứng dụng công nghệ tin học
trong Ngân hàng Công thương.
- Nghiên cứu các giải pháp, công nghệ và kế hoạch ứng dụng nhằm phát
triển các dịch vụ mới của ngân hàng.
- Phối hợp với các phòng ban nghiệp vụ của Ngân hàng Công thương Việt
Nam xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng
Công thương, kế hoạch thực hiện chiến lược này từng thời kỳ.
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Xõy dng chng trỡnh v k hoch o to cụng ngh, phỏt trin ngun
nhõn lc v k thut tin hc ca Trung tõm Cụng ngh thụng tin v cỏn
b k thut cỏc chi nhỏnh Ngõn hng Cụng thng.
- Xõy dng quy trỡnh qun c s d liu ti Trung tõm Cụng ngh thụng
tin, tr s chớnh Ngõn hng Cụng thng Vit Nam v cỏc chi nhỏnh
Ngõn hng Cụng thng, m bo tớnh bo mt, ton vn d liu, tp
trung v chuyờn mụn hoỏ.
- T chc cỏc bui hi tho k thut v nghip v liờn quan n chng
trỡnh phỏt trin ký thut ca Trung tõm Cụng ngh thụng tin.
- T vn, chuyn giao k thut cho cỏc phũng ban khỏc ca Trung tõm
Cụng ngh thụng tin trong cụng tỏc thit k v xõy dng cỏc ng dng
cụng ngh mi.
- nh k hng thỏng lp bỏo cỏo v cỏc sn phm cụng ngh thụng tin
mi ti Vit nam cng nh trờn th gii, bỏo cỏo v xu hng phỏt trin
cụng ngh thụng tin, kh nng ỏp dng nhng thnh tu mi ca cụng
ngh thụng tin trong cỏc sn phm v cỏc dch v ti cỏc ngõn hng, t

chc ti chớnh trờn th gii.
- Thc hin mt s nhim v khỏc do Giỏm c giao.
III. Lí DO LA CHN TI V GII PHP PHN MM.
1. Lý do chn ti.
Trung tõm Cụng ngh thụng tin c hỡnh thnh ó gúp phn lm cho
h thng thụng tin giao dch ca Ngõn hng Cụng thng Vit Nam phỏt
trin v hot ng cú hiu qu. Nhiu chng trỡnh, gii phỏp ó c ỏp
dng khụng ch trong cỏc nghip v ngõn hng m trong c cụng tỏc qun lý
ca Ngõn hng Cụng thng l mt phn khụng th thiu giỳp cho Ngõn
hng Cụng thng ln mnh v phỏt trin nh ngy hụm nay.
Ngô Lan Phơng - Tin học 44A - ĐHKTQD
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Qun lý vn bn l mt cụng tỏc rt quan trng v cng rt phc tp
ca mi cụng ty v t chc. Vỡ vy vic tin hc hoỏ quy trỡnh qun lý vn
bn l rt cn thit giỳp cho vic lu tr v x lý vn bn c hiu qu.
Tuy vy, trong thi gian thc tp ti Trung tõm Cụng ngh thụng tin tụi nhn
thy quy trỡnh qun lý vn bn, giy t ti Trung tõm cũn khỏ th cụng.Ti
Trung tõm Cụng ngh thụng tin, vic lu tr vn bn ó mt phn c a
vo mỏy tớnh nhng cha cú mt phn mm qun lý riờng bit v hon thin.
Vỡ vy, cụng vic ca b phn vn th khỏ vt v v vic tra cu ti liu cũn
nhiu khú khn v mt nhiu thi gian.
Vỡ vy, vi ti Xõy dng h thng thụng tin qun lý vn bn
ti Trung tõm Cụng ngh thụng tin Ngõn hng Cụng thng Vit
Nam tụi hi vng s gúp mt phn giỳp gii quyt bi toỏn qun lý vn `bn
ti Trung tõm
2. Gii phỏp phn mm.
Sn phm phn mm ca chuyờn thc tp tt nghip c vit
trờn ngụn ng lp trỡnh Visual Basic 6.0, kt ni vi h qun tr c s
d liu Microsoft Access 2000.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là hệ thống chơng trình máy tính giúp cho việc
tạo lập, duy trì và sử dụng các hệ cơ sở dữ liệu.
Các câu truy vấn trong Visual Basic chủ yếu dựa trên ngôn ngữ truy vấn
có cấu trúc SQL. õy là ngôn ngữ khá chuẩn để lấy dữ liệu và thao tác với dữ
liệu.
Ngô Lan Phơng - Tin học 44A - ĐHKTQD
22
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
1. Hệ thống thông tin.
1.1. Khái niệm hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần
cứng, phần mềm, dữ liệu ... thực hiện những hoạt động thu thập, lưu trữ, xử
lý và phân phối thông tin trong một tập các ràng buộc được gọi là môi
trường.
1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin.
Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin được thể hiện bởi những
con người, các thủ tục, dữ liệu và thiết bị tin học hoặc không tin học. Đầu
vào (Inputs) của hệ thống thông tin được lấy từ các nguồn (Sources) và được
xử lý bởi hệ thống sử dụng nó cùng với các dữ liệu đã được lưu trữ từ trước.
Kết quả xử lý (Outputs) được chuyển đến các đích (Destination) hoặc cập
nhật vào kho lưu trữ dữ liệu (Storage).
Mô hình hệ thống thông tin
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
23
Nguồn
Thu thập
Đích
Phân phátXử lý và lưu giữ

Kho dữ liệu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3. Cỏc cụng on phỏt trin h thng thụng tin.
Phng phỏp phỏt trin h thng thụng tin cú 7 giai on. Mi giai
on bao gm mt dóy cỏc cụng on. Phỏt trin h thng l mt dóy quỏ
trỡnh lp. Tu theo kt qu ca mt giai on cú th, v ụi khi l cn thit,
phi quay v giai on trc tỡm cỏch khc phc nhng sai sút. Mt s
nhim v c thc hin trong sut quỏ trỡnh, ú l vic lp k hoch cho
giai on ti, kim soỏt nhng nhim v ó hon thnh, ỏnh giỏ d ỏn v
lp ti liu v h thng v v d ỏn.
Giai on 1: ỏnh giỏ yờu cu
Giai on 2: Phõn tớch chi tit
Giai on 3: Thit k kogic
Giai on 4: xut cỏc phng ỏn ca gii phỏp
Giai on 5: Thit k vt lý ngoi
Giai on 6: Trin khai k thut h thng
Giai on 7: Ci t v khai thỏc
2. ỏnh giỏ yờu cu phỏt trin h thng thụng tin.
ỏnh giỏ mt yờu cu gm vic nờu vn , c oỏn ln ca d
ỏn v nhng thay i cú th, ỏnh giỏ tỏc ng ca nhng thay i ú, ỏnh
giỏ tớnh kh thi ca d ỏn v a ra nhng gi ý cho nhng ngi chu trỏch
nhim ra quyt nh. ỏnh giỏ yờu cu cú mc ớch cung cp cho lónh o t
chc hoc hi ng giỏm c nhng d liu ớch thc ra quyt nh v
thi c, tớnh kh thi v hiu qu ca mt d ỏn phỏt trin h thng. Giai on
ny c tin hnh trong thi gian tng i ngn khụng kộo nhiu chi
phớ v thi gian. Nh vy, trong mt thi gian ngn, phõn tớch viờn phi thc
hin lt qua ton b cụng on ca mt quy trỡnh phỏt trin h thng thụng
tin.
Ngô Lan Phơng - Tin học 44A - ĐHKTQD
24

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Các công đoạn của giai đoạn đánh giá yêu cầu:
• Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu.
• Làm rõ yêu cầu.
• Đánh giá khả năng thực thi.
• Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu.
3. Phân tích chi tiết.
Mục đích chính của giai đoạn phân tích chi tiết là đưa ra được chẩn
đoán về hệ thống đang tồn tại – nghĩa là xác định được những vấn đề chính
cũng như các nguyên nhân chính của chúng, xác định được mục tiêu cần đạt
được của hệt hống mới và đề xuất ra được các yếu tố giải pháp cho phép đạt
được mục tiêu.
Giai đoạn phân tích chi tiết bao gồm các công đoạn sau:
• Lập kế hoạch phân tích chi tiết.
• Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại.
• Nghiên cứu hệ thống thực tại.
• Đưa ra chẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp.
• Đánh giá lại tính khả thi.
• Thay đổi đề xuất của dự án.
• Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết.
Ng« Lan Ph¬ng - Tin häc 44A - §HKTQD
25

×