Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT mặt ĐƯỜNG đoạn TUYẾN từ KM0+00 đến KM11+00

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.97 KB, 38 trang )

TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Tổ chức thi công chi tiết mặt đờng đoạn tuyến từ km0+00
đến km11+00
Chơng I
Các điều kiện thi công

.I.1.Các số liệu:
Chiều dài tuyến: 11000 m .
Cấp hạng kỹ thuật của đờng : cấp II đồng bằng
Tốc độ thiết kế: 80 km/h
Bề rộng nền đờng : 12 m.
Bề rộng mặt đờng : 2x3,75 m.
Bề rộng lề đờng : 2x3,0 m.
Bề rộng lề gia cố : 2x2,5 m.
Bề rộng lề đất :2 x 0.5 m
Độ dốc ngang mặt đờng và lề gia cố:2%
Độ dốc ngang lề đất : 6%
Kết cấu mặt đờng: Gồm 4 lớp:
. Lớp mặt trên: 15 cm.
. Lớp mặt dới: 16 cm.
. Lớp móng trên: 17 cm.
. Lớp móng dới: 18 cm.


1
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Chơng ii
luận chứng chọn phơng án thi công
Tổ chức thi công là tiến hành một loạt các biện pháp tổng hợp nhằm bố trí
đúng lúc và đúng chỗ mọi lực lợng lực lợng lao đông , máy móc, vật t và các nguồn
năng lợng cần thiết, đồng thời xác định rõ thứ tự phối hợp các quan hệ trên để đảm


bảo thi công đúng thời hạn, rẻ, đạt chất lợng tốt nhất. Do vậy muốn tổ chức thi công
tốt đạt hiệu quả cao thì phải tiến hành thiết kế thi công trên công trên cơ sở một ph-
ơng pháp thi công tiến tiến và thích hợp với các điều kiện thực tế. Khi chọn phơng án
thi công phải dựa trên các yêu cầu sau:
+Trình độ chuyên môn, kỹ thuật thi công.
+Khả năng cung cấp vật t kỹ thuật và năng lực xe máy công nghệ thi công của
đơn vị thi công.
+Đặc điểm tự nhiên của khu vực tuyến.
+Các điều kiện đặc biệt khác của tuyến.
2.1. Các phơng pháp tổ chức thi công.
2.1.1. Tổ chức thi công theo phơng pháp dây chuyền
a. Khái niệm
Tổ chức thi công theo phơng pháp dây chuyền là phơng pháp tổ chức mà ở đó
quá trình thi công đợc chia thành nhiều công việc có liên quan chặt chẽ với nhau và
đợc xắp xếp thành một trình tự hợp lý.Việc sản xuất sản phẩm đợc tiến hành liên tục
đều đặn theo một hớng và trong một thời điểm nào đó sẽ đồng thời thi công trên tất
cả nơi làm việc của dây chuyền. Đây là phơng pháp tổ chức thi công tiến tiến, thích
hợp với tính chất kéo dài của công trình đờng xá.
b. Đặc điểm chủ yếu của phơng pháp thi công dây chuyền
- Trong các khoảng thời gian bằng nhau ( ca, ngày đêm) sẽ làm xong các đoạn
đờng có chiều dài bằng nhau, các đoạn đờng làm xong sẽ kéo dài thành một dải liên
tục theo một hớng.
- Tất cả các công việc đều do các phân đội chuyên nghiệp đợc bố trí theo loại
công tác chính và trang bị bằng các máy thi công thích hợp hoàn chỉnh.
- Các phân đội chuyên nghiệp di chuyển lần lợt theo tuyến đờng đang làm và
hoàn thành tất cả các công việc đợc giao.
- Sau khi phân đội cuối cùng đi qua thì tuyến đờng đã hoàn thành và đợc đa
vào sử dụng
c.Ưu điểm của phơng pháp của phơng pháp thi công dây chuyền


2
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
-Sau thời kỳ triển khai dây chuyền, các đoạn đờng đợc đa vào sử dụng một
cách liên tục, tạo thuận lợi ngay cho mọi mặt thi công, đồng thời hiệu quả kinh tế đ-
ợc phát huy ngay.
- Máy móc, phơng tiện đợc tập trung trong các đội chuyên nghiệp cho nên việc
sử dụng và bảo quản sẽ tốt hơn, giảm nhẹ khâu kiểm tra trong lúc thi công và nâng
cao năng suất của máy làm giảm giá thành thi công cơ giới.
- Công nhân cũng đợc chuyên nghiệp hoá do đó tạo điều kiện cho nâng cao
nghiệp vụ, nâng cao tay nghề, tăng nâng suất và tăng chất lợng công tác.
- Công việc thi công hàng ngày chỉ tập trung trong chiều dài đoạn triển khai
của dây chuyền ( tức là diện thi công của dây chuyền tổng hợp)nên dễ dàng cho việc
chỉ đạo và kiểm tra nhất là khi dây chuyền đã đi vào thời kỳ ổn định.
-Nâng cao trình độ tổ chức thi công nói chung, tạo điều kiện áp dụng tiến bộ
kỹ thuật và giảm đợc khối lợng công tác dở dang.
d. Điều kiện cơ bản để áp dụng phơng pháp thi công dây chuyền
- Phải định hình hoá các công trình của đờng và phải có công nghệ thi công ổn
định.
- Khối lợng công tác phải phân bố đều trên tuyến.
- Dùng tổ hợp máy thi công có thành phần không đổi để thi công trên toàn
tuyến.
- Từng đội, phân đội thi công phải hoàn thành công tác đợc giao trong thời hạn
qui định, do đó phải xây dựng chính xác định mức lao động.
- Cung cấp liên tục và kịp thời vật liệu cần thiết đến nơi sử dụng theo đúng yêu
cầu của các dây chuyền chuyên nghiệp.
e. Sơ đồ của phơng pháp thi công dây chuyền
Chuẩn bị
L; Km
Thđ
Tht

Tôđ
Tkt
1
2
3
4
5
T, tháng

3
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Chú thích:
1 - Công tác chuẩn bị T
kt
- Thời gian khai triển
2 - Dây chuyền thi công cống T
ôđ
- Thời gian ổn định
3 - Dây chuyền thi công nền T

-Thời gian hoạt động
4 - Dây chuyền thi công mặt T
ht
-Thời gian hoàn tất
5 Dây chuyền hoàn thiện
2.1.2 . Phơng pháp thi công tuần tự (phơng pháp rải mành mành)
a. Khái niệm
Phơng pháp thi công tuần tự là đồng thời tiến hành một loại công việc trên toàn
bộ chiều dài của tuyến thi công và cứ tiến hành nh vậy từ công tác chuẩn bị đến đến
xây dựng công trình. Mọi công tác từ chuẩn bị đến hoàn thiện đều do một đơn vị

thực hiện.
b. Sơ đồ tổ chức thi công đờng theo phơng pháp dây chuyền:

I - Xây dựng cầu cống.
II- Xây dựng nền đờng.
III- Xây dựng móng đờng.
IV- Xây dựng mặt đờng.
V- Công tác hoàn thiện.
c. Ưu điểm

4
V
IV
III
II
I
L(KM)
T
O
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Địa điểm thi công không bị thay đổi cho nên việc tổ chức đời sống cho cán bộ
công nhân thuận tiện hơn.
d. Nhợc điểm
- Yêu cầu về máy móc tăng so với phơng pháp thi công theo dây chuyền vì
phải đồng thời triển khai một loại công tác ở nhiều địa điểm.
- Máy móc và công nhân phân tán trên diện rộng cho nên việc chỉ đạo kiểm tra
quá trình thi công gặp nhiều cản trở. Năng suất máy móc bị giảm và việc bảo dỡng
sữa chữa máy móc cũng bị hạn chế.
- Quản lý thi công và kiểm tra chất lợng công trình hàng ngày phức tạp.
- Khó nâng cao tay nghề công nhân.

- Không đa đợc những đoạn đờng đã làm xong sớm vào thi công.
e. Điều kiện áp dụng
- Khi xây dựng các tuyến đờng ngắn, không đủ bố trí dây chuyển tổng hợp.
- Không khôi phục các tuyến đờng bị chiến tranh phá hoại.
- Khối lợng phân bố không đều.
2.1.3 Phơng pháp thi công phân đoạn(song song)
a.Khái niệm
Tổ chức thi công theo phơng pháp phân đoạn là triển khai công tác trên từng
đoạn riêng biệt của đờng, chuyển đến đoạn tiếp theo khi đã hoàn thành công tác trên
đoạn trớc đó. Theo phơng pháp này có thể đa từng đoạn đờng đã làm xong vào khai
thác chỉ có thời gian đa đoạn cuối cùng vào khai thác là trùng với thời gian đa toàn
bộ đoạn đờng vào sử dụng.
b. Sơ đồ tổ chức thi công đờng theo phơng pháp phân đoạn:

c.Ưu điểm

5
L
T
T/3
T/3
T/3
Đoạn I Đoạn II Đoạn III
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
- Thời hạn thi công theo phơng pháp này ngắn hơn thời hạn thi công theo ph-
ơng pháp tuần tự.
- Chỉ triển khai thi công cho từng đoạn nên việc sử dụng máy móc, nhân lực tốt
hơn, khâu quản lý và kiểm tra thuận lợi hơn.
d.Nhợc điểm
Phải di chuyển cơ sở sản xuất , kho bãi, các bãi để xe máy và ô tô nhiều lần.

e. Điều kiện áp dụng
- Tuyến đờng dài nhng không đủ máy để thi công phơng pháp dây chuyển.
- Trình độ tổ chức, kiểm tra cha cao.
- Trình độ tay nghề của công nhân cha cao, cha đợc chuyên môn hoá.
2.1.4. Phơng pháp thi công hỗn hợp
a. Khái niệm
Phơng pháp thi công phối hợp là phơng pháp phối hợp các hình thức thi công
theo dây chuyển và phi dây chuyển, có 3 phơng án phối hợp các biện pháp thi công
khác nhau:
-Tách riêng các công tác tập trung trong khối lợng chung của dây chuyền để thi
công theo phơng pháp tuần tự.
-Một số công tác tổ chức thi công theo dây chuyền và tổ chức thi công chung theo
phơng pháp tuần tự.
-Tổ chức thi công chung phơng pháp phân đoạn, trong từng đoạn thi công theo
phơng pháp tuần tự và dây chuyền.
b. Điều kiện áp dụng
Phơng pháp thi công hỗn hợp đợc áp dụng trên đoạn tuyến có khối lợng tập
trung nhiều và có nhiều công trình thi công cá biệt.
2.2. Quyết định chọn phơng pháp thi công.
- Tuyến đợc xây dựng dài 12 Km. Đảm nhận việc thi công là Công ty xây dựng
công trình giao thông X đợc trang bị đầy đủ máy móc, vật t, trang thiết bị, có đội
ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn giỏi, lực lợng công nhân có tay nghề cao, tinh
thần lao động tốt.
- Khối lợng công tác dọc tuyến khá đồng đều, các công trình thoát nớc dọc
tuyến đợc thiết kế theo định hình hoá, đợc vận chuyển từ nhà máy đến công trình để
lắp ghép.
-Điều kiện địa chất, thuỷ văn của khu vực tuyến thuận lợi ít ảnh hởng đến thi công.
- Từ việc so sánh các phơng án cũng nh xét đén khả năng của đơn vị thi công
Chọn phơng án thi công theo dây chuyền để xây dựng tuyến A-B. Đây là phơng
pháp hợp lý hơn cả, nó làm tăng năng suất lao động, chất lợng công trình đợc bảo


6
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
đảm, giá thành xây dựng hạ, tiết kiệm sức lao động, sớm đa vào sử dụng những đoạn
đờng làm xong trớc.
2.3. Tính các thông số của dây chuyền
2.3.1. Tính tốc độ dây chuyền
* Khái niệm
- Tốc độ của dây chuyền chuyên nghiệp là chiều dài đoạn đờng (m, km) trên
đó đơn vị thi công chuyên nghiệp tiến hành tất cả các công việc đợc giao trong một
đơn vị thời gian. Tốc độ của dây chuyền tổng hợp là chiều dài đoạn đờng đã làm
xong hoàn toàn trong 1 ca (hoặc ngày đêm).
* Tốc độ dây chuyền xác định theo công thức
V =
n
TT
T
L
HTKT
hd
.
2















+

Trong đó:
L - Chiều dài đoạn công tác của dây chuyền
T

- Thời gian hoạt động của dây chuyền
T
tk
- Thời gian triển khai của dây chuyền
n - Số ca thi công trong một ngày đêm
T

= Min(T
1
- T
n
, T
1
- T
x
)
T
1

- số ngày tính theo lịch trong thời gian thi công
T
n
- Số ngày nghỉ lễ + chủ nhật
T
x
- Số ngày nghỉ do thời tiết xấu, ma
- Căn cứ vào năng lực thi công của công ty và mùa thi công thuận lợi tôi quyết
định chọn thời gian thi công là 6 tháng không kể 1 tháng làm công tác chuẩn bị :
Khởi công: 01 - 01- 2013
Hoàn thành: 31 - 11 - 2013
Bảng tính số ngày làm việc của dây chuyền:

7
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Năm Tháng

Thđ
Jan-13 31 3 4 23
Feb-13 28 6 4 26
Mar-13 31 4 5 22
Apr-13 30 4 10 21
May-13 31 5 10 20
2013 Jun-13 30 5 7 23
Jul-13 31 4 4 27
Aug-13 31 4 4 24
Sep-13 30 5 5 22
Oct-13 31 5 10 25
Nov-13 30 4 6 23
Tổng

256
Vậy thời gian hoạt động của dây chuyền: T

= 256 ngày
2.3.2. Thời kỳ triển khai của dây chuyền (T
kt
)
Là thời gian cần thiết để đa toàn bộ máy móc của dây chuyền tổng hợp vào
hoạt động theo đúng trình tự của quá trình công nghệ thi công. Nên cố gắng giảm đ-
ợc thời gian triển khai càng nhiều càng tốt. Biện pháp chủ yếu để giảm T
kt
là thiết kế
hợp lý về mặt cấu tạo sao cho trong sơ đồ quá trình công nghệ thi công không có
những thời gian giãn cách quá lớn. Căn cứ vào năng lực đơn vị thi công khống chế
thời gian T
kt
= 15 ngày.
2.3.3. Thời kỳ hoàn tất của dây chuyền (T
ht
)
Là thời gian cần thiết để đa các phơng tiện máy móc ra khỏi dây chuyền tổng
hợp sau khi đã hoàn thành đầy đủ các công việc đợc giao.
Giả sử tốc độ dây chuyển chuyên nghiệp là không đổi ,thì chọn T
ht
=T
kt
= 15 ngày
2.3.4. Thời gian ổn định của dây chuyền (T
ôđ
)

Là thời kỳ dây chuyền làm việc với tốc độ không đổi, với dây chuyền tổng hợp
là thời kỳ từ lúc triển khai xong đến khi bắt đầu cuốn dây chuyền.
T
ôđ
= T

- (T
kt
+T
ht
)
T
ht
= T
kt
= 15 ngày
T
ôđ
= 256 - ( 15+15 ) = 226 ngày
Từ các số liệu trên tính đợc tốc độ dây chuyền :

8
1
T
n
T
x
T
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
V =

n
TT
T
L
HTKT
hd
.
2














+

=
11000
15 15
154 1
2
+


ì




= 65.62 (m/ca)
Để đảm bảo tiến độ, chọn tốc độ dây chuyền thi công nền đờng là 70 m/ ca.
2.3.5. Hệ số hiệu quả của dây chuyền (K
hq
)
K
hq
=
hd
od
T
T
=
226
256
= 0,821
Thấy rằng: K
hq
> 0,75.
Vậy phơng pháp thi công theo dây chuyền là hợp lý và có hiệu quả.
2.3.6. Hệ số tổ chức sử dụng máy (K
tc
)
K

tc
=
1
0,821 1
2 2
hq
K +
+
=
= 0,911
Ta thấy K
tc
> 0,85
Việc lựa chọn phơng pháp thi công dây chuyền là có hiệu quả tốt.
2.4. Chọn hớng thi công và lập tiến độ tctc chi tiết
2.4.1. Phơng án 1: Thi công từ đầu tuyến đến cuối tuyến (A - B)
a. Ưu điểm
Giữ đợc dây chuyền thi công, lực lợng thi công không bị phân tán, công tác
quản lý thuận lợi dễ dàng. đa từng đoạn vào sử dụng sớm.
b. Nhợc điểm
Phải làm đờng công vụ để vận chuyển vật liệu yêu cầu xe vận chuyển vật liệu
cha hợp lý.
2.4.2. Phơng án 2: Hớng thi công chia làm 2 mũi

L (km)B
2
A
9
T
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải


T
L (km)B
Mỏ vật liệu
A
a. Ưu điểm
Tận dụng đợc đờng đã làm xong vào để xe chở vật liệu sử dụng.
b. Nhợc điểm
Phải tăng số lợng ô tô do có 2 dây chuyền thi công gây phức tạp cho khâu quản
lý và kiểm tra.
2.4.3. Phơng án 3: Một dây chuyền thi công từ giữa ra.
a. Ưu điểm
Tận dụng đợc các đoạn đờng đã làm xong đa vào chuyên chở vật liệu.
b. Nhợc điểm
Sau khi thi công xong đoạn 1 thì phải di chuyển toàn bộ máy móc, nhân lực về
đoạn 2 để thi công tiếp.
T
L (km)B2A
Chọn hớng thi công
So sánh các phơng án đã nêu và căn cứ vào thực tế của tuyến và khả năng cung
cấp vật liệu làm mặt đờng, ta chọn hớng thi công tuyến đờng A - B là phơng án 1.

10
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Chơng III
Khối lợng các lớp kết cấu áo đờng
Mặt đờng là một kết cấu nhiều lớp bằng các vật liệu khác nhau đợc rải trên nền
đờng nhằm đảm bảo các yêu cầu chạy xe, cờng độ, độ bằng phẳng, độ nhám.
Đặc điểm của công tác xây dựng mặt đờng.
Khối lợng công việc phân bố đều trên toàn tuyến.

Diện thi công hẹp và kéo dài.
Quá trình thi công phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu.
Tốc độ thi công không thay đổi nhiều trên toàn tuyến.
Với kết cấu mặt đờng này nhiệm vụ của công tác thiết kế tổ chức thi công là
phải thiết kế đảm bảo đợc các yêu cầu chung của mặt đờng, đồng thời với mỗi lớp
phải tuân theo quy trình thi công cho phù hợp với khả năng thiết bị máy móc, điều
kiện thi công của đơn vị cũng nh phù hợp với điều kiện chung của địa phơng khu vực
tuyến đi qua.
Để đảm bảo cho việc xây dựng mặt đờng đúng thời gian và chất lợng quy
định cần phải xác định chính xác các vấn đề sau:
- Thời gian khởi công và kết thúc xây dựng.
- Nhu cầu về phơng tiện sản xuất bao gồm (xe, máy, ngời, thiết bị, );
nguyên, nhiên liệu, các dạng năng lợng, vật t kỹ thuật, tại từng thời điểm xây dựng.
Từ các yêu cầu đó có kế hoạch huy động lực lợng và cung cấp vật t nhằm đảm bảo
cho các hạng mục công trình đúng thời gian và chất lợng quy định.
- Quy mô các xí nghiệp phụ cần thiết và phân bố vị trí các xí nghiệp đó trên
dọc tuyến nhằm đảm bảo vật lệu cho quá trình thi công.
- Biện pháp tổ chức thi công.
- Khối lợng các công việc và trình tự tiến hành.
* Theo TCVN 4054-05 với tốc độ thiết kế 80 Km/h, đờng đồng bằng thì các yếu
tố tối thiểu của mặt cắt ngang ta chọn các yếu tố nh sau:
- Chiều dài tuyến : L = 11000 m
- Bề rộng của nền đờng : 12,0 m.
- Phần xe chạy :2x3,750 m.
- Phần lề đờng :2x3,0 m.
- Phần gia cố lề :2x2,5 m.
1. Diện tích mặt đờng thi công.

11
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải

Phần mặt đờng xe chạy:
F
đ
= B.L = 7,5* 11000 = 82500 m
2
Trong đó:
B: bề rộng mặt xe chạy, B=7,0 m
L: chiều dài tuyến L = 11000m
Phần lề gia cố.
F
gc
= B
gc
. L = 2 . 2.11000= 44000 m
2
Trong đó:
lề gia cố, B
gc
= 2. 2,5 = 5,0 m
Phần lề đất.
F
l
= B
l
. L = 1 . 11000= 11000m
2
Trong đó:
B
l
: bề rộng phần lề đất, B

l
= 0,5 . 2 =1 m
2. Khối lợng vật liệu.
Trong thực tế khối lợng vật liệu lấy theo tính toán không khác nhiều so với
định mức nhng để đảm bảo khối lợng vật liệu cần thiết cho xây dựng ta
tính toán khối lợng nh sau:
2.1 Khối lợng CP tự nhiên loại A.
CP tự nhiên loại A.làm lớp móng dới mặt đờng dày 15 cm,
bề rộng không tính cả phần gia cố lề B=7,0 m
có khối lợng cần thiết là:
Q
1
= F
1
. h . K
1
. K
2
Trong đó:
F
1
= B . L = 7,5*11000
h
1
= 15 cm = 0,15 m
K
1
hệ số đầm nén, K
1
= 1,3

K
2
hệ số rơi vãi vật liệu, K
2
= 1,05
Vậy, khối lợng CPĐD loại II tính toán đợc là:
Q
1
= 7,5 * 11000 * 0,15 * 1,3 * 1,05 = 16891m
3

12
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Chơng iv
Lập quy trình công nghệ thi công mặt đờng
Trên cơ sở phân tích các u nhợc điểm của các phơng pháp thi công và căn cứ
vào tình hình thực tế của tuyến đờng cũng nh năng lực của đơn vị thi công tôi chọn
thi công theo phơng pháp đắp lề hoàn toàn, thi công đến đâu đắp lề đến đó. Đối với
lớp đá dăm thi công theo phong pháp đắp lề trứơc, bê tông nhựa thì đắp lề sau.
4.1. Công tác chuẩn bị, lu sơ bộ lòng đờng
4.1.1. Nội dung công việc.
- Cắm lại hệ thống cọc tim đờng và cọc xác định vị trí hai bên mặt đờng để xác định
đúng vị trí thi công.
- Chuẩn bị vật liệu, nhân lực, xe máy.
- Lu lèn sơ bộ lòng đờng.
- Thi công khuôn đờng đắp đất cấp phối đồi làm khuôn cho lớp móng dới (h =30cm).
4.1.2. Yêu cầu đối với lòng đờng khi thi công xong.
- Về cao độ: Phải đúng cao độ thiết kế.
- Về kích thớc hình học: Phù hợp với kích thớc mặt đờng.
- Độ dốc ngang: Theo độ dốc ngang của mặt đờng tại điểm đó.

- Lòng đờng phải bằng phẳng, lu lèn đạt độ chặt K=0,95 ữ 0,98.
4.1.3 Công tác lu lèn lòng đờng.
Trên cơ sở u nhợc điểm của các phơng pháp xây dựng lòng đờng đắp lề hoàn
toàn, đào lòng đờng hoàn toàn, đào lòng đờng một nửa đồng thời đắp lề một nửa,
chọn phơng pháp thi công đắp lề hoàn toàn để thi công.
Với phơng pháp thi công này, trớc khi thi công đắp lề đất và các lớp mặt đờng
bên trên, ta cần phải lu lèn lòng đờng trớc để đảm bảo độ chặt K=0,98.
Bề rộng lòng đờng cần lu lèn đợc tính theo bằng:
B
lu
= 12 + 2 * 0,42* 1,5 = 13,26m
a. Chọn phơng tiện đầm nén.

13
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Việc chọn phơng tiện đầm nén ảnh hởng rất lớn đến chất lợng của công tác
đầm nén. Có hai phơng pháp đầm nén đợc sử dụng là sử dụng lu và sử dụng các máy
đầm(ít đợc sử dụng trong xây dựng mặt đờng so với lu).
Nguyên tắc chọn lu nh sau:
Chọn áp lực lu tác dụng lên lớp vật liệu cần đầm nén sao cho vừa đủ khắc phục
đợc sức cản đầm nén trong các lớp vật liệu để tạo ra đợc biến dạng không hồi phục.
Đồng thời áp lực đầm nén không đợc lớn quá so với cờng độ của lớp vật liệu để
tránh hiện tợng trợt trồi, phá vỡ, lợn sóng trên lớp vật liệu đó. áp lực lu thay đổi theo
thời gian, trớc dùng lu nhẹ, sau dùng lu nặng.
Từ nguyên tắc trên ta chọn lu bánh cứng 8T hai bánh, hai trục để lu lòng đờng
với bề rộng bánh xe B
b
=150cm, áp lực lu trung bình là 7ữ15 Kg/cm
2
.

b. Yêu cầu công nghệ và bố trí sơ đồ lu.
Việc thiết kế bố trí sơ đồ lu phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
+ Số lần tác dụng đầm nén phải đồng đều khắp mặt đờng.
+ Bố trí đầm nén sao cho tạo điều kiện tăng nhanh hiệu quả đầm nén, tạo hình
dáng nh thiết kế trắc ngang mặt đờng.
+ Vệt bánh lu đầu tiên lấn ra ngoài lề tối thiểu là 20-30cm, trong trờng hợp đắp
lề trớc cao hơn lớp vật liệu lu lèn thì vệt lu đầu tiên cách mép lề khoảng 10cm để
tránh phá hoại lề
+ Vệt bánh lu chồng lên nhau 20ữ30cm.
+ Lu lần lợt từ hai bên mép vào giữa.
c. Tính năng suất lu và số ca máy.
Năng suất đầm nén lòng đờng đợc tính theo công thức sau:

( )
( )
1000
T B p L
P
L
n t b
V
ì ì
=
ì + ì
(m/ca)
Trong đó:
n

: Số lợt lu /1điểm ứng với vận tốc lu V , n= 4lợt/1điểm
B : là bề rộng vệt bánh lu,B = 1,5(m)

p: Là bề rộng vệt lu sau chồng lên vệt lu trớc (m) lấy p = 0,00 m
L: là chiều dài đoạn công tác (m)

14
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
t1: là thời gian quay đầu lu hoặc thời gian sang số (h)
b : là bề rộng lòng đờng khi lu: b =10,8(m)
T: Thời gian làm việc trong 1 ca, T=8 h
L: Chiều dài thao tác của lu khi đầm nén L = 35 (m)
V

: là tốc độ lu khi công tác là V=2 (Km/h)
Vậy: Năng suất lu tính toán đợc là:
8 (1,50 0,00) 35 420
259.26
35
1, 62
( 0,02) 4 10,8
1000 2
P
ì ì
= = =
+ ì ì
ì
(m/ca)
Số ca cần thiết để lu lòng đờng là:
N =
P
L
=

70
259,62
= 0,27 ca.
4.2. thi công lớp CP tự nhiên loại A( dày 15cm )




Chiều dày của toàn bộ lề đờng bằng đất là 42 cm = 0,42 m
Trong đó:
Phần lề lớp BTN hạt trung dày 5cm:
đáy trên rộng 0,5 m
đáy dới rộng 0,5 + 0,05*1,5= 0,575 m
Phần lề đất cho lớp BTN hạt thô dày 6cm:
đáy trên rộng 0,575 m.
đáy dới rộng 0,575 + 0,06*1,5 = 0,68 m.
Phần lề đất của lớp móng CPĐD gia cố xi măng 6% dày 16cm:
đáy trên rộng 0,68 m
đáy dới rộng 0,68 + 0,15*1,5= 0,92 m.

15
Lề đất
1
:
1
,
5
16
cm
15cm

2,0 m
6 cm
5c
m
0,5 m
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Phần lề đất của lớp móng cấp phối tự nhiên loại A dày Tr ớc hết
thi công lề đất dày 32 cm làm khuôn đờng để thi công lớp CPĐD II. Chia làm hai lớp
để thi công, chiều dầy mỗi lớp bằng 16cm, lu lèn bằng máy lu qua hai giai đoạn đảm
bảo đến độ chặt K = 0,95
Trong quá trình thi công các lớp để đảm bảo lu lèn đạt độ chặt tại mép lề đờng
cần đắp rộng ra mỗi bên từ 20 cm 30 cm (ở đây chọn 30 cm), sau khi lu lèn xong
tiến hành cắt xén lề đờng cho đúng kích thớc yêu cầu của mặt đờng.
4.2.1. Thi công lề đất cho lớp cấp phới tự nhiên loại A
4.2.1.1. Trình tự thi công
+ Vận chuyển cấp phối tự nhiên loại C từ mỏ vật liệu đất ở gần cuối tuyến
+ San vật liệu bằng nhân công
+ Đầm lề đất bằng đầm cóc
4.2.1.2. Khối lợng vật liệu thi công
Khối lợng đất thi công đợc tính toán nh sau
Q = 2.B
lề
. L . h . K
1
Trong đó:
B
lề
: Chiều rộng lề cần đắp 0,92+0,32x2,5=2,4 m
h : Chiều dầy lề đất thi công h = 0,16m
K

1
: hệ số đầm lèn của vật liệu, K
1
= 1,4.
L : Chiều dài tuyến thi công trong một ca, L = 70m.
Tính đợc
Q = 2*1,4*70*0,16*1,4 = 43,904 m
3
4.3.3. Vận chuyển vật liệu
Khối lợng vật liệu cần vận chuyển có tính đến hệ số rơi vãi khi xe chạy trên đ-
ờng K
2
đợc tính toán nh sau
Q
vc
= Q*K
2
= 43,904*1,1 =48,294 m
3
Sử dụng xe Huyndai 14T để vận chuyển đất. Năng suất vận chuyển của xe đợc
tính theo công thức nh phần trên : N = n
ht
.P
Với n
ht
: Số hành trình thực hiện đợc trong một ca thi công. theo tính toán ở
trên
n
ht
= 9 ( hành trình )

+ Năng suất của xe vận chuyển: N = 9*8 = 72 ( m
3
/ca )
+ Số ca xe cần thiết để vận chuyển đất
n=
vc
Q
N
=
48,294
72
= 0,67 ca

16
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Khi đổ đất xuống đờng, ta đổ thành từng đống, cự ly giữa các đống đợc xác
định nh sau
L =
1
KhB
p
=
8
1,4 0,16 1,4ì ì
= 25,51 m
4.3.4. San vật liệu
Đất đợc vận chuyển đến và đổ thành đống nhỏ trên phần thi công lề hai bên đ-
ờng. San rải lớp đất này bằng nhân công là chủ yếu.
Theo định mức, năng suất san vật liệu đất là 0,2 (công/m
3

). Do vậy tổng số
công san rải vật liệu đất đắp lề là: 0,2* Q = 0,2* 43,904 = 8,78 (công)
4.3.5. Đầm lèn lề đất.
Lề đất đợc đầm lèn bằng đầm cóc đến độ chặt K=0,98. Năng suất đầm lèn của
đầm cóc đợc xác định nh sau:
P =
N
VKT
t

Trong đó:
T: Thời gian của một ca thi công, T=8h.
K
t
: Hệ số sử dụng thời gian của đầm cóc, K
t
= 0,7.
V: Tốc độ đầm lèn, V=1000m/h.
N: Số hành trình của đầm trong từng đoạn công tác.
Với bề rộng đầm là 0,3 m ta cần phải chạy 5 lợt trên mỗi MCN của 1 bên lề .
Kết hợp với số lần đầm lèn yêu cầu của lề đất là 4 lợt/điểm, ta có: N = 2*5*4 = 40
hành trình.
Kết quả tính toán:
Năng suất đầm lèn: P =
N
VKT
t

=
8.0,7.1000

40
= 140 m/ca.
Số ca đầm lèn của đầm cóc: n =
P
L
=
70
140
= 0,50 ca.
Dùng đầm kết hợp nhân công để sửa lại mái ta luy.
4.2.3. Thi công lề đất cho lớp cấp phôi tự nhiên loại A dầy 15cm
4.2.3.1. Trình tự thi công
+ Vận chuyển cấp phối tự nhiên loại C từ mỏ vật liệu đất ở gần cuối tuyến
+ San vật liệu bằng nhân công
+ Đầm lề đất bằng đầm cóc
4.2.3.2. Khối lợng vật liệu thi công
Khối lợng đất thi công đợc tính toán nh sau
Q = 2.B
lề
. L . h . K
1
Trong đó:

17
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
B
lề
: Chiều rộng lề cần đắp 0,92+0,16x2,5=2,16 m
h : Chiều dầy lề đất thi công h = 0,15m
K

1
: hệ số đầm lèn của vật liệu, K
1
= 1,4.
L : Chiều dài tuyến thi công trong một ca, L = 70m.
Tính đợc
Q = 2*1,16*70*0,16*1,4 = 36,38 m
3
4.3.3. Vận chuyển vật liệu
Khối lợng vật liệu cần vận chuyển có tính đến hệ số rơi vãi khi xe chạy trên đ-
ờng K
2
đợc tính toán nh sau
Q
vc
= Q*K
2
= 36,38*1,1 =40,02 m
3
Sử dụng xe Huyndai 14T để vận chuyển đất. Năng suất vận chuyển của xe đợc
tính theo công thức nh phần trên : N = n
ht
.P
Với n
ht
: Số hành trình thực hiện đợc trong một ca thi công. theo tính toán ở
trên
n
ht
= 9 ( hành trình )

+ Năng suất của xe vận chuyển: N = 9*8 = 72 ( m
3
/ca )
+ Số ca xe cần thiết để vận chuyển đất
n=
vc
Q
N
=
40,02
72
= 0,556 ca
Khi đổ đất xuống đờng, ta đổ thành từng đống, cự ly giữa các đống đợc xác
định nh sau
L =
1
KhB
p
=
8
1,16 0,16 1,4ì ì
= 30,79 m
4.3.4. San vật liệu
Đất đợc vận chuyển đến và đổ thành đống nhỏ trên phần thi công lề hai bên đ-
ờng. San rải lớp đất này bằng nhân công là chủ yếu.
Theo định mức, năng suất san vật liệu đất là 0,2 (công/m
3
). Do vậy tổng số
công san rải vật liệu đất đắp lề là: 0,2* Q = 0,2* 38,38 = 7,676 (công)
4.3.5. Đầm lèn lề đất.

Lề đất đợc đầm lèn bằng đầm cóc đến độ chặt K=0,98. Năng suất đầm lèn của
đầm cóc đợc xác định nh sau:
P =
N
VKT
t

Trong đó:
T: Thời gian của một ca thi công, T=8h.
K
t
: Hệ số sử dụng thời gian của đầm cóc, K
t
= 0,7.
V: Tốc độ đầm lèn, V=1000m/h.

18
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
N: Số hành trình của đầm trong từng đoạn công tác.
Với bề rộng đầm là 0,3 m ta cần phải chạy 4 lợt trên mỗi MCN của 1 bên lề .
Kết hợp với số lần đầm lèn yêu cầu của lề đất là 4 lợt/điểm, ta có: N = 2*4*4 = 32
hành trình.
Kết quả tính toán:
Năng suất đầm lèn: P =
N
VKT
t

=
32

1000.7,0.8
= 175 m/ca.
Số ca đầm lèn của đầm cóc: n =
P
L
=
175
70
= 0,40 ca.
Dùng đầm kết hợp nhân công để sửa lại mái ta luy.
4.3. thi công lề đất cho lớp cấp phối đá dăm gia cố xm 6%.
Phần lề đất của lớp móng CPĐD gia cố xm 6%, dày 16cm, có đáy trên rộng
0,5 + 0,12*1.5 = 0,68 m, đáy dới rộng 0,68 + 0,16*1,5 = 0,92m .Tơng tự nh phần
trớc thi công phần lề đất dày 16cm làm khuôn đờng để thi công lớp CPĐD gia cố
xm 6%.
4.3.1.Trình tự thi công
+ Vận chuyển đất C3 từ mỏ vật liệu đất ở gần cuối tuyến
+ San vật liệu bằng nhân công
+ Đầm lề đất bằng đầm cóc
4.3.2. Khối lợng vật liệu thi công
Khối lợng đất thi công đợc tính toán nh sau
Q = 2.B
lề
. L . h . K
1
Trong đó:
B
lề
: Chiều rộng lề cần đắp
h : Chiều dầy lề đất thi công h = 0,16m

K
1
: hệ số đầm lèn của vật liệu, K
1
= 1,4.
L : Chiều dài tuyến thi công trong một ca, L = 70m.

19
1
:
1
.
5
16cm
7 cm
5c
m
0.5 m
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Tính đợc
Q = 2*0,92*70*0,15*1,4 = 28,85 m
3
4.3.3. Vận chuyển vật liệu
Khối lợng vật liệu cần vận chuyển có tính đến hệ số rơi vãi khi xe chạy trên đ-
ờng K
2
đợc tính toán nh sau
Q
vc
= Q*K

2
= 28,85*1,1 =31,735 m
3
Sử dụng xe Huyndai 14T để vận chuyển đất. Năng suất vận chuyển của xe đợc
tính theo công thức nh phần trên : N = n
ht
.P
Với n
ht
: Số hành trình thực hiện đợc trong một ca thi công. theo tính toán ở
trên
n
ht
= 9 ( hành trình )
+ Năng suất của xe vận chuyển: N = 9*8 = 72 ( m
3
/ca )
+ Số ca xe cần thiết để vận chuyển đất
n=
vc
Q
N
=
31,735
72
= 0,441 ca
Khi đổ đất xuống đờng, ta đổ thành từng đống, cự ly giữa các đống đợc xác
định nh sau
L =
1

KhB
p
=
8
0,92 0,15 1,4ì ì
= 37,59 m
4.3.4. San vật liệu
Đất đợc vận chuyển đến và đổ thành đống nhỏ trên phần thi công lề hai bên đ-
ờng. San rải lớp đất này bằng nhân công là chủ yếu.
Theo định mức, năng suất san vật liệu đất là 0,2 (công/m
3
). Do vậy tổng số
công san rải vật liệu đất đắp lề là: 0,2* Q = 0,2* 28,85 = 5,77 (công)
4.3.5. Đầm lèn lề đất.
Lề đất đợc đầm lèn bằng đầm cóc đến độ chặt K=0,98. Năng suất đầm lèn của
đầm cóc đợc xác định nh sau:
P =
N
VKT
t

Trong đó:
T: Thời gian của một ca thi công, T=8h.
K
t
: Hệ số sử dụng thời gian của đầm cóc, K
t
= 0,7.
V: Tốc độ đầm lèn, V=1000m/h.
N: Số hành trình của đầm trong từng đoạn công tác.

Với bề rộng đầm là 0,3 m ta cần phải chạy 3 lợt trên mỗi MCN của 1 bên lề .
Kết hợp với số lần đầm lèn yêu cầu của lề đất là 4 lợt/điểm, ta có: N = 2*3*4 = 24
hành trình.

20
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Kết quả tính toán:
Năng suất đầm lèn: P =
N
VKT
t

=
8.0,7.1000
24
= 233,33 m/ca.
Số ca đầm lèn của đầm cóc: n =
P
L
=
70
233,33
= 0,30 ca.
Dùng đầm kết hợp nhân công để sửa lại mái ta luy.
4.4. thi công lớp CPĐD gia cố xm 6% (h=16 cm, B= 7+4=11 m).
Theo thiết kế kết cấu áo đờng, lớp CPĐD gia cố xm 6%. đợc dùng làm móng
trên cho loại mặt đờng cấp cao A
1
chiều dày thiết kế là 16 cm. Tiến hành thi công
mặt đờng và phần gia cố lề cùng một lúc nên bề rộng thi công lớp CPĐD gia cố xm

6%. là 11m.
4.4.1. Khối lợng vật liệu cấp phối đá dăm gia cố xm 6%.
Khối lợng vật liệu CPĐD gia cố xm 6%. cần thiết cho một ca thi công tính nh
sau:
Q=B . L . h . K
1
=11*70*0,15*1,3 = 109,2 m
3
.
4.4.2. Vận chuyển CPĐD đến hiện trờng.
Dùng xe Huyndai 14T vận chuyển CPĐD gia cố xm 6%. từ khu gia công đá ra
hiện trờng. Loại vật liệu này đã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật trớc khi tiếp nhận. Không
dùng thủ công để xúc CPĐD gia cố xm 6%. hất lên xe mà phải dùng máy xúc gầu
ngợc hoặc máy xúc gầu bánh lốp. Đổ trực tiếp vào máy rải.
+ Khối lợng cần vận chuyển cho một ca thi công có xét thêm đến hệ số rơi vãi:
Q
vc
= Q . 1,05 = 109,20 * 1,05 = 114,66 (m
3
)
+ Năng suất vận chuyển: N = n
ht
. P =
P
t
TK
T
(m
3
/ca)

Trong đó:
P: Lợng vật liệu mà xe chở đợc lấy theo mức chở thực tế của xe.
P = 14 (T) 8m
3
.
n
ht
: Số hành trình xe thực hiện đợc trong một ca thi công
T: thời gian làm việc 1 ca T= 8h
K
t
: Hệ số sử dụng thời gian K
t
=0,7
t: Thời gian làm việc trong 1 chu kì, t=t
b
+ t
d
+ t
vc
t
b
: thời gian bốc vật liệu lên xe t
b
= 15(phút) = 0,25h.
t
d
: thời gian dỡ vật liệu xuống xe t
d
= 6(phút) = 0,1h.

t
vc
: thời gian vận chuyển bao gồm thời gian đi và về, t
vc
=
V
L
Tb
.2
V: Vận tốc xe chạy trung bình, V = 40Km/h.
L
tb
: Cự ly vận chuyển trung bình; L
tb
= 5km
Kết quả tính toán đợc:

21
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
+ Thời gian vận chuyển: t = 0,25 + 0,1 + 2
40
5
= 0,6h.
+ Số hành trình vận chuyển: n
ht
=
8 0,7
9,3
0,6
T

TK
t
ì
=
(hành trình)
Lấy số hành trình vận chuyển là n
ht
= 10 ( hành trình )
+ Năng suất vận chuyển : N = 10 * 8 = 80 ( m
3
/ca)
Số ca xe cần thiết để vận chuyển CPĐD gia cố xm 6%.
n=
N
Q
=
114,66
1,43
80
=
ca.
Vật liệu CPĐD gia cố xm 6%. khi xúc và vận chuyển nên có độ ẩm thích hợp
để sau khi san rải và lu lèn có độ ẩm trong phạm vi độ ẩm tốt nhất với sai số là 1%.
4.4.3. Rải CPĐD gia cố xm 6%.
Vật liệu đợc đổ trực tiếp vào máy rải có vệt rải tối đa là 5m. Do đó bề rộng cần
phải rải 8 m chia làm 2 vệt rải có kích thớc vệt 4,0 m
+ Năng suất của máy rải tính theo công thức:
P = T . B . h . V . K
1
. K

t

Trong đó:
T: Thời gian làm việc trong một ca, T = 8*60 =480 Phút
B: Bề rộng của vệt rải, B = 4 m.
h: chiều dày lớp CPĐD gia cố xm 6%. , h = 0,15 m.
V: vận tốc công tác của máy rải, V = 3m/phút.
K
t
: Hệ số sử dụng thời gian, K
t
= 0,75.
K
1
: Hệ số đầm lèn vật liệu, K
1
= 1,3.
Kết quả tính toán:
+ Năng suất máy rải:
P = 480*4*0,15*3*0,75 *1,3 = 842,40 (m
3
/ca)
+ Số ca máy rải cần thiết: n=
109,2
842,4
Q
P
=
= 0,13 ca.
Trong quá trình san rải vật liệu nếu thấy có hiện tợng phân tầng hay có những

dấu hiệu không thích hợp phải tìm biện pháp khắc phục ngay, khu vực nào có hiện t-
ợng phân tầng thì phải trộn lại hoặc là đào bỏ đi thay bằng loại CP khác.
4.4.4. Lu lèn lớp CPĐD gia cố xm 6%.
Sau khi san rải phải tiến hành lu lèn ngay với độ chặt đạt đợc k 0,95. Chỉ
tiến hành lu lèn khi độ ẩm của CP là độ ẩm tốt nhất với sai số là không lớn hơn 1%.

22
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
Lớp CPĐD gia cố xm 6%. đợc lu lèn đến độ chặt K= 0,98 tiến hành theo
trình tự sau:
- Lu sơ bộ: Dùng lu tĩnh 8T đi 4 lợt/điểm, vận tốc lu 2Km/h.
- Lu lèn chặt: 2giai đoạn
+ Sử dụng lu rung 8T, lu 8lợt /điểm, vận tốc trung bình 3km/h
+ Sử dụng lu bánh lốp 16T, lu12 lợt/điểm, vận tốc trung bình 4km/h
- Lu hoàn thiện: Dùng lu báng thép 8T, lu 4 lợt /điểm, vận tốc lu 4km/h
a. Lu sơ bộ.
Sử dụng lu tĩnh 8T, lu 4lợt/điểm, V= 2Km/h, chiều rộng bánh lu B = 1,5m, Vệt
lu sau đè lên vệt lu trớc coi là 0.00cm. Sơ đồ lu đợc thiết kế nh sau:
Năng suất lu tính theo công thức:
( )
( )
1000
T B p L
P
L
n t b
V
ì ì
=
ì + ì

(m/ca)
ý nghĩa các thông số nh các công thức tính năng suất lu trớc đã có.
Theo sơ đồ lu thì n = 4 lợt/điểm ; p = 0.00cm ; B =150cm ;V= 2Km/h
Kết quả tính toán:
Năng suất lu:
8 (1,50 0.00) 35 420
35
1, 2
( 0,02) 8 4
1000 2
P
ì ì
= =
+ ì ì
ì
= 350(m/ca)
Số ca lu cần thiết cho đoạn thi công là :
n =
P
L
=
70
350
= 0,20 ca.
b. Lu lèn chặt.
* Giai đoạn 1:
Sử dụng lu rung 8T, lu 8lợt/1điểm với vận tốc lu trung bình 3Km/h, vệt lu sau
đè lên vệt lu trớc coi nh là 0,00cm
Năng suất lu tính theo công thức:
( )

( )
1000
T B p L
P
L
n t b
V
ì ì
=
ì + ì
(m/ca)
Kết quả tính toán ta đợc:
+ Năng suất lu:
8 (1,50 0,00) 35 420
35
2,027
( 0,02) 8 8
1000 3
P
ì ì
= =
+ ì ì
ì
= 207,203 (m/ca)
Số ca lu cần thiết cho đoạn thi công:
n=
P
L
=
70

207, 203
= 0,338 ca.

23
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
* Giai đoạn 2:
Sau khi lu lèn bằng lu rung 8T hoàn thành, tiến hành lu lèn chặt giai đoạn 2
bằng lu bánh lốp 16T, 12 lợt/điểm, vận tốc lu trung bình V
tb
= 4Km/h.
Lu bánh lốp 16T là loại lu có chiều rộng bánh lu là 214 cm, vệt lu sau chồng
lên vệt lu trớc coi là 0 cm

Kết quả tính toán ta đợc:
Năng suất lu:
8 (2,14 0,00) 35 599, 2
35
2,76
( 0,02) 8 12
1000 4
P
ì ì
= =
+ ì ì
ì
= 217,10 (m/ca)
Số ca lu cần thiết cho đoạn thi công:
n =
P
L

=
70
217,10
= 0,32 ca.
c. Lu hoàn thiện.
Sử dụng lu bánh thép 8T, số lợt lu 4lợt/điểm, Bề rộng bánh lu 150cm, vệt lu
sau chồng lên vệt lu trớc coi là 0,00cm ,vận tốc lu trung bình 4Km/h.
Sơ đồ lu bố trí nh sau:

Kết quả tính toán ta đợc:
+ Năng suất lu:

8 (1,50 0,00) 35 420
35
0,92
( 0,02) 4 8
1000 4
P
ì ì
= =
+ ì ì
ì
= 456,52(m/ca)
+ Số ca lu cần thiết cho đoạn thi công: N =
P
L
=
70
456,52
= 0,153 ca.

4.4.5.Vận chuyển đá mạt
Đá mạt đợc té với cỡ hạt từ 3 5 mm quét đều với lợng nhũ tơng 9-10 lít/m
2
Khối lợng vận chuyển đá mạt sau 1ca là : Q = 8*70*0,01*1,15 = 6,44 m
3
+ Năng suất vận chuyển là 72 m
3
/ca
+ Số ca cần thiết là n =
6,44
72
=0,089 (ca)
4.5. thi công lớp btn hạt thô rải nóng ( B = 11m; h = 6cm ).
4.5.1Phối hợp các công việc đề thi công.
- Phải đảm bảo nhịp nhàng hoạt động của trạm trộn, phơng tiện vận chuyển hỗn
hợp ra hiện trờng thiết bị rải và phơng tiện lu lèn .

24
TKMH TCTC & XNP Trờng Đại Học Giao Thông Vận Tải
- Đảm bảo năng suất trạm trộn bê tông nhựa tơng đơng với năng suất của máy rải
- Chỉ thi công mặt đờng bê tông nhựa trong những ngày không ma, khô ráo nhiệt
độ không khi không nhỏ hơn 5
0
c .
4.5.2.Tính tốc độ dây chuyền và thời gian giãn cách.
Với công suất của trạm trộn BTN đặt ở cuối tuyến là 100T/h, ta chọn tốc độ thi
công của dây chuyền thi công các lớp BTN thô là 120m/ca.
Vì tốc độ thi công của dây chuyền BTN rất lớn nên khi bố trí thi công, dây
chuyền thi công các lớp BTN sẽ vào sau các dây chuyền trớc một khoảng thời gian
khá dài. Khoảng thời gian đó gọi là thời gian giãn cách và đợc tính toán nh sau:


t
=
21
V
L
V
L

=
7300 7300
70 120

43 (ngày)
Trong đó:
L: Chiều dài thi công toàn tuyến.
V
1
,V
2
: Vận tốc của dây chuyền khác và dây chuyền BTN
4.5.3. Chuẩn bị lớp móng.
Trớc lúc rải bê tông nhựa thì cần phải làm sạch, khô và phải làm bằng phẳng
lớp móng, xử lý độ dốc ngang cho đúng thiết kế. Tới nhựa dính bám bằng ôtô tới
nhựa 7T, lợng nhựa 0,8kg/m
2
.
Khối lợng nhựa cần thiết để thi công là:
Q = 0,8 x B x L = 0,8 x 11x 120 = 768(kg)
Số ca máy tới nhựa là:

n = 0,034 x 11x 120/100 = 0,326 ca
Sử dụng nhân công đặt thanh chắn bằng những đoạn ray hoặc những thanh gỗ
dọc mép đờng và lấy cọc sắt ghim lại để định vị cao độ rải ở hai mép đờng đúng với
thiết kế.
Kiểm tra cao độ bằng máy cao đạc.
4.5.4. Tính toán khối lợng vật liệu BTN hạt thô.
Khối lợng BTN thô cần cho một ca thi công đợc tính toán nh sau:
Q = B . L . h . . K
1
.
Trong đó:
B: Bề rộng thi công, B = 11m.
L: Chiều dài thi công trong một ca, L =120m.
h: Chiều dày lớp BTN hạt thô, h = 0,07m.
: Khối lợng riêng của BTN thô, = 2,32T/m
3
.

25

×