Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Đồ án: Tổ chức thi công chi tiết mặt đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.25 KB, 23 trang )

đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
Tổ chức thi công chi tiết mặt đường
Phần I : Nhiệm vụ, khối lượng thi công
I. Nhiệm vụ thi công mặt đường
Tiến hành tổ chức thi công mặt đường cấp 60
Tốc độ thi công của dây chuyền là 90m/ca
Kết cấu mặt đường bao gồm các lớp sau:
- Lớp cấp phối đá dăm loại II dầy 25cm
- Lớp cấp phối đá dăm loại I dầy 15cm
- Lớp BTN hạt trung dầy 7 cm
- Lớp BTN hạt mịn dầy 5 cm
Cự ly vận chuyển trung bình 50km
Phần xe chạy 2x3,5m=7m
Lề 2x2.5m=5m
Lề gia cố 2x2.0m=4m
Chiều dài đoạn thi công 12000 m
II. Khối lượng thi công mặt cho một ngày công tác
1. Diện tích thi công
Do tốc dộ dây chuyền thi công của đội là 90m/ca
Một ngày làm hai ca được 180m
Diện tích phần mặt đường xe chạy:
Fđ = B.L= 7.180 = 1260m2
Trong đó:
B: bề rộng mặt xe chạy B= 7m
L: chiều dài đoạn thi công trongmột ngày L= 180 m
Phần lề gia cố
Fgc= Bgc .L
Trong đó:
Bgc : bề rộng phần lề gia cố Bgc = 4.0m
Fgc = 4x 180 = 720 m2


Phần lề đất
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
Fl= Bl .L
Bl = 0,5 x 2 =1.0m
Fl = 1x180 =180 m2
2. Khối lượng vật liệu
Trong thực tế khối lượng vật liệu lấy theo tính toán không khác nhiều
so với định mức nên để đảm bảo khối lượng vật liệu cần thiết cho xây
dựng ta tính toán khối lượng như sau:
2.1 Khối lượng CPĐD Loại I
Bổ trí lớp cấp phối đá dăm loại I cho lớp móng mặt đường và cho cả
phần lề gia cố
Q1 = (Fđ h1 + Fgch1). K1.K2
Trong đó:
h1 = 15cm = 0,15m
K1 = 1,3
K2 = 1,1
Q1 = (1260 + 720). 0,15 .1,3. 1,1 = 424,71 m3
2.2 Khối lượng CPĐD Loại II
Bổ trí lớp cấp phối đá dăm loại II cho lớp móng mặt đường và cho cả
phần lề gia cố
Q2 = (Fđ h2 + Fgch2). K1.K2
Trong đó:
h2 = 25cm = 0,25m
K1 = 1,3
K2 = 1,1
Q2 = (1260 + 720) .0,25 .1,3. 1,1 = 707.85 m3
2.3 Khối lượng BTN hạt trung :

Với lớp BTN hạt trung ta cũng bố trí cho cả phần lề gia cố
Q3 = (Fđ + Fgc )h3 .K1.K2
Trong đó:
h3 = 0,07m
Q3 = (1260 +720).0,07.1,45. 1,1 = 221 m3
2.4 Khối lượng BTN hạt mịn
Q4 = (Fđ + Fgc )h4 .K1.K2
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
Trong đó:
H4 = 0,05m
Q4 =(1260 +720).0,05.1,45. 1,1 = 157,9 m3
=> Vậy một ngày cần cung cấp cho đội thi công là :
• 157,9 m3 BTN mịn
• 221 m3 BTN trung
• 424,71 m3 CPĐD I
• 707,85 m3 CPĐD II
phần II : chọn phương án tổ chức thi công mặt đường
theo phương pháp dây chuyền
=>Các đội chuyên nghiệp được thành lập như sau:
(1): Đội chuyên nghiệp thi công lớp cấp phối đá dăm II dày 25cm
(2): Đội chuyên nghiệp thi công lớp cấp phối đá dăm I dày 15cm
(3): Đội chuyên nghiệp thi công lớp BTN hạt trung dày 7cm
(4): Đội chuyên nghiệp thi công lớp BTN hạt mịn dày 5cm
(5): Đội chuyên nghiệp thi công lề đường
Tốc độ dây chuyền là V=90m/ca
Các dây chuyền chuyên nghiệp trong dây chuyền thi công mặt đường.
Để tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền ta tiến hành thành
lập các dây chuyền chuyên nghiệp như sau:

1: Dây chuyền lên khuôn và lu sơ bộ lòng đường
2: Dây chuyền thi công móng cấp phối đá dăm loạiII
3: Dây chuyền thi công móng cấp phối đá dăm loạiI
4: Dây chuyền thi công lớp BTN trung
5: Dây chuyền thi công lớp BTN mịn
6: Dây chuyền hoàn thiện
phần III : Tổ chức thi công mặt đường
I. Công tác chuẩn bị
Công tác chuẩn bị trong quá trình xây dựng mặt đường bao gồm các
công việc sau:
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
- Cắm lại cọc tim và cọc 2 bên mép phần xe chạy để xác định vị trí cần
thi công. Bố trí nhân công làm việc này.
- Chuẩn bị vật liệu
- Lu lèn sơ bộ lòng đường.
1. Yêu cầu .
Kích thước bề rộng toàn mặt đường cần thi công :12 m
Độ mui luyện đạt yêu cầu : Phần xe chạy :2%
Phần lề :3%
Nền đường đạt độ chặt yêu cầu k = 0,98
2. Phương án xây dựng mặt :
Trên cơ sở phân tích ưu nhựoc điểm các phương pháp thi công, căn
cứ vào tình hình đơn vị thi công tôi quyết định chọn thi công theo
phương pháp đắp lề hoàn toàn . Phương pháp được tiến hành theo trình
tự như sau:
Sử dụng nhân công kết hợp máy san đắp đất lề đường.
Sử dụng đầm cóc đầm nén lề đường đạt độ chặt k=0,98
Thi công lớp kết cấu mặt đường chiều dầy bằng chiều dầy thi công lề

đường
Tiến hành như vậy từ dưới lên trên
3. Đầm nén sơ bộ lòng đường.
-Nền đường khi tiến hành thi công lớp kết cấu mặt đường là đảm bảo
tất cả các yêu cầu chung trong xây dựng nền đường.Tuy nhiên để đảm
bảo cho việc thi công các lớp mặt đạt yêu cầu ta vẫn tiến hành lu lên sơ
bộ mặt đường.Sau khi đầm nén xong nền đường đạt độ chặt k=0,98
a) Chọn phương tiện đầm nén.
Để tiến hành lu lên sơ bộ lòng đường ta chọn phương tiện đầm nén
hợp lý, điều này có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng đầm nén và do đó
ảnh hưởng tới chất lượng công trình. Phương tiện đầm nén để tạo biến
dạng không đàn hồi trong vật liệu nhưng lại không được quá lớn so với
sức cản đầm nén của vật liệu để tránh tình trạng phá hoại, trượt trồi,
lượn sóng
Vì vậy để lu sơ bộ tôi chọn lu 25T bánh đứng, 2 bánh, 2 trục
Bề rộng vệt lu= 150cm
Vận tốc lu 5km/h lu 2 l/điểm
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
b) Bố trí sơ đồ lu.
Việc bố trí sơ đồ lu phải đảm bảo yêu cầu sau:
Số lần tác dụng phải đồng đều
Tạo điều kiện tăng nhanh hiệu quả đầm nén, công đầm nén tốt nhất
mà vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng đầm nén.
`Vệt bánh lu cách mép ngoài lề đường tối thiểu 20 cm
Các vệt bánh lu chồng lên nhau tối thiểu 20( 35 cm
Lu lần lượt từ 2 bên mép đường vào giữa.
c) Tính số ca lu cần thiết.
Công thức tính:

n =
P
L
(ca)
Trong đó:
L: chiều dài đoạn thi công bằng tốc độ dây chuyền L = 90 m
P: năng suất đầm nén lòng đường của lu, được xác định:
P =
β
.N.
V
01,1
K.T
T
(km/ca)
Trong đó:
T :Thời gian là việc của 1 ca T = 8h
KT :Hệ số sử dụng thời gian KT = 0,75
L :Chiều dài đoạn công tác L= 0,09 km
( :Hệ số xét đến sự ảnh hưởng của lu chạy không đều =
1,3
V :Tốc độ lu khi làm việc V= 5Km/h
N :Tổng số hành trình lu N= nyc. nht
nht :Số hành trình lu phải thực hiện nht = 8 cho một bên
nyc :Số lần đầm nén yêu cầu = 2lần/điểm
nyc,nht được xác định theo sơ đồ lu:
Theo sơ đồ lu ta xác định được: nht = 16
Vậy: P =
=
3,1.16.2.

5
01,1
75,0.8
0,71(Km/ca)
Sơ đồ bố trí lu 8T lu sơ bộ lòng đường
Vậy số ca lu cần thiết:
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
n=
==
71,0
09,0
P
L
0,127ca
II. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại II dày 25cm
Bao gồm 7m mặt đường và 2.2,0m lề gia cố
Trình tự thi công:
- Đắp lề đất cho lớp móng .
- Vận chuyển vật liệu đến hiện trường.
- San rải vật liệu thành từng lớp theo yêu cầu.
- Lu lèn vật liệu đến độ chặt yêu cầu.
- Tưới nhựa đường, bảo dưỡng.
1. Đắp lề đất cho lớp móng
a). Khối lượng đất đắp ở giai đoạn này.
Q = K1. K2. S. h
Trong đó:
K1 = 1,3
K2 = 1,1

S là diện tích bề mặt đường (không kể lề gia cố) S =
(2.0.5+0,084).90 = 97,56m2
h là chiều dày h = 0,25m
Thay số ta có: Q = 97,56.0,25.1,3.1,1 = 34,87 m3
b). Vận chuyển vật liệu.
Dùng ô tô tự đổ MAZ 200, năng suất của ô tô là 10 m3/ca, cự li vận
chuyển trung bình là 50 km.
Số ca xe cần là: N =
487,3
10
87,34
=
ca
Cự li giữa các đống đổ.:
hb
Q
l
.
=
Trong đó:
Q: Khối lượng chuyên chở của một ô tô,Q=7m3
B: Chiều rộng vệt rảI,B=1m
H: Chiều dày rảI cần thiết khi chưa lu lèn, H=1,3.0,25=0.325m

ml 53,21
325,0.1
7
==
c). San rải và đầm lèn.
2

đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
Vì diện thi công hẹp nên ta dùng thủ công để thi công đoạn này.
Năng suất san đất là 5 m3/công
Số công cần thiết để thi công là:
N = 34,87/5 = 6,974 công
Đầm lèn sẻ đầm cùng với lớp cấp phối đá dăm
2. Vận chuyển cấp phối đá dăm loại II
Dùg ô tô tự đổ MAZ 200 để vận chuyển
a). Yêu cầu vật liệu.
- Vật liệu mang đến phải đảm bảo các chỉ tiêu theo quy định của quy
trình.
- Không được dùng thủ công để xúc mà phải dùng máy xúc.
b). Vận chuyển vật liệu.
- Xác định khối lượng vật liệu cấp phối cho mỗi ca thi công:
Q = K1. K2. S. h
Trong đó:
K1 = 1,3
K2 = 1,1
S. Diện tích bề mặt thi công S = (7+2.2,0).90 = 990m2
h Bề dày lớp cấp phối sau lu lèn h = 0,25m
Thay số ta có:
Q = 353,93 m3
Sử dụng ô tô MAZ 200 để vận chuyển năng suất vận chuyển của ô tô

10 m3
/ca.
Số ca ô tô cần thiết
N =
ca39,35

10
353,93
=

c). Cự ly giữa các đống đổ là (chú ý là đổ thành hai đống chạy
song song dọc đường và so le nhau)
L =
h.B
Q
=
m87,3
3,1.25,0.98,3
5
=
3. San rải vật liệu.
Cấp phối đá dăm sau khi được vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ
thuật sẽ được đổ thành đống và san rải bằng máy san D144.
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
Năng suất của máy san.
N=
t
Q.K.T
t
Trong đó:
T= 8h
Kt=0,75
Q= 489m3
t=

)t
V
l
(n
qd
+
n: hành trình chạy máy san n= 16
L: chiều dài đoạn thi công L= 0,09Km
V: vận tốc máy san V=3Km/h
Tqđ: thời gian quay đầu tqđ=0,05 h
t=
=+
)05,0
3
09,0
(16
1,28h
N=
04,1659
1,28
353,93 .75,0.8
=
m3/ca
Vậy số ca máy san cần thiết:
n=
==
1659,04
353,93
N
Q

0,2133ca
4. Lu lèn vật liệu.
Đối với lớp móng đường đá dăm, lu lèn là một trong những khâu quan
trọng nhất, quyết định chất lượng của lớp móng này. Để đảm bảo được
yêu cầu này cần lưu ý:
- Trọng lượng lu phải phù hợp, không được nặng quá hay nhẹ quá để
tránh phá hoại cục bộ lớp đá dăm và phát sinh những biến dạng phá
hoại kết cấu.
- Số lần lu cần phải vừa đủ, tránh nhiều quá hoặc ít quá. Việc đầm nén
đúng kỹ thuật sẽ đảm bảo chất lượng về cường độ cũng như năng suất
đầm nén. Trong quá trình đầm nén phải kiểm tra chất lượng đầm nén.
- Phải chú ý đén độ ẩm của vật liệu. Nếu chưa đạt độ ẩm tốt nhất
(Wtn) thì có thể tưới thêm nước (tưới nhẹ và đều, không phun mạnh).
- Khi thi công phải tiến hành rải thử để diều chỉnh số lượt lu cho phù
hợp.
a). Lu sơ bộ:
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
Dùng bánh sắt loại 8 tấn (lu 2 bánh, 2 trục), lu 4lần/điểm với vận tốc 2
km/h .Giai đoạn này có tác dụng làm cho lớp cấp phối ổn định. Bề rộng
vệt bánh 1,5m, mỗi vệt lu đè lên nhau 0,2 m và chờm ra ngoài 0,2 m
Căn cứ vào sơ đồ lu (sơ đồ 3) & số lượt lu yêu cầu ta có:
Số hành trình lu: n = 16*nyc = 64 hành trình
nyc-số lượt lu yêu cầu.
Năng suất lu được tính như sau:
β
=
.n.
V

01,1
K.T
P
t
(m/ca)
Trong đó:
T: Thời gian làm việc một ca (8h).
Kt: Hệ số sử dụng thời gian, Kt=0,75
V: Vận tốc lu,V=2km/h=2000m/h.
( : hệ số xét đến ảnh hưởng lu chạy không chính xác lấy bằng 1,3
(
3,1.64.
2000
01,1
75,0.8
=
P
= 142,8 (m/ca)
( Số ca lu cần thiết: 90/142,8 = 0,63 (ca)
(Giai đoạn này lu cả lề đất)
b).Lu lèn chặt:
Dùng lu rung 14 tấn (khi rung đạt 25T), lu 8 lần/điểm với vận tốc
3km/h (Bề rộng bánh lu 2,5m).
Căn cứ vào sơ đồ lu (sơ đồ 4) & số lượt lu yêu cầu, ta có:
Tổng số hành trình lu: n=9 . nyc= 9. 8 = 72(hành trình).
Năng suất lu:
3,1.72.
3000
01,1
75,0.8

=
P
= 190,4 (m/ca)
( Số ca lu cần thiết:
=
4,190
90
0,473(ca)
Trong quá trình lu cần thiết phải chú ý đến độ ẩm của cấp phối sao
cho độ ẩm thực tế xấp xỉ với độ ẩm tốt nhất.
c). Lu hoàn thiện:
Dùng lu bánh sắt loại 8T, lu 4 lần/điểm. Vận tốc lu V= 4km/h. Bề rộng
bánh lu 1,5 m. Dựa vào sơ đồ lu (sơ đồ 3) (bỏ phần lu lề đất) ta có:
Số hành trình lu: n = 16 . nyc = 16 . 4 = 64 (hành trình)
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
Năng suất lu:
3,1.64.
4000
01,1
75,0.8
=
P
= 285,6 (m/ca).
( Số ca máy lu yêu cầu:
6,285
90
= 0,315 (ca).
5. Bảo dưỡng và làm lớp nhựa tưới thấm.

- Tưới nhựa thấm, lượng nhựa 1 kg/m2. Sử dụng xe phun nhựa
D164A, năng suất theo định mức 10T/ca.
- Lượng nhựa cần dùng cho 1 ca thi công: 11.1.90 = 990 (kg) =0,99
(tấn).
( Số ca máy cần dùng cho 1 ca thi công : 0,099 (ca).
- Té đá mạt cỡ 3-5 mm, quét đều với lượng 9-:-10 lít/m2. Lượng đá
mạt cần dùng: 9900 lít.
- Dùng xe MAZ 200 để vận chuyển đá mạt năng suất của xe là
10m3/ca
- Số ca xe cần thiết:
N = 9,9/10 = 0,99 ca
Lu bằng lu bánh sắt loại 8T, lu 2 lần/điểm, vận tốc lu 4 km/h. Theo sơ
đồ lu số 3 (bỏ phần lu lề đất) ta có:
Số hành trình lu n = 14*2 =28 hành trình.
Năng suất lu:
3,1.28.
4000
01,1
75,0.8
=
P
= 652,8 (m/ca)
( Số ca lu cần thiết: 90/652,8 = 0,138 (ca).
6. Bố trí công nhân.
Theo định mức cần 2,05 công/100m2. Trong giai đoạn này cần:
2,05 . 90.11/100 = 20,295 (công).
III. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I dày 15cm
Bao gồm 7m mặt đường và 2.2,0m lề gia cố
Trình tự thi công:
- Đắp lề đất cho lớp móng .

- Vận chuyển vật liệu đến hiện trường.
- San rải vật liệu thành từng lớp theo yêu cầu.
- Lu lèn vật liệu đến độ chặt yêu cầu.
- Tưới nhựa đường, bảo dưỡng.
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
1. Đắp lề đất cho lớp móng
a). Khối lượng đất đắp ở giai đoạn này.
Q = K1. K2. S. h
Trong đó:
K1 = 1,3
K2 = 1,1
S là diện tích bề mặt đường (không kể lề gia cố) S =
(2.0.5+0,084).90 = 97,56m2
h là chiều dày h = 0,15m
Thay số ta có: Q = 97,56.0,15.1,3.1,1 = 20,93 m3
b). Vận chuyển vật liệu.
Dùng ô tô tự đổ MAZ 200, năng suất của ô tô là 10 m3/ca, cự li vận
chuyển trung bình là 50 km.
Số ca xe cần là: N =
093,2
10
93,20
=
ca
Cự li giữa các đống đổ.:
hb
Q
l

.
=
Trong đó:
Q: Khối lượng chuyên chở của một ô tô,Q=7m3
B: Chiều rộng vệt rảI,B=1m
H: Chiều dày rảI cần thiết khi chưa lu lèn, H=1,3.0,15=0.195m

ml 897,35
195,0.1
7
==
c). San rải và đầm lèn.
Vì diện thi công hẹp nên ta dùng thủ công để thi công đoạn này.
Năng suất san đất là 5 m3/công
Số công cần thiết để thi công là:
N = 20,93/5 = 4,186 công
Đầm lèn sẻ đầm cùng với lớp cấp phối đá dăm
2. Vận chuyển cấp phối đá dăm loại I
Dùng ô tô tự đổ MAZ 200 để vận chuyển
a). Yêu cầu vật liệu.
- Vật liệu mang đến phải đảm bảo các chỉ tiêu theo quy định của quy
trình.
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
- Không được dùng thủ công để xúc mà phải dùng máy xúc.
b). Vận chuyển vật liệu.
- Xác định khối lượng vật liệu cấp phối cho mỗi ca thi công:
Q = K1. K2. S. h
Trong đó:

K1 = 1,3
K2 = 1,1
S. Diện tích bề mặt thi công S = (7+2.2,0).90 = 990m2
h Bề dày lớp cấp phối sau lu lèn h = 0,15m
Thay số ta có:
Q = 212,355 m3
Sử dụng ô tô MAZ 200,năng suất vận chuyển của ô tô là 10 m3
/ca.
Số ca ô tô cần thiết
N =
ca236,21
10
212,355
=

c). Cự ly giữa các đống đổ là (chú ý là đổ thành hai đống chạy
song song dọc đường và so le nhau)
L =
h.B
Q
=
m44,6
3,1.15,0.98,3
5
=
3. San rải vật liệu.
Cấp phối đá dăm sau khi được vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ
thuật sẽ được đổ thành đống và san rải bằng máy san D144.
Năng suất của máy san.
N=

t
Q.K.T
t
Trong đó:
T= 8h
Kt=0,75
Q= 212,355m3
t=
)t
V
l
(n
qd
+
n: hành trình chạy máy san n= 16
L: chiều dài đoạn thi công L= 0,09Km
V: vận tốc máy san V=3Km/h
Tqđ: thời gian quay đầu tqđ=0,05 h
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
t=
=+
)05,0
3
09,0
(16
1,28h
N=
41,995

1,28
212,355 .75,0.8
=
m3/ca
Vậy số ca máy san cần thiết:
n=
==
995,41
212,355
N
Q
0,2133ca
4. Lu lèn vật liệu.
Đối với lớp móng đường đá dăm, lu lèn là một trong những khâu quan
trọng nhất, quyết định chất lượng của lớp móng này. Để đảm bảo được
yêu cầu này cần lưu ý:
- Trọng lượng lu phải phù hợp, không được nặng quá hay nhẹ quá để
tránh phá hoại cục bộ lớp đá dăm và phát sinh những biến dạng phá
hoại kết cấu.
- Số lần lu cần phải vừa đủ, tránh nhiều quá hoặc ít quá. Việc đầm nén
đúng kỹ thuật sẽ đảm bảo chất lượng về cường độ cũng như năng suất
đầm nén. Trong quá trình đầm nén phải kiểm tra chất lượng đầm nén.
- Phải chú ý đén độ ẩm của vật liệu. Nếu chưa đạt độ ẩm tốt nhất
(Wtn) thì có thể tưới thêm nước (tưới nhẹ và đều, không phun mạnh).
- Khi thi công phải tiến hành rải thử để diều chỉnh số lượt lu cho phù
hợp.
a). Lu sơ bộ:
Dùng bánh sắt loại 8 tấn (lu 2 bánh, 2 trục), lu 4lần/điểm với vận tốc 2
km/h .Giai đoạn này có tác dụng làm cho lớp cấp phối ổn định. Bề rộng
vệt bánh 1,5m, mỗi vệt lu đè lên nhau 0,2 m và chờm ra ngoài 0,2 m

Căn cứ vào sơ đồ lu (sơ đồ 3) & số lượt lu yêu cầu ta có:
Số hành trình lu: n = 16*nyc = 64 hành trình
nyc-số lượt lu yêu cầu.
Năng suất lu được tính như sau:
β
=
.n.
V
01,1
K.T
P
t
(m/ca)
Trong đó:
T: Thời gian làm việc một ca (8h).
Kt: Hệ số sử dụng thời gian, Kt=0,75
V: Vận tốc lu,V=2km/h=2000m/h.
( : hệ số xét đến ảnh hưởng lu chạy không chính xác lấy bằng 1,3
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
(
3,1.64.
2000
01,1
75,0.8
=
P
= 142,8 (m/ca)
( Số ca lu cần thiết: 90/142,8 = 0,63 (ca)

(Giai đoạn này lu cả lề đất)
b).Lu lèn chặt:
Dùng lu rung 14 tấn (khi rung đạt 25T), lu 8 lần/điểm với vận tốc
3km/h (Bề rộng bánh lu 2,5m).
Căn cứ vào sơ đồ lu (sơ đồ 4) & số lượt lu yêu cầu, ta có:
Tổng số hành trình lu: n=9 . nyc= 9. 8 = 72(hành trình).
Năng suất lu:
3,1.72.
3000
01,1
75,0.8
=
P
= 190,4 (m/ca)
( Số ca lu cần thiết:
=
4,190
90
0,473(ca)
Trong quá trình lu cần thiết phải chú ý đến độ ẩm của cấp phối sao
cho độ ẩm thực tế xấp xỉ với độ ẩm tốt nhất.
c). Lu hoàn thiện:
Dùng lu bánh sắt loại 8T, lu 4 lần/điểm. Vận tốc lu V= 4km/h. Bề rộng
bánh lu 1,5 m. Dựa vào sơ đồ lu (sơ đồ 3) (bỏ phần lu lề đất) ta có:
Số hành trình lu: n = 16 . nyc = 16 . 4 = 64 (hành trình)
Năng suất lu:
3,1.64.
4000
01,1
75,0.8

=
P
= 285,6 (m/ca).
( Số ca máy lu yêu cầu:
6,285
90
= 0,315 (ca).
5. Bảo dưỡng và làm lớp nhựa tưới thấm.
- Tưới nhựa thấm, lượng nhựa 1 kg/m2. Sử dụng xe phun nhựa
D164A, năng suất theo định mức 10T/ca.
- Lượng nhựa cần dùng cho 1 ca thi công: 11.1.90 = 990 (kg) =0,99
(tấn).
( Số ca máy cần dùng cho 1 ca thi công : 0,099 (ca).
- Té đá mạt cỡ 3-5 mm, quét đều với lượng 9-:-10 lít/m2. Lượng đá
mạt cần dùng: 9900 lít.
- Dùng xe MAZ 200 để vận chuyển đá mạt năng suất của xe là
10m3/ca
- Số ca xe cần thiết:
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
N = 9,9/10 = 0,99 ca
Lu bằng lu bánh sắt loại 8T, lu 2 lần/điểm, vận tốc lu 4 km/h. Theo sơ
đồ lu số 3 (bỏ phần lu lề đất) ta có:
Số hành trình lu n = 14*2 =28 hành trình.
Năng suất lu:
3,1.28.
4000
01,1
75,0.8

=
P
= 652,8 (m/ca)
( Số ca lu cần thiết: 90/652,8 = 0,138 (ca).
6. Bố trí công nhân.
Theo định mức cần 2,05 công/100m2. Trong giai đoạn này cần:
2,05 . 90.11/100 = 20,295 (công).
IV. Thi công các lớp bê tông nhựa
Trình tự thi công.
- Tưới nhựa dính bám trên lớp CPĐD loại I
- Thi công lớp bê tông nhựa hạt trung
- Thi công lớp bê tông nhựa hạt mịn
- Thi công phần lề đất.
Tốc độ thi công lớp bê tông nhựa là 90 m/ca
1. Yêu cầu chung về vật liệu BTN
- Trước khi rải vật liệu phải dùng máy thổi sạch bụi bẩn bám trên bề
mặt lớp móng trên.
- Phải tưới nhựa dính bám với lượng nhựa tiêu chuẩn 0,8kg/m2, nhựa
được dùng là bitum lỏng.
- Lớp BTN hạt trung thi công theo phương pháp rải nóng nên yêu cầu
mọi thao tác phải tiến hành nhanh chóng khẩn trương, phải đảm bảo các
chỉ tiêu kỹ thuật.
- Hỗn hợp BTN được sản xuất tại trạm trộn ở nhiệt độ từ 1500 C-
1700 C, có thành phần cốt liệu đạt cấp phối tốt nhất, đá dăm trong thành
phần cốt liệu phải được xay từ đá tảng, đá núi;cuội, sỏi hoặc từ xỉ lò cao
không bị phân huỷ. Không được dùng đá dăm xay từ các đá mắcma, sa
thạch, diệp thạch Cường độ chịu nén phải đạt từ 800-1000 daN/cm2.
Lượng đá dăm yếu và phong hoá không được vượt quá 10% khối
lượng. Đá dẹt, đá thỏi không được vượt quá 15%, nếu dùng sỏi xay thì
không được vượt quá 2% loại đá gốc silíc. Hàm lượng sét không được

vượt quá 2% khối lượng. Cát có thể dùng cát thiên nhiên, cát xay từ đá
với môđuyn độ lớn Mk>2, nếu Mk<2 thì phải trộn thêm cát hạt lớn. Hàm
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
lượng bụi sét không được vượt quá 3% khối lượng, không lẫn tạp chất
hữu cơ.
Bột khoáng phải nghiền từ đá cácbonát có cường độ chịu nén
>200daN/cm2, hàm lượng bùn sét không vượt quá 5% khối lượng, bột
khoáng phải khô, tơi không được vón cục.
Nhựa đường cần có tính dính bám tốt đối với đá, ổn định với nhiệt độ,
không thấm nước, ít chóng hoá già. Phải dùng nhựa đặc có nguồn gốc
từ dầu mỏ, độ kim lún của nhựa phải đạt 60-90.
Trong quá trình thi công BTN phải đảm bảo các nhiệt độ sau:
+ Nhiệt độ khi xuất xưởng: 1300 C-:- 1600 C.
+ Nhiệt độ vận chuyển đến hiện trường: 1200 C-:- 1400 C.
+ Nhiêt độ khi rải: 1100 C-:- 1300 C.
+ Nhiệt độ khi lu lèn: 1100 C-:-1300 C.
+ Nhiệt độ khi kết thúc lu: >700C.
- Yêu cầu khi vận chuyển : Phải dùng ôtô tự đổ vận chuyển đến địa
điểm thi công .Trong quá trình vận chuyển phải phủ bạt kín để đỡ mất
nhiệt và đề phòng trời mưa. Để chống dính phải quét dầu lên đáy và
thùng xe, tỉ lệ dầu : nước là 1:3. Không nên dùng chung xe vận chuyển
các loại vật liệu khác.
- Yêu cầu khi rải: Chỉ được rải BTN bằng máy rải chuyên dùng, giữa
chỗ tiếp giáp các vệt rải phải phải quét một lớp nhựa lỏng đông đặc vừa
hay nhũ tương nhựa đường phân tách nhanh để đảm bảo sự kết dính
tốt giữa vệt rải cũ và mới. Trong trường hợp naỳ bề rộng mặt đường là
11m nên phải dùng 4 vệt rải.
- Yêu cầu khi lu : Phải bố trí công nhân luôn theo dõi bánh lu , néu

thấy hiện tượng bóc mặt thì phải quét dầu lên bánh lu (tỉ lệ dầu:nước là
1:3).
2. Thi công lớp bê tông nhựa hạt trung 7cm
* Công tác tưới nhựa dính bám:
- Lượng nhựa cần tưới là : 0,5kg/m2. Sử dụng xe phun nhựa D164A.
Năng suất: 10 tấn/ca.
- Lượng nhựa cần dùng cho 1 ca thi công: 11x0,5x90 = 495 (kg).
( Số ca máy cần dùng cho 1 ca thi công: 0,0495 (ca).
- Dùng 1 xe thổi bụi làm sạch mặt đường trước khi thi công lớp BTN
hạt trung
a). Vận chuyển vật liệu
- Khối lượng bê tông nhựa hạt trung cần dùng cho một ca thi công:
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
Q = Kl. Kr. L. B . h. ( (T)
Trong đó:
Kr - hệ số rơi vãi vật liệu, Kr=1,02
Kl - hệ số đầm nén, Kl = 1,3
L - chiều dài ca thi công.L=90m
B - bề rộng mặt đường, B=11m
h - chiều dày lớp vật liệu sau lu lèn, h=7cm.
( - trọng lượng riêng của bê tông nhựa hạt trung, (=2,424 T/m3
( Q = 1,3 . 1,02. 90. 11. 0,07. 2,424 = 222,75 (T)
Dùng xe MAZ 200 trọng tải 10 T để vận chuyển.
qdbd
t
ttt
V
x

kT
m
.2
2
.
+++
=
Do yêu cầu về mặt thời gian nên mọi công tác đều phải làm khẩn
trương, do đó xe phải chạy với vận tốc: V=40km/h; các thông số khác :
tđ=3’; tb=2’; tqđ=1’.
( năng suất: m1=
=
+++
1.223
40
50.2
.60
8,0.60.8
2,45(chuyến/ca)
- Năng suất vận chuyển của xe trong 1 ca : Pca =m.QH.KS.
Pca1=2,45.10.1 = 24,5 (T/ca)
( Số ca xe yêu cầu: N =
5,24
222,75
= 9,1ca
b) San rải vật liệu
Dùng máy san D144 với bề rộng san tối đa 4 m.
Toàn bề rộng mặt đường được chia thành 4 vệt rải (như sơ đồ 5).
Năng suất thực tế của máy rải:
P = 60.T. B. h. (. V. Kt.

Trong đó : T=8h; V=2,7m/phút; (=2,424 T/m3; Kt=0,75;
h=0,07m.
B=2,75m ( Pg = 60. 8. 2,75. 0,07. 2,424. 2,7. 0,75= 453,56 (T/ca)
Số ca máy rải yêu cầu:
n=
=
453,56
75,222
0,491(ca)
- Chiều dày khi rải: hr = 1,3.7 = 9,1 cm
c). Lu lèn lớp bê tông hạt trung dày 7cm
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
Thao tác lu hỗn hợp BTN gồm 3 giai đoạn: lu sơ bộ, lu lèn chặt, và lu
hoàn thiện.
• Lu sơ bộ:
Dùng lu bánh sắt 8T, lu 3 lần/điểm. Lúc này bộ phận chấn động chưa
làm việc & tốc độ lu là 2km/h. Tiến hành lu từ thấp lên cao theo mặt cắt
ngang như sơ đồ 5 (có trừ phần lề đất).
Số hành trình lu: n=16. nyc = 16.3=48 (hành trình).
Năng suất lu:
3,1.48.
2000
01,1
75,0.8
=
P
= 190,4 (m/ca)
( Số ca lu cần thiết:

=
4,190
90
0,473 (ca)
• Lu lèn chặt:
Sử dụng lu bánh lốp 16T bề rộng vệt lu 214cm lu với 10 l/đ chạy với
vận tốc 4km/h.
Số hành trình lu N=16.3 = 48 hành trình
Năng suất lu P =
=
3,1.48.
4000
01,1
75,0.8
380,8 (m/ca)
Số ca lu cần thiết là n = 90/380,8 = 0,2363 ca
• Lu hoàn thiện:
Dùng lu nặng bánh sắt 12T lu 8lần/điểm với vận tốc lu V=3km/h. Đây
là loại lu 3 bánh có bề rộng bánh giữa 1,5m & 2 bánh bên rộng 0,5m. Sơ
đồ lu như sơ đồ 4.
Số hành trình lu : n= 5.nyc = 5.8 = 40 (hành trình).
Năng suất lu:
3,1.40.
3000
01,1
75,0.8
=
P
= 342,7 (m/ca)
( Số ca lu cần thiết:

=
7,342
90
0,263(ca)
d) Bố trí công nhân.
Công nhân được bố trí để làm các công việc:
- Té phủ hỗn hợp hạt nhỏ lấy từ trong phễu máy rải dọc theo mối nối,
san đều các chỗ lồi lõm, rỗ của mối nối trước khi lu lèn.
- Xúc, đào bỏ chỗ mới rải bị quá thiếu hoặc thừa nhựa và bù vào chỗ
đó hỗn hợp tốt.
- Gọt bỏ, bù phụ những chỗ lồi lõm cục bộ trên lớp BTN nhựa mới rải.
- Chạy theo lu để xử lý trường hợp dính bánh lu.
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
Theo định mức cần 1,63 công/100m2 nên số công nhân yêu cầu cho 1
ca thi công là: 1,63. 11. 90/100 = 16,137 công.
3. Thi công lớp BTN hạt mịn.
a) Vận chuyển vật liệu.
- Khối lượng bê tông nhựa hạt mịn cần dùng cho một ca thi công:
Q = Kl. Kr. L. B . h. ( (T)
Trong đó:
Kr - hệ số rơi vãi vật liệu, Kr=1,02
Kl - hệ số đầm nén, Kl = 1,3
L - chiều dài ca thi công.L=90m
B - bề rộng mặt đường, B=11m
h - chiều dày lớp vật liệu sau lu lèn, h=5cm.
( - trọng lượng riêng của bê tông nhựa hạt mịn, (=2,323 T/m3
( Q = 1,3 . 1,02. 90. 11. 0,05. 2,323 = 152,47 (T)
Dùng xe MAZ 200 trọng tải 10 T để vận chuyển, năng suất như khi

vận chuyển BTN hạt thô.
Pca1= 24,5 (T/ca)
( Số ca xe yêu cầu: N =
5,24
47,152
= 6,22 ca
b) San rải vật liệu
Dùng máy san D144 với bề rộng san tối đa 4 m.
Toàn bề rộng mặt đường được chia thành 4 vệt rải giống như sơ đồ
rải bê tông nhựa hạt trung như sơ đồ 5.
Năng suất thực tế của máy rải:
P = 60.T. B. h. (. V. Kt.
Trong đó : T=8h; V=2,7m/phút; (=2,323 T/m3; Kt=0,75;
h=0,05m.
B = 2,75m ( Pg = 60. 8. 2,75. 0,05. 2,323. 2,7. 0,75= 310,47 (T/ca)
Số ca máy rải yêu cầu:
n=
=
47,310
47,152
0,491(ca)
- Chiều dày khi rải: hr = 1,3x5 =6,5 cm
c). Lu lèn lớp bê tông hạt mịn dày 5cm
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
Dùng các loại lu như khi lu BTN hạt thô. Vì thế số ca máy lu cần thiết
như khi lu BTN hạt thô tức là:
- Lu sơ bộ: cần 0,473 ca lu bánh sắt 8T.
- Lu lèn chặt: cần 0,2363 ca lu bánh láng 16T

- Lu kết thúc: cần 0,263 ca lu bánh sắt 12T.
d). Bố trí công nhân.
Tương tự như khi thi công lớp BTN hạt thô công nhân được tra theo
định mức. Theo định mức cần 1,2 công/100m2 nên số công nhân yêu
cầu cho 1 ca thi công là: 1,2.11.90/100 = 11,88 công.
4. Thi công phần lề đất.
Đất được vận chuyển đến bằng ô tô tự đổ. Vì phần này có bề rộng
hẹp nên ta dùng thủ công kết hợp với đầm cóc. Để giảm nhẹ khối lượng
vận chuyển đất khi san rải ta cho xe ô tô đổ làm 4 đống với cự ly các
đống theo tính toán.
a). Khối lượng đất đắp (tính cho 1 ca thi công)
Q = kl. kr. S. L (m3)
Trong đó :
kl - hệ số lu lèn, kl = 1,7.
kr - hệ số rơi vãi, kr = 1,3.
S - Diện tích phần lề đất 2 bên đường :
h.
2
bb
.2S
21
+
=
b1 = 0,5m; b2 = 0,62m; h = 0,12m.
( S = 0,115 m2 .
L - Chiều dài đoạn công tác L=90m.
( Q = 20,332 m3.
b). Vận chuyển vật liệu.
Vận chuyển đất từ mỏ với cự ly vận chuyển tới đầu tuyến là 50 km .
Chọn xe MAZ200 để vận chuyển với sức chở là 5m3 .

Năng suất vận chuyển của ô tô trong 1 ca thi công là:
P = 10 (m3/ca)
Số ca ô tô cần thiết để vận chuyển đất:
n = 20,332/10= 2,0332 (ca)
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
c) Khoảng cách giữa các đống vật liệu khi đổ (l).
Bố trí mỗi xe đổ thành 4 đống (trên mỗi bên lề theo một mặt cắt ngang
đổ thành 1 đống). Ta có khoảng cách giữa các đống vật liệu được tính
như sau:

===
7,1.0575,0.4
1.5
k.S.4
k.V
l
l
sH
12,79 m
S - diện tích mặt cắt cắt ngang một bên lề đất, S =0,0575 m2
d) San rải vật liệu & đầm lèn.
- Chiều dày khi san rải: hr= 1,7.12 =20,4 cm.
- San rải: Dùng thủ công san đất. Năng suất san 0,2 công/m3.
( Số công cần thiết: 0,2 . 20,332 = 4,0664 (công).
- Đầm lèn: Dùng đầm cóc. Năng suất của đầm cóc:

)ca/m(
n

V.K.T
P
T
=
Trong đó:
n là số hành trình của đầm trong đoạn công tác.Với bề rộng đầm
0,3m, bề rộng cần đầm 2 . 0,5 m ta cần phải chạy 6 lượt trên mỗi mặt
cắt ngang. Kết hợp với số lần đầm trên điểm là 4 ta có: n=6 . 4 = 24
hành trình.
V là tốc độ của đầm, V= 1000m/h.
(
==
24
1000.75,0.8
P
250 m/ca
( Số ca máy đầm cóc cần thiết: 90/250 = 0,36 (ca).
V. Tổng hợp yêu cầu nhân vật lực
Kiến nghị dùng xe MAZ 200 chở BTN riêng & số lượng được lấy gấp
đôi để đảm bảo công suất của máy rải đồng thơì còn đảm bảo thời gian
lu lèn. Máy rải được dùng cho BTN hạt thô riêng & hạt mịn riêng vì số ca
yêu cầu của nó tương đối lớn.
TT Hạng mục Đơn
vị
Khối
lượng
Năng
suất
Nhân lực tính
toán

Xe
máy
Nhân
công
I Dây chuyền lu lèn sơ bộ
lòng đường
m 90 0,710 0,127
II Thi công lớp cấp phối
đá dăm loại II dày
25cm(gồm 7m mặt
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
1
*
*
*
2
*
*
*
III
1
*
*
*
2
*
*
*

IV
*
*
đường và 2x2,0m lề gia
cố
Thi công lớp lề đất dày
25cm
Vận chuyển vật liệu
San rải vật liệu
Lu lèn vật liệu (cùng với
lớp cấp phối đá dăm)
Thi công lớp cấp phối đá
dăm loại II
Vận chuyển vật liệu
San rải vật liệu
Lu lèn vật liệu (kể cả
phần lề đất
+ Lu sơ bộ
+ Lu lèn chặt 25T
+ Lu hoàn thiện 8T bỏ
phần lề đất
Thi công lớp cấp phối
đá dăm loại I dày
15cm(gồm 7m mặt
đường và 2x2,0m lề gia
cố
Thi công lớp lề đất dày
15cm
Vận chuyển vật liệu
San rải vật liệu

Lu lèn vật liệu (cùng với
lớp cấp phối đá dăm)
Thi công lớp cấp phối đá
dăm loại I
Vận chuyển vật liệu
San rải vật liệu
Lu lèn vật liệu (kể cả
phần lề đất
+ Lu sơ bộ
+ Lu lèn chặt 25T
+ Lu hoàn thiện 8T bỏ
phần lề đất
Thi công lớp bê tông
m3
m3
m
m3
m3
m
m
m
m3
m3
m
m3
m3
m
m
m
kg

34,87
34,87
90
353,9
3
353,9
3
90
90
90.
20,93
20,93
90
212,3
6
212,3
6
90
90
90
90.
10
5
10
1659,0
4
142,8
190,4
285,6
10

5
10
995,41
142,8
190,4
285,6
10000
3,487
35,39
0,213
3
0,63
0,473
0,315
2,093
21,23
6
0,213
3
0,63
0,473
0,315
6,974
4,186
2
đinh công tại tổ chức thi công &xn phụ
lớp cầu đường bộ k34 tt
*
*
nhựa

Tưới nhựa dính bám
Thi công lớp BTN hạt
trung
- Vận chuyển vật liệu
- San rải vật liệu
- Lu lèn
+ Lu sơ bộ
+ Lu lèn chặt
+ Lu kết thúc
- Bó trí công nhân
Thi công lớp BTN hạt mịn
- Vận chuyển vật liệu
- San rải vật liệu
- Lu lèn vật liệu
+ Lu sơ bộ
+ Lu lèn chặt
+ Lu kết thúc
- Bố trí công nhân
Thi công phần lề đất dày
12cm
- Vận chuyển vật liệu
- San rải vật liệu (thủ
công)
- Đầm lèn (dùng đầm
cóc)
T
T
m
m
m

T
T
m
m
m
m3
m3
m
495
222,7
5
222,7
5
90
90
90
152,4
7
152,4
7
90
90
90
20,33
2
20,33
2
90
24,5
453,56

190,4
380,8
342,7
24,5
310,47
190,4
380,8
342,7
10
0,2
250
0,049
5
9,1
0,491
0,473
0,236
0,263
6,22
0,491
0,473
0,236
0,263
2,033
2
0,36
16,137
11,88
4,0664
2

×