Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Biện pháp thi công chi tiết nền đường của Công ty Cổ phần Miền Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.03 KB, 37 trang )

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
Lời mở đầu

T
rong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc, ngành Giao Thông Vận Tải là ngành có những đóng
góp vô cùng quan trọng. Cùng với sự phát triển liên tục của đất nớc trong những năm qua, lĩnh
vực xây dựng công trình nói riêng và lĩnh vực xây dựng cơ bản nói chung đã và đang đợc nhà nớc
đầu t phát triển và có những thành tựu đáng tự hào.
Thực hiện phơng châm học đi đôi với hành. Nghiên cứu khoa học kết hợp với sản xuất,
nhà trờng đã tổ chức phân công cho sinh viên ngành kinh tế xây dựng giao thông, sau khi học hết
các môn kỹ thuật xây dựng cầu, đờng đến thực tập ở các đơn vị trong ngành, nhằm kết hợp giữa
lý thuyết học trên giảng đờng với sự học hỏi thực tế. Em đợc phân công về thực tập tại Công Ty
Cổ Phần Xây Dựng Miền Tây. Qua thời gian thực tập tại công ty em đã rút ra nhiều bài học bổ
ích cho bản thân.
Em xin gửi lời cám ơn tới các thầy cô giáo đã trang bị kiến thức một cách cập nhật và đầy
đủ cho chúng em. Em xin cám ơn sự hớng dẫn tận tình của thầygiáo nguyễn quỳnh sang
Và em xin gửi lời cám ơn đến ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Miền Tây và các
phòng ban có liên quan đặc biệt là phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn
thành nhiệm vụ trong đợt thực tập này.
EM XIN CHÂN THàNH cám ơn
Sinh viên.
Phạm thị liên.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 1

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
Phần 1
Giới thiệu chung về công ty
1. Quá trình ra đời và hình thành của công ty:
Công Ty Cổ Phần Miền Tây đã chuyển từ doanh nghiệp Nhà nớc sang Công Ty
Cổ Phần theo quyết định số 999/QĐ BGTVT ngày 19/04/2004 của Bộ Trởng Bộ GTVT và
bắt đầu từ ngày 23/07/2004 công ty chính thức hoạt động theo con dấu và mã số thuế, tài


khoản mới.
Công Ty Cổ Phần Miền Tây tiền thân là Công Ty Xây Dựng Miền Tây đợc thành
lập theo quyết định số 2409/ QĐ BGTVT của Bộ GTVT. 10 năm qua đối với Công Ty
Xây Dựng Miền Tây là một trang sử đẹp, sự hình thành và duy trì phát triển cũng mang
đậm nét riêng của Ban Xây Dựng 64 nay là Tỏng Công Ty Xây Dựng Công Trình Giao
Thông 8- Bộ GTVT.
Vùng đất Tây Bắc do điều kiện địa hình cách xa các trung tâm kinh tế văn hoá đòi
hỏi sự phát triển để tién kịp miền xuôi. Bộ chính trị có Nghị Quyết 22/BCT, Thủ tớng
chính phủ có quyết định 72/CP về phát triển kinh tế xã hội miền núi. Nhận thức rõ chủ tr-
ơng này, Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 8 (nay là Tổng Công Ty Xây Dựng Công
Trình Giao Thông 8) đã cử ban đại diện Tây Bắc và đây chính là tiền thân của Công Ty
Xây Dựng Miền Tây.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 2

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
Tổng công ty đã cử cán bộ lên giúp đỡ và đề nghị Bộ GTVT cho phép thành lập
Công Ty Xây Dựng Miền Tây và Bộ đã có quyết định thành lập số 2409 QĐ/TCCB- LĐ
ngày 21/11/1994.
Trụ sở chính của Công Ty: Tầng 4 - Khu Tập Thể Đồng Xa - Mai Dịch - Từ
Liêm - Hà Nội.
2. Tổ chức cơ cấu bộ máy của công
3. Cơ cấu lao động trong công ty:
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 3

P.Thiết kế
kỹ thuật
Ban
giám đốc
P.Tổ chức
cán bộ


HĐQT

BKS
P.Vật t thiết
bị
Văn
phòng đại
diện tại
Điện Biên
P.Kế
hoạch kỹ
thuật
P.Hành
chính
Đội
XDCT
số 1
Đội
XDCT
số 9
Đội
XDCT
số 18
BCNCT
QLộ 20
BCNC
T QLộ
7
BCNC

T
SGTL
Đội
XDC
T số
15
Đội
XDC
T số
8
Đội
XDCT
t số 7
BCN
CT
QLộ
12
chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
Do đặc điểm của ngành xâydựng, công việc bận rộn theo thời vụ, số lợng công
việc không ổn định trong kỳ và năm nên số lợng lao động cũng thay đổi thờng xuyên. Để
đáp ứng đợc yêu cầu công việc công ty đã đa ra biện pháp kí hợp đồng dài hạn đối với
những loại hình công việc ổn định da đợc định biên nh Kỹ s, Kế toán, Công nhân kỹ
thuật...mặt khác để phù hợp với tính chất công việc hầu hết lao động phổ thông và kí hợp
đồng lao động ngắn hạn(dới 3 tháng)để đảm bảo tiến độ công trình.
Bảng tổng kết về tổ chức cán bộ và năng lực:
4. Đặc điểm trang thiết bị của công ty:
TT Năm Số TSCĐ Nguyên giá (triệu
đồng)
Ghi chú
1 1994 4 660

Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 4

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
2 1995 12 1.753
3 1996 43 3.974
4 1997 61 4.908
5 1998 59 6.955
6 1999 67 9.303
7 2000 92 13.770
8 2001 107 20.771
9 2002 13 28.436
10 2003 118 28.976
11 2004 120 29.020
Giá trị còn lại 14.193
5. Kết quả hoạt động của công ty công ty qua các thời kỳ:
Bảng tổng kết về sản lợng doanh thu:
TT Năm kế hoạch Sản lợng Doanh thu Ghi chú
1 1994+1995 27.936 26.420
2 1996 25.930 21.975
3 1997 34.000 26.340
4 1998 25.299 26.240
5 1999 28.543 21.529
6 2000 29.220 30.295
7 2001 36.855 33.099
8 2002 53.272 48.626
9 2003 78.324 66.590
10 2004 70.000 60.844
Tổng cộng
Bảng tổng kết về tài chính:
TT Năm Vốn kinh

doanh
Lợi nhuận
sau thuế
Nộp ngân
sách
Ghi chú
1 1995 760 609 533
2 1996 822 1.010 445
3 1997 1.772 677 248
4 1998 1.772 807 609
5 1999 1.772 306 1.664
6 2000 1.772 93 1.746
7 2001 2.172 95 1.966
8 2002 2.172 175 3.712
9 2003 3.021 115 657
10 2004 6.500 880 3.560
6. Ngành nghề kinh doanh:
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 5

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
1. Xây dựng công trình giao thông trong và ngoài nớc.
2. Nạo vét , san lấp mặt bằng, đào đắp nền, đào đắp công trình.
3. Xây dựn đờng dây và trạm điện đến 35KV.
4. Thí nghiệm vật liệu và kiểm tra chất lợng công trình.
5. Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.
Phần 2: ph ơng pháp tổ chức thi công hạng mục nền đ ờng nâng
cấp cải tạo tỉnh lộ 200.
I. Giới thiệu về công trình.
1. 1. Quy mô công trình.
- Vốn đầu t

- Tổng mức đầu t:
- Trong đó:
- xây lắp:
- KTCB khác:
- Đền bù GPMB
410.000 triệu đồng
240.000 triệu đồng
10.000 triệu đồng
120.000 triệu đồng
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 6

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
- Dự phòng:
40.000 triệu đồng
- Nguồn vốn đầu t:
Vốn từ ngân sách tập chung của tỉnh và nguồn vốn có tính chất ngân sách của tỉnh.
Từ các nguồn vốn khác.
2. 2. vị trí khu đất.
Đây là công trình nâng cấp cải tạo tuyến Tỉnh lộ 200 Tỉnh Hng Yên xuất phát từ quốc lộ 5
Tỉnh Hng Yên, qua các huyện Văn Giang Yên Mỹ - Ân Thi.Tỉnh lộ 200 liên kết với các
QL5,39,38và tỉnh lộ khác tạo thành một mạng lới GT hoàn chỉnh của tỉnh và vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ.
3.
4. 3. điều kiện địa hình.
Đặc điểm địa hình khu vực tuyến đi qua nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ với địa hình t-
ơng đối bằng phẳng, xung quanh có đê ngăn lũ nh đê Sông Hồng, S. Thái Bình , Sông Văn úc
và QL5 bao bọc. Đồng thời hệ thống thủy lợi ở đây đợc quy hoạch khá hoàn chỉnh vì vậy
đoạn tuyến nâng cấp phải cải tạo, nối dài một số cống đảm bảo phục vụ tới tiêu của địa ph-
ơng.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, nhiều nắng và có mùa đông lạnh.Nhiệt độ trung bình

năm 23.80độ C, số giờ nắng trung bình 1650 giờ, tổng nhiệt độ trung bình năm 8.500-
8.600độ C.Lợng ma trung bình 1.450-1.650 mm, nhng phân bố không đồng đều trong năm.
Mùa ma từ tháng 5 tới tháng 9 tập trung đến 70% lợng ma cả năm, gây nên lụt ảnh hởng đến
sản xuất.
Khu vực tuyến khảo sát bao gồm nhiều loại đất có nguồn gốc là đất trầm tích biển, trầm
tích sông biển và trầm tích vũng vịnh. Trên bề mặt là các loại đất sét có màu xám nâu, xám
vàng và xám đen,
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 7

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
4. Điều kiện địa chất vật lý.
Trong khu vực đoạn tuyến đI qua không có các hoạt động địa chất vật lý ảnh hởng đến ổn
định của nền đờng
5. Điều kiện địa chất công trình.
5.1 Địa tầng và các đặc tính cơ lý của đất đá:
Theo kết quả khoan khảo sát tại thực địa và thí nghiệm mẫu trong phòng thí nghiệm ở bớc
lập dự án khả thi, cấu trúc nền thiên nhiên dọc khu vực khảo sát từ trên xuống có thể chia
thành các lớp sau:
- Lớp số 1a đất đắp: Sét, sét pha màu nâu, xám lâu lẫn sạn
Lớp này đợc phân bố trên cùng, là lớp đất trên nền đờng cũ, thành phần là cát sông hạt vừa,
hạt nhỏ lẫn nhiều sạn. Bề dày thay đổi từ 0.5m đến 1.5m, phân bố trên ít đoạn tuyến.Trong
lớp này không lấy mẫu thí nghiệm.
- Lớp số 1b đất đắp:Cát sông màu xám, xám ghi đôi chỗ xám vàng
- Lớp số 2a:sét màu xám nâu, nâu hang, xám vàng, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp số 2: Sét màu hang, xám vàng, xám trắng, trạng thái dẻo mềm.
- Lớp số 3: Sét pha màu xám đen, đen, lẫn tàn tích thực vật, trạng thái dẻo chảy, chảy đôi chỗ
có trạng thái dẻo mềm
- Lớp số 4: Cát pha màu xám đen, đen, lẫn hữu cơ và vỏ sò trạng thái dẻo.
- Lớp số 5: Cát hạt nhỏ, hạt mịn, đôi chỗ hạt vừa màu xám, xám vàng, xám ghi trạng thái bão
hòa nớc

- Lớp số 6 : Sét màu xám vàng, xám xanh, xám trắng dẻo mềm.
5.2: Địa chất thủy văn.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 8

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
- Nớc dới đất tại thời điểm khảo sát tại các lỗ khoan là khác nhau đợc gặp tại các độ sâu gần
khác nhau. Mực nớc tĩnh trong các lỗ khoan thay đổi trung bình ở các độ sâu từ 1,4m-1.5m.
Nớc dới đất ở đây đợc phân bố chủ yếu trong các tầng đất trầm tích trẻ
- Nhìn chung nớc dới đất ở đây ít ảnh hửởng đến công trình, tuy nhiên cần phải chủ ý đến vấn
đề này, đặc biệt là về mùa ma lúc mực nớc dới đất thờng dâng cao
- Trong khu vực đoạn tuyến đi qua phong phú về vật liệu xây dung. Các vật liệu nh : cát đắp
có trữ lợng lớn, chất lợng đạt yêu cầu làm vật liệu xây dung đờng nh mỏ cát đắp sông Hồng,
đá có thể mua tại các mỏ của Hà Nam.
6.Đặc điểm khí tợng thủy văn.
6.1 Đặc điểm khí hậu.
Khí hậu khu vực dự án mang những nét đặc trng khí hậu của vùng đồng bằng bắc Bộ.
Khí hậu trong khu vực chia làm hai mùa rõ rệt :mùa khô và mùa ma. Mùa ma thờng trùng với
mùa hạ, kéo dài 6 tháng từ tháng 5 đến tháng 9, mùa khô trùng với mùa đông kéo dài từ tháng
10 đến tháng 4 năm sau. Sau đây là một số đặc trng khí hậu trong vùng:
- Nhiệt độ không khí :Nhiệt độ trung bình năm khoảng 23.3 độ C.Tháng lạnh nhất là tháng 1
có nhiệt độ trung bình là 16 độ C. Tháng nóng nhất là tháng 7 với nhiệt độ trung bình là
29.2độ C. Hàng năm có 4 tháng nhiệt độ trung bình dới 20 độ C là từ tháng 12 đến tháng 3
năm sau.
+ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối đạt 38.2độ C
+ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối đạt 3.2độ C
+ Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình năm đạt 26.6 độ C
- Độ ẩm.
Khu vực có độ ẩm trung bình năm đạt 85%. Thời kỳ ẩm ớt nhất thờng trùng với thời kỳ ma
ẩm mùa xuân(tháng 2,3,4), độ ẩm trong thời kỳ này vợt quá 85%, tháng có độ ẩm lớn nhất là
tháng 4 với độ ẩm trung bình đạt 87-90%. Thời kỳ khô nhất là những tháng đầu mùa đông Từ

Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 9

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
tháng 11 đến tháng 1 năm sau độ ẩm trung bình giảm xuống chỉ còn 79 %
- Ma.
Khu vực dự án có lợng ma trung bình , lợng ma trung bình nhiều năm đạt từ 1500-
1800mm, số ngày ma hàng năm vào khoảng 120-150 ngày, lợng ma phân bố khá đồng đều
trong khu vực. Mùa ma trong vùng thờng bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10, hai
tháng có lợng ma lớn nhất là tháng 7 và tháng 8, tổng lợng ma trung bình trong hai tháng đạt
500-600ml và chiếm từ 30-40% tổng lợng ma năm Tổng lợng ma trong mùa ma chiếm tới
85% tổng lợng ma cả năm. Lợng ma ngày lớn nhất quan trắc đợc là 377,9 năm 1974(Trạm H-
ng Yên).
- Gió
Hớng gió thịnh hành vào mùa đông là Đông bắc hay Bắc và trong mùa hạ là gió hớng
Đông Nam và Nam. Tốc độ gió trung bình vào khoảng 2.3m/s. Tốc độ gió mạnh nhất thờng
xảy ra khi có bão, các cơn bão đổ bộ vào vùng này thờng gây ra những trận ma có cờng độ
lớn kéo dài vài ba ngày, đội khi cả tuần lễ. Tốc độ gió mạnh nhất đo đợc tại trạm Phú Liễu có
thể đạt tới 51m/s(NE) xuất hiện tháng 7 năm 1977
- Bốc hơi
Theo số liệu thống kê nhiều năm, lợng bốc hơi trung bình năm khu vực dự án đạt khoảng
700-1000mm. Các tháng mùa ma là những tháng có lợng bốc hơi nhiều nhất, lợng bốc hơi
trung bình tháng 7 đạt từ 70-100 mm. Các tháng mùa khô là những tháng là những tháng có l-
ợng bốc hơi nhỏ nhất, lợng bốc hơi trung bình tháng trong thời kỳ này chỉ đạt từ 40-60mm
kéo dài tự tháng 2 đến tháng 4.
- Mây
Lợng mây trung bình năm vào khoảng 7.5/10, thời kỳ nhiều mây nhất là nửa cuối mùa
đông, mà tháng cực đại là tháng 3, lợng mây trung bình vào khoảng 9/10. Thời kỳ ít mây nhất
là 4 tháng cuối năm, từ tháng tháng 9 đến tháng 11với lợng mây trung bình vào khoảng 6/10.
- Nắng
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 10


chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
Tổng số giờ nắng trung bình đạt từ 1400-1700 giờ, hàng năm có tới 6 tháng, từ tháng 5 đến
tháng 10, số giờ nắng trung bình mỗi tháng vợt quá 160 giờ. Tháng nhiều nắng nhất là tháng
7, với số giờ nắng quan trắc đợc đạt gần 220giờ, thời kỳ ít nắng nhất là ba tháng 2,3,4 với số
giờ nắng trung bình đạt từ 40-90 giờ mỗi tháng.
6.2Đặc điểm thủy văn.
- Do đặc điểm địa hình khu vực tuyến đi qua là vùng đồng ruộng thấp xung quanh
có đê bao bọc, về mùa ma, lũ lớn thờng nớc sông cao hơn trong đồng nh sông
Hồng, sông Thái Bình, sông Văn úc. Mặt khác do có đê bao nên khi ma đồng
ruộng bị ngập úng, để tiêu thoát nuớc phải dùng ống bơm bơm nớc trong đồng đổ
ra sông, Khi nớc sông thấp hơn có thể tiêu tự chảy một phần ra các sông và công
trình ở đây đợc tính theo lũ sông và lũ nội đồng từ tài liệu ma thời đoạn, điều tra lũ
và tài liệu quan trắc.
- Trong tính toán cũng xét đến ảnh hởng của lũ nội đồng trong khu vực khi gặp ma
lớn kéo dài gây ngập úng. Nhng trong dự án này đã đợc duyệt chỉ nâng cấp mở
rộng và cao độ thiết kế mặt đờng đợc thiết kế theo quy hoạch của thị Xã Hng Yên.
6.3Tính toán thủy văn.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu
- cấp đờng : Cấp III đồng bằng.
- Tần suất thiết kế cống và dọc tuyến:P=4%
- Nội dung chính sách của công tác tính toán thủy văn.
- chỉnh biên, chỉnh lý số liệu thu nhập trong phòng và số liệu thu thập ngoài hiện tr-
ờng
- Kiểm tra số liệu đã nghiên cứu tính toán các công trình liên quan.
- Tính toán các thông số thủy văn thủy lực phục vụ thiết kế.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 11

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
6.4 Đánh giá tình hình thủy văn.

- Hai đoạn tuyến trên cơ bản lấy theo cao độ đờng cũ, do chỉ chịu nớc dâng nội đồng.
- Trên hai đoạn tuyến có 1 số công trình thủy lợi phục vụ công tác tới tiêu còn sử dụng
đợc. T vấn đề nghị tận dụng, cải tạo các công thiếu chiều dài do nâng cấp đờng.
7. Vật liệu xây dựng.
- Mỏ đất: Đất đắp có thể lấy đất ở Hng Yên.
- Mỏ đá: lấy ở mỏ đá Kiện Khê tỉnh Hà Nam.
- Mỏ cát: lấy ở mỏ cát sông Hồng thuộc tỉnh Hng Yên.
- Các vật liệu khác nh: Xi măng, sắt thép đ ợc lấy ở Hng Yên.
- Các vật liệu đặc chủng dùng cho dự án đợc nhập ngọai hoặc lấy tại nhà phân phối ở
Hà Nội.
8.Điều kiện đờng hiện tại:
- Về bình đồ, đoạn tuyến nằm trong khu vực đồng bằng nên tuyến đi thẳng ít đờng
cong, trị số đờng cong nằm tối thiểu R>130m.
- Về trắc dọc, các đoạn tuyến nằm trong khu vực đồng bằng nên việc thay đổi cao độ là
rất ít do đó không có các đoạn có độ dốc lớn, và do tuyến bám theo đờng cũ nên trắc
dọc chủ yếu bám theo đờng cũ để tận dụng đờng cũ.
- Trắc ngang tuyến: về trắc ngang chủ yếu là nền đờng đắp qua các khu vực đồng
ruộng, chủ yếu nền đờng đợc cạp mở rộng ổn định.
- Tình hình mặt đờng cũ: Hiện trạng mặt đờng cũ là đờng cấp phối đá cộn có chiều dày
trung bình từ 20-30cm, tuyến hiện tại đã có nhiều chỗ bị bong bật, ổ gà lớn do xe cộ
đi lại nhiều. Cờng độ mặt đờng đạt khoảng 620daN/cm
2
.
- Tình hình thoát nớc dọc và ngang tuyến: hiện tại tình hinh thoát nớc tơng đối tốt hai
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 12

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
bên chủ yếu là đồng ruộng và các khu công nghiệp đã có hệ thống mơng đất thoát nớc
dọc đờng. Các cống thoát nớc ngang đờng hầu hết đảm bảo khẩu độ thoát nớc. Các
cống này có chiều dài nhỏ nhất nên khi thiết kế cỏ thể nối thêm.

II. Giải pháp thiết kế.
Tuân thủ dự án đợc phê duyệt: thiết kế mặt cắt ngang đờng theo quy mô đợc phê duyệt.
Các giải pháp thiết kế phải dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau:
- Đáp ứng các yêu cầu của quy hoạch tổng thể và các quy hoạch của địa phơng;
- đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, phù hợp với hiện trạng và tơng lai;
- Đảm bảo mỹ quan, cảnh quan;
- Hạn chế tác động môi trờng;
- Sử dụng vật liệu địa phơng;
- Thuận lợi cho thiết kế, thi công, duy tu, bảo dỡng;
- Giảm giá thành xây dng;
- Thuận lợi cho thiết kế, thi công, duy tu, bảo dỡng;
- Giảm giá thành xây dung;
- An toàn trong khai thác, vận hành;
Các đoạn tuyến đợc thiết kế với quy mô đờng cấp III đồng bằng theo 22 TCN-4054-98.
Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu.
Số TT Tên chỉ tiêu Tiêu chuẩn thiết kế
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 13

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
TCVN4054-98
1 Tốc độ tính toán Vtt, km/h 60
2 Độ dốc siêu cao lớn nhất iscmax,
%
6
3 Bán kính đờng cong nằm nhỏ
nhất Rmin,m
125
4 Bán kính tơng ứng với
isc=+4%,m
250

5 Bán kính không cần cấu tạo siêu
cao m
500
6 Chiều dài đờng cong chuyển tiếp
ứng với Rmin,m
80
7 Chiều dài tầm nhìn dừng xe(một
chiều), m
75
8 Độ dốc dọc lên dốc lớn nhất 7
9 Độ dốc dọc xuống độ dốc lớn
nhất%
7
10 Bán kính đờng cong lồi tối thiểu,
m
2500
11 Bán kính đờng cong lõm tối
thiểu, m
1000
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 14

×