Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Bài tập lớn phần mềm quản lý vay vốn ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.87 KB, 39 trang )

Hà Nội 12-2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
o0o
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN: LẬP TRÌNH WINDOWS
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ VAY VỐN NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Đỗ Ngọc Sơn
Lớp: KTPM 2_K6
Nhóm:18
STT Họ Tên
1 Hoàng Văn Bảo
2 Nguyễn Huy Đạt
3 Vũ Mạnh Cường
Hà Nội 8-2013
1
Bảng phân công công việc của các thành viên :
Mã SV Họ Tên Công việc được phân
0641360166 Hoàng Văn Bảo Khảo sát bài toán
Cài đặt cơ sở dữ liệu lên SQL
Thiết kế giao diện, form đăng nhập, đăng
xuất, hồ sơ đảm bảo tài sản
0641360101 Nguyễn Huy Đạt Chuyển mô hình thực thể liên kết thành
các bản ghi logic
Tạo các stored procedure trên SQL
Thiết kế các form form phiếu thu, hợp
đồng tín dụng, nhân viên,In Thông Tin
0641360108 Vũ Mạnh Cường Thiết kế CSDL vật lý
Thiết kế các danh sách đối tác, phiếu chi,
quản lý thành viên thống kê Danh Sách


2
Mục Lục
Mục Lục 3
4
LỜI NÓI ĐẦU 5
Chương I. Khảo sát bài toán, phân tích thiết kế hệ thống 6
I.Khảo sát bài toán Quản Lý Vay Vốn Cho Ngân Hàng 6
1.1.Giới thiệu tổng quát 6
1.2.Cơ cấu tổ chức 8
II. Phân tích yêu cầu hệ thống 10
2.1.Chuyển mô hình thực thể liên kết thành các bản ghi logic : 10
2.2.Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 10
2.3.Mô hình dữ liệu vật lý 14
Chương II. Thiết kế code cho SQL 15
I.Tạo các bảng trong CSDL 15
II.Tạo các Store Procedure 16
2.1.Tạo thủ tục cho bảng NhanVien 16
2.2.Tạo thủ tục cho bảng Danh Sách Đối Tác 18
2.3.Tạo thủ tục cho bảng Hợp Đồng Tín Dụng 20
2.4.Tạo thủ tục cho bảng Hồ Sơ Đảm Bảo Tài Sản 22
2.5.Tạo thủ tục cho bảng Phiếu Thu 23
Chương 3. Thiết kế và cài đặt chương trình 26
I.Cây cấu trúc chức năng hệ thống 26
II.Thiết kế giao diện 28
2.1. Thiết kế giao diện 28
KẾT LUẬN 38
Đánh giá chung : 38
Hướng phát triển 38
Tài liệu tham khảo 39
3

4
LỜI NÓI ĐẦU
− Kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO thì công nghệ thông tin được xem là
lĩnh vực ‘hot ‘ nhất. Một lĩnh vực đưa con người xích lại gần nhau hơn.Một lĩnh
vực mà người ta có thể cho rằng ‘một kho tàng chất xám khổng lồ’ phục vụ đắc
lực cho các lĩnh vực khác như văn hóa, nghệ thuật, du lịch, thương mại…Đặc biệt
phục vụ tích cực trong ngân hàng góp phần phát triển xã hội đưa đất nước ngày
càng tiến thẳng, tiến nhanh, tiến đến nền văn minh của nhân loại. Đây cũng là cơ
hội để nước ta vươn tới, đứng ngang với các nước hùng mạnh.
− Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đã mở rộng phạm vi hoạt động kinh
doanh bằng cách thành lập các chi nhánh. Chính vì lẽ đó mà có nhiều ngân hàng
được mọc lên nhằm phục vụ chủ yếu vấn đề vay vốn để giúp nâng cao đời sống
,vật chất, tinh thần cho con người.Vấn đề quản lý vay vốn một cách chặt chẽ và
khoa học là một việc rất cần thiết và được ưu tiên hàng đầu. Với công nghệ phát
triển như vũ bảo thì công việc quản lý vay vốn trở nên dễ dàng hơn, khoa học hơn
và tiết kiệm được thời gian và chi phí. Với hệ thống quản lý vay vốn, những nhân
viên tín dụng, kế toán ngân hàng sẽ không còn phải cực nhọc trong việc ghi chép
các phiếu đăng ký khách hàng vay vay vốn,đăng ký khế ước, lập phiếu giải
ngân ,phiếu thu nợ…Thay vào đó, công việc này sẽ do hệ thống quản lý đảm
nhiệm. Nhân viên chỉ có công việc nhẹ nhàng là khai báo cho hệ thống những
thông tin mà ngân hàng cần quản lý.
− Với đề tài này, chúng em mong muốn với những khả năng kiến thức của
mình có thể xây dựng nên một hệ thống quản lý hoàn thiện tốt trong tương lai.
5
Chương I. Khảo sát bài toán, phân tích thiết kế hệ thống
I.Khảo sát bài toán Quản Lý Vay Vốn Cho Ngân Hàng
1.1.Giới thiệu tổng quát
+ Mục tiêu:
- “Quản Lý Vay Vốn Ngân Hàng ” được thực hiện dựa trên các chuẩn mực
quản lý vay vốn của Ngân Hàng, nó là công cụ giúp công việc quản lý giao dịch

hàng ngày trong ngân hàng trở nên đơn giản, chính xác và có hệ thống.
+ Mô tả sơ bộ:
−Khi khách hàng muốn vay vốn tại Ngân Hàng để giao dịch. Đầu tiên khách
hàng đến ngân hàng nhận phiếu đăng ký vay vốn và điền đầy đủ thông tin về
khách hàng . Sau đó nộp lại cho ngân hàng và ngân hàng xét duyệt lại xem có điều
kiện theo qui định của ngân hàng. Khi xét duyệt xong nhân viên tín dụng sẽ đăng
ký khách hàng và đăng ký khế ước và đưa giấy hẹn ngày giải ngân cho khách hàng
−Khi đến ngày hẹn khách hàng đến ngân hàng để giải ngân và khi đó nhân
viên tín dụng sẽ lập phiếu giải ngân. Khi giải ngân xong thì khách hàng đến ngân
hàng hàng tháng để nộp lãi và đúng định kỳ phải hoàn lại vốn cho ngân hàng.
Ngoài ra người quản lý và nhân viên Kế Toán , Tín Dụng có thể biết tình hình phát
triển của từng vùng, địa phương và sẽ có lãi suất phù hợp. Bên cạnh đó hệ thống
còn cho phép thêm, xóa, cập nhật ,tra cứu những thông tin liên quan đến hoạt động
vay vốn.
+ Các chức năng chính:
* Quản lý hồ sơ khế ước (Thông tin khách hàng, ngày vay, kiểu trả, số tiền
vay, lãi suất …).
* Quản lý tài khoản(Tên tài khoản, Tài khoản nợ , Tài khoản có.)
* Quản lý khách hàng (Thông tin khách hàng: họ tên, CMND, điạ chỉ….)
* Quản lý phiếu giải ngân, phiếu thu nợ thu lãi .
Phần mềm Quản Lý Vay Vốn Ngân Hàng là một phầm mềm tương đối đầy
đủ các chức năng cho quá trình thực hiên giao dịch với khách hàng khi vay vốn,
phục vụ cơ giới hóa các nghiệp vụ của ngân hàng. Phần mềm này nhằm mục đích
phục vụ cho công tác hiện đại hóa nghiệp vụ vay vốn Ngân hàng, từng bước làm
cho các nghiệp vụ theo hướng tự động hóa.
6
Với đề tài thực tập này sẽ cung cấp cho người dùng nắm được các thao tác
trên từng nghiệp vụ mà hệ thống quản lý.Bên cạnh đó nó giúp cho cán bộ quản trị
hệ thống hiểu rõ và chủ động trong công tác bảo trì.
+ Mô tả hoạt động của hệ thống

− Phần mềm “Quản Lý Vay Vốn Ngân Hàng” gồm có các chức
năng như: hệ thống, quản lý danh sách vay vốn, nghiệp vụ , thống kê – báo
cáo, trợ giúp.
− Hệ thống: Đăng nhập, đăng xuất ,đăng kí user, phân quyền, quản
lý nhân viên.
 Đăng nhập : để sử dụng được hệ thống yêu cầu người dùng
đăng nhập.
 Đăng xuất : hệ thống cho phép người dùng thoát ra khỏi
chương trình bằng cách đăng xuất.
 Đăng kí user: để thêm người sử dụng thì user có quyền admin
mới cho phép đăng kí user (username, password: sẽ tự mã hóa bảo
đảm sự bảo mật)
 Quản lý nhân viên : hệ thống cho phép user có quyền admin
thêm, xóa ,cập nhật, tìm kiếm thông tin nhân viên.
− Quản lý danh sách vay vốn: danh sách khách hàng, danh sách tài
khoản, danh sách khế ước, loại vay, kiểu trả, chương trình, hình thức cho vay,
lãi xuất, hình thức đảm bảo, mục đích vay, quản lý đối tác.
 Danh sách khách hàng, danh sách tài khoản, danh sách khế
ước: hệ thống cho phép xem thông tin khách hàng, tài khoản, khế
ước đã được đăng kí.
 Loại vay, kiểu trả, chương trình, hình thức cho vay, lãi xuất,
hình thưc đảm bảo, mục đích vay: cho phép user thêm, xóa, cập
nhật, tìm kiếm, các thông tin về các mục này
 Quản lý đối tác: user có thể thêm, xóa , cập nhật, tìm kiếm
thông tin của đối tác. Trước khi thêm thông tin của đối tác nếu loại
đối tác chưa tồn tại thì hệ thống yêu cầu user phải thêm loại đối tác
trước.
− Nghiệp vụ: đăng kí khách hàng, đăng kí tài khoản, đăng kí khế
ước, giải ngân, thu nợ.
 Đăng kí khách hàng, đăng kí tài khoản, đăng kí khế ước:

người dùng có thể thêm, xóa, cập nhật, tìm kiếm khách hàng tài
khoản, khế ước. Để thực hiện được giao dịch với khách hàng, hệ
thống yêu cầu đăng kí khách hàng trước khi đăng khi khế ước.
7
 Giải ngân: user có thể thêm, cập nhật, tìm kiếm, in các thông
tin về giải ngân(không cho phép người dùng xóa). Để giải ngân được
thì phải có thông tin khế ước của khách hàng trước khi giải ngân. Hệ
thống chưa có khế ước của khách hàng trong quá trình giải ngân thì
chương trình sẽ yêu cầu user đăng kí khế ước
 Thu nợ: khi tới kỳ hạn trả nợ của khách hàng thì user vào
nghiệp vụ thu nợ này để thêm, cập nhật, tìm kiếm, in ra các thông tin
liên quan đến thu nợ của khách hàng
− Thống kê – báo cáo: cho phép user thêm, cập nhật, in phiếu thu,
phiếu chi, cân đối kế toán theo định kỳ hay khi có yêu cầu
− Trợ giúp : phần mềm giúp đỡ thêm cho người sử dụng khi chưa
hiểu nhiều về các nghiệp vụ để có thể thao tác được.
1.2.Cơ cấu tổ chức
Trong đó:
 Ban giám đốc: gồm 4 người
− Giám Đốc : là người được hội sở bổ nhiệm có nhiệm
vụ tổ chức điều hành mọi hoạt động của chi nhánh và chịu trách
nhiệm với Nhà Nước về hoạt động của chi nhánh.
− Phó Giám Đốc : là người thay mặt Giám Đốc giải
quyết công việc của đơn vị khi Giám Đốc đi vắng, điều hành đơn
vị theo sự phân công và ủy quyền của Giám Đốc, chịu trách
nhiệm trước Giám Đốc về nhiệm vụ được phân công.
 Phòng Tổ Chức – Hành chính
8
BAN GIÁM ĐỐC
P. Tổ

chức –
Hành
chính
P. Tín
dụng
P. Kế
toán –
Ngân
quỹ
P.
Kiểm
tra nội
bộ
P. Tin
Học
− Quản lý công tác cán bộ, tham mưu cho lãnh đạo về
công tác đào tạo, điều động bố trí cán bộ, thực hiện chức năng
lương bổng và bảo hiểm theo qui định của Nhà Nước. Quản lý
toàn bộ các loại tài sản của Ngân hàng, điều hành công việc hành
chính hằng ngày, cung cấp đồ dùng trong hoạt động Ngân hàng
là đầu mối chăm lo vật chất, đời sống tinh thần , thăm hỏi đau
ốm.
 Phòng Tín dụng
− Nghiên cứu tình hình kinh tế - xã hội trong địa bàn
hoạt động.
− Tiếp cận thị trường tìm khách hàng mới.
− Thẩm định các phương án, dự án đầu tư.
− Thực hiện công tác thông tin phòng ngừa rủi ro.
− Lập báo cáo thống kê. Lưu giữ bảo quản hồ sơ.
 Phòng Kế toán – Ngân quỹ:

− Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền.
− Thực hiện công tác hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh
của chi nhánh.
− Hướng dẫn Khách hàng mở tài khoản tại Chi nhánh,
lập các thủ tục nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức
kinh tế, cá nhân….
− Thực hiện kiểm tra chuyên đề kế toán , ngân quỹ trong
phạm vi của chi nhánh.
− Chấp hành đầy đủ kịp thời nghĩa vụ tài chính đối với
Ngân sách Nhà Nước và qui định về nghĩa vụ tài chính của hệ
thống.
− Tổ chức bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do
phòng tín dụng chuyển sang theo chế độ quy định.
− Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán, giữ bí mật tài
liệu, số liệu theo qui định của Nhà Nước và của Ngân hàng.
− Chấp hành chế độ quyết toán hàng năm với Hội sở.
− Thực hiện công tác điện toán và xử lý thông tin
− Lập kế hoạch thu, chi tài chính của chi nhánh và theo
dõi việc thực hiện
9
− Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám Đốc giao.
 Phòng Kiểm tra nội bộ:
− Thực hiện việc kiểm tra, kiểm toán nội bộ các hoạt
động của Chi nhánh.
− Theo dõi phúc tra Chi nhánh trong việc chỉnh sửa
những sai phạm, thực hiện kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm
tra và những kiến nghị của kiểm tra nôi bộ tài chính Chi nhánh
− Thực hiện công tác báo cáo kết quả của công tác kiểm
tra nội bộ.
− Phối hợp các đoàn kiểm tra , thanh tra của Nhà Nước,

Ngân hàng Nhà Nước và của Hội sở NHCSXH trong việc kiểm
tra tại Chi nhánh
− Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám Đốc giao.
 Phòng Tin Học
− Phụ trách nội bộ của Ngân Hàng
− Quản lý mạng, sữa chữa bảo trì phần mềm
− Trang bị trang thiết bị cho Ngân Hàng
II. Phân tích yêu cầu hệ thống
2.1.Chuyển mô hình thực thể liên kết thành các bản ghi logic :
2.2.Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
2.1. Lập từ điển dữ liệu
2.1.1.Bảng Đăng Nhập
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
1 Taikhoan Nvarchar(50) Khóa chính Tên tài
khoản
2 Matkhau Nvarchar(50) Mật khẩu

10
2.1.2.Bảng Danh Sách Đối Tác
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
1 MaDoiTac Char(10) Khóa chính Mã đối tác
2 TenDoiTac Nvarchar(50) Tên đối tác
3 NgaySinh Date Ngày sinh
4 GioiTinh Nchar(10) Giới tính
5 DanToc Nvarchar(50) Dân tộc
6 CMND Char(10) Chứng
minh nhân
dân
7 NgayCap Date Ngày cấp
8 NoiCap Nvarchar(50) Nơi cấp

9 DiaChi Nvarchar(100) Địa chỉ

11

2.1.3.Bảng Hợp Đồng Tín Dụng
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
1 MaHS Nchar(10) Khóa chính Mã hồ sơ
2 MaDoiTac Nchar(10) Mã đối tác
3 HoTen Nvarchar(50) Họ tên
4 TienVay Int Tiền vay
5 NgayVay Date Ngày vay
6 ThoiGianVay Int Thời gian
vay
7 LaiSuat Int Lãi suất
8 MucDich Nvarchar(50) Mục đích
9 TraNoDinhKy Nvarchar(50) Trả nợ định
kỳ

12
2.1.5.Bảng Hợp Đồng Đảm Bảo Tài Sản
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MaHS Nchar(10) Khóa chính Mã hồ sơ
2 HoTenChuSoD
o
Nvarchar(50) Họ tên chủ
sổ đỏ
3 HoKhau Nvarchar(100) Hộ khẩu
4 DienTich Int Diện tích
5 GiayPhep Nvarchar(50) Giấy phép
2.1.6.Bảng Nhân Viên

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MaNV char(5) Khóa chính Mã nhân
viên
2 TenNV nvarchar(50) Tên nhân
viên
13
2.1.6.Bảng Phiếu Thu

STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MaPhieuThu Nchar(10) Khóa chính Mã hồ sơ
2 MaHS Nchar(10) Họ tên chủ
sổ đỏ
3 TienThu Int Hộ khẩu
4 NguoiThu Nvarchar(50) Diện tích
5 NgayThu Date Giấy phép
2.3.Mô hình dữ liệu vật lý
14
Chương II. Thiết kế code cho SQL
I.Tạo các bảng trong CSDL
o Bảng Đăng Nhập
o Bảng Danh Sách Đối Tác
o Bảng Hợp Đồng Tín Dụng
15
o Bảng Hồ Sơ Đảm Bảo Tài Sản
o Bảng Phiếu Thu
II.Tạo các Store Procedure
2.1.Tạo thủ tục cho bảng NhanVien
 Ghi dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO

SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spghinv]
@manv nchar(10),
@tennv nvarchar(50)
as
insert into NHANVIEN values (@manv,@tennv);
 Hiện dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
16
GO
ALTER proc [dbo].[sphiennhanvien]
@manv nchar(10),
@tennv nvarchar(50)
as
select MaNV,TenNV from NHANVIEN

 Sửa dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spsuanv]
@manv nchar(10),
@tennv nvarchar(50)
as
update NHANVIEN set MaNV=@manv,TenNV=@tennv
where MaNV=@manv


 Tìm dữ liệu

SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[sptimnv]
@manv nchar(10)
as
select * from NHANVIEN where MaNV=@manv;

 Xóa dữ liệu

SET ANSI_NULLS ON
17
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spxoanv]
@manv nchar(10)
as
delete from NHANVIEN
where MaNV=@manv
2.2.Tạo thủ tục cho bảng Danh Sách Đối Tác
 Ghi dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO

ALTER proc [dbo].[spGhiDSDT]
@madoitac nchar(10),
@tendoitac nvarchar(50),
@ngaysinh date,
@gioitinh nchar(10),
@dantoc nvarchar(50),
@cmnd nchar(10),
@noicap nvarchar(50),
@ngaycap date,
@diachi nvarchar(100)
as
insert into DANHSACHDOITAC values
(@madoitac,@tendoitac,@ngaysinh,@gioitinh,@dantoc,@cmnd,@noicap,@ngay
cap,@diachi);
 Sửa dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
18
GO
ALTER proc [dbo].[spSuaDSDT]
@madoitac nchar(10),
@tendoitac nvarchar(50),
@ngaysinh date,
@gioitinh nchar(10),
@dantoc nvarchar(50),
@cmnd nchar(10),
@noicap nvarchar(50),
@ngaycap date,
@diachi nvarchar(100)

as
Update DANHSACHDOITAC set
MaDoiTac=@madoitac,TenDoiTac=@tendoitac,NgaySinh=@ngaysinh,GioiTinh
=@gioitinh,DanToc=@dantoc,CMND=@cmnd,NoiCap=@noicap,NgayCap=@ng
aycap,DiaChi=@diachi Where MaDoiTac=@madoitac

 Tìm dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spTimDSDT]
@madoitac nchar(10)
as
select * from DANHSACHDOITAC where MaDoiTac=@madoitac
 Xóa dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spXoaDSDT]
@madoitac nchar(10)
as
19
delete from DANHSACHDOITAC where MaDoiTac=@madoitac
2.3.Tạo thủ tục cho bảng Hợp Đồng Tín Dụng

 Ghi dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO

SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spGhiHDTD]
@mahs nchar(10),
@madoitac nchar(10),
@hoten nvarchar(50),
@sotien int,
@ngayvay date,
@thoigianvay int,
@laisuat int,
@mucdich nvarchar(50),
@tranodinhky nvarchar(50)
as
insert into HOPDONGTINDUNG values
(@mahs,@madoitac,@hoten,@sotien,@ngayvay,@thoigianvay,@laisu
at,@mucdich,@tranodinhky)


 Sửa dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spSuaHDTD]
@mahs nchar(10),
@madoitac nchar(10),
@hoten nvarchar(50),
@sotien int,
20
@ngayvay date,

@thoigianvay int,
@laisuat int,
@mucdich nvarchar(50),
@tranodinhky nvarchar(50)
as
update HOPDONGTINDUNG set
MaHS=@mahs,MaDoiTac=@madoitac,HoTen=@hoten,TienVay=@sotien,
NgayVay=@ngayvay,ThoiGianVay=@thoigianvay,LaiSuat=@laisuat,MucDich=
@mucdich,TraNoDinhKy=@tranodinhky
where MaHS=@mahs
 Tìm dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spTimHDTD]
@mahs nchar(10)
as
select
MaHS,MaDoiTac,HoTen,TienVay,NgayVay,ThoiGianVay,LaiSuat,
MucDich, TraNoDinhKy from HOPDONGTINDUNG where
MaHS=@mahs


 Xóa dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spXoaHDTD]

@mahs nchar(10)
as
21
delete from HOPDONGTINDUNG where MaHS=@mahs
2.4.Tạo thủ tục cho bảng Hồ Sơ Đảm Bảo Tài Sản
 Ghi dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spGhiHSDBTS]
@mahs nchar(10),
@ten nvarchar(50),
@hokhau nvarchar(100),
@dientich int,
@giayphep nvarchar(50)
as
insert into HOSODAMBAOTAISAN
values(@mahs,@ten,@hokhau,@dientich,@giayphep)
 Sửa dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spSuaHSDBTS]
@mahs nchar(10),
@ten nvarchar(50),
@hokhau nvarchar(100),
@dientich int,
@giayphep nvarchar(50)

as
22
update HOSODAMBAOTAISAN set
Mahs=@mahs,HoTenchusodo=@ten,HoKhau=@hokhau,DienTich=@dientich,Gi
ayPhep=@giayphep
where Mahs=@mahs
 Tìm dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spTmHSDBTS]
@mahs nchar(10)
as
select Mahs,HoTenchusodo,HoKhau,DienTich,GiayPhep from
HOSODAMBAOTAISAN where Mahs=@mahs

 Xóa dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spXoaHSDBTS]
@mahs nchar(10)
as
delete from HOSODAMBAOTAISAN where MaHS=@mahs
2.5.Tạo thủ tục cho bảng Phiếu Thu

 Ghi dữ liệu


SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spGhiPhieuThu]
23
@maphieuthu nchar(10),
@mahoso nchar(10),
@tienthu int,
@nguoithu nvarchar(50),
@ngaythu date
as
insert into PHIEUTHU values
(@maphieuthu,@mahoso,@tienthu,@nguoithu,@ngaythu);
 Sửa dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spSuaPhieuThu]
@maphieuthu nchar(10),
@mahoso nchar(10),
@tienthu int,
@nguoithu nvarchar(50),
@ngaythu date
as
update PHIEUTHU set
MaPhieuThu=@maphieuthu,MaHS=@mahoso,TienThu=@tienthu,NguoiThu=@n
guoithu,NgayThu=@ngaythu
where MaPhieuThu=@maphieuthu

 Tìm dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spTimPhieuThu]
@maphieuthu nchar(10)
as
24
select MaPhieuThu,MaHS,TienThu,NguoiThu,NgayThu from
PHIEUTHU where MaPhieuThu=@maphieuthu;
 Xóa dữ liệu
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
ALTER proc [dbo].[spXoaPhieuThu]
@maphieuthu nchar(10)
as
delete PHIEUTHU where MaPhieuThu=@maphieuthu
25

×