Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Thực trạng công tác kế toán và khuyến nghị về công tác tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại dịch vụ sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.88 KB, 62 trang )

1
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
MỤC LỤC
1
1
2
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
2
2
3
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 PT Phiếu Thu
5 PC Phiếu chi
6 GTGT Gía trị gia tăng
7 HĐ Hóa đơn
8 CPQLKD Chi phí quản lý kinh doanh
9 DTBH Doanh thu bán hàng
10 GVHB Gía vốn hàng bán
11 K/C Kết chuyển
12 KPCĐ Kinh phí công đoàn
13 NKC Nhật ký chung
14 PXK Phiếu xuất kho
15 PNK Phiếu nhập kho
16 TK Tài khoản
17 TNHH Trách nhiệm hữu hạn


18 DN Doanh nghiệp
19 TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
3
3
4
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
LỜI NÓI ĐẦU
Năm 2007, nước ta trở thành thành viên WTO, mở ra một thời kỳ mới cho
nền kinh tế nước nhà phát triển và hội nhập.Để tồn tại và phát triển trong bối
cảnh có nhiều cơ hội và thách thức ấy, mỗi doanh nghiệp phải có những biện
pháp đổi mới nhất định nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Bên
cạnh đó, để phù hợp với sự đổi mới của đất nước, kế toán- với tư cách là công
cụ quản lý kinh tế, tài chính, đảm nhiệm tổ chức hệ thống thông tin có ích cho
các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không
chỉ với hoạt động tài chính nhà nước, mà còn vô cùng quan trọng với hoạt
động tài chính doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự lớn mạnh của đất
nước và của thế giới. Mỗi con người nếu muốn thành đạt trong lĩnh vực kinh
doanh thì phải học hỏi, trau dồi kinh nghiệm thực tế. Vốn kiến thức thực tế
bao giờ cũng giúp con người dễ dàng định hướng những công việc của mình
đã và đang làm. Việc kết hợp kiến thức trong sách vở với kiến thức ngoài
cuộc sống sẽ giúp ta củng cố những kiến thức đã học được trong trường, đồng
thời tích lũy được những kinh nghiệm quý báu cho quá trình làm việc sau này.
Nền kinh tế nước ta đã và đang phát triển theo hướng mở làm xuất hiện
nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
tăng rõ rệt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên khẳng định vị trí của
mình cần phải tự thân vận động , các nhà quản lý phải luôn đưa ra những
quyết sách đúng đắn và kịp thời, năng động, điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả.Muốn vậy, các nhà quản lý phải nhờđến công cụ kế
toán và đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh

nghiệp.
4
4
5
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Sông Hồng buôn bán đồ điện gia
dụng, đèn và bộ đèn điện.Bán buôn giường tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất
tương tự. Bán buôn , lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. Sửa chữa
các đồ điện gia dụng, máy tính, thiết bị liên lạc,…Để đảm bảo được sự phát
triển tốt của Công ty thì công tác tổ chức kế toán giữ một vai trò hết sức quan
trọng để cung cấp thông tin chính xác, thường xuyên kịp thời cho các nhà
quản lý nhằm đưa ra những biện pháp điều hành đúng đắn và hiệu quả.
Trong thời gian thực tâp tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Sông
Hồng. Tuy chưa hiểu cặn kẽ và sâu sắc mọi vấn đề, song em đã cố gắng tìm
hiểu những vấn đề cơ bản về công tác kế toán của công ty kết hợp những kiến
thức đã học ở trường và sự hướng dẫn của cô giáo hướng dẫn để hoàn thiện
báo cáo thực tập của mình.
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
- Phần I: Tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Sông
Hồng
- Phần II: Thực trạng công tác kế toán của công ty TNHH Thương
mại Dịch vụ Sông Hồng
- Phần III: Nhận xét và một số khuyến nghị về tổ chức quản lý và
công tác kế toán của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Sông Hồng
Mặc dù đã được sự chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Cô giáo
Đậu Thị Bích Phượng, cùng tập thể cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Sông Hồng cùng sự cố gắng của bản thân, xong do thời
gian hẹp và kiến thức thực tiễn còn hạn chế nên báo cáo này không trành khỏi
những thiếu sót.Vì vậy, em rất mong được sự quan tâm, góp ý của cô giáo,
anh chị và các bạn để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2014
5
5
6
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SÔNG HồNG
1.1.Lịch sử hình thành của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Sông
Hồng
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Sông Hồng
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : Thien Ung Trade Servicer
Company Limited
- Trụ sở chính: Phòng 207 Tòa nhà A5, Khu Đô Thi Đại Kim, Phường Định
Công, Quận Hoàng Mai, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 04 668 461 32
- Mã số thuế: 0106208569
- Website:ketoanthienung.com
- Quy mô:
+ Vốn điều lệ: 4.200.000.000 đồng
+ Tổng số lao động: 25-30 lao động
 Quá trình hình thành và phát triển: Công ty được thành lập theo giấy phép
kinh doanh số: 0106208569 do sở kế hoạch đầu tư TP Hà Nội cấp ngày
19/06/2009.
+ Đầu tháng 07/2009 Công ty bắt đầu đi vào hoạt động với tổng số nhân
viên là 13 người cả lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
+ Từ năm 2011 – đến nay, công ty đã tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh khá đa dạng và đạt được những kết quả rất tích cực, đưa công ty trở thành
một DN có uy tín trong lĩnh vực cung câp các đồ điện dân dụng, các vật dụng

gia đình thiết yếu và các dịch vụ lên quan đến hoạt động về kế toán và tư vấn
thuế. Đến hiện tại công ty đã có 52 lao động có trình độ chuyên môn cao, có thể
6
6


  
!
7
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
đáp ứng với nhu cầu làm việc của công ty nhằm tạo ra hiệu quả sản xuất kinh
doanh và xây dựng chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
- Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp: thực hiện kinh doanh theo đúng các
ngành nghề đã đăng ký trong giấy đăng ký kinh doanh. Tạo ra một thị trường
hàng hóa có chất lượng tốt và các dịch vụ thỏa mãn nhu cầu người tiêu dung.
Bên cạnh đó mở rộng các mối quan hệ, phát triển thị trường, nâng cao trình độ
chuyên môn của đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu, mục tiêu, kế hoạch phát
triển của công ty. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước, nâng cao đời
sống cho thành viên góp vốn và người lao động.
1.2.Đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Ngành nghề kinh doanh: Buôn bán đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện. Bán
buôn giường tủ, bàn ghế và đồ dung nội thất tương tự. Bán buôn , lẻ máy vi
tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. Sữa chữa các đồ điện gia dụng, máy tính,
thiết bị liên lạc,… Cung cấp các dịch vụ về hỗ trợ giáo dục, các dịch vụ dạy
kèm và các hoạt động lên quan đến kế toán kiểm toán và tư vấn về thuế…
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại
dịch vụ Sông Hồng.
1.3.1. Tổ chức bộ máy.
Sơ đồ 1:Bộ máy công ty TNHH Thương mại dịch vụ Sông Hồng.
7

7
8
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.3.2. Chức năng và quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Chức năng nhiệm vụ: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty được tổ chức
theo mô hình trực tuyến.
+ Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty,chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình. Là người đại diện trước pháp luật của công ty.
+ Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc điều hành các lĩnh
vực được giao.
+ Phòng nghiên cứu thị trường: Tham mưu cho Giám đốc về công tác
thị trường,chính sách khuyến khích kinh doanh và các biện pháp thu hút
khách hàng,mở rộng thị trường và tiến hành tuyên truyền,quảng cáo,điều tra
thăm dò thị trường…
+ Phòng kinh doanh và bán hàng: Là bộ phần chịu trách nhiệm về lượng
hàng hóa bán ra.Tìm ra những bạn hàng có tiềm năng.
Tuy từng phòng ban có chức năng nhiệm vụ rõ ràng khác nhau,nhưng
giữa các phòng đều có mối quan hệ mật thiết với nhau.
+ Phòng kế toán: Giúp Giám đốc thực hiện lệnh kế toán thống kê, hạch toán
đầy đủ thường xuyên, liên tục và chính xác các nghiệp vụ kinh tế xảy ra trong
Công ty. Bên cạnh đó:
+ Tổ chức và thực hiện công tác kế toán và tài chính của Công ty.
+ Cập nhật và tìm hiều các chủ trương chính sách và các quy định của Nhà
nước liên quan đến hoạt động quản lí tài chính, kế toán như: pháp lệnh kế
toán, chính sách thuế, các chuẩn mực kế toán, các quyết định, thông tư có liên
quan…
+ Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lí, hợp lệ của các chứng từ đầu vào.
Ghi chép sổ sách hạch toán, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng
ngày.

8
8
9
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Đối chiếu công nợ với nhà cung cấp, khách hàng theo định kỳ (thường là
1lần/1tháng).
+ Đôn đốc và thực hiện thu hồi công nợ theo chính sách đã định; kiểm kê
hàng tồn kho, kiểm kê quỹ- két hàng ngày hàng tháng giữa kế toán và thủ
quỹ.
+ Lập và gửi báo cáo hàng tháng về công tác kế toán VAT theo quy định của
Nhà nước.
+ Lưu giữ hồ sơ, chứng từ kế toán; lập và gửi các báo cáo quản trị theo yêu
cầu của nhà quản lý.
+ Phòng kế toán có nhiệm vụ xác định kết quả kinh daonh, lập báo cáo tài
chính theo quy định. Ngoài ra còn phải phân tích hiệu quả hoatj động kinh
doanh của Công ty nhằm cung cấp các thông tin cho người quản lí để đưa ra
những quyết định có lợi nhất cho công ty.+ Định kì có báo cáo kế toán và báo
cáo quản trị trình lên Giám đốc giúp cho Giám đốc luôn nắm được tình hình
tài chính của Công ty mình để có các sách lược kinh tế phù hợp cho hoạt động
kinh doanh.
1.4. Phân tích đánh giá tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH Thương mại dịch vụ Sông Hồng.
Trải qua gần bốn năm hoạt động, công ty kinh doanh ngày càng có
hiệu quả và phát triển. Doanh thu và lợi nhuận của công ty ngày một tăng
nhanh. Điều đó là nhờ sự chỉ đạo tài tình và những quyết định đúng đắn của
ban giám đốc công ty, bên cạnh đó còn do sự nỗ lực cố gắng làm việc của
toàn thể nhân viên của các phòng ban vì sự nghiệp chung của công ty.
Tuy mới được thành lập nhưng Công ty TNHH Thương mại dịch vụ
Sông Hồng đã có những bước phát triển tương đối nhanh chóng và ổn định.
9

9
10
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Biểu 1:Bảng tổng hợp thu nhập bình quân đầu người
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Số LĐ(người) 25 34 52
Thu nhập BQ
(đồng/người/tháng
)
2.500.000 3.000.00
0
3.800.00
0
(Nguồn: Phòng Kế Toán tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Sông
Hồng)
10
10
11
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Biểu 2: Bảng kết quả hoạt động sxkd năm 2012-2013
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch 2011/2012 Chênh lệch 2012/2013
Tuyệt đối
Tươn
g đối
(%). Tuyệt đối Tương đối (%).
1.Doanh thu bán hàng và CCDV 3,890,210,000 3,141,035,100 2,299,795,000 (749,174,900) -19.26
(841,240,100) -26.78

2.Các khoản giảm trừ 0 - - -
-
3.Doanh thu thuần từ bán hàng và
CCDV
3,890,210,000 3,141,035,100 2,299,795,000 (749,174,900) -19.26
(841,240,100) -26.78
4.Gía vốn hàng bán 2,846,240,000 2,183,035,000 1,820,785,539 (663,205,000) -23.3
(362,249,461) -16.59
5.Lợi nhuận gộp từ bán hàng và
CCDV
1,043,970,000 958,000,100 479,009,461 (85,969,900) -8.23
(478,990,639) -49.99
6.Doanh thu hoạt động tài chính 950,289 607,400 240,610
(342,889) -36.08
(366,790) -60.39
7.Chi phí tài chính 10,420,250 3,913,600 0
(6,506,650) -62.44
(3,913,600) -100
8.Chi phí quản lý kinh doanh 984,540,200 892,447,900 329,846,129
(92,092,300) -9.35
(562,601,771) -63.04
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 49,959,839 62,246,000 149,403,942
12,286,161 24.59
87,157,942 140.02
10.Thu nhập khác - 0 33,200,000
-
33,200,000
11.Chi phí khác - 0 29,310,565
-

29,310,565
12.Lợi nhuận khác - 0 3,889,435
-
3,889,435
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 49,959,839 62,246,000 153,293,377
12,286,161 24.59
91,047,377 146.27
14.Chi phí thuế TNDN 12,489,960 15,561,500 38.323.344,25
3,071,540 24.59
22.761.844,25 146.27
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 37,469,879 46,684,500 114.970.032,75
9,214,621 24.59
68.285.532,75 146.27
11
11
12
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
=>Nhận xét: qua bảng kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
dịch vụ Sông Hồng năm 2011,2012 ,2013 tăng về quy mô lẫn tốc độ. Cụ thể
Lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 tăng
9.214.621( đồng) tương ứng tăng 24,59%. Năm 2013 so với năm 2012 tăng
68.285.532,75(đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng146,27%. Lợi nhuận của doanh
nghiệp tăng là do hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong năm đều
hiệu quả.Cụ thể:
+ Doanh thu thuần từ bán hàng và CCDVcủa doanh nghiệp năm 2013 so với
năm 2012 giảm 841.240.100( đồng) tương ứng giảm 26,78% , cụ thể năm 2012
là 3.141.035.000( đồng) , năm 2013 là 2.299.795.000( đồng).Năm 2012 so với
năm 2011 giảm 749.174.900( đồng) tương ứng giảm 19.26% .
+ Gía vốn hàng bán của doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 giảm
663.205.000( đồng) tương ứng với tỷ lệ giảm 23,3% . Năm 2013 so với năm

2012 thì giảm 362.249.461( đồng) tương ứng giảm 16,59%.Điều này cho thấy
Doanh nghiệp đã thực hiện các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí để giảm giá
thành sản phẩm để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác => tuy nhiên doanh
nghiệp nên quan tâm chú trọng nhiều hơn khi cắt giảm nhưng chi phí đáng ra
không nên cắt giảm như vậy thể hiện ở các chi phí như chi phí bán hàng và chi
phí tài chính.
+ Chi phí bán hàng của doanh nghiệp giảm 6.506.650( đồng) của năm 2013 so
với năm 2012 tương ứng giảm 62,44% => điều này cho thấy doanh nghiệp đã
phải bỏ ra khoản chi phí của năm 2013 ít hơn năm 2012 chứng tỏ do doanh
nghiệp không tốn quá nhiều vào các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.Điều này chưa hẳn tốt vì nên bỏ ra một khoản chi phí cho bán hàng có
như vậy sản phẩm của mình mới thu hút được mọi người biết đến nhiều hơn
như chi phí quảng cáo …
12
12
13
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Điều này được thể hiện ở khoản mục Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
qua các Năm 2011:37.469.879( đồng) .Năm 2012 : 46.684.500( đồng). Năm
2013 : 114.970.032,75( đồng).
=>.Kết luận: Qua phân tích ta thấy so với năm 2012 thì kết quả kinh
doanh năm 2013 củadoanh nghiệp đã có sự cải thiện đáng kể nhờ việc
tiết kiệm chi phí.Tuy nhiên doanh nghiệp cần lưu ý tới chất lượng của
sản phẩm .Bên cạnh đó doanh nghiệp cần có nhưng chiến dịch Quàng
cáo sản phẩm của mình để cho sản phẩm của doanh nghiệp được thu hút
cũng như được mọi người biết đến nhiều nhất.
13
13
14
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SÔNG HồNG
2.1.Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH
Thương mại dịch vụ Sông Hồng
2.1.1.Hình thức kế toán mà công ty áp dụng
Hiện nay Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Sông Hồng tổ chức bộ máy
kế toán theo kiểu tập trung. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập hợp
về phòng kế toán của Công ty. Hơn nữa để phù hợp với đặc điểm tổ chức công
ty đã áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”.
Hình thức kế toán đang áp dụng: hình thức nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung: tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật kí, mà trọng tâm
là sổ Nhật kí chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật kí để
ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật kí chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật kí chung.
+ Sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
14
14
"#$ "
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
%&
'()*+"*
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
%&,"-$ ". "
'"&/+. "
%&0"$1)234"

15
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ 2: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
Công việc Hàng ngày:
- Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
15
15
 5
 6 "7' 89$':;89
 <=>
?7@
16
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).

Công việc Cuối tháng, cuối quý, cuối năm:
- Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra

đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

- Về nguyên tắc: Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã
loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.1.2.Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty TNHH Thương mại dịch vụ
Sông Hồng .
• Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH thương mại
dịch vụ Sông Hồng
- Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
16
16
17
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Kế toán trưởng: Điều hành mọi công việc kế toán, chỉ đạo hạch toán
của phòng. Duyệt kiểm tra các chứng từ, kí các chứng từ phát sinh.Kiểm tra,
phân bổ, làm tổng hợp để lên báo cáo hàng tháng, quý, năm. Kế toán trưởng
cũng là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc vế các quyết định cũng như
công việc của phòng.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán :Phản ánh chính xác,kịp thời những
khoản thu, chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền.
Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lí vốn
bằng tiền, kỉ luật thanh toán, kỉ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện
tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh. Kiểm tra thường xuyên,
đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt.
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng kinh doanh :Phản ánh và giám
đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả
về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và

dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi
phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Thực hiện việc kiểm tra tình
hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội
(BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ). Tính toán và
phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm giữ tiền trong kho và đảm bảo đủ dòng tiền mặt hoạt
động trong ngày. Phân phát tiền cho phòng dịch viên vào đầu ngày và nhận tiền
từ phòng giao dịch vào cuối ngày. Kiểm tra, đối chiếu chứng từ liên quan đến
thu chi tiền mặt.
17
17
18
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.1.3. Chính sách kế toán tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Sông
Hồng
- Niên độ kế toán: Năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12.
- Chế độ kế toán Doanh nghiệp áp dụng: Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài
chính ngày 14/09/2006.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng.
- Hình thức ghi sổ kế toán: Áp dụng hình thức Nhật ký chung
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Phương pháp xuất kho:Phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính Khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng theo phương pháp đường
thẳng
2.2.Thực trạng các phần hành kế toán tại Công ty TNHH THƯƠNG MẠI

DỊCH VỤ SÔNG HồNG
2.2.1 Kế toán tiền mặt
2.2.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng
(Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội), các công ty tài chính, tiền mặt tại ngân
hàng bao gồm tiền Việt Nam, hiện nay tiền mặt tại quỹ chỉ có tiền Việt Nam.
2.2.1.2 Ý nghĩa vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng đối với công ty, nó là mạch máu
lưu thông của các doanh nghiệp mới duy trì, có nó doanh nghiệp mới duy trì
được hoạt động của công ty đồng thời thực hiện quy trình tái sản xuất mở rộng
đặc biệt với các đặc thù của công ty thì cần một lượng lớn vốn.
18
18
19
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ phản ánh kịp thời ,
đầy đủ, chính xác số liệu có và tình hình biến động tăng giảm của tiền mặt tại
quỹ, tại ngân hàng , theo dõi từng khoản thu , chi hàng ngày của công ty, kiểm
tra sổ sách đối chiếu lượng tiền tại quỹ với sổ sách kế toán cũng như giữa công
ty với ngân hàng liên quan từ đó có những biện pháp điều chỉnh , xử lý kịp
thời.
2.2.1.4 Thực trạng vốn bằng tiền tại công ty
- Chứng từ sử dụng
Đối với tiền mặt là phiếu thu, phiếu chi
-Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tài khoản tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111 “tiền
mặt“
Công dụng: phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bao gồm tiền Việt
Nam ,đồng thời nhằm theo dõi sự biến động của tiền gửi ngân hàng tại công ty.

Hình thức ghi sổ của công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”
Hệ thống chứng từ và sổ sách có liện quan tới hình thức này được áp
dụng:
Sổ nhật ký chung: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó, thực hiện việc phản
ánh theo quan hệ đối úng tài khoản để phục vụ việc ghi sổ cái.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi các
nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung. Sau đó, số liệu trên sổ Nhật ký
chung được làm căn cứ để ghi vào sổ cái
19
19
20
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Về nguyên tắc tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải
ghi vào sổ Nhật ký chung. Tuy nhiên, trong trường hợp một hoặc một số đối
tượng kấ toán có khối lượng phát sinh lớn, để đơn giản và giảm bớt khối lượng
ghi sổ Cái , doanh nghiệp có thể mở các sổ nhật ký đặc biệt để ghi riêng các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các đối tượng đó.
Các sổ Nhật ký đặc biệt là một phần của sổ Nhật ký chung nên phương
pháp ghi chép tương tự sổ Nhật ký chung. Song để tránh trùng lặp các nghiệp
vụ đã ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ Nhật ký chung
Chứng từ gốc: là những chúng từ phát sinh ở khâu đầu tiên của một
nghiệp vụ kinh tế , là cơ sở pháp lý và là căn cứ cho việc ghi sổ kế toán
Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong niên độ kế toántheo tài khỏan kế toán được quy định
trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản
được mở một hoặc nhiều trang liên tiếp trên Sổ cái đủ để ghi chép trong một
niên độ kế toán.
Cuối kỳ ( năm ), cuối niên độ kế toán khóa sổ, cộng tổng số phát sinh Nợ

và tổng phát sinh Có, tính ra số dư của từng tài khoản để làm căn cứ lập Bảng
cân đối phát sinh và báo cáo tài chính.
Các loại sổ và thẻ chi tiết: Các sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép
chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dỏi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu
tính toán một số chỉ tiêu, tổng hợp, phân tích và kiểm tra của đơn vị mà các sổ
kế toán tổng hợp không thể đáp ứng được. Các loại sổ và thẻ thường được sử
dụng như: thẻ kho, sổ chi tiết vật liệu, sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán, để ghi vào các sổ hoặc thẻ kế
toán chi tiết liên quan ở các cột phù hợp.
20
20
21
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Cuối tháng hoặc cuối quý, tổng hợp số liệu và khóa sổ và thẻ kế toán chi
tiết, sau đó căn cứ vào sổ và thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết.
Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được kiểm tra đối chiếu với số phát
sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ Cái.
21
21
0"$1
%&AAA
'()*%
%&$ ". ".>2"BAAAA,AAAC,AAAD
'"&/+. ".>2"
 "
 
:
22
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ 4:Kế toán tiền mặt

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến thu và chi tiền, kế
toán tiền viết phiếu thu và phiếu chi. Sau đó, từ phiếu thu và phiếu chi phát
sinh kế toán ghi chép vào Sổ Nhật ký chung và Sổ kế toán chi tiết tiền mặt.
22
22
23
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Cuối tháng dựa trên số liệu chi tiết đã được phản ánh trên Sổ kế toán chi tiết
quỹ tiền mặt kế toán tiền vào Bảng tổng hợp chi tiết tiền mặt. Dựa trên số liệu
đã phản ánh trên Nhật ký chung kế toán vào Sổ cái TK 111 rồi đối chiếu, kiểm
tra số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết tiền mặt. Khi đã kiểm tra chính xác số
liệu thì kế toán sẽ dựa vào Sổ cái TK 111 để lập Bảng cân đối số phát sinh, từ
đó lập Báo cáo tài chính.
2.2.1.5.Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty TNHH Thương
mại dịch vụ Sông Hồng trong tháng 10/2013
 Các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt tại quỹ:
40- Nghiệp vụ 1:
Phiếu thu số PT001 ngày 09 tháng 10 năm 2013 : Thu tiền từ việc bán Điều
hòa Panasonic 20P theo hóa đơn số 0038602 ngày 09 tháng 10 năm 2013 với
số tiền19.052.000( VNĐ) ( đã bao gồm VAT 10%)
+ Chứng từ gốc liên quan: hóa đơn GTGT số 0038602, phiếu thu số 01, phiếu
xuất 01.
23
23
24
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán

HÓA ĐƠN
Mẫu số:01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TU/12P
Liên 3: Nội bộ Số: 0038602
Ngày 09 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng :CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SÔNG HồNG
Mã số thuế : 0106208569
Địa chỉ : Phòng A207 Tòa nhà A5, Khu Đô Thị Đại Kim, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội.
Tên người mua: Trần Hoàng Phương
Tên đơn vị :Công ty TNHH Khánh Hòa
Địa chỉ: số 256 Đường Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Hình thức thanh toán:… TM…Mã số thuế : 0102724525
STT Tên hàng hóa ĐVT
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1
Máy Điều hòa Panasonic
22P Chiếc 01
8.120.00
0 8.120.000
2
Máy Điều hòa Panasonic
20P Chiếc 01 9.200.000 9.200.000
Cộng tiền hàng 17.320.000
Thuế suất GTGT…. 10% Tiền thuế GTGT : 1.732.000
Tổng cộng thành tiền thanh toán 19.052.000
Số tiền viết bằng chữ:Mườichín triệu không trăm năm mươi hai nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên)( ký, ghi rõ họ tên)( ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)

24
24
25
Trường: ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SÔNG HồNG
Mẫu số: 02 -VT
Phòng 207 Tòa nhà A5, Khu Đô Thị Đại Kim ( Ban hành theo QĐ 482006QĐ – BTC
Định Công,Hoàng Mai, Hà Nội ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Số: PT001
Ngày 09 tháng 10 năm 2013Nợ: 111…
Có:….131….
Họ và tên người nộp tiền: Trần Hoàng Phương
Địa chỉ : Số 256 Đường Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
Lý do thu: Thu tiền từ bán hàng theo HĐ số: TU/12P 0038602
Số tiền: 19.052.000 Viết bằng chữ:Mười chín triệu không trăm năm mươi hai
nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo:01 Chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 10 năm 2013.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền
( Ký, đóng dấu)( Ký, họ tên) )( Ký, họ tên) )( Ký, họ tên) )( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ)::Mười chín triệu không trăm lăm mươi hai
nghìn đồng chẵn./.
Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý)…………………………………………
Tỷ giá quy đổi:……………………………………………………………
25
25

×