Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án hóa lớp 11 hợp chất không no

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.84 KB, 13 trang )

Anken - ankađien - ankin
Bài 39, 40
anken
I - Mục tiêu bài học
HS biết :
Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken.
Phơng pháp điều chế và ứng dụng của anken.
HS hiểu:
Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken
Tính chất hoá học của anken.
II - Chuẩn bị
Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân hình học Cis-trans của but-2-en.
ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
Hoá chất : H
2
SO
4
đặc, C
2
H
5
OH, cát sạch, dd KMnO
4
, dd Br
2
.
III -Tổ chức hoạt động dạy học
GV sử dụng linh hoạt các phơng pháp suy diễn, qui nạp, hớng dẫn HS tìm ra kiến thức mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Hoạt động 1
Từ công thức của etilen và khái niệm


đồng đẳng mà HS đã biết , viết CTPT của
một số đồng đẳng của etilen, viết CTTQ
dãy đồng đẳng, nêu định nghĩa dãy đồng
đẳng của etilen
Hoạt động 2
HS viết CTCT của một số đồng đẳng của
etilen. Gọi tên một số anken
Lu ý: Cách đánh số thứ tự mạch
chính gần đầu nối đôi hơn.
Hoạt động 3
HS nghiên cứu mô hình phân tử etilen rút
rta nhận xét
Hoạt động 4
Trên cơ sở các CTCT đã viết trong phần
danh pháp yêu cầu HS khái quát về loại
đồng phân cấu tạo của các anken.
HS tiến hành phân loại các đồng phân trên
thành hai loại
Hoạt động 5
I- Đồng đẳng và danh pháp
1. Dãy đ/đẳng và tên thông thờng của anken.
Tên của một số anken đơn giản lấy từ tên của an kan tơng ứng
nhng đổi đuôi an thành đuôi ilen.
VD: propilen, butilen
2. Tên thay thế
Số chỉ vị trí + tên nhánh + Tên mạch chính + số chỉ vị trí
nối đôi + en.
II- Cấu trúc và đồng phân
1. Cấu trúc
a) Cấu trúc electron

+ Nguyên tử C nối đôi ở trạng thái lai hoá sp
2
.
+ Liên kết đôi gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết kém bền.
b) Cấu trúc không gian
+ Hai nguyên tử C và 4 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt
phẳng.
+ Góc liên kết HCH , HCC gần bằng nhau và gần bằng 120
0
.
2. Đồng phân
a) Đồng phân cấu tạo
- Đồng phân mạch C.
- Đồng phân về vị trí liên kết đôi.
b) Đồng phân hình học.
C
C
R3
R4
R1
R2
Điều kiện: R
1
# R
2
, R
3
# R
4
Đồng phân cis khi mạch chính nằm cùng một phía của liên

HS quan sát mô hình phân tử cis- but-2-en
rút ra khái niệm về đồng phân hình học
Hoạt động 6
HS nghiên cứu bảng 7.1 trong SGK và rút
ra nhận xét
Hoạt động 7
HS phân tích đặc điểm cấu tạo của phân
tử anken, dự đoán trung tâm phản ứng
Hoạt động 8
HS viết phơng trình phản ứng của etilen
với H
2
từ đó viết phơng trình tổng quát
của anken với H
2
.
Hoạt động 9
GV hớng dẫn HS nghiên cứu H 7.3 trong
SGK , rút ra kết luận và viết phơng trình
phản ứng anken cộng clo.
HS quan sát thí nghiệm, nêu hiện tợng,
giải thích bằng phơng trình phản ứng.
Hoạt động 10
GV gợi ý để HS viết đợc ptrình phản ứng
của anken với HX, axit H
2
SO
4
đặc
kết C=C.

Đồng phân trans khi mạch chính nằm khác phía của liên kết
C=C.
III. tính chất vật lí
1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lợng riêng
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lợng riêng của
anken không khác nhiều so với các ankan tơng ứng và thờng
nhỏ hơn so với xicloankancó cùng số nguyên tử C.
- Trạng thái từ C
2
C
4
ở trạng thái khí.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng theo phân tử khối.
- Các anken đều nhẹ hơn nớc.
2. Tính tan và màu sắc
Là chất không màu và không tan trong nớc.
IV- tính chất hoá học
Liên kết đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dễ
bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác. Vì
thế liên kết đôi C=C là trung tâm gây ra các phản ứng hoá học
đặc trng cho anken: P/ cộng, p/ trùng hợp, p/ oxi hoá
1. Phản ứng cộng H
2
( phản ứng hiđro hoá)
CH
2
=CH
2
+ H
2

CH
3
-CH
3
C
n
H
2n
+ H
2
C
n
H
2n+n
2. Phản ứng cộng halogel (p/ứ halogel hoá)
SGK
3. Phản ứng cộng axit và cộng nớc
a) Cộng axit
CH
2
=CH
2
+ HCl (khí) CH
3
CH
2
Cl (etyl clorua)
CH
2
=CH

2
+H
2
SO
4
CH
3
CH
2
OSO
3
H(etylhiđrosunfat)
Chú ý: Phân tử H-A bị phân cắt dị li.
Cacbocation là tiểu phân trung gian kém bền.
Phần mang điện dơng tấn công trớc.
Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken
Xảy ra 2 giai đoạn liên tiếp:
- Phân tử H-A bị phân cắt dị li H
+
tơng tác với liên kết
tạo thành cacbocation, còn A
-
tách ra.
- Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền, kết
hợp ngay với A
-
tạo sản phẩm.
b) Cộng nớc (phản ứng hiđrát hoá)
ở nhiệt độ thích hợp, có xúc tác axit, anken có thể cộng với
H

2
O.
c) Hớng của phản ứng cộng axit và H
2
O vào anken.
Qui tắc Mac-côp-nhi-côp
Trong phản ứng cộng axit và nớc kí hiệu chung là H-A
vào anken, H (phần tử mang điện tích dơng) cộng vào C
mang nhiều H hơn ( cacbon bậc thấp hơn), còn A ( phàn tử
mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn ( C bậc cao
hơn).
4. Phản ứng trùng hợp
nCH
2
=CH
2
(-CH
2
-CH
2
-)
n
Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân
HS viết phơng trình phản ứng của etilen
với H
2
O , sơ đồ phản ứng của propen với
HCl, isobutilen với H
2
O. GV nêu sản

phẩm phụ và chính.
Hoạt động 11
GV viết sơ đồ phản ứn trùng hợp etilen,
HS nhận xét, viết sơ đồ phản ứng trùng
hợp các anken khác.
Hớng dẫn HS rút ra các khái niệm : phản
ứng trùng hợp, polime, monome, hệ số
trùng hợp
Hoạt động 12
HS viết phơng trình phản ứng cháy tổng
quát, nhận xét về tỉ lệ số mol nH
2
O :
nCO
2
sau phản ứng cháy là 1:1
GV làm TN, HS nhận xét hiện tợng, GV
viết phơng trình phản ứng, nêu ý nghĩa
của phản ứng.
Lu ý : nên dùng dung dịch KMnO
4
loãng
Hoạt động 13
Dựa vào kiến thức đã biết yêu cầu HS nêu
cách điều chế ankan qua phản ứng tách
H
2
, phản ứng crắckinh.
Hoạt động 14
Nghiên cứu SGK nêu ứng dụng cơ hbản

của anken
tử nhỏ giống nhau hoặc tơng tự nhau tạo thành các phân tử
lớn gọi là polime.
Số lợng mắt xích monome trong một phân tử polime gọi là hệ
số trùng hợp, kí hiệu n.
5. Phản ứng oxi hoá
a) Phản ứng cháy
b) Oxi hoá bằng kali pemanganat
Anken làm mất màu dung dịch KMnO
4
, bị oxi hoá
3CH
2
=CH
2
+ 2KMnO
4
+4H
2
O 3 HOCH
2
-CH
2
OH + 2MnO
2
+ 2KOH
V- điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
- Trong công nghiệp anken đợc điều chế bằng phản ứng
tách hiđro từ ankan tơng ứng hoặc bằng phản ứng crắcking.

- Trong phòng thí nghiệm, etilen đợc điều chế bằng
cách đun etanol với axit sufuric đậm đặc
CH
3
CH
2
OH CH
2
=CH
2
+ H
2
O
(đk H
2
SO
4
đặc, 170
0
)
2. ứng dụng
Tổng hợp polime
Tổng hợp các hoá chất khác
IV - Củng cố bài học
Bài tập về nhà/ SGK
Bài 41
ankađien
I - Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
HS biết :

Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp.
Phơng pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren.
2.Về kĩ năng
Viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợpcủa butađien và isopren
II - Chuẩn bị
Mô hình phân tử but-1,3-đien
III -Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Hoạt động 1
HS viết CTCTmột số ankađien theo CTPT
dới sự hớng dẫn của GV từ đó rút ra :
Khái niệm hợp chất đien.
Công thức tổng quát của đien.
Phân loại đien.
Danh pháp đien
Hoạt động 2
HS nghiên cứu mô hình phân tử của
butađien để rút ra nhận xét về:
- Trạng thái lai hoá của các nguyên tử C?
- Các nguyên tử có nằm trên một mặt
phẳng không?
- Liên kết đôi kiểu gì?
Hoạt động 3
Trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử của
buta-1,3-đien và isopren, HS viết các ph-
ơng trình của chúng với H
2
, X
2
, HX.

GV cho biết tỉ lệ sản phẩm cộng 1,2 và
1,4.
Từ đó HS rút ra nhận xét.
- Phản ứng cộng HX tuân theo qui tắc
Mac-cop-nhi-cop.
I- Phân loại
- H, C mà trong phân tử có hai liên kết đôi C=C gọi là đien,
có ba liên kết đôi gọi là trien. Chúng đợc gọi chung là
polien.
- Đien mạch hở không vòng công thức chung là C
n
H
2n-2
(n3), đợc gọi là ankađien.
- Hai liên kết đôi trong phân tử đien có thể liền nhau, có thể
cách nhau một liên kết đơn, hoặc cách nhau nhiều liên kết
đơn.
- Đien mà hai liên kết đôi ở cách nhau một liên kết đơn gọi
là đien liên hợp.
- Hai đien : Buta-1,3-đien và 2- metylbuta-1,3-đien
(isopren) là hai đien đặc biệt quan trọng.
II-Cấu trúc phân tử và phản ứng của
butađien và isopren
1. Cấu trúc phân tử của Butađien
- Bốn nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá sp
2
.
- 4 nguyên tử C và 6 nguyên tử H đều cùng nằm trên một
mặt phẳng.
- ở mỗi một nguyên tử C còn 1 obitan p có trục song song

với nhau ( vuông góc với mặt phẳng phân tử), chúng không
những xen phủ với nhau từng đôi một để tạo 2 liên kết
riêng rẽ mà còn xen phủ liên tiếp với nhau tạo thành liên kết
liên hợp chung cho toàn phân tử.
Phản ứng hoá học của Butađien có đặc điểm khác với
anken và khác với ankađien không liên hợp.
2 Phản ứng của buta-1,3-đien và isopren
a) Cộng H
2

CH
2
=CH-CH=CH
2
+ 2H
2
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
CH
2
=C-CH=CH
2
+ 2H
2

CH
3
-CH-CH
2
-CH
3
CH
3
CH
3
b) Cộng halogen và hiđro halogenua
CH
2
-CH-CH=CH
2
Br
Br
CH
2
-CH=CH-CH
2
CH
2
=CH-CH=CH
2
Br
Br
+
Hoạt động 4
GV hớng dẫn HS viết phơng trình phản

ứng trùng hợp.
Hoạt động 5
GV nêu phơng pháp điều chế butađien và
isopren trong công nghiệp gợi ý cho HS
viết phơng trình phản ứng.
Yêu cầu HS viết thêm phơng trình điều
chế butađien từ C
2
H
5
OH.
HS tìm hiểu SGK rút ra nhận xét về ứng
dụng quan trọng của butađien và isopren
dùng làm nguyên liệu sản xuất cao su.
ở -80
0
C 80% 20%
ở 40
0
C 20% 80%
CH
2
-CH-CH=CH
2
Br
H
CH
2
-CH=CH-CH
2

CH
2
=CH-CH=CH
2
H
Br
+
H-Br
+

ở -80
0
C 80% 20%
ở 40
0
C 20% 80%
Nhận xét: ở nhiệt độ thấp thờng u tiên tạo thành sản phẩm
cộng 1,2; nhiệt độ cao thì u tiên cho sản phẩm cộng 1,4
c) Phản ứng trùng hợp
Khi có nhiệt độ, áp suất thích hợp, có mặt của chất xúc tác
thờng trùng hợp chủ yếu theo kiểu 1,4 tạo thành các polime
mà mỗi mắt xích có chứa một liên kết đôi ở giữa
nCH
2
=CH-CH=CH
2
(-CH
2
-CH=CH-CH
2

-)n
Polibutađien và poliisopren đều có tính đàn hồi cao nên
dùng để điều chế cao su tổng hợp. Loại cao su này có tính
chất gần giống với cao su thiên nhiên.
3.Điều chế và ứng dụng của butađien và isopren
- Trong công nghiệp butađien và isopren đợc điều chế bằng
cách tách H
2
từ ankan tơng ứng.
- Butađien và isopren là những mônome rất quan trọng. Khi
trùng hợp hoặc đồng trùng hợp sẽ tạo ra các polime có tính
đàn hồi cao nh cao su thiên nhiên, lại có tính bền nhiệt hoặc
chịu dầu mỡ nên đáp ứng đợc nhu cầu đa dạng của kĩ thuật.
IV - Củng cố bài học
Bài tập về nhà 1

6/ SGK
Bài 42
khái niệm về tecpen
I - Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
HS biết :
khái niệm về tecpen, thành phần cấu tạo của tecpen
Nguồn gốc và giá trị của một số tecpen đơn giản để khai thác và sử dụng hợp lí.
2.Về kĩ năng
HS phân biệt đợc tecpen với các hiđrocacbon đã học.
II - Chuẩn bị
Tranh hình 7.5 SGK
III -Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS Nội dung

Hoạt động 1
GV nêu một số thí dụ gần gũi với đời
sống về tecpen trong tinh dầu thông, sả,
quế, chanh, cam kèm theo công thức
phân tử. HS nhận xét rút ra khái niệm
về tecpen.
Hoạt động 2
GV viết một số công thức cấu tạo của
tecpen. HS nhận xét.
Hoạt động 3
GV giới thiệu cho HS.

I- thành phần, cấu tạo và dẫn xuất
1. Thành phần
Tecpen là tên gọi chung của H, C không no có
công thức chung là (C
5
H
8
)
n
(n 2) thờng gặp trong
giới thực vật.
Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc nh tinh
dầu thông, sả, quế, cam, chanh
VD: Trong tinh dầu thông: C
10
H
16
: -tecpinen, -

tecpinen, - pinen.
Trong tinh dầu cà chua: C
40
H
56
: caroten, licopen.
2.Cấu tạo
Phân tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng
và có chứa các liên kết đôi C=C.
C
10
H
16
, limonen C
10
H
16
, oximen
(trong TD chanh, bởi) (trong TD húng quế)
3. Một vài dẫn xuất chứa oxi của tecpen
a) Loại mạch hở
CH OH
2
CH OH
2
C
10
H
20
O, xitronelol C

10
H
18
O, geraniol
( trong TD sả) (trong TD hoa hồng)

Hoạt động 4
HS tìm hiểu SGK nhận xét về nguồn
tecpen trong thiên nhiên
Hoạt động 5
Phơng pháp cơ bản nhất là chng cất
Hoạt động 6
GV giowuis thiệu một số ứng dụng của
tecpen.
Các hợp chất này đều có mùi thơm đặc trng, là
những đơn hơng quí dùng trong công nghiệp hơng
liệu và thực phẩm.
b) Loại mạch vòng
OH
O
C
10
H
20
O, mentol C
10
H
18
O, menton
( trong TD bạc hà)

Dùng trong việc điều chế thuốc chữa bệnh, đa vào
kẹo bánh, kem đánh răng.
III- nguồn tecpen thiên nhiên
1. Nguồn tecpen thiên nhiên
- Tecpen và dẫn xuất chứa O của tecpen thờng
gặp trong giới thực vật. Chúng có thể tập
trung ở các bộ phận khác nh lá, thân hoa,
quả hoặc rễ của các loài thảo mộc.
- Tecpen và dẫn xuất còn có trong cơ thể
động vật: retinol ( vitamin A, C
20
H
29
OH) có
trong lòng đỏ trứng, dầu gan cá .
2. Khai thác tecpen
- Chng cất với hơi nớc để lôi cuốn lấy tinh
dầu từ các bộ phận của thực vật.
3. ứng dụng của tecpen
- Dùng trong công nghiệp mĩ phẩm: nớc hoa,
dầu gội, xà phòng, kem đánh răng
- Trong công nghiệp thức phẩm: nớc giải
khát, bánh kẹo. -Sản xuất dợc phẩm.
IV - Củng cố bài học
Bài tập về nhà 1

6/178 SGK
Bài 43
ankin
I - Mục tiêu bài học

1.Về kiến thức
HS biết :
Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin.
Phơng pháp điều chế và ứng dụng của axetilen.
HS hiểu :
Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của ankin và anken.
2.Về kĩ năng
Viết phơng trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin.
Giải thích hiện tợng thí nghiệm
II - Chuẩn bị
Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng, mô hình đặc của phân tử axetilen.
Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí
nghiệm.
Hoá chất: CaC
2
, dung dịch KMnO
4
, dung dịch Br
2
.
III -Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của
GV & HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV cho biết một số
ankin tiêu biểu, HS
thiết lập dãy đồng
đẳng của ankin và
nêu ra nhận xét

Hoạt động 2
Yêu cầu HS viết tất
cả các đồng phân
của C
5
H
8
. Gọi tên
theo danh pháp
IUPAC và tên thông
thờng.
Hoạt động 3
HS xem mô hình
I- đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
CTPT CTCT Tên thờng IUPAC
C
2
H
2
C CH
H
axetilen etin

a) Đồng đẳng:
Ankin là các H,C mạch hở có một lk ba trong p/tử.
Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là C
n
H
2n-2

, n 2, có
một liên kết ba trong phân tử.
b) Đồng phân:
Ankin từ C
4
trở đi có đồng phân về vị trí nhóm chức, từ C
5
trở đi có
thêm đồng phân mạch C.
c) Danh pháp:
Tên thông thờng: Tên gốc ankyl + axetilen.
Theo IUPAC qui tắc gọi tên ankin tơng tự nh anken , nhng dùng đuôi
in để chỉ liên kết ba.
2. Cấu trúc phân tử
Hai nguyên tử C liên kết ba ở trạng thái lai hoá sp. Liên kết ba CH
CH gồm 1 liên kết và 2 liên kết
Hai nguyên tử C mang liên kết ba và 2 nguyên tử liên kết trực tiếp với
chúng nằm trên một đờng thẳng.
hoặc tranh vẽ cấu
tạo phân tử axetilen.
GV giới thiệu cấu
trúc e qua tranh vẽ
hoặc mô hình phân
tử axxetilen. HS nêu
nhận xét.
Hoạt động 4
GV làm thí nghiệm
điều chế C
2
H

2
rồi
cho đi qua dung
dịch Br
2
và dung
dịch KMnO
4
.
HS nhận xét mầu
của dung dịch Br
2

dung dịch KMnO
4
sau phản

ứng.
Yêu cầu HS viết ph-
ơng trình phản ứng
hoá học.
Hoạt động 5
Từ đặc điểm cấu
tạo của phân tử
ankin, GV hớng dẫn
HS viết phơng trình
phản ứng đime hoá
và trime hoá.
Hoạt động 6
Phân tích vị trí H ở

liên kết ba của
ankin, làm thí
nghiệm axetilen với
dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, hớng dẫn
HS viết phơng trình
phản ứng.
Hoạt động 7
C
C
H
H
II- Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
a) Cộng H
2
:
Tuỳ từng chất xúc tác mà tạo ra các sản phẩm khác nhau.
CH CH + 2H
2

Ni, t
0
CH
3
-CH
3

CH CH + H
2

Pd/PbCO
3
CH
2
=CH
2
b) Cộng Brom:
Giống nh anken, ankin có khả năng làm mất màu dung dịch Br
2
, phản
ứng xảy ra hai giai đoạn. Muốn dừng lại ở giai đoạn 1 thì phản ứng phải
xảy ra ở nhiệt độ thấp.
BrBr
C C
C
2
H
5
C
2
H
5
+
Br
2
20
0

C
C C
C
2
H
5
C
2
H
5
Br
2
+
BrBr
C C
C
2
H
5
C
2
H
5
Br
Br
c) Cộng Hidrohalogenua
H
H
+
C C

C
C
H
H
ClH
H-Cl
+
C
C
H
H
ClH
H
Cl
H-Cl
d) Cộng nớc (hiđrat hoá)
Khi có mặt chất xúc tác HgSO
4
trong môi trờng axit nớc cộng vào luên
kết ba tạo hợp chất trung gian không bền chuyển thành anddehit hoặc
xeton.
H
H
+
C C
C
C
H
H
OHH

C
C
H
H
H
H
H-O-H
O
H
R
+
C C
C
C
R
H
OH H
C
C
H
R
H
H
H-O-H
O
e) Phản ứng đime hoá và trime hoá
Khác với anken, ankin không trùng hợp tạo thành polime.
Hai phân tử axxetilen cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen. Ba
phân tử có thể cộng hợp với nhau để tạo thành benzen.
2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Nguyên tử H đính vào liên kết ba linh động hơn các nguyên tử H khác
nên nó có thể bị thay thế bởi kim loại:
AgNO
3
+ 3NH
3
+H
2
O[Ag(NH
3
)
2
]
+
OH
-
+ NH
4
NO
3
Phức chất, tan trong nớc
CH CH+2[Ag(NH
3
)
2
]OHAgC CAg+2H
2
O + 4NH
3
kết tủa màu vàng nhạt

Lu ý: Phản ứng này đung để nhận biết nên các ankin có H ở l/kết ba.
3. Phản ứng oxi hoá
Các ankin cháy trong không khí sinh ra H
2
O, CO
2
, phản ứng toả
nhiều nhiệt.
HS vieetas phơng
trình phản ứng đốt
cháy của ankin bằng
công thức tổng quát.
Nhận xét tỉ lệ số
mol H
2
O: CO
2
.
Hoạt động 8
Yêu cầu HS viết ph-
ơng trình phản ứng
điều chế C
2
H
2
từ
CaCO
3
và C
C

n
H
2n-2
+ (3n-1)/2 O
2
n CO
2
+ (n-1)H
2
O; H <0
Giống nh anken, ankin có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Khi bị oxi hoá, ở liên kết ba tạo ra các sản phẩm phức tạp, còn KMnO
4
bị khử thành MnO
2
.
III- Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
2CH
4
CH CH + 3H
2
( 1500
0
C, thu nhiệt mạnh)
CaC
2
+ 2H
2
O Ca(OH)

2
+ C
2
H
2
2. ứng dụng
SGK
IV - Củng cố bài học
Bài tập về nhà 1

6/ SGK
Bài 44
Luyện tập
Hiđrocacbon không no
I - Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
HS biết :
Sự giống và khác nhau về tính chất giữa ankaen, ankađien và ankin.
Nguyên tắc chung điều chế các hiđrocacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất.
HS hiểu :
Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất của các loại hiđrocacbon đã học.
2.Về kĩ năng
Viết phơng trình phản ứng minh hoạ tính chất của anken, ankađien, ankin.
So sánh 3 loại H,C trong chơng với nhau và với các H, C đã học.
II - Chuẩn bị
Chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ theo mẫu sau:
Anken Ankađien Ankin
1. Cấu trúc
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hoá học

4. ứng dụng
III -Tổ chức hoạt động dạy học
A- Kiến thức cần nhớ:
Hoạt động 1
HS viết CTCT dạng tổng quát và điền những đặc điểm về cấu trúc của anken, anka-1,3-
đien, ankin vào bảng.
Hoạt động 2
HS nêu tính chất vật lí đã học vào bảng.
Hoạt động 3
HS nêu những tính chất hoá học vào bảng lấy ví dụ minh hoạ bằng phơng trình phản ứng.
Hoạt động 4
HS nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chát trên vào bảng
Hoạt động 5
GV lựa chọn những bài tập phù hợp để vận dụng kiến thức và củng cố.
B- Bài tập:
Bài 1: Điền vào bảng sau
Hiddrocacbon CTPT Số ngt H ít hơn
an kan t/ ứng
Số liên kết

Số vòng
Tổng số
+
Ankan C
n
H
2n+2
0 0 0 0
Monoxicloankan C
n

H
2n
2 0 1 1
Anken C
n
H
2n
2 1 0 1
Ankadien C
n
H
2n-2
4 2 0 2
Ankin C
n
H
2n-2
4 2 0 2
Oximen C
10
H
16
6 3 0 3
Limonen C
10
H
16
6 2 1 3
Bài tập từ 1-8/ SGK
Bài 45: Bài thực hành số 4.

Điều chế và tính chất của etylen, axetylen
A. Mục tiêu
1. Kiến thức.
-HS biết làm việc với các dụng cụ thí nghiệm hữu cơ.
- Biết cách điều chế và thử tính chất của axetylen, HC không no với nớc brom.
2. Kỹ năng.
Sử dụng cụ , hoá chất để tiến hành thí nghiệm an toàn, thành công.
B. chuẩn bị
1. Dụng cụ thí nghiệm.
2. Hoá chất.
3. Gv yêu cầu HS ôn tập kiến thức liên quan đến các thí nghiệm.
C. tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động 1.
- GV nêu mục đích của các thí nghiệm, lu ý HS cẩn thận khi sử dụng H
2
SO
4.
- GV biểu diễn các lắp thí nghiệm.
Hoạt động 2. Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của axetylen.
HS thực hiện thí nghiệm.
GV. Quan sát giúp đỡ HS làm thí nghiệm.
HS. Ghi chép lại hiện tợng thí nghiệm.
GV. Yêu cầu HS giải thích hiện tợng thí nghiệm bằng PTPƯ.
Hoạt động 3. Thí nghiệm 2. Phản ứng của HC không no với nớc brom.
HS thực hiện thí nghiệm.
GV. Quan sát giúp đỡ HS làm thí nghiệm.
HS. Ghi chép lại hiện tợng thí nghiệm.
GV. Yêu cầu HS giải thích hiện tợng thí nghiệm bằng PTPƯ.
Hoạt động 4. Học sinh viết tờng trình thí nghiệm thực hành.
Bµi thùc hµnh 6

TÝnh chÊt cña an®ehit vµ axit cacboxylic
Tªn Líp .………………………………… …………
ThÝ nghiÖm 1. §iÒu chÕ vµ thö tÝnh chÊt cña axetylen.
- C¸ch tiÕn hµnh.
- HiÖn tîng.
- Gi¶i thÝch hiÖn tîng.
ThÝ nghiÖm 2. Ph¶n øng cña HC kh«ng no víi níc brom.

×