Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Truy xuất nguồn gốc tôm giống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 28 trang )

TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TÔM GIỐNG
Nguyễn Hữu Lộc

Đòi hỏi của người nuôi tôm?

Người sản xuất giống

Cơ quan chức năng
 Để làm gì?
• Biết nguồn gốc, xuất xứ của
tôm đầu vào
• Biết rõ chất lượng, độ an
toàn của con giống
• Minh bạch sản phẩm, sự an
tâm, uy tín
• Truy xuất ngành hàng tôm
Vì sao phải truy xuất nguồn gốc tôm giống ?
Vì sao phải truy xuất nguồn gốc tôm giống ?
Xuất xứ ở đâu?
Ương nuôi như
thế nào ?
Tôm này có an
toàn không?
????
Đòi hỏi của người nuôi tôm
Đòi hỏi của người sản xuất giống
Tôm hậu bị
Bể tôm đẻ
Bể Naupli
,
Đàn tôm bố mẹ có đạt chất lượng không ?


Quy trình sản xuất có tạo ra được sản phẩm tốt không?
Ý kiến của người nuôi về lô tôm xuất ra.
Truy xuất
nguồn gốc
Bước Trước Hiện tại Bước sau
1.Tên cơ sở cung cấp giống,
thức ăn, thuốc, hóa chất,
Mã số lô hàng
2 Từng loại nguồn đầu vào
Số lượng, mã số lô
3. Giao nhận
Thời gian, địa điểm
Từng công đoạn sản xuất
(Cải tạo ao, thả giống, cho ăn
quản lý, thu hoạch)
Chủng loại,
Số lượng
Khối lượng,
Lô sản xuất
1.Tên cơ sở thu mua.
Địa chỉ, Mã số cơ sở
2 Từng loại đầu ra
Số lượng, mã số lô
3. Giao nhận
Thời gian, địa điểm
Truy xuất nguồn gốc tôm giống là gì ?
Truy xuất nguồn gốc tôm giống : là khả năng theo dõi, nhận diện được từng lô
tôm qua từng công đoạn của quá trình sản xuất giống, nuôi thịt và bán đến nhà
máy (theo hồ sơ).
Nguyên tắc truy xuất một bước trước - một bước sau:

Truy xuất nguồn gốc tôm giống:
1. Các cơ sở phải thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc theo nguyên
tắc một bước trước - một bước sau để bảo đảm khả năng nhận diện,
truy tìm từng lô tôm tại các công đoạn xác định của quá trình sản
xuất giống, nuôi thịt và bán tôm cho nhà máy;
2. Thông qua các hệ thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở phải đưa ra
thông tin cần xác định đã được lưu giữ về nhà cung cấp giống,
nguyên liệu và cơ sở tiếp nhận tôm thịt trong suốt quá trình sản xuất
của cơ sở;
3. Sản phẩm sau mỗi công đoạn phải được dán nhãn mác hay được
định dạng bằng mã só để dễ dàng truy xuất nguồn gốc.
4. Hệ thống truy xuất nguồn gốc của cơ sở phải được thiết lập và có
khả năng lưu trữ, cung cấp thông tin và truy xuất nguồn gốc
5. Truy xuất nguồn gốc đối với lô tôm không bảo đảm an toàn do cơ
sở thực hiện, cụ thể trong các trường hợp như sau:
a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
b) Khi phát hiện lô tôm do mình sản xuất, kinh doanh không bảo
đảm an toàn.
Truy xuất nguồn gốc thủy sản nuôi
Si
ê
u
th

V
ù
ng
nu
ô
i

Truy xuất xuôi
Truy xuất ngược
Những yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng tôm giống ?

Nguồn gốc tôm bố mẹ

Hệ thống xử lý nước

Qui trình hệ thống ương nuôi ấu trùng

Thức ăn trong ương nuôi ấu trùng

Chế phẩm sinh học trong sản xuất giống

Thuần hóa tôm giống
Truy nguyên nguồn gốc tôm giống
• Truy tìm nguồn gốc tôm giống là phục hồi lại thông
tin để tìm lại lịch sử của một lô tôm, một thùng tôm
giống
• Theo quan điểm của người nuôi, truy tìm nguồn
gốc là sự lần theo những mặt hàng tôm giống cả về
chất lượng và số lượng trong một trại sản xuất
giống và trong thời vụ.
• Sự liên kết của thông tin sẽ được liên hệ một cách
hệ thống với thông tin ghi nhận của lô hàng tôm
với người nuôi để đạt được thông tin liên quan đến
các lô tôm được thả một hay vài thông tin mấu chốt.
Ao
T

ô
m
Tr

i
gi

ng
Truy xuất nguồn gốc tôm giống
Truy xuất xuôi
Truy xuất ngược

Tôm bố mẹ có nguồn gốc ở đâu?
•Có phải là tôm SPF ?

Đã đẻ mấy lần?

Có cắt mắt không?

Quy trình ương như thế nào?

Số lượng và mật độ thả
tôm giống ?

Chăm sóc, quản lý như thế nà
o?

Sản lượng, năng suất khi bán?

Tỷ lệ sống, sinh trưởng ?

Ngun gc tụm b m
Truy xut ngun gc tụm ging
0
50
100
150
200
250
300
Tọm suù tổỷ
nhión
Tọm suù ao Tọm theớ Tọm theớ
chỏn trừng
Loaỷi tọm
Kờch cồợ tọm meỷ (g/con)
0
200
400
600
800
1000
1200
Sổùc sinh saớn
(ngaỡn ỏỳu truỡng / tọm meỷ)
Kờch cồợ tọm meỷ Sổùc sinh saớn
Sỳ t nhiờn Sỳ m Th Th chõn trng
Kớch c
Sc sinh
sn
Tụm m cho qua nhiu ln thỡ cht lng tụm post s gim

Th trng ca tụm b m yu thỡ cht lng tụm post s gim
Truy xuất đàn tôm bố mẹ
• Tôm bố mẹ sạch bệnh

Trong nuôi tôm con giống chiếm
50% sự thành công của vụ nuôi.
 Khi chọn được con giống tốt thì
rủi ro do dịch bệnh giảm đi rất
nhiều.
 Tôm là đ

ng v

t b

c th

p nên
cơ ch
ế
đ

kháng b

nh kém.

M

t s


b

nh do virus (như đ

m
tr

ng) thư

ng bùng phát

giai
đo

n 1 -2 tháng sau khi th

nuôi
và không có thu

c ch

a.
 Chỉ nuôi con giống sạch bệnh
Truy xuất nguồn gốc tôm giống
Tôm bố mẹ mang mầm bệnh nguy hiểm
(bệnh do virus) sẽ lây nhiễm qua tôm giống
Qui trình ương:

Có sử dụng tảo tươi cho ăn trong giai đoạn Zoea không ? hay sử
dụng tảo khô?


Sử dụng vi sinh hay kháng sinh để quản lý môi trường và mầm
bệnh.

Có áp dụng các biện pháp an toàn sinh học trong trại giống
không?

Có ghi chép trung thực ?
Truy xuất nguồn gốc tôm giống
-
Yêu cầu truy xuất nguồn gốc tôm giống
Trại tôm
• Mã số trại ương
• Ghi chép nhật ký
• Ghi chép xuất/nhập
• Theo dõi các bể tôm
Ao nuôi
• Mã số cơ sở nuôi
• Ghi chép nhật ký
• Ghi chép xuất/nhập
• Theo dõi các ao tôm
Chuỗi truy xuất nguồn gốc tôm giống
• Mô hình cung cấp thuỷ sản giống có thể
chia thành hai phần: đầu chuỗi và cuối
chuỗi.
• Thị trường đầu chuỗi: tôm mẹ, ấu trùng,
cho ăn, hình thức ưỡng dưỡng tôm giống.
• Thị trường cuối chuỗi: nuôi tôm thit và
xuất bán.
• Hơn nữa trong mô hình này có yêu cầu

vận chuyển giữa tất cả các bước.
Y
ê
u c

u truy xu

t ngu

n g

c t
ô
m gi

ng:
Văn bản thông báo truy xuất, thu hồi gồm các
thông tin sau:
- Thông tin về lô tôm không an toàn cần thực hiện
truy xuất (loài tôm; số lượng; ngày sản xuất; tên cơ sở
sản xuất, mã số lô hàng nếu có);
- Nội dung yêu cầu và lý do thực hiện truy xuất;
- Phạm vi và thời hạn phải thực hiện thu hồi. Biện
pháp xử lý đối với sản phẩm thu hồi;
- Cơ quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc
truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm của cơ sở.
Các cơ quan quản lý truy xuất nguồn gốc
• Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản:
Hướng dẫn thống nhất chung triển khai việc truy xuất
nguồn gốc; tổ chức kiểm tra, giám sát truy xuất nguồn gốc;

Yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện truy xuất

Cục Thú y: chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát việc truy xuất
nguồn gốc; Yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện
truy xuất, thu hồi sản phẩm trên cơ sở thông tin cảnh báo
nhận được của cấp có thẩm quyền;

Cơ quan chuyên môn do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chỉ định tổ chức thẩm tra, giám sát việc truy xuất
nguồn gốc:

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản: Thực hiện theo hướng
dẫn của các Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thực hiện việc
truy xuất nguồn gốc; Chấp hành hoạt động kiểm tra, giám
sát việc thực hiện và biện pháp xử lý của các Cơ quan có
thẩm quyền.
H

th

ng truy xu

t ngu

n g

c bao g

m c
á

c
nội dung chính sau:
• Phạm vi: truy xuất nguồn gốc tại cơ sở ương, nuôi
tôm, nhà máy và vận chuyển.

Thủ tục mã hóa, nhận diện lô tôm, thùng tôm, tôm
nuôi trong suốt quá trình sản xuất. Thủ tục mã hóa lo
tôm phải đảm bảo thuận lợi để truy xuất được các
thông tin cần thiết từ giai đoạn sản xuất trước;
• Thủ tục ghi chép và lưu trữ hồ sơ trong quá trình sản
xuất;

Thủ tục thẩm tra định kỳ và sửa đổi hệ thống;
• Thủ tục truy xuất nguồn gốc (Ai? Làm gì? Làm như
thế nào? Khi nào?);

Phân công trách nhiệm thực hiện.
Lưu trữ và cung cấp thông tin:
Lưu trữ thông tin:
Thông tin tối thiểu phải lưu trữ cho mục đích
truy xuất tại mỗi cơ sở:
+ Đối với lô hàng nhận (tôm giống, thức ăn,
thuốc, hóa chất, ):
- Tên, địa chỉ và mã số (nếu có) của cơ sở cung
cấp lô hàng nhận;
- Thời gian, địa điểm giao nhận;
- Thông tin về lô hàng nhận (chủng loại, khối
lượng, mã số nhận diện);
+ Đối với lô tôm sản xuất: Thông tin về lô
tôm sản xuất tại từng công đoạn (thời gian

sản xuất, chủng loại, khối lượng, mã số
nhận diện lô tôm/mẻ tôm);
+ Đối với lô tôm xuất:
- Tên, địa chỉ và mã số (nếu có) của cơ sở
tiếp nhận lô tôm xuất;
- Thời gian, địa điểm giao nhận;
- Thông tin về lô tôm xuất (chủng loại, khối
lượng, mã số nhận diện);
Lưu trữ và cung cấp thông tin:
Thời gian lưu trữ hồ sơ
Hệ thống quản lý dữ liệu, mã hóa các thông tin
truy xuất nguồn gốc phải được lưu trữ bằng sổ
ghi chép hoặc lưu dữ liệu trên máy tính đảm
bảo thuận lợi cho việc tra cứu và thời gian tối
thiểu phải lưu trữ hồ sơ được quy định như
sau:
a) 01 (một) chu kỳ sản xuất đối với từng đối
tượng giống tôm, cá nuôi;
b) 2 năm sau thời hạn nuôi trồng thủy sản.
Trình tự thủ tục truy xuất nguồn gốc tôm giống:
Cơ sở sản xuất thực hiện các bước hoạt động truy xuất như
sau:
• Tiếp nhận yêu cầu truy xuất lô tôm sản xuất/lô tôm xuất;

Đánh giá sự cần thiết phải thực hiện truy xuất nguồn gốc;

Nhận diện lô tôm sản xuất/lô tôm xuất cần truy xuất
thông qua hồ sơ lưu trữ.
• Nhận diện các công đoạn sản xuất liên quan đến lô tôm
sản xuất/lô tôm xuất phải thực hiện truy xuất nguồn gốc;

• Xác định nguyên nhân và công đoạn mất kiểm soát;
• Đề xuất các biện pháp xử lý;

Lập báo cáo kết quả truy xuất sau khi kết thúc quá trình
truy xuất lô tôm sản xuất/lô tôm xuất.
Ghi nhận thông tin để truy xuất nguồn gốc tôm
giống tại ao nuôi
Ghi nhận thông tin để truy xuất nguồn gốc tôm
giống tại ao nuôi

×