Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty cổ phần Hải sản Nha Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 179 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
====

 

 

====




DƯƠNG THỊ THỦY


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HẢI SẢN NHA TRANG




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN






Nha Trang, tháng 07 năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
====

 

 

====



DƯƠNG THỊ THỦY


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HẢI SẢN NHA TRANG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN

GVHD:ThS. LÊ THỊ THANH HUỆ




Nha Trang, tháng 07 năm 2013
i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Nha Trang, ngày….tháng……năm 2013








ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu cùng quý thầy cô
trường Đại học Nha Trang đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức

quý báu trong những năm học vừa qua, đặc biệt là cô Lê Thị Thanh Huệ - người đã
trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Đồng thời, nhờ sự quan tâm giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty cổ phần hải
sản Nha Trang cũng như sự hướng dẫn tận tình của các cô chú, anh chị trong công
ty đã trực tiếp giúp đỡ, cung cấp cho em những số liệu cần thiết, giải thích kỹ hơn
giúp em có những nhận xét thật chính xác về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trong thời gian vừa qua.
Một lần nữa em xin chân thành chúc quý thầy cô trường Đại học Nha Trang,
Khoa kế toán tài chính và các cô chú, anh chị trong Công ty cổ phần hải sản Nha
Trang được dồi dào sức khỏe và thành đạt trong công tác. Em xin chúc Công ty
ngày càng phát triển trong sản xuất kinh doanh.

Nha Trang, tháng 6 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Dương Thị Thủy





iii
MỤC LỤC
Trang
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ viii

DANH MỤC LƯU ĐỒ ix
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT x
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN 4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền ở doanh nghiệp 4
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa 4
1.1.2. Quản lý vốn bằng tiền 4
1.2. Hạch toán kế toán vốn bằng tiền 5
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền. 5
1.2.1.1. Đối tượng hạch toán vốn bằng tiền 5
1.2.1.2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền. 5
1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán 5
1.2.2. Chứng từ và thủ tục kế toán. 8
1.2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ. 8
1.2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ( TGNH) 8
1.2.2.3. Kế toán tiền đang chuyển 9
1.2.3. Kết cấu và nội dung hạch toán vốn bằng tiền. 9
1.2.3.1. Hạch toán tiền mặt tại quỹ: 9
1.2.3.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng 15
1.2.3.3. Hạch toán tiền đang chuyển 23
iv
1.3. Những vấn đề chung về kế toán các nghiệp vụ thanh toán 25
1.3.1. Khái quát chung. 25
1.3.2. Kế toán phải thu khách hàng 26
1.3.2.1. Nội dung và kế toán chi tiết 26
1.3.2.2. Kế toán tổng hợp 27
1.3.3. Kế toán các khoản ứng trước. 28
1.3.3.1. Nội dung 28
1.3.3.2. Kế toán các khoản tạm ứng 29

1.3.4. Kế toán các khoản phải thu khác. 30
1.3.4.1. Nội dung 30
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng 30
1.3.4.3. Phương pháp hạch toán 31
1.3.5. Kế toán các khoản phải trả người bán 32
1.3.5.1. Nguyên tắc hạch toán 32
1.3.5.2. Tài khoản sử dụng 33
1.3.5.3. Phương pháp hạch toán 33
1.3.6. Kế toán thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước 34
1.3.6.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán. 34
1.3.6.2. Tài khoản sử dụng 35
1.3.6.3. Phương pháp hạch toán 35
1.3.7. Kế toán tiền vay. 37
1.3.7.1. Nội dung 37
1.3.7.2. Nguyên tắc hạch toán 37
1.3.7.3. Tài khoản sử dụng 37
1.3.7.4. Phương pháp hạch toán 38
1.3.8. Kế toán các khoản phải trả công nhân viên. 40
1.3.8.1. Nội dung 40
1.3.8.2. Tài khoản sử dụng 40
1.3.8.3. Phương pháp hạch toán 41
v
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
HẢI SẢN NHA TRANG. 42
2.1. Giới thiệu chung về công ty 42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 42
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ. 43
2.1.2.1. Chức năng 43
2.1.2.2. Nhiệm vụ 43

2.2. Tổ chức quản lý và sản xuất. 44
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 44
2.2.2. Tổ chức sản xuất. 48
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của công ty trong thời gian qua 50
2.3.1. Các nhân tố bên trong 50
2.3.2. Các nhân tố bên ngoài 52
2.4. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần hải
sản Nha Trang qua 3 năm (2010-2012). 54
2.5. Tổ chức công tác kế toán Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty cổ phần hải sản Nha Trang 60
2.5.1. Khái quát tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 60
2.5.1.1. Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán. 60
2.5.1.2. Tổ chức công tác kế toán 63
2.5.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại đơn vị 64
2.5.3. Tổ chức chứng từ kế toán. 66
2.5.4. Tổ chức tài khoản kế toán 67
2.5.5. Các loại sổ sử dụng trong doanh nghiệp 68
2.5.6. Thực trạng về công tác kế toán vốn bằng tiền ở công ty. 68
2.5.6.1. Khái quát chung 68
2.5.6.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ. 69
2.5.6.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng. 89
vi
2.5.7. Thực trạng về công tác kế toán các khoản thanh toán ở công ty 114
2.5.7.1. Kế toán các khoản phải thu 114
2.5.7.2. Kế toán các khoản tạm ứng 121
2.5.7.3. Kế toán các khoản vay 123
2.5.7.4. Kế toán các khoản phải trả người bán 130
2.5.7.5. Kế toán các khoản phải nộp Nhà Nước 136
2.5.8. Phân tích khả năng thanh toán của công ty 145
2.5.8.1. Các tỷ số thanh toán 145

2.5.8.2. Tỷ số tài chính 153
2.5.9. Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại công ty 157
2.5.9.1. Những mặt đạt được 157
2.5.9.2. Những mặt tồn tại cần khắc phục 159
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẢI SẢN NHA TRANG 160
3.1. Kiến nghị 1: Công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán hoặc phân bổ
công việc hợp lý hơn 160
3.2. Kiến nghị 2: Hoàn thiện hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán tại đơn vị 161
3.3. Kiến nghị 3: Có chính sách bán hàng linh hoạt hơn, nâng cao khả năng
thanh toán 162
3.4. Kiến nghị 4: Nâng cao khả năng quản lý vốn bằng tiền tại công ty: 163
3.5. Kiến nghị 5: Nên có chính sách hợp lý để tránh rủi ro khi tỷ số nợ của
công ty đang khá cao: 164
KẾT LUẬN 166
TÀI LIỆU THAM KHẢO 167


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong thời gian qua 55
Bảng 2: Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty về vốn bằng tiền 67
Bảng 3: Hệ thống sổ sử dụng trong doanh nghiệp 68
Bảng 4: Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (2010-2012). 146
Bảng 5: Phân tích khả năng thanh toán hiện hành. 149
Bảng 6: Phân tích khả năng thanh toán nhanh. 151
Bảng 7: Bảng khái quát một số chỉ tiêu đánh giá biến động nguồn vốn của

công ty 154



viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt (VNĐ) 14
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán tiền mặt (ngoại tệ) 15
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ) 21
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ) 22
Sơ đồ 5: Kế toán tiền đang chuyển 25
Sơ đồ 6: Kế toán phải thu khách hàng. 28
Sơ đồ 7: Hạch toán tạm ứng 30
Sơ đồ 8: Kế toán các khoản phải thu khác 32
Sơ đồ 9: Kế toán các khoản phải trả người bán 34
Sơ đồ 10: Kế toán thuế và các khoản phải nộp NSNN 36
Sơ đồ 11: Kế toán tiền vay 39
Sơ đồ 12: Kế toán chi phí lãi vay 40
Sơ đồ 13: Kế toán các khoản phải trả công nhân viên 41
Sơ đồ 14: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 45
Sơ đồ 15: Sơ đồ cơ cấu sản xuất của công ty 49
Sơ đồ 16: Sơ đồ nhân sự phòng kế toán 60
Sơ đồ 17: Sơ đồ tổ chức công tác kế toán 63
Sơ đồ 18: Sơ đồ tổng quát chứng từ ghi sổ 64
Sơ đồ 19: Sơ đồ kế toán máy 66



ix
DANH MỤC LƯU ĐỒ

Lưu đồ 1: Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt. 70
Lưu đồ 2: Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt. 73
Lưu đồ 3: Thu tạm ứng. 76
Lưu đồ 4: Thu tiền vay ngắn hạn. 79
Lưu đồ 5: Chi trả lương 83
Lưu đồ 6: Chi mua các yếu tố đầu vào 86
Lưu đồ 7: Thu nợ khách hàng bằng TGNH. 91
Lưu đồ 8: Thu lãi tiền gửi. 96
Lưu đồ 9: Trả nợ người bán bằng TGNH VNĐ 100
Lưu đồ 10: Trả lãi vay bằng TGNH 104
Lưu đồ 11: Trả nợ vay bằng TGNH ngoại tệ 109
Lưu đồ 12: Đánh giá số dư ngoại tệ cuối kỳ của TK TGNH 112
Lưu đồ 13: Bán hàng chưa thu tiền 115
Lưu đồ 14: Đánh giá số dư ngoại tệ của TK phải thu. 119
Lưu đồ 15: Tạm ứng 122
Lưu đồ 16: Vay ngắn hạn 125
Lưu đồ 17: Đánh giá số dư ngoại tệ của vay ngắn hạn 127
Lưu đồ 18: Mua nguyên liệu đầu vào chưa thanh toán 131
Lưu đồ 19: Mua các yếu tố đầu vào khác chưa thanh toán 134
Lưu đồ 20: Thuế và các khoản phải nộp NSNN. 137
Lưu đồ 21: Phải trả công nhân viên. 141
Lưu đồ 22: Kế toán các khoản trích theo lương 142





x
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CLTG: Chênh lệch tỷ giá. PGĐ: Phó giám đốc.

TM: Tiền mặt. NVL: Nguyên vật liệu.
TGNH: Tiền gửi ngân hàng. CCDC: Công cụ dụng cụ.
DT: Doanh thu. CTGS: Chứng từ ghi sổ.
TN: Thu nhập. VNĐ: Việt Nam đồng.
SXKD: Sản xuất kinh doanh. KTT: Kế toán trưởng.
TGTT: Tỷ giá thực tế. NH: Ngân hàng.
TGGS: Tỷ giá ghi sổ. BK: Bảng kê.
TK: Tài khoản. SCT: Sổ chi tiết.
XDCB: Xây dựng cơ bản. SC: Sổ cái.
DN: Doanh nghiệp. CNV: Công nhân viên.
GTGT: Giá trị gia tăng. BHXH: Bảo hiểm xã hội.
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt. PNK: Phiếu nhập kho.
TGHĐ: Tỷ giá hối đoái. UNC: Uỷ nhiệm chi.
KH: Khách hàng. GBC: Giấy báo có.
NVBH: Nhân viên bán hàng GBN: Giấy báo nợ.
ĐĐH: Đơn đặt hàng. HĐBH: Hợp đồng bán hàng.
LBH: Lệnh bán hàng UBND: Uỷ ban nhân dân.






1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài.
Trong hoạt động kế toán tại bất kỳ doanh nghiệp nào thì công tác quản lý
vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán luôn là một trong những vấn đề quan tâm
hàng đầu của các nhà quản trị. Bởi vì việc quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả SXKD, các quan hệ kinh tế của doanh

nghiệp với thị trường cũng như ngay trong nội bộ đơn vị. Thông qua sự luân chuyển
của các loại tiền và các hoạt động thanh toán, người ta có thể kiểm tra, đánh giá
hiệu quả SXKD, tình hình tài chính cũng như việc chấp hành kỉ luật tài chính, tín
dụng đối với khách hàng và Nhà Nước. .
Mặt khác, cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta hiện nay, quan hệ
kinh tế giữa các đơn vị ngày càng đa dạng, phong phú. Những quan hệ kinh doanh
thương mại đòi hỏi phải có sự tin tưởng lẫn nhau và phải có những phương pháp
quản lý sao cho đạt được sự an toàn tuyệt đối, tránh những rủi ro trong kinh doanh.
Do đó việc quản lý công tác hạch toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán một
cách có hiệu quả đóng vai trò quan trọng trong tổ chức hạch toán kế toán cũng như
hoạt động quản trị tại mỗi đơn vị. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai
mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình: vốn và nguồn vốn, tăng và giảm Mỗi thông
tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai mặt : thông tin và kiểm tra. Do đó,
việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất,
chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự
chi tiêu của chúng trong quá trình KD để nhà quản lý có thể nắm bắt được những
thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu
trong tương lai như thế nào.
Tại công ty cổ phần hải sản Nha Trang, bên cạnh những mặt đạt được trong
hoạt động kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán thì vẫn còn nhiều tồn
tại cần khắc phục. Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực
tập tại công ty, em xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo:

2
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty cổ phần hải sản Nha
Trang”. Trong quá trình viết báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót vì kiến thức
được học trong nhà trường vẫn có khoảng cách so với thực tế mà công ty đang áp
dụng và cũng đồng thời em chưa có kinh nghiệm nhiều nên sẽ có những phần em có
thể chưa hiểu sâu và kỹ được. Mong thầy cô, anh chị cùng các bạn đóng góp ý kiến
để bài báo cáo được hoàn thiện hơn!

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
a) Đối tượng
Để vận dụng lý thuyết vào thực tế nhằm củng cố kiến thức đề tài nghiên cứu
về công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty cổ
phần hải sản Nha Trang.
Phạm vi nghiên cứu không chỉ dừng lại ở việc tìm hiểu, khảo sát, phân tích
hệ thống kế toán trên mà còn đưa ra những lời nhận xét cụ thể và biện pháp khắc
phục những mặt còn tồn tại để từ đó nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn bằng tiền
và các khoản thanh toán, góp phần nâng cao hoạt động SXKD của đơn vị. Dựa trên
một số nội dung:
- Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng tại đơn vị.
- Tổ chức phần hành kế toán vốn bằng tiền gồm: kế toán tiền mặt tại quỹ,
kế toán tiền gửi ngân hàng.
b) Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng công tác vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán tại công ty cổ phần hải sản Nha Trang.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài là: phương pháp thống kê, quan
sát, phỏng vấn và kết hợp với một số phương pháp hạch toán kế toán bằng tiền,
phương pháp so sánh các chỉ số
4. Nội dung kết cấu đề tài.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
gồm 3 chương:

3
 Chương 1: Cơ sở lý luận chung.
 Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán và quản lý vốn bằng
tiền và các khoản thanh toán tại công ty cổ phần hải sản Nha Trang.
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty cổ phần hải sản Nha Trang.

Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần hải sản Nha Trang cùng với sự
hướng dẫn tận tình của các thầy cô ở trường, các cô chú, anh chị trong công ty, bản
thân em bước đầu đã áp dụng được những kiến thức đã học vào thực tế đơn vị, đồng
thời thu thập được một số kinh nghiệm để chuẩn bị cho thực tế cho công việc sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Lê Thị Thanh Huệ, giáo viên đã
trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đồ án tốt nghiệp cùng toàn thể các cô chú, anh chị
trong công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cung cấp số liệu cũng như giải đáp
những thắc mắc giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Mặc dù rất cố gắng trong công tác thu thập tài liệu và nghiên cứu song do
thời gian thực tập có hạn, kinh nghiệm thực tiễn và khả năng nhận thức còn hạn
chế, chắc chắn đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các cô chú, anh chị để nội dung đề tài của em
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
1.1. Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền ở doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa
Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả
các loại tiền do Ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành và các loại ngoại tệ, vàng
bạc, đá quý.
Như vậy qua sự luân chuyển của vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra và
đánh giá chất lượng các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác số
hiện có của vốn bằng tiền còn phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh
nghiệp.
Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
1.1.2. Quản lý vốn bằng tiền
a) Mục đích

Như chúng ta đã biết bất kỳ một doanh nghiệp nào khi lưu trữ tiền cũng đều
nhằm 3 mục đích:
- Mục đích tiêu dùng: chủ yếu là dùng để thanh toán tiền hàng, trả lương
cho công nhân viên,
- Mục đích đầu cơ: dùng để lợi dụng các cơ hội tạm thời như sự sụt giá tức
thời của nguyên vật liệu để gia tăng lợi nhuận cho mình.
- Mục đích dự phòng: trong quá trình hoạt động tiền có điểm luân chuyển
không theo một quy luật nhất định, do vậy doanh nghiệp phải duy trì một vùng đệm
an toàn để thỏa mãn nhu cầu sử dụng bất ngờ.
b) Ý nghĩa
Khi DN tiến hành SXKD, ngoài chi phí bỏ ra cho việc xây dựng nhà xưởng,
mua nguyên liệu, trả lãi vay, mua sắm trang thiết bị sản xuất thì DN còn cần dự trữ
một lượng tiền dùng cho việc chi tiêu đột xuất làm giảm chi phí sử dụng vốn cho
DN.

5
1.2. Hạch toán kế toán vốn bằng tiền.
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền.
1.2.1.1. Đối tượng hạch toán vốn bằng tiền
Đối tượng hạch toán vốn bằng tiền là các loại giấy tờ có giá trị dùng trong
quan hệ thanh toán mua bán bao gồm: tiền mặt tại quỹ, TGNH, GBN, GBC, UNT,
UNC, séc
1.2.1.2. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền.
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu hiện có và tình hình luân
chuyển của vốn bằng tiền.
- Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền mặt,
TGNH, quản lý ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
- Tổ chức hệ thống chi tiết ( sổ chi tiết TM, TGNH, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý) để ghi chép đối chiếu kiểm tra mọi sự biến động của vốn bằng tiền.
1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán.

Hạch toán vốn bằng tiền cần tôn trọng các nguyên tắc sau:
a. Giá trị của các loại vốn bằng tiền, vàng bạc đá quý đều phải được quy đổi
theo một đơn vị tiền tệ thống nhất, đó là Việt Nam đồng (VNĐ) để ghi chép sổ sách
ngoại trừ một số công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ
kế toán nhưng phải được Bộ Tài Chính cho phép bằng văn bản.
b. Nguyên tắc ghi nhận các NVKT phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại ngày lập BCĐKT ở thời điểm cuối
năm tài chính.
1- Các doanh nghiệp SXKD có các NVKT phát sinh bằng ngoại tệ phải thực
hiện ghi sổ kế toán và lập BCTC theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là VNĐ, hoặc
đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán ( nếu được chấp thuận). Việc quy
đổi bằng ngoại tệ ra VNĐ, hoặc ra đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán,
về nguyên tắc DN phải căn cứ vào TGGD thực tế của NVKT phát sinh hoặc TGGD
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh NVKT ( gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán.

6
DN đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản:
TM, TGNH, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả và tài khoản
007 “ ngoại tệ các loại” (tài khoản ngoài bảng: theo dõi nguyên tệ).
2- Đối với tài khoản thuộc loại doanh thu, hàng tồn kho, TSCĐ, CPSXKD,
chi phí khác, bên Nợ các tài khoản vốn bằng tiền, khi phát sinh các NVKT bằng
ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng VNĐ, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử
dụng trong kế toán theo tỷ giá thực tế hoặc TGGD bình quân liên NH tại thời điểm
NVKT phát sinh.
3- Đối với bên Có của các tài khoản vốn bằng tiền, khi phát sinh NVKT
bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng VNĐ, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính
thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán (tỷ giá BQGQ, tỷ giá nhập
trước xuất trước, tỷ giá nhập sau xuất trước )
4- Đối với bên Có của tài khoản nợ phải trả, hoặc bên Nợ của tài khoản nợ

phải thu, khi phát sinh các NVKT bằng ngoại tệ thì phải được ghi sổ kế toán bằng
VNĐ, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo TGGD.
5- Đối với bên Nợ của tài khoản nợ phải trả, hoặc bên Có của tài khoản nợ
phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng
VNĐ, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên
sổ kế toán.
6- Cuối năm tài chính, DN phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ theo TGGD bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt
Nam công bố tại thời điểm lập BCĐKT cuối năm tài chính.
7- Trường hợp mua, bán ngoại tệ bằng VNĐ thì hạch toán theo tỷ giá thực tế
mua, bán.
c) Xử lý chênh lệch TGHĐ phát sinh trong kỳ và chênh lệch đánh giá lại
cuối kỳ liên quan đến hoạt động SXKD:
- Toàn bộ chênh lệch TGHĐ phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính hoặc ngày kết thúc
năm tài chính khác với năm dương lịch ( đã được chấp thuận) của các khoản mục

7
tiền tệ được ghi nhận vào chi phí tài chính, hoặc doanh thu tài chính trên báo cáo
HĐKD của năm tài chính.
- Đối với DN vừa có hoạt động KD, vừa có hoạt động đầu tư XDCB, nếu
phát sinh chênh lệch TGHĐ trong kỳ và chênh lệch đánh giá lại cuối kỳ liên quan
đến hoạt động XDCB thì cũng xử lý chênh lệch tỷ giá này vào chi phí tài chính
hoặc doanh thu hoạt động tài chính trên Báo cáo KQKD của năm tài chính.
- Doanh nghiệp không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên lãi chênh
lệch TGHĐ đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
d) Xử lý chênh lệch TGHĐ phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại
cuối kỳ liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động) như sau:
- Trong giai đoạn đầu tư xây dựng, khoản chênh lệch TGHĐ đã được thực
hiện và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ

có gốc ngoại tệ phản ánh lũy kế trên BCĐKT (chỉ tiêu chênh lệch TGHĐ).
- Khi kết thúc quá trình đầu tư xây dựng, chênh lệch TGHĐ thực tế phát
sinh trong giai đoạn xây dựng ( lỗ hoặc lãi tỷ giá) không tính vào trị giá TSCĐ mà
kết chuyển toàn bộ chi phí vào CPTC, hoặc DTTC của năm tài chính có TSCĐ và
các tài sản đầu tư hoàn thành và đưa vào sử dụng hoặc phân bổ tối đa 5 năm (kể từ
khi đưa vào hoạt động).
- Chênh lệch TGHĐ đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối
năm tài chính và ở thời điểm quyết toán, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng (lỗ hoặc
lãi TGHĐ) không tính vào trị giá TSCĐ hoàn thành đầu tư mà phân bổ vào CPTC,
hoặc DTTC của các kỳ kinh doanh tiếp theo với thời gian tối đa là 5 năm (kể từ khi
công trình đưa vào hoạt động).
e) Cuối năm tài chính, kế toán tiến hành đánh giá lại số dư của các tài khoản
“Tiền mặt”, “TGNH”, “ Tiền đang chuyển”, các khoản tương đương tiền, các khoản
phải thu, các khoản phải trả có gốc ngoại tệ theo TGGD bình quân liên NH do
NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm lập BCĐKT cuối năm tài chính. Khoản
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ được hạch toán vào tài khoản 413
“Chênh lệch TGHĐ”, sau khi bù trừ chênh lệch TGHĐ tăng hoặc giảm do đánh giá
lại phải kết chuyển ngay vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính.

8
f) Các khoản tiền thu, chi bằng ngoại tệ cần phải được theo dõi chi tiết theo
các loại nguyên tệ để biết số ngoại tệ biến động trong kỳ tại mọi thời điểm.
g) Đối với vàng bạc, đá quý ở những đơn vị không KD thì được hạch toán
vào các tài khoản vốn bằng tiền theo giá hóa đơn hoặc theo giá được thanh toán.
Ngoài việc theo dõi cả về số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất từng loại,
từng thứ.
1.2.2. Chứng từ và thủ tục kế toán.
1.2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ.
Chứng từ hạch toán tiền mặt tại quỹ, bao gồm:
- Phiếu thu, mẫu số 01-TT.

- Phiếu chi, mẫu số 02- TT.
- Biên lai thu tiền, mẫu số 05-TT.
- Bảng kê vàng bạc, đá quý, mẫu số 06- TT.
- Bảng kiểm kê quỹ, mẫu số 07a- TT và 07b-TT.
- Các chứng từ khác có liên quan: giấy báo Nợ, giấy báo Có, UNC,
1.2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ( TGNH)
TGNH là giá trị các loại tiền mà doanh nghiệp đã gửi tại NH, kho bạc nhà
nước, các công ty tài chính để tiến hành thanh toán mà không dùng tiền mặt. Trong
công tác quản lý TGNH, kế toán phải mở nhiều sổ chi tiết theo dõi từng loại tiền,
từng NH mà DN có tài khoản.
Kế toán căn cứ vào GBN, GBC hoặc bảng sao kê ngân hàng kèm theo các
chứng từ gốc như UNC, UNT, séc chuyển khoản để phản ánh tình hình tăng, giảm
của TGNH vào các sổ kế toán có liên quan.
Kế toán TGNH phải tiến hành đối chiếu giữa chứng từ gốc với chứng từ của
ngân hàng để kịp thời phát hiện chênh lệch. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định
rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo giấy báo hay bản sao kê ngân
hàng. Số chênh lệch được ghi vào TK 1388 “Phải thu khác” hoặc TK 3388 “Phải trả, phải
nộp khác”. Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu tìm nguyên nhân để điều chỉnh
chênh lệch đó.

9
1.2.2.3. Kế toán tiền đang chuyển.
Tiền đang chuyển là các khoản tiền đã nộp vào NH, kho bạc nhưng vẫn chưa
nhận được GBC của NH, kho bạc hay công ty tài chính hoặc đã nộp vào bưu điện để
chuyển thanh toán nhưng chưa nhận được GBC của đơn vị thụ hưởng.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi tiền mặt, giấy nộp tiền,
biên lai nộp tiền, GBN, GBC để phản ánh tình hình biến động của tiền đang
chuyển vào các tài khoản có liên quan.
1.2.3. Kết cấu và nội dung hạch toán vốn bằng tiền.
1.2.3.1. Hạch toán tiền mặt tại quỹ:

a) Kết cấu tài khoản.
Bên Nợ:
- Các loại tiền mặt, ngân phiếu ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý nhập quỹ.
- Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng bạc, kim khí quý xuất quỹ.
- Số tiền thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
Số dư Nợ:
- Các khoản tiền tồn quỹ.
b) Tài khoản sử dụng.
TK 111: “ Tiền mặt” với 3 tài khoản cấp 2:
- 1111: “ Tiền Việt Nam”.
- 1112: Tiền mặt “Ngoại tệ”.
- 1113: “Vàng bạc, kim khí quý”.
c) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa thuế)
Có TK 512: Doanh thu nội bộ (giá chưa thuế)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

10
2. Đối với các khoản thu nhập tài chính, thu nhập hoạt động khác thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa thuế)
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
3. Rút tiền ngân hàng nhập quỹ tiền mặt:

Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
4. Thu hồi các khoản phải thu bằng tiền mặt:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 141: Tạm ứng
Có TK 138: Phải thu khác
Có TK 136: Phải thu nội bộ
5. Các khoản tiền thừa phát hiện khi kiểm kê
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý ( chưa rõ nguyên nhân).
Có TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.
6. Nhận ký quỹ, ký cược của đơn vị khác.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 344: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
7. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111: Tiền mặt
8. Xuất tiền mặt đem thế chấp, ký quỹ, ký cược:
Nợ TK 144, 244: Ký quỹ, ký cược ngắn hạn hoặc dài hạn
Có TK 111: Tiền mặt.

11
9. Xuất tiền mặt mua TSCĐ, hàng hóa, vật tư dùng vào hoạt động SXKD chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá nhập thực tế bao gồm
giá mua chưa thuế:
Nợ TK 152: Nguyên, vật liệu
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hóa

Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Nợ TK 211,213: TSCĐ hữu hình, vô hình
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111: Tiền mặt
10. Xuất tiền mặt mua TSCĐ, hàng hóa, dịch vụ dùng vào hoạt động SXKD chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh giá nhập thực tế bao gồm
giá mua đã có thuế GTGT đầu vào:
Nợ TK 152: Nguyên, vật liệu
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hóa
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Nợ TK 211, 213: TSCĐ hữu hình, vô hình
Có TK 111: Tiền mặt (tổng giá thanh toán).
11. Mua vật tư ngay không qua kho theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 811, : Theo giá chưa thuế
Có TK 111: Tiền mặt
12. Chi tiền mặt thanh toán các khoản nợ:
Nợ TK 311: Vay ngắn hạn.
Nợ TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 331: Phải trả người bán.
Nợ TK 334: Phải trả người lao động.
Nợ TK 336: Phải trả nội bộ.
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111: Tiền mặt

12
13. Chi cho hoạt động khác và hoạt động tài chính:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 111: Tiền mặt

14. Chi tiền mặt cho xây dựng cơ bản:
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 111: Tiền mặt
15. Nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ
+ Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ:
- Nếu phát sinh lỗ TGHĐ trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa,
TSCĐ, dịch vụ ghi:
Nợ TK 152, 153, 156,211: Theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
• Có TK 007: Nguyên tệ giảm
- Nếu phát sinh lãi TGHĐ trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa,
TSCĐ, dịch vụ ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211: Theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch
Có TK 515: Doanh thu tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112: Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
• Có TK 007: Nguyên tệ giảm
+ Thanh toán nợ phải trả:
- Nếu phát sinh lỗ TGHĐ trong giao dịch thanh toán nợ phải trả.
Nợ TK 311, 331, 336, 342: Tỷ giá ghi sổ
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112: Tỷ giá ngày giao dịch
- Nếu phát sinh lãi TGHĐ trong giao dịch thanh toán nợ phải trả.
Nợ TK 311, 331, 336, 342: Tỷ giá ghi sổ
Có TK 1112: Tỷ giá ngày giao dịch
Có TK 515: Doanh thu tài chính (lãi tỷ giá)
• Có TK 007: Nguyên tệ giảm.

13
+ Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt ghi:

Nợ TK 111(1112) : TGGD thực tế hay tỷ giá giao dịch BQLNH
Có TK 511, 515, 711: TGGD thực tế hay tỷ giá giao dịch BQLNH
• Nợ TK 007: Nguyên tệ tăng.
+ Khi thu được nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của KH, phải thu nội bộ):
- Nếu phát sinh lãi TGHĐ trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng
ngoại tệ ghi:
Nợ TK 111(1112) : Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch
Có TK 131, 136: Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515: Lãi chênh lệch tỷ giá
• Nợ TK 007: Ngoại tệ tăng
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá:
Nợ TK 111(1112): Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch
Nợ TK 635: Lỗ chênh lệch tỷ giá
Có TK 131, 136: Tỷ giá ghi sổ.
• Nợ TK 007: Ngoại tệ tăng
+ Kế toán chênh lệch TGHĐ của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi đánh
giá lại cuối năm:
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK
111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo TGHĐ cuối năm tài chính ( Tỷ giá BQLNH
công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính):
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111(1112) : Tiền mặt
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111(1112): Tiền mặt
d) Sơ đồ hạch toán

×