Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói Gia Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.54 KB, 101 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề t ài
Hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm là một phần hành kế
toán quan trọng không chỉ trong công tác hạch toán kế toán m à còn là công cụ đắc
lực trong công tác quản trị của bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào. Ngày nay
dưới sự tác động của nền kinh tế thị tr ường và xu thế hội nhập toàn cầu đặc biệt
Việt Nam đã gia nhập WTO nên đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ đổi mới về
chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm mà còn không ngừng cải tiến, hoàn thiện
trong công tác h ạch toán kế toán và quản lý sao cho sản phẩm l àm ra tốn ít chi phí
nhất và mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
Xu hướng cạnh tranh ng ày nay đã có nhiều thay đổi. Tuy nhi ên một trong
những công cụ vẫn c òn hữu hiệu là giá cả. Chính vì thế tiết kiệm chi phí v à hạ thấp
giá thành sản phẩm là mục tiêu cuối cùng mà hầu như doanh nghiệp nào cũng
hướng tới.
Để tiết kiệm chi phí v à hạ thấp giá thành sản phẩm đòi hỏi các doanh nghiệp
phải lựa chọn được cho mình phương pháp hạch toán chi phí ph ù hợp với đặc điểm
riêng của doanh nghiệp m ình. Bên cạnh đó phải biết xây dựng hệ thống tổ chức v à
quản lý chặt chẽ, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác kế toán
sao cho giảm hao hụt chi phí đến mức tối thiểu góp phần hạ thấp giá thành của sản
phẩm sản xuất ra và đưa ra được những thông tin nhanh nhất phục vụ trong công tác
quản trị.
Vấn đề đặt ra cho tất cả doanh nghiệp sản xuất nói chung v à Công ty cổ phần
gạch ngói Gia Thanh nói ri êng là làm sao đ ể lựa chọn phương pháp kế toán phù hợp
nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất v à hạ thấp giá thành sản phẩm.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất v à
tính giá thành s ản phẩm nên em đã chọn đề tài: "Một số biện pháp nhằm h oàn
2
thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành s ản phẩm tại công ty
cổ phần gạch ngói Gia Thanh" làm đồ án tốt nghiệp của m ình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài.


Nhằm củng cố, bổ sung, mở rộng những kiến thức đ ã được trang bị trong 4
năm học ở trường đại học. Hệ thống v à khái quát lý lu ận về công tác hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành s ản phẩm.
Vận dụng những kiến thức đ ã học ở nhà trường vào giải quyết những vấn đề
thực tiễn trong công tác hạch toán kế toán ở các doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành tại
Công ty cổ phần gạch ngói Gia Thanh trong những năm gần đây. Tr ên cơ sở đó thấy
được những thành tựu đạt được và những hạn chế c òn tồn tại cũng như những
nguyên nhân khách quan và chủ quan tác động đến công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành s ản phẩm tại Công ty.
Đưa ra m ột số giải pháp góp phần ho àn thiện công tác hạch toán chi phí v à
tính giá thành s ản phẩm nói riêng và công tác h ạch toán kế toán nó i chung.
3. Đối tượng và phương pháp nghiên c ứu của đề tài.
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về công tác hạch toán chi phí v à
tính giá thành tại Công ty cổ phần gạch ngói Gia Thanh.
Phương pháp nghiên c ứu: Trong quá trình thực hiện đề tài em đã sử dụng các
phương pháp nghiên c ứu sau:
- Phương pháp th ống kê
- Phương pháp so sánh , đối chiếu.
- Phương pháp nghiên c ứu tổng hợp
- Phương pháp đánh giá.
4. Những đóng góp của đề t ài.
Cung cấp cơ sở lý luận về công tác hạch toán chi p hí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Phản ánh thực trạng về công tác hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần gạch ngói Gia Thanh trong những năm gần đây tr ên
cơ sở đó phân tích , đánh giá những thành tựu mà Công ty đã đạt được cũng như
3
những mặt còn tồn tại trong công tác hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành
sản phẩm.

Đưa ra nh ững biện pháp và những kiến nghị góp phần nâng cao công tác hạch
toán chi phí s ản xuất và tính giá thành s ản phẩm tại Công ty.
5. Bố cục của đề tài.
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá
thành sản phẩm
Chương 2: Thực trạng về công tác hạch toán chi phí v à tính giá thành s ản
phẩm tại Công ty c ổ phần gạch ngói Gia Thanh.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành s ản phẩm tại Công ty cổ phần gạch ngói Gia Thanh.
Trong qua trình thực hiện đề tài mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng khả năng lý
luận cũng như kiến thức về thực tế còn hạn chế do đó không tránh khỏi sai sót , và vậy
em kính mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đồ án đ ược hoàn thiện.
Qua đây em xin g ửi lời cảm ơn chân thành t ới các thầy cô trong khoa k inh tế,
ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kế toán Công ty cổ phần gạch ngói Gia
Thanh, đặc biệt là cô Phan Thị Dung đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian
qua để em có thể hoàn thành cuốn luận văn này một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Ninh Bình, tháng 11 năm 2008
Sinh viên th ực hiện
Vũ Thị Dược
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ S ẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
5
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG V Ề CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ V À
TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM
1.1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh

1.1.1.1 Khái niệm
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của to àn bộ các hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa, mà doanh nghiệp đã tiêu dùng cho ho ạt động sản xuất , kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động , thay đổi không ngừng, mang tính
đa dạng và phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất.
1.1.1.2. Phân loại chi phí
Phân loại chi phí là nội dung quan trọng đầu ti ên cần phải thực hiện để phục vụ
cho việc tổ chức, theo dõi tập hợp chi phí sản xuất , để tính được giá thành sản phẩm
và kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản x uất phát sinh.
Dựa trên các căn cứ khác nhau ta có các cách phân loại chi phí nh ư sau:
1.1.1.2.1. Phân loại theo phương pháp tính nh ập chi phí vào chỉ tiêu giá thành
sản phẩm
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ ược chia thành 2 loại:
trực tiếp và gián tiếp.
 Chi phí trực tiếp: là những chi phí có thể tính trực tiếp v ào chỉ tiêu giá
thành của từng loại sản phẩm.
 Chi phí gián tiếp: là những chi phí có li ên quan đến nhiều loại sản phẩm
khác nhau và đư ợc tính vào chỉ tiêu giá thành c ủa từng loại sản phẩm thông qua
phương pháp phân b ổ gián tiếp thích hợp.
1.1.1.2.2.Phân loại theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí)
Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được chia thành 5 yếu tố chi phí:
 Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguy ên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo, trừ: Nguyên liệu, vật liệu xuất bán hoặc xuất cho xây
6
dựng cơ bản. Tùy theo yêu cầu trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết
cho từng loại: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu
 Chi phí nhân công : bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho ng ười lao động

(thường xuyên, tạm thời) như tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có
tính chất lương trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này bao gồm cả chi phí về bảo hiểm x ã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đư ợc tính theo lương. Tùy theo yêu c ầu, chỉ
tiêu này có thể báo cáo chi tiết theo các khoản nh ư: tiền lương, bảo hiểm xã hội
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là chi phí khấu hao của tất cả các loại t ài
sản cố định cuả doanh nghiệp d ùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ báo cáo.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả cho ng ười cung cấp
điện, nước, vệ sinh, các dịch vụ phát sinh trong kỳ báo cáo.
 Chi phí khác b ằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác ch ưa
được phản ánh trong các chỉ ti êu trên đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo nh ư: tiếp
khách, hội nghị, lệ phí cầu phà
1.1.1.2.3. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá th ành sản phẩm
Theo quy định hiện hành, giá thành sản xuất các loại sản phẩm bao gồm 3
khoản mục chi phí
 Chi phí vật tư trực tiếp: bao gồm toàn bộ các chi phí về nguy ên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ tham gia trực tiếp v ào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
 Chi phí nhân công tr ực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản
chi phí được trích theo tỷ lệ tiền l ương của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất ,
chế tạo sản phẩm.
 Chi phí sản xuất chung: là những chi phí sản xuất c òn lại trong phạm vi
phân xưởng sản xuất (ngo ài chi phí vật tư trực tiếp và chi phí nhân công tr ực tiếp).
Đây là cách phân loại kết hợp, vừa theo nội dung kinh tế vừa theo công dụng của
chi phí giúp cho việc đánh giá mức độ hợp lý của chi phí trên cơ sở đối chiếu với định
mức tiêu hao của từng loại chi phí và việc kế hoạch hóa giá thành sản phẩm.
7
1.1.1.2.4. Phân loại theo quan hệ giữa chi phí với khối l ượng công viêc, sản
phẩm hoàn thành.
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ ược chia thành 2 loại:
Biến phí và định phí

 Biến phí: Là những chi phí có thể thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi
của khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
 Định phí: Là những chi phí về nguy ên tắc không thể thay đổi theo tỷ lệ
thuận với sự thay đổi của khối l ượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
1.1.1.2.5 Phân loại theo cách thức kết chuyển:
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ ược chia thành 2 loại:
chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
 Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với giá trị của các loại sản phẩm
được sản xuất ra hay đ ược mua vào. Đây là các loại tài sản của doanh ngiệp, khi
doanh nghiệp bán những tài sản này thì các chi phí s ản phẩm gắn liền với giá trị của
tài sản mới đựơc trừ ra khỏi doanh thu để tính l ãi dưới chỉ tiêu "giá vốn hàng bán".
 Chi phí thời kỳ: Là những chi phí không đ ược tính vào giá trị của các loại
sản phẩm được sản xuất ra hay đ ược mua vào nên được xem là chi phí hoạt động
của từng kỳ kế toán v à sẽ được khấu trừ hết vào doanh thu c ủa kỳ mà nó phát sinh
để tính lãi (lỗ) trong kỳ như: chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.2 Giá thành.
1.1.2.1 Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của to àn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng sản phẩm dịch vụ ,
lao vụ hoàn thành.
1.1.2.2 Phân loại giá thành
1.1.2.2.1 Căn cứ vào thời điểm tính giá th ành
Giá thành được chia làm 3 loại sau:
 Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản
xuất của kỳ kế hoạch , dựa trên định mức và dự toán của kỳ kế hoạch. Giá th ành kế
hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghi ệp phải cố gắng thực hiện ho àn thành
nhằm để thực hiện ho àn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
8
 Giá thành định mức: Là giá thành đư ợc xác định dựa tr ên cơ sở các định
mức chi phí hiện h ành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá th ành định

mức được xem là căn cứ để kiểm soát t ình hình thực hiện các định mức ti êu hao các
yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá tr ình sản xuất.
 Giá thành thực tế: Là giá thành đư ợc xác định trên cơ sở các khoản hao phí
thực tế phát sinh trong kỳ để thực hiện quá tr ình sản xuất sản phẩm.
1.1.2.2.2 Căn cứ vào nội dung cấu th ành nên giá thành:
Giá thành được chia làm 2 loại
 Giá thành sản xuất: Trong giá thành s ản xuất gồm 3 khoản mục chi phí:
 Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
 Chi phí nhân công tr ực tiếp
 Chi phí sản xuất chung
 Giá thành toàn b ộ: Giá thành đầy đủ bao gồm: Giá th ành sản xuất và chi
phí ngoài sản xuất của sản phẩm.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuấ t và giá thành s ản phẩm.
Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi giới hạn của từng kỳ nhất định (tháng ,
quý, năm) và chi phí s ản xuất trong từng kỳ kế toán th ường có liên quan đến 2 bộ
phận khác nhau: sản phẩm đ ã hoàn thành trong kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đ ã hoàn thành trong k ỳ và chỉ tiêu
này thường bao gồm hai bộ phận: Chi phí sản xuất kỳ tr ước chuyển sang kỳ n ày và
một phần chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ n ày (sau khi đã trừ đi giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ).
1.1.4 Nhiệm vụ kế toán
 Tính toán và ph ản ánh một cách chính xác , đầy đủ kịp thời t ình hình phát
sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất , cũng như trong phạm vi toàn doanh
nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng nh ư theo từng loại sản
phẩm được sản xuất.
 Tính toán chính xác , kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm đ ược sản
xuất.
9
 Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức ti êu hao và dự toán chi
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện t ượng lãng phí, sử dụng chi phí đúng kế hoạch

sai mục đích.
 Lập báo cáo về chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm, tham gia phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch giá th ành để đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí
sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
1.2 TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI PHÍ V À TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM
1.2.1 Yêu cầu cơ bản trong việc tập hợp CPSX v à tính giá thành s ản phẩm.
Chi phí sản xuất gắn liền với việc sử dụng t ài sản, vật tư lao động trong các
hoạt động chế tạo sản phẩm , quản lý chi phí sản xuất thực chất l à quản lý việc sử
dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác CPSX l à cơ sở
cấu tạo nên giá thành s ản phẩm do đó tiết kiệm CPSX l à một trong những biện p háp
để hạ giá thành sản phẩm.
Yêu cầu của công tác quản lý nói chung , quản lý CPSX và giá thành sản phẩm
nói riêng đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức công tác kế toán tập hợp CPSX v à tính
giá thành sản phẩm một cách chính xác.
Kế toán chính xác CPSX phát sinh đ òi hỏi phải tổ chức việc ghi chép tính
toán và phản ánh từng loại chi phí phát sinh theo từng địa điểm v à theo từng đối
tượng phải chịu chi phí.
Muốn quản lý tốt giá th ành sản phẩm cần phải tổ chức tính đúng , tính đủ giá
thành các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Muốn vậy phải xác định đúng
đối tượng tính giá thành, vận dụng đúng ph ương pháp tính giá thành thích h ợp và
phải dựa trên cơ sở số liệu kế toán tập hợp CPSX một cách chính xác.
Việc tính đúng tính đủ giá thành sản phẩm trên cơ sở CPSX chính xác giúp
cho việc phản ánh đúng đắn t ình hình và kết quả thực hiện kế hoạch giá th ành của
doanh nghiệp, xác định đúng đắn kết quả kinh doanh góp phần quan trọng v à thiết
thực trong việc tăng c ường và cải tiến công tác quản lý kinh tế nói chung.
Sản phẩm dở dang v à thành phẩm cũng là một bộ phận của h àng tồn kho
trong doanh nghi ệp cho nên việc tập hợp CPSX v à tính giá thành s ản phẩm cũng
10
phải được tiến hành theo đúng phương pháp k ế toán hàng tồn kho nói chung mà

doanh nghiệp đã lựa chọn áp dụng (k ê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ).
1.2.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí v à đối tượng tính giá th ành
1.2.2.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp CPSX l à xác định giới hạn về mặt phạm vi, mà chi phí cần
được tập hợp. Để phục vụ cho việc kiểm soát chi phí v à tính giá thành s ản phẩm.
Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất , về quy trình sản xuất cũng nh ư đặc điểm sản
xuất sản phẩm mà đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể là:
 Theo đối tượng chịu chi phí: sản phẩm , nhóm sản phẩm, chi tiết bộ phận,
đơn đặt hàng
 Theo nơi phát sinh: phân xư ởng, tổ đội, quy trình công ngh ệ, toàn doanh
nghiệp
Căn cứ xác định đối t ượng tập hợp CPSX:
 Đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp.
 Đặc điểm tổ chức sản xuất.
 Yêu cầu và trình độ quản lý doanh nghiệp
 Kết hợp tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tính giá th ành sản phẩm
Xác định đối tượng tập hợp CPSX l à căn cứ để kế toán mở sổ chi tiết CPSX
theo từng đối tượng kế toán CPSX , làm cơ sở cho việc tập hợp CPSX , phục vụ yêu
cầu phân tích, kiểm tra chi phí, giám sát việc tiết kiệm CPSX , tạo điều kiện xác định
đúng đắn kết quả hạch toán kinh tế nội bộ trong doanh nghiệp , đồng thời phục vụ
cho việc tính giá thành sản phẩm.
1.2.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là những kết quả sản xuất nhất định đ òi hỏi phải xác
định tổng giá thành đơn vị. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm m à đối tượng tính
giá thành có thể: sản phẩm, bán thành phẩm, lao vụ hay công việc ho àn thành
Do việc tính giá thành trên một kết quả sản xuắt nhất định , cụ thể, do đó đơn
vị tính giá thành phải là đơn vị tính được thừa nhận trong nền kinh tế quốc dân: m
3,
m, kg, tấn,
11

Căn cứ xác định đối t ượng tính giá thành:
 Nhiệm vụ mặt hàng sản xuất được giao
 Tính chất quy trình công nghệ và phương pháp s ản xuất sản phẩm
 Đặc điểm sản xuất
 Yêu cầu quản lý và trình độ kế toán.
1.2.2.3 Mối quan hệ giữa đối t ượng tập hợp chi phí v à đối tượng tính giá th ành.
Xem xét mối quan hệ giữa đối t ượng tập hợp chi phí v à đối tượng tính giá
thành là cơ sở, là căn cứ quan trọng có tính chất quyết định đến việc lực chọn
phương pháp tính giá thành. Có các m ối quan hệ sau:
 Đối tượng tập hợp chi phí gồm nhiều đối t ượng tính giá thành: Doanh
Nghiệp hóa chất, Doanh nghiệp bánh kẹo
 Đối tượng tính giá th ành được tổng hợp từ nhiều đối t ượng tập hợp chi
phí: Doanh nghi ệp dệt
 Đối tượng tập hợp chi phí tr ùng đối tượng tính giá thành: Doanh nghi ệp
khai thác
1.2.3 Phương pháp tập hợp chi phí v à phân bổ chi phí SXKD
Phương pháp tập hợp chi phí là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp
được sử dụng để tập hợp v à phân loại chi phí sản xuất theo các khoản mục giá th ành
trong phạm vi giới hạn của từng đối t ượng tập hợp chi phí nh ư: sản phẩm, đơn đặt
hàng, giai đoạn công nghệ, phân xưởng, nhóm sản phẩm phạm vi giới hạn của các
đối tượng tập hợp chi phí này chính là tên gọi của các phương pháp tập hợp CPSX.
Trong quá trình t ập hợp CPSX theo các đối t ượng tập hợp CPSX phải chú ý
giải quyết mối quan hệ chi phí phát sinh với các đối tượng tập hợp chi phí đ ã xác
định trên các sổ, (thẻ) chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.
Đối với những chi phí c ơ bản có quan hệ trực tiếp đến từng đối t ượng tập hợp
chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho từng đối t ượng tập hợp chi phí đó , gọi là
phương pháp tập hợp trực tiếp. Ph ương pháp này đòi hỏi phải tổ chức công tác ghi
ghép ban đầu theo đúng các đối t ượng phải chịu chi phí , từ đó tập hợp số liệu theo
đúng chứng từ kế toán trực tiếp theo từng đối t ượng riêng biệt trên các sổ (thẻ) chi
tiết CPSXKD khác nhau.

12
Đối với những chi phí c ơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí
khác nhau mà công tác ghi chép ban đ ầu không thể chi tiết theo từng đối t ượng tập
hợp chi phí riêng thì phải áp dụng phương pháp phân b ổ gián tiếp. Tức l à kế toán
phải tập hợp chi phí có li ên quan đến nhiều đối tượng khác nhau theo từng khoản
mục chi phí sau đó chọn ti êu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí n ày cho các
đối tượng liên quan. Thời điểm tính toán phân bổ có thể l à cuối kỳ một lần hoặc
nhiều lần trong một kỳ t ùy theo yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể.
Công thức phân bổ chi phí:
1.2.4 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm.
Để đáp ứng yêu cầu tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm được
nhanh chóng, kịp thời, chính xác các chi phí chi ra trong quá trình s ản xuất phải
được tập hợp theo đúng tr ình tự hợp lý, khoa học phù hợp với đặc điểm sản xuất sản
phẩm của từng doanh nghiệp v à mối quan hệ giữa các phân x ưởng bộ phận sản xuất
trong doanh nghi ệp. Tuy nhiên có thể nói quá trình tập hợp CPSX v à tính giá thành
sản phẩm ở các doanh nghiệp th ường trải qua bốn b ước sau:
- Bước 1: Tập hợp các yếu tố đầu v ào theo nơi phát sinh chi phí (phân xư ởng sản
xuất, tổ sản xuất, giai đoạn công nghệ), theo nội dung kinh tế của chi phí, theo khoản
mục chi phí, theo khoản mục giá thành và theo từng đối tượng phải chịu chi phí.
- Bước 2: Tập hợp chi phí v à tính giá thành c ủa SXKD, phân bổ giá trị của
sản xuất phụ cho sản xuất chính v à các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp.
- Bước 3: Kết chuyển hoặc tính toán phân bổ các chi phí sản phẩm đ ã tập hợp
được ở bước 1 cho các đối t ượng tập hợp chi phí có li ên quan đến việc phục vụ cho
việc tổng hợp CPSX phát sinh trong kỳ theo từng đối t ượng phải chịu chi phí.
- Bước 4: Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tr ên cơ sở chi phí sản
xuất thực tế các loại sản phẩm ho àn thành trong k ỳ trên cơ sở chi phí sản xuất đ ã
tổng hợp ở bước 3, tài liệu kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ v à khối
lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Tổng chi phí cần phân bổ
Mức phân bổ

cho đối tượng A
=
Tổng tiêu thức dùng để phân bổ
x
Tiêu thức phân bổ
cho đối tượng A
13
1.3 KẾ TOÁN VẬT T Ư TRỰC TIẾP
1.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí vật tư trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và
động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản phẩm doanh nghiệp.
Trong quá trình hạch toán những vật l iệu nào xuất dùng có liên quan tr ực tiếp
đến từng đối tượng tập hợp chi phí ri êng biệt như phân xưởng, sản phẩm, nhóm sản
phẩm thì hạch toán trực tiếp cho đối t ượng đó. Trường hợp không thể hạch toán
riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ các chi phí
đã chi ra cho các đối tượng có liên quan. Tiêu th ức phân bổ thường dùng là phân bổ
theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo số lượng sản phẩm T ùy theo điều kiện cụ
thể mà kế toán có thể phân bổ chi phí vật t ư trực tiếp nói chung hoặc tính toán phân
bổ riêng cho từng khoản mục chi phí cụ thể nh ư: nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu, động lực. Cuối kỳ nếu doanh nghiệp không sử dụng hết số vật liệu
đã xuất dùng thì phải nhập lại kho giá trị vật liệu c òn lại trong tổng số giá trị vật liệu
đã xuất dùng trong kỳ theo từng đối t ượng phải chịu chi phí v à theo từng nguyên vật
liệu. Số vật liệu này không sử dụng hết có thể nhập lại kho hoặc sử dụng cho kỳ sản
xuất tiếp theo.
1.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kết cấu:
 Bên nợ:
- Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất , chế tạo
sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ ho àn thành.

 Bên có:
- Giá trị nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển hoặc phân bổ giá trị vật t ư thực sự tham gia sản xuất trong kỳ
cho các đối tượng tập hợp chi phí có li ên quan đến tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết cho từng đối t ượng phải chịu
chi phí, từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.
14
1.3.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Khi xuất kho vật liệu để phục vụ trực tiếp cho việc quản lý chế tạo sản phẩm:
Nợ 621: Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
Có 152: Nguyên vật liệu
- Nếu nhận vật liệu về nhập kho m à giao ngay cho b ộ phận sản xuất để chế
tạo sản phẩm:
Nợ 621: Chi phí NVL trực tiếp (Giá mua ch ưa có thuế GTGT)
Nợ 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111,112,331
- Nếu nhận vật liệu về nhập kho m à giao ngay cho b ộ phận sản xuất để chế
tạo sản phẩm (đối t ượng chịu thuế GTGT theo ph ương pháp trực tiếp):
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp (Giá mua ch ưa có thuế GTGT)
Có 111,112,331
- Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho:
Nợ 152: Nguyên vật liệu
Có TK 621: Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
- Vật liệu xuất cho sản xuất sản phẩm ch ưa dùng hết để lại tại phân x ưởng,
kỳ sau tiếp tục sử dụng , kế toán ghi bút toán đỏ:
Nợ 621: Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp (ghi đỏ)
Có 152: Nguyên vật liệu (ghi đỏ)
- Đầu kỳ sau kế toán ghi bút toán b ình thường để chuyển thành chi phí của
kỳ sau:
Nợ 621: Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp

Có 152: Nguyên vật liệu
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp v ượt định mức không
được tính vào giá thành:
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có 621: Chi phí vượt định mức
15
- Cuối kỳ kế toán căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu chính cho từng đối t ượng
tính sử dụng nguyên vật liệu theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ :
Nợ 154: Chi phí SXKD dở dang
Nợ 631: Giá thành sản xuất (trường hợp hạch toán h àng tồn kho theo
phương pháp KKĐK )
Có TK 621: Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
1.3.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp
Doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo ph ương pháp khấu trừ thuế
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
1.4.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí nhân công tr ực tiếp (CPNCTT) l à những khoản tiền phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc , lao vụ ở
các phân xưởng sản xuất nh ư tiền lương chính, tiền lương phụ, và các khoản
BHXH, BHYT, KPCĐ do người sử dụng lao động chịu v à được tính vào chi phí sản
xuất theo tỷ lệ quy định tr ên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Kết chuyển CPNVLTT
theo PPKKTX
Kết chuyển CPNVLTT
theo PPKKĐK
631
Trị giá nguyên vật liệu xuất
kho sử dụng trong kỳ cho sản
xuất theo PPKKĐK

611
632
Giá trị vật liệu mua về d ùng
ngay không qua nh ập kho
152
621
152
154
133
111,112,331
Xuất kho cho SXSP,
thực hiện địch vụ
Giá trị vật liệu dùng
không hết nhập lại kho
Kết chuyển CPNVLTT
Thuế GTGT
16
Trong trường hợp không thể tổ chức hạch toán ri êng theo từng đối tượng phải
chịu chi phí thì áp dụng theo phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí đ ã
chi ra cho các đối tượng có liên quan. Khi tính toán phân b ổ chi phí nhân công
người ta thường phân bổ theo từng khoản mục chi phí có mối quan hệ khác nhau
với quá trình sản xuất dựa trên các tiêu thức phân bổ khác nhau.
Đối với tiền lương chính của công nhân trực ti ếp sản xuất thì phân bổ theo tỷ
lệ tiền lương định mức hoặc giờ công định mức.
Đối với tiền lương phụ của CNSX th ì thường phân bổ theo tỷ lệ tiền l ương
chính của CNSX.
Tổng tiền lương phụ của
CNSX cần phân bổ
Tiền lương phụ của
CNSX phân bổ cho

sản phẩm A
=
Tổn tiền lương chính của các
sản phẩm
x
Tiền lương
chính của sản
phẩm A
Đối với các khoản chi phí về BHXH , BHYT, KPCĐ thì tính theo tỷ lệ tiền lương.
1.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công tr ực tiếp sản xuất (CPNCTT)
Kết cấu:
 Bên nợ:
- Chi phí NCTT s ản xuất ra sản phẩm , hay thực hiện các lao vụ.
 Bên có:
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối t ượng
có liên quan để tính giá thành sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp v ượt mức bình thường vào TK 632
Tài khoản này không có s ố dư và được mở chi tiết cho từng đối t ượng phải chịu
chi phí ở từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Tổng tiền lương chính của
CNSX cần phân bổ
Tiền lương chính
của CNSX phân bổ
cho sản phẩm A
=
Tồng tiền lương định mức của
các sản phẩm
x
Tiền lương định

mức của sản
phẩm A
17
1.4.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Căn cứ vào bảng phân bổ tiền l ương, ghi nhận số lương, tiền công và các
khoản phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịc h vụ:
Nợ 622 : Chi phí nhân công tr ực tiếp
Có 334: Tiền lương phải trả cho người lao động
- Trích BHYT, BHXH, KPCĐ c ủa công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ trên số tiền lương, tiền công của công nhân phải trả theo chế độ quy định:
Nợ 622: Chi phí nhân công tr ực tiếp
Có 338 (2,3,4) : Ph ải trả phải nộp khác .
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ 622 : Chi phí nhân công tr ực tiếp
Có 335 : Chi phí phải trả
- Tiền ăn ca giữa ca phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ 622: Chi phí nhân công tr ực tiếp
Có 334: Phải trả cho người lao động
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công v ượt định mức không đ ược tính vào
giá thành:
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có 622: Chi phí vượt định mức
- Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ v à kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản
xuất vào bên nợ Tk 154 hoặc b ên nợ TK 631 theo đối t ượng tập hợp chi phí
Nợ 154: Chi phí SXKD d ở dang
Nợ 631: Giá thành sản xuất (hạch toán HTK theo PP KKĐK)
Có 622: Chi phí nhân công.
18
1.4.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp
Sơ đồ 2 : Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp

1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
1.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chi phí sản xuất chung (CPSXC) là nh ững chi phí có li ên quan đến việc tổ
chức, quản lý và phục vụ sản xuất ở các phân x ưởng, bộ phận sản xuất ngo ài
CPNVLTT, CPNCTT như: ti ền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên
phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xư ởng, khấu hao
tài sản cố định (KHTSCĐ) đang d ùng tại phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngo ài và
các chi phí khác b ằng tiền.
CPSXC được chi tiết cho từng phân x ưởng, bộ phận sản xuất v à CPSXC phát
sinh trong kỳ ở phân xưởng, bộ phận sản xuất n ào sẽ được phân bổ hết cho đối
tượng tập hợp chi phí m à phân xưởng và bộ phận sản xuất đó tham gia sản xuất
không phân biệt đã hoàn thành hay ch ưa. Tiêu thức phân bổ CPSXC th ường là giờ
công sản xuất, tiền lương chính của CNSX.
Tổng CPSXC cần phân bổ
CPSXC phân bổ cho sản phẩm
A (theo tiền lương chính của
công nhân sản xuất)
=
Tiền lương chính của các
sản phẩm
x
Tiền lương
chính của sản
phẩm A
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
CPNCTT vượt định mức
Kết chuyển CPNCTT theo
PPKKĐK
Tính tiền lương phải trả
Kết chuyển CPNCTT

theo PPKKTX
Trích trước TL nghỉ
phép của CNSX
154
622
334
335
632
3382,3383,3384
631
19
1.5.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
Kết cấu:
 Bên nợ: Tập hợp CPSXC ph át sinh trong kỳ theo khoản mục quy định:
- Chi phí nhân viên phân xư ởng
- Chi phí vật liệu ở phân x ưởng
- Chi phí công cụ, dụng cụ ở phân xưởng
- Chi phí KHTSCĐ ở phân xưởng sản xuất
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
 Bên có:
- Các khoản giảm chi phí sản xuất chung nếu có
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đ ược ghi nhận vào giá bán
trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp h ơn công suất bình thường.
- Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC cho các đối t ượng có liên quan để tính
giá thành sản phẩm.
1.5.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Khi tính tiền lương phải trả cho công nhân quản lý v à công nhân phục vụ
ở phân xưởng sản xuất.

Nợ 627: Chi phí sản xuất chung
Có 334: Tiền lương phải trả cho người lao động
- Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ tiền lương của nhân viên phân
xưởng được tính vào chi phí.
Nợ 627: Chi phí nhân viên phân xư ởng
Có 338 (3382,3383,3384) Các khoản phải trả, phải nộp khác
- Giá trị vật liệu xuất kho để dùng chung cho phân xư ởng sản xuất như sửa
chữa bảo dưỡng TSCĐ hay quản lý điều h ành hoạt động của phân x ưởng.
Nợ 627: Chi phí sản xuất chung
Có 152: Nguyên vật liệu
20
- Giá trị công cụ dụng cụ xuất d ùng cho hoạt động của phân x ưởng
Nợ 627: Chi phí sản xuất chung
Có 153: Công cụ dụng cụ (loại phân bổ 100%)
- Phân bổ công cụ dụng cụ xuất d ùng cho phân xư ởng theo phương pháp
phân bổ dần.
Nợ 627: Chi phí sản xuất chung
Có 142: Chi phí trả trước (công cụ, dụng cụ phân bổ dưới một năm)
Có 242: Chi phí trả trước (công cụ, dụng cụ phân bổ trên một năm)
- Khi phân bổ giá trị công cụ , dụng cụ vào chi phí sản xuất chung ghi :
Nợ 142: Chi phí trả trước (công cụ, dụng cụ phân bổ dưới một năm)
Nợ 242: Chi phí trả trước (công cụ, dụng cụ phân bổ tr ên một năm)
Có 153: Công cụ dụng cụ
- KHTSCĐ dùng ở phân xưởng:
Nợ 627: Chi phí sản xuất chung
Có 214: Hao mòn TSCĐ
- Chi phí khác thanh toán b ằng tiền:
Nợ 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu đ ược khấu trừ thuế GTGT)
Có 111,112 Tổng tiền thanh toán

- Xác định chi phí sản xuất chung cố định không đ ược tính vào giá thành
sản phẩm:
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có 627: Chi phí sản xuất chung cố định vượt định mức
- Cuối kỳ kế toán căn cứ v ào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết
chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung v ào các đối tượng có liên quan cho
từng loại sản phẩm , nhóm sản phẩm, dịch vụ theo tiêu thức phù hợp:
21
Nợ 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ 631: Giá thành sản phẩm( theo PPKKĐK)
Có 627: Chi phí sản xuất chung
1.5.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
1.6 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.6.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp kê khai thường xuyên
1.6.1.1 Nội dung và nguyên tắc
Cuối kỳ trên cơ sở các khoản chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung sau khi đ ã được điều chỉnh các khoản l àm
giảm chi phí, đã được kết chuyển sang t ài khoản tính giá thành, kế toán tổng hợp chi
phí sản xuất trong kỳ, đồng thời đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ để l àm căn cứ
tính giá thành s ản phẩm hoàn thành.
111,112,141,331
627
Chi phí dịch vụ thuê
ngoài và chi phí khác
bằng tiền
Giá trị vật liêu xuất dùng
phục vụ PX sản xuất
334, 338
Chi phí sản xuất chung v ượt

định mức không tính v ào giá
thành
632
Khấu hao TSCĐ dùng
ở PXSX
214
153,142,242
Giá trị CCDC xuất dùng
và Phân bổ cho PXSX
Tiền lương phụ cấp và các
Khoản trích theo lương của
NVPX
kết chuyển chi phí sản xuất
chung để tính giá thành
154
152
22
1.6.1.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm theo ph ương pháp
kê khai thường xuyên sử dụng tài khoản 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở đang"
tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối t ượng tính giá thành.
Kết cấu:
 Bên nợ:
- Kết chuyển các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (tr ường hợp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
 Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
- Giá thành của sản phẩm, lao vụ dịch vụ đã hoàn thành
Số dư nợ: chi phí dở dang cuối kỳ của sản phẩm. Lao vụ dịch vụ ch ưa hoàn thành

1.6.1.3 Phương pháp h ạch toán
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công tr ực
tiếp, chi phí sản xuất chung để tổng hợp chi phí.
Nợ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 621 Kết chuyển chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp
Có 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 Kết chuyển chi phí sản xuất chung
- Kế toán làm giảm chi phí
 Phế liệu thu hồi
Nợ 152(8) Nguyên vật liệu
Có 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
 Sản phẩm ngoài định mức không sửa chữa đ ược
Nợ 138(8) Phải thu khác
Có 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
 Giá trị sản phẩm vật tư thiếu hụt bắt bồi th ường sản xuất
23
Nợ 1388, 334
Có 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Chi phí ngoài định mức không được hạch toán vào giá thành
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Tổng giá thành của sản phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành trong kỳ
Nợ 155 Sản phẩm hoàn thành nhập kho
Nợ 157 Sản phẩm hoàn thành gửi bán
Nợ 632 Sản phẩm hoàn thành bán tr ực tiếp tại phân x ưởng
Có 154 T ổng giá thành của sản phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành.
1.6.1.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí theo pp kê khai thư ờng xuyên
1.6.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp kiểm kê định kỳ
1.6.2.1 Nội dung và nguyên tắc

Khi sử dụng phương pháp kế toán kiểm kê định kỳ trong kế toán chi phí sản
xuất và tính gía thành s ản phẩm phải đặt trong mối quan hệ với kế toán vật liệu ,
công cụ dụng cụ và kế toán thàmh phẩm.
1.6.2.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm theo ph ương pháp kiểm
kê định kỳ sử dụng TK 631 "giá th ành sản xuất"
621
154
155
627
622
Kết chuyển chi phí sản
xuất chung
Giá thành sản phẩm
hoàn thành bán tr ực tiếp
Các khoản làm giảm
chi phí
632
138,334,152
Giá thành sản phẩm
hoàn thành gửi bán
Giá thành sản phẩm
hoàn thành nhập kho
Kết chuyển chi phí
NVLTT
Kết chuyển chi phí NCTT
157
24
Kết cấu:
 Bên nợ:

 Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
 Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế cuối kỳ
 Bên có:
 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ kết chuyển sang t ài khoản 154
 Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho, bán trực tiếp, gửi bán.
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ
1.6.2.3 Phương pháp h ạch toán
 Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ
Nợ 631 Giá thành sản xuất
Có 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
 Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung v ào giá thành sản xuất, ghi:
Nợ 631 Giá thành sản xuất
Có 621 Kết chuyển chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp
Có 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 Kết chuyển chi phí sản xuất chung
 Căn cứ vào kết quả kiểm kê và đánh giá s ản phẩm sản xuất dở dang
cuối kỳ để kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh d ở dang sang tài khoản 154
Nợ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 631 Giá thành sản xuất
 Các khoản làm giảm chi phí (nếu có):
Nợ 611,111,138
Có 631 Giá thành sản xuất
 Giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho, xuất bán trực tiếp gửi bán kế toán
Nợ 632 - Giá vốn hàng bán
Có 631 - Giá thành sản xuất
25
1.6.2.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí theo pp kiểm kê định kỳ
1.7 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG

1.7.1 Khái niệm
Sản phẩm dở dang l à những sản phẩm ch ưa hoàn thành đ ầy đủ các giai đoạn
công nghệ chế biến quy định trong quy tr ình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm
và những sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa được kiểm tra chất lượng, chưa làm
thủ tục nghiệm thu nhập kho th ành phẩm còn lại nằm tại các phân x ưởng.
Để tính được giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm đ ã hoàn thành trong
kỳ nhằm đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ ược hợp
lý và chính xác, kế toán phải tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang lúc cuối kỳ.
1.7.2 Các phương pháp đánh giá s ản phẩm dở dang
Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất sản phẩm và yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp mà chi phí sản xuất dánh giá cho sản phẩm dở dang có thể sử dụng một
trong các phương pháp sau:
Các khoản làm
giảm chi phí
1388, 334,611
632
Giá thành sản phẩm
nhập kho Gửi bán, bán
trực tiếp
Kết chuyển CPNVLTT
Kết chuyển CPNCTT
Kết chuyển CP SXC
622
627
154
631
621
Kết chuyển CPSX dở
dang đầu kỳ
Kết chuyển CPSX dở

dang cuối kỳ

×