Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH




HỒ THỊ HOA

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG










Nha Trang- năm 2014
ii



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn:
Hồ Thị Hoa.


iii

MỤC LỤC

BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT xii1
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ x
DANH MỤC CÁC LƢU ĐỒ xii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 6
1.1.ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM XÂY LẮP ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẬP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP 7
1.1.2.Đặc điểm của tổ chức sản xuất xây lắp 8
1.1.3.Đặc điểm của công tác kế toán trong đơn vị xấy lắp 9
1.2.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG ĐƠN VỊ KINH DOANH XÂY LẮP. 10
1.2.1.Chi phí trong đơn vị kinh doanh xây lắp. 10
1.2.1.1.Khái niệm 10
1.2.1.2.Phân loại chi phí 10

1.2.2.Giá thành sản phẩm xây lắp. 14
1.2.2.1.Khái niệm 14
1.2.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm 14
1.2.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong đơn vị
kinh doanh xây lắp 17
1.2.4.Vai trò, nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong đơn vị kinh doanh xây lắp. 18
1.2.4.1.Vai trò 18
1.2.4.2.Nhiệm vụ 19
iv

1.3. CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP. 20
1.3.1. Nguyên tắc và trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 20
1.3.1.1.Nguyên tắc hạch toán. 20
1.3.1.2.Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 20
1.3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất 21
1.3.2.1.Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất 21
1.3.2.2.Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất 22
1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ 22
1.4.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22
1.4.1.1.Nội dung 22
1.4.1.2.Nguyên tắc hạch toán 22
1.4.1.3.Tài khoản sử dụng 23
1.4.1.4.Sơ đồ hạch toán 23
1.4.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 24
1.4.2.1.Nội dung 24
1.4.2.2.Nguyên tắc hạch toán 25
1.4.2.3.Tài khoản sử dụng 25

1.4.2.4.Sơ đồ hạch toán 26
1.4.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 26
1.4.3.1.Nội dung 26
1.4.3.2.Tài khoản sử dụng 27
1.4.3.3.Sơ đồ hạch toán 28
1.4.4.Kế toán chi phí sản xuất chung 30
1.4.4.1.Nội dung. 30
1.4.4.2.Nguyên tắc hạch toán 30
1.4.4.3.Tài khoản sử dụng 30
v

1.4.4.4.Sơ đồ hạch toán. 30
1.4.5.Kế toán chi phí xây lắp phụ 32
1.5.KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ 33
1.5.1.Nội dung 33
1.5.2.Tài khoản sử dụng 33
1.6.KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG 35
1.6.1.Khái niệm 35
1.6.2.Các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang 36
1.7.PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 37
1.7.1.Đối tƣợng tính giá thành 37
1.7.2.Kỳ tính giá thành 38
1.7.3.Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm 39
1.8.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THIỆT HẠI TRONG SẢN XUẤT 42
1.9.KẾ TOÁN THEO PHƢƠNG THỨC KHOÁN GỌN TRONG XÂY
DỰNG CƠ BẢN 43
1.9.1.Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy thi công riêng
………………………………………………………………………… 44
1.9.2.Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng 45
1.9.2.1.Ở đơn vị cấp trên 45

1.9.2.2.Ở đơn vị cấp dƣới 46
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN 48
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN.49
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. 49
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 50
2.1.3. Tổ chức quản lý và sản xuất tại Công ty. 51
2.1.3.1. Tổ chức quản lý 51
vi

2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất 54
2.1.3.3. Quy trình tổ chức thi công công trình 55
2.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty trong thời gian qua 56
2.1.4.1. Các nhân tố bên ngoài 56
2.1.4.2. Các nhân tố bên trong. 58
2.1.5. Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong thời gian qua. 59
2.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong
thời gian tới. 72
2.1.6.1. Thuận lợi 72
2.1.6.2. Khó khăn 73
2.1.6.3. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới 74
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG HOÀNG TIẾN. 75
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 75
2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. 75
2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 75

2.2.2. Tổ chức công tác kế toán 77
2.2.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 77
2.2.3.1.Sơ đồ quy trình ghi sổ 78
2.2.3.2.Trình tự ghi sổ 79
2.2.4. Tổ chức tài khoản tại công ty 80
2.2.5. Tổ chức chứng từ tại công ty 80
2.3. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG HOÀNG TIẾN. 81
vii

2.3.1. Khái quát chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Công ty. 81
2.3.1.1. Phân loại chi phí sản xuất. 81
2.3.1.2. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất 82
2.3.1.3. Đối tƣợng tính giá thành 82
2.3.1.4. Phƣơng pháp tính giá thành 82
2.3.1.5. Kỳ tính giá thành 82
2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
………………………………………………………………………… 83
2.3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 83
2.3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp 95
2.3.2.3. Chi phí sử dụng máy thi công 103
2.3.2.4. Chi phí sản xuất chung. 117
2.3.3. Tổng hợp chi phí sản xuất 132
2.3.3.1.Tài khoản sử dụng 132
2.3.3.2. Định khoản kế toán 132
2.3.3.3. Sơ đồ chữ T hạch toán cho tài khoản 154-12I tại tháng 12 năm
2013 133
2.3.3.4. Sổ sách minh hoạ: 134

2.3.4.Công tác đánh giá sản phẩm dở dang. 135
2.3.5. Công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp 135
2.3.5.1. Giới thiệu chung 135
2.3.5.2. Công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp. 137
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀN TIẾN. 141
2.4.1. Những mặt đạt đƣợc 141
2.4.2. Những mặt hạn chế. 143
viii

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN. 147
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 148
3.2. QUAN ĐIỂM VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN 149
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG TIẾN. 150
KẾT LUẬN 157
PHỤ LỤC 159
ix

BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT

BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế

BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC
Công cụ dụng cụ
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NCTT
Nhân công trực tiếp
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
MTC
Máy thi công
TSCĐ
Tài sản cố định
DDĐK
Dở dang đầu kỳ
DDCK
Dở dang cuối kỳ

x

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ

Hình 2.1
Giao diện phần mềm kế toán MISA
Bảng 2.1
Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động
SXKD của công ty trong thời gian qua (2011-2013)

Sơ đồ 1.1
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trƣờng
tập hợp riêng chi phí cho đội máy thi công
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trƣờng
hợp không tập hợp chi phí riêng cho đội máy thi công
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.6
Sơ đồ hạch toán chi phí xây dựng công trình tạm
Sơ đồ 1.7
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sơ đồ 1.8
Sơ đồ hạch toán kế toán thiệt hại phá đi làm lại
Sơ đồ 1.9
Sơ đồ hạch toán chi phí ở đơn vị nhận khoán không tổ chức
bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.10
Sơ đồ hạch toán chi phí ở đơn vị cấp trên trong trƣờng hợp
đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng
Sơ đồ 1.11
Sơ đồ hạch toán chi phí ở đơn vị cấp dƣới trong trƣờng hợp
đơn vị nhận khoán tổ chức bộ máy kế toán riêng
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất.
Sơ đồ 2.3
Quy trình tổ chức thi công công trình
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 2.5
Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán
xi

Sơ đồ 2.6
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công
trình Đƣờng liên thôn Thanh Mỹ- Phú Hòa
Sơ đồ 2.7
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp công trình Đƣờng
liên thôn Thanh Mỹ- Phú Hòa
Sơ đồ 2.8
Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công của công trình
Đƣờng liên thôn Thanh Mỹ- Phú Hòa
Sơ đồ 2.9
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung công trình Đƣờng liên
thôn Thanh Mỹ- Phú Hòa
Sơ đồ 2.10
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sơ đồ 2.11
Sơ đồ hạch toán xuất giá vốn công trình






xii

DANH MỤC CÁC LƢU ĐỒ

Lƣu đồ 2.1
Xuất vật tƣ cho xây lắp công trình.
Lƣu đồ 2.2
Vật tƣ mua về dùng ngay
Lƣu đồ 2.3
Nhập kho vật liệu thừa
Lƣu đồ 2.4
Tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp
Lƣu đồ 2.5
Xuất vật tƣ cho máy thi công
Lƣu đồ 2.6
Tiền lƣơng phải trả cho tổ máy.
Lƣu đồ 2.7
Chi phí khấu hao máy thi công.
Lƣu đồ 2.8
Các khoản chi phí khác bằng tiền cho máy thi công.
Lƣu đồ 2.9
Xuất vật tƣ cho bộ phận quản lý công trình.
Lƣu đồ 2.10
Tiền lƣơng phải trả cho nhân viên quản lý công trình.
Lƣu đồ 2.11
Các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí sản xuất chung
Lƣu đồ 2.12
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý công trình
Lƣu đồ 2.13
Các khoản chi khác bằng tiền cho bộ phận quản lý công trình.

Lƣu đồ 2.14
Nghiệp vụ ghi nhận giá vốn cho sản phẩm hoàn thành bàn
giao



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, trong những năm qua ngành xây
dựng cơ bản đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi nƣớc ta đang tiến hành
công cuộc “Công nghiệp hóa -Hiện đại hóa” một cách sâu rộng và toàn diện,
phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp thì vấn đề
phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng tạo nền tảng vững chắc cho nền kinh tế
quốc dân càng giữ một vị trí vô cùng quan trọng. Chính vì vậy công tác quản
lý đối với ngành xây dựng cơ bản cần đƣợc quan tâm thực hiện một cách chặt
chẽ về mọi mặt.
Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt, mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận là mục tiêu cơ bản của các doanh nghệp, nó chi phối mọi
hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp trong nền kinh tế nói chung và ngành xây lắp nói riêng phải sử dụng
đồng vốn hiệu quả, tiết kiệm chi phí một cách tối đa để mang lại lợi nhuận là
lớn nhất. Hơn nữa đặc điểm của ngành xây dựng là vốn đầu tƣ lớn, thời gian
thi công kéo dài….thì vấn đề quản lý vốn tốt, tránh tình trạng thất thoát, lãng
phí trong thi công nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh
tranh cho doanh nghiệp càng đƣợc đặt lên hàng đầu.
Để đạt đƣợc yêu cầu đó doanh nghiệp phải luôn xác định hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm của công tác kế toán.
Những thông tin về chi phí , giá thành sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong

việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị để phân tích đánh giá việc sử dụng
các nguồn lực đầu vào của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra phƣơng án kinh doanh
hiệu quả nhất. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp xây lắp
vì doanh thu các sản phẩm xây lắp đều đã đƣợc xác định trƣớc khi thi công
2

các công trình, hạng mục công trình, đƣợc tính theo giá khi trúng thầu. Do
vậy việc kế toán chính xác, khoa học chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng và ý nghĩa vô cùng to lớn trong công tác
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên các quan điểm và phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp còn nhiều hạn chế do nhận thức theo tƣ duy cũ, có
tính truyền thống chƣa thay đổi kịp theo nền kinh tế thị trƣờng, phản ánh chƣa
đầy đủ thực trạng quá trình sản xuất. Vì vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm chƣa thực sự là cơ sở tin cậy để đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Với nhũng lý do trên việc tổ chức hợp lý
khoa học quá trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
là một yêu cầu cấp thiết không chỉ đối với bản thân các doanh nghiệp xây lắp
mà còn là yêu cầu nâng cao chất lƣợng quản lý nền kinh tế.
Nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực
tập tại Công ty TNHH Xây Dựng Hoàng Tiến cùng với sự hƣớng dẫn tận tình
của Cô Nguyễn Thị Hồng Nhung và Thầy Bùi Mạnh Cƣờng cùng với các thầy
cô giáo trong bộ môn kế toán trƣờng Đại học Nha Trang, đặc biệt là sự giúp
đỡ của các anh chị trong phòng kế toán tại công ty, em đã lự chọn nghiên cứu
đề tài: “ Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây Dựng
Hoàng Tiến” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
 Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp.

 Tìm hiểu thực tế công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty TNHH Xây Dựng Hoàng Tiến, so sánh giữa cơ sở lý luận
3

và thực tế để thấy đƣợc những mặt đạt đƣợc và những mặt còn hạn chế trong
công tác kế toán tại công ty từ đó đƣa ra các phƣơng hƣớng, đề xuất góp phần
hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây Dựng Hoàng Tiến.
4. Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian: nghiên cứu công tác kế toán chi phí và xác định giá thành
sản phẩm xây lắp tại “Công ty TNHH Xây Dựng Hoàng Tiến”.
 Về thời gian: từ ngày 25/02/2014 đến ngày 25/05/2014 tại “Công trình
Đƣờng liên thôn Thanh Mỹ- Phú Hòa ”
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu:
 Thu thập, xử lý số liệu
 Phân tích, thống kê, so sánh :dựa trên các số liệu thu thập đƣợc tại đơn vị
thực tập tiến hành phân tích, so sánh các số liệu phục vụ cho quá trình
nghiên cứu.
 Phỏng vấn,quan sát: quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên kế
toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến công tác
kế toán chi phí và xác định giá thành sản phẩm.
Bên cạnh đó còn sử dụng chƣơng trình ứng dụng vẽ lƣu đồ Microsoft
Office Visio 2003.
6. Nguồn số liệu:
4

Số liệu sử dụng trong bài đƣợc lấy từ sổ sách kế toán và các Báo cáo tài

chính của Công ty TNHH Xây Dựng Hoàng Tiến trong 3 năm từ năm 2011
đến năm 2013.
7. Nội dung và kết cấu của đề tài:
Ngoài lời mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục và mục lục thì
đề tài gồm 3 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây Dựng Hoàng Tiến.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây
Dựng Hoàng Tiến.
8. Những đóng góp khoa học của đề tài
 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp
 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Xây Dựng Hoàng Tiến
 Chỉ ra những mặt đạt đƣợc và những mặt tồn tại trong công tác kế toán
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty từ
đó đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
5

Với thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận của
em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, góp
ý của quý thầy cô để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn.







6





















CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP
7


1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM XÂY LẮP ẢNH HƢỞNG ĐẾN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.
Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọn mang tính công nghiệp
nhằm tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên ngành
xây lắp có những đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác ảnh
hƣởng đến công tác quản lý và hạch toán. Chính vì vậy mà tổ chức hạch toán
ở doanh nghiệp kinh doanh xây lắp phải dựa trên những đặc điểm đó.
1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp
Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất lâu dài. Do đó đòi hỏi mỗi
sản phẩm trƣớc khi tiến hành sảm xuất phải tự lập dự toán về thiết kế thi công
và trong quá trình sản xuất xây lắp phải tiến hành so sánh với dự toán, lấy dự
toán làm thƣớc đo.
Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thành dự toán
với đơn vị chủ thầu, giá này thƣờng đƣợc xác định trƣớc khi tiến hành sản
xuất thông qua hợp đồng giao nhận thầu. Mặt khác sản phẩm xây lắp không
thuộc đối tƣợng lƣu thông, nơi sản xuất là nơi tiêu thụ sản phẩm vì vậy sản
phẩm xây lắp là loại hàng hóa có tính chất đặc biệt.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất và phân bổ trên nhiều vùng lãnh
thổ còn các điều kiện sản xuất (xe, máy, phƣơng tiện, thiết bị thi công, ngƣời
lao động…) phải di chuyển theo địa điểm của công trình xâ lăp. Đặc điểm này
đòi hỏi công tác sản xuất phải có tính lƣu động cao và thiếu tính ổn định,
đồng thời gây nhiều khó khăn, phức tạp cho công tác quản lý chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
8

Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp là lâu dài và giá trị của sản phẩm rất
lớn. Đặc điểm này đòi hỏi doanh nghiệp xây lắp trong quá trình xây lắp phải
kiểm tra chặt chẽ chất lƣợng công trình để đảm bảo cho công trình và tuổi thọ

công trình theo đúng thiết kế.
1.1.2. Đặc điểm của tổ chức sản xuất xây lắp.
Hoạt động xây lắp đƣợc diễn ra dƣới điều kiện sản xuất thiếu tính ổn định,
luôn biến đổi theo địa điểm và giai đoạn thi công nên thƣờng phát sinh thêm
các chi phí nhƣ xây dựng lán trại, công trình tạm phục vụ cho việc cất giữ,
bảo quản nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ… Do vậy doanh nghiệp thƣờng
phải thay đổi, lựa chọn phƣơng án thi công thích hợp cả về mặt thi công và
tiến độ.
Chu kỳ sản xuất kéo dài, dễ gặp những rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian
nhƣ hao mòn vô hình, thiên tai… Do vậy các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực này cần tổ chức sản xuất hợp lý, đẩy nhanh tiến độ thi công là điều
quan trọng để tránh những tổn thất, rủi ro và ứ đọng vốn trong đầu tƣ kinh
doanh.
Sản xuất xây dựng cơ bản thƣờng diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp
bởi điều kiện môi trƣờng, thiên nhiên và do đó việc thi công xây lắp ở một
mức độ nào đó mang tính chất thời vụ. Trong điều kiện thời tiết không thuận
lợi sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng thi công, có thể phát sinh các thiệt hại do
ngừng sản xuất hay phá đi làm lại, vì vậy doanh nghiệp cần có ké hoạch thi
công hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp nƣớc ta phổ biến theo
hình thức “khoán gọn” các công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng hoặc
các công việc cho các đơn vị nội bộ trong doanh nghiệp, trong khoán gọn
không chỉ có tiền lƣơng mà còn có các chi phí về vật liệu, CCDC thi công, chi
9

phí chung của bộ phận nhận khoán. Việc giao khoán trên sẽ giúp nâng cao
trách nhiệm trong quản lý xây dựng tiết kiệm chi phí và đẩy nhanh tiến độ thi
công.
1.1.3. Đặc điểm của công tác kế toán trong đơn vị xấy lắp.
Những đặc điểm của ngành xây lắp nói trên phần nào chi phối công tác

kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp nói chung và kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành nói riêng, làm cho công tác tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm mang một số đặc điểm cơ bản sau:
 Đối tƣợng hạch toán chi phí có thể là các công trình, hạng mục công trình,
các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục… Vì thế phải lập dự toán chi
phí và tính giá thành theo từng hạng mục hay giai đoạn của hạng mục.
 Hạch toán chi phí nhất thiết phải đƣợc phân tích theo từng khoản mục chi
phí, từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể. Qua đó thƣờng xuyên
kiểm tra so sánh việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân vƣợt,
hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh.
 Đối tƣợng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình hoặc các
nhóm hạng mục công trình, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục
đã hoàn thành.
 Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết
bị do chủ đầu tƣ đƣa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh
nghiệp xây lắp bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình. Bởi vậy khi tiếp
nhận thiết bị do chủ đầu tƣ bàn giao để lắp đặt, giá trị của các thiết bị đƣợc
ghi vào bên Nợ TK 002-“Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”.
10

1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG ĐƠN VỊ KINH DOANH XÂY LẮP.
1.2.1. Chi phí trong đơn vị kinh doanh xây lắp.
1.2.1.1. Khái niệm
Cũng nhƣ các ngành sản xuất vật chất khác, doanh nghiệp xây lắp muốn
tiến hành các hoạt động sản xuất ra sản phẩm thì cần có ba yếu tố cơ bản là tƣ
liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Các yếu tố này tham gia
vào quá trình sản xuất hình thành nên ba loại chi phí tƣơng ứng là chi phí về
sử dụng tƣ liệu lao động, chi phí về đối tƣợng lao động và chi phí về sức lao
động, trong điều kiện sản xuất hàng hoa, các chi phí này đƣợc biểu hiện dƣới

dạng giá trị gọi là chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá
trình sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh
vực hoạt động xây lắp, nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản
phẩm xây lắp.
1.2.1.2. Phân loại chi phí
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung,
tính chất và công dụng kinh tế khác nhau, yêu cầu quản lý đối với từng loại
chi phí cũng khác nhau. Do đó, muốn tập hợp và quản lý tốt chi phí tất yếu
phải phân loại chi phí. Việc phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học và
hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản trị
kiểm tra phân tích chi phí, thúc đẩy việc quản lý chặt chẽ chi phí hƣớng tới
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
11

doanh của doanh nghiệp. Về mặt hạch toán, chi phí sản xuất thƣờng đƣợc
phân theo các tiêu thức sau đây:
 Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí sản xuất để sắp xếp
những chi phí có nội dung, tính chất kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một
nhóm chi phí, không phân biệt nơi chi phí phát sinh và mục đích sử dụng của
chi phí. Chi phí sản xuất đƣợc phân thành 5 loại:
 Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…mà doanh nghiệp đã thực
sự sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ (loại trừ giá trị nguyên vật liệu
không dùng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
 Chi phí nhân công: Bao gồm tiền công (lƣơng), thƣởng, phụ cấp và các
khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) theo quy định của

cán bộ công nhân viên tham gia hoạt động sản xuất tại công ty.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản cố định
(nhà làm việc, máy móc thiết bị và tài sản vô hình khác…) sử dụng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các loại dịch vụ mua từ
bên ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp: chi phí điện thoại, điện, nƣớc,…
 Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí khác bằng tiền dùng cho hoạt
động sản xuất ngoài các yếu tố chi phí sản xuất đã nên trên.
Ý nghĩa: Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung,tính chất kinh tế của chi phí
có tác dụng rất lớn trong quản lý sản xuất. Nó cho biết kết cấu, tỷ trọng của
từng yếu tố chi phí để phân tích, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực
12

hiện dự toán chi phí sản xuất, lập báo cáo chi phí sản xuất theo từng yếu tố chi
phí, cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch
cung ứng vật tƣ, kế hoạch quỹ lƣơng, tính toán nhu cầu vốn lƣu động cho kỳ
sau.
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với các đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất đƣợc chia làm 2 loại:
 Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có liên quan trực tiếp tới quá trình sản
xuất và tạo sản phẩm ( chi phí NVLTT, chi phí NCTT).
 Chi phí gián tiếp: Là những chi phí cho hoạt động tổ chức, phục vụ quản
lý, do đó không tác động trực tiếp tới từng đối tƣợng cụ thể. Đó là các chi phí
có liên quan đến việc quản lý của doanh nghiệp nhƣ: trả lƣơng cho bộ phận
quản lý, khấu hao TSCĐ phục vụ bộ máy quản lý.
Ý nghĩa: Do mỗi loại chi phí đều có tác động khác nhau đến khối lƣợng, chất
lƣợng công trình nên việc hạch toán chi phí theo hƣớng phân tích rõ chi phí
trực tiếp, gián tiếp có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá tính hợp lý của chi
phí, nhằm tìm ra biện pháp giảm chi phí gián tiếp, nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn đầu tƣ của doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
 Chi phí khả biến ( biến phí): Là chi phí thay đổi về tổng số khi mức hoạt
động thay đổi nhƣ: chi phí NVLTT, chi phí NCTT- trả lƣơng theo sản
phẩm…
 Chi phí bất biến ( định phí): Là chi phí không thay đổi về tổng số khi mức
độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi ( hoặc thay đổi nhƣng không tỷ lệ
với mức độ hoạt động thay đổi) nhƣ: chi phí khấu hao máy móc, nhà xƣởng,
chi phí NCTT- trả cố định theo thời gian…
13

 Chi phí hỗn hợp: Là chi phí gồm có 2 yếu tố định phí và biến phí. Ở mức
độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện đặc điểm của định phí, quá
mức độ đó nó lại thể hiện đặc điểm của biến phí.
Ý nghĩa: Cách phân loại này có công dụng cung cấp thông tin để hoạch định
và kiểm soát chi phí, nghiên cứu quan hệ chi phí - khối lƣợng – lợi nhuận,
phân tích điểm hòa vốn để ra các quyết định kinh doanh. Đồng thời cung cấp
thông tin để kiểm soát hiệu quả kinh doanh – lập báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh theo dạng số dƣ đảm phí.
 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí
Theo cách phân loại này, ngƣời ta căn cứ vào mục đích và công dụng của
chi phí trong sản xuất để chí ra các khoản mục chi phí khác nhau, mỗi khoản
mục chi phí bao gồm những chi phí có cùng mục đích và công dụng, không
phân biệt chi phí có nội dung kinh tế nhƣ thế nào. Trong doanh nghiệp xây
lắp, các khoản mục chi phí bao gồm:
 Chi phí NVLTT: Bao gồm chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu tham
gia trực tiếp vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, không tính vào khoản
mục này những chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào mục đích sản xuất
chung và những hoạt động ngoài sản xuất.
 Chi phí NCTT: Bao gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản chi phí

đƣợc tính theo tỷ lệ tiền lƣơng của bộ phận nhân công trực tiếp sản xuất tạo ra
sản phẩm.
 Chi phí sử dụng MTC: Là toàn bộ chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhân công
và các chi phí khác trực tiếp dùng trong quá trình sử dụng máy phục vụ cho
các công trình xây lắp.

×