Tải bản đầy đủ (.doc) (206 trang)

giáo án hóa học lớp 10 hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.64 KB, 206 trang )

Ngày soạn : Tiết PPTT: 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên quan trực
tiếp đến chương trình lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp
chất, nguyên chất và hỗn hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của chất
khí,….
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể
tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A).
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.
2. Chuẩn bị của HS:
- Ôn tập các kiến thức thông qua các họat động.
III. Phương pháp giảng day:
Diễn giảng – thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài học :
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng Sĩ số Ghi chú
Lớp 10A2 30
Lớp 10A3 30
2. Kiểm tra bài cũ:
GV:Đặt câu hỏi chung cho cả lớp: Hãy nhắc lại các kiến thức hóa học đã học?
HS: cần trả lời được đó là : Cấu tạo nguyên tử, các loại phản ứng hóa học, bảng tuần hoàn các
nguyên tố, nguyên tử, nguyên tố, chất….
3. Bài mới:


1
Hoạt động của GV: Họat động của HS Nội dung
GV:Yêu cầu các nhóm HS nhắc
lại các khái niệm: Nguyên tử,
nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp
chất, nguyên chất và hỗn hợp?
Cho ví dụ?
GV:bổ sung và hoàn chỉnh, sau đó
yêu câu HS nhắc lại.
GV:tóm tắt lại nội dung trên bảng.
HS: Thảo luận phát biểu,
đưa ra ví dụ.
HS: Nhắc lại các khái niệm.
I. Các khái niệm cơ bản:
-Nguyên tử là những hạt vô
cùng nhỏ trung hòa về điện.
-Nguyên tố H là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng số
p trong hạt nhân.
-Đơn chất là những chất được
tạo nên từ một nguyên tố hóa
học.
-Hợp chất là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
lên.
GV:yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm mol là gì? Khối lượng mol là
gì?
GV:lấy ví dụ với Fe và H
2

để HS
hiểu cụ thể.
GV:chia nhóm HS và yêu cầu mỗi
nhóm HS thảo luận cho biết có
các công thức tính số mol nào?
HS: trả lời.
HS: thảo luận nhóm và trình
bày câu trả lời.
II. Mol:
Mol là lượng chất có chứa
N(6.10
23
) nguyên tử hoặc phân
tử chất đó.
Khối lượng mol (M)là khối
lượng tính bằng gam của 1mol
chất đó.
Ví dụ: 1mol Fe có chứa 6.10
23
nguyên tử Fe. 1 mol H
2
có chứa
6.10
23
phân tử H
2
.
Các công thức tính số mol:
2
V

m
n=V/22.4
m=n.M
GV:bổ sung và tóm tắt thành sơ
đồ.
GV:cung cấp ví dụ cho HS các
nhóm tính.
HS: thảo luận tính toán kết
quả và trả lời.
A: số phân tử; n:số mol;V:thể
tích ở đktc; m: khối lượng.
Ví dụ: Tính số mol của: 5,6
gam Fe, 3,36 lít CO
2
ở đkc.
n
Fe
=5,6/56=0,1 mol.
n(CO
2
)=3,36/22,4=0,15 mol.
GV:Yêu cầu các nhóm HS nêu
Hóa trị của một nguyên tố? Định
luật bảo toàn khối lượng ?
GV:bổ sung và hoàn chỉnh.
GV: yêu cầu HS nhắc lại nội dung
định luật bảo toàn khối lượng.
GV:biểu diễn pư tổng quát và yêu
cầu HS cho biết biểu thức.
HS: trả lời.

HS nêu nội dung định luật.
HS: ghi biểu thức tính vào
bảng.
III. Hóa trị, định luật bảo
tuần khối lượng:
Cách viết CTPT dựa vào hóa
trị: A
b
x
B
a
y


ax = by
Định luật bảo toàn khối
lượng: trong một phản ứng hóa
học tổng khối lượng các chất
tham gia pư bằng khối lượng
các chất tạo thành.
A+B >C+D thì
m
A
+m
B
= m
C
+m
D
GV:cung cấp nội dung bài tập:

hãy điền vào ô trống của bảng sau
các số liệu thích hợp.
Số p Số n Số e
Ngtử 1 19 20 ?
Ngtử 2 ? 18 17
Ngtư 3 19 21 ?
Ngtử 4 17 20 ?
Trong 4 nguyên tử trên, những
cặp nguyên tử nào thuộc cùng một
nguyên tố hóa học?
Sau đó mời 2 HS lên bảng trình
bày.
HS suy nghĩ và trả lời. IV) BÀI TẬP:
Số
p
Số n Số
e
Ngtử 1 19 20 19
Ngtử 2 17 18 17
Ngtử 3 19 21 19
Ngtử 4 17 20 17
b) Nguyên tử 1 và 3 thuộc cùng
một nguyên tố hóa học vì có
cùng số p là 19 (nguyên tố ka
li)
Nguyên tử 2 và thuộc cùng
một nguyên tố hóa học vì có
cùng số p là 17 (nguyên tố Clo)
GV: cung cấp bài tập, yêu cầu HS nhắc lại các CT liên hệ Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol
3

n
A
V=n.22.4
A=n.N
n=A/N
n=m/M
HS nhắc lại CT cần vận dụng
để áp dụng tính.
và tính. O
2
; 0,2 mol CO
2
và 2 mol CH
4
.
Giải:
m
A
= m(O
2
)+m(CO
2
)+m(CH
4
)
=0,8.32+0,2.44+2.16=66,4
(gam).
4. Dặn dò :
- Về nhà xem lại các nội dung : tỉ khối hơi của chất khí, dung dịch, sự phân loại các chất vô cơ.
- Làm bài tập sau : Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O

2
; 0,2 mol CO
2
và 2 mol CH
4
.
a) Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? Bao nhiêu lần?
b) Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong A?
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: Tiết PPTT: 2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp
đến chương trình lớp 10.
- Các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các công thức tính tan, nồng độ %,
nồng độ mol, khối lượng riêng dung dịch.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của chất
khí,….
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể
tích khí ở đktc (V) và số mol phân tử chất (A).
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản mà ở lớp 8,9 các
em đã làm quen.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:
- Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý.

2. Chuẩn bị của HS:
4
- Ôn tập các kiến thức GV: đã dặn dò trước.
III. Phương pháp giảng day:
Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng Sĩ số Ghi chú
Lớp 10A2 30
Lớp 10A3 30
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của GV: Họat động của HS Nội dung
GV:Từ mối quan hệ giữa số mol n và
thể tích V trong sơ đồ đưa ra mối quan
hệ giữa các giá trị V và n trong cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất.
GV: yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa về
tỉ khối của chất khí.
GV: yêu cầu HS trả lời khối lượng mol
của không khí là bao nhiêu? Tỉ khối hơi
của khí A so với không khí được tính
như thế nào?
HS: phát biểu và viết
biểu thức.
HS: trả lời.
I. Tỉ khối của chất khí:
V
A
=V

B
<=>n
A
=n
B
trong cùng
điều kiện T,P.
d
A
B
=
mA
mB
=
MA
MB
M
kk
=29
dA/kk = M
A
/29
GV:yêu cầu HS nhắc khái niệm về dung
dịch và độ tan, viết biểu thức tính.
GV:cho HS nhận xét ảnh hưởng của
nhiệt độ đến độ tan.
GV:yêu cầu HS nhắc lại thế nào là nồng
HS: phát biểu và viết
các biểu thức.
HS: trả lời.

II. Dung dịch:
1) Độ tan:
.mdd = m
ct
+ m
dm
.Độ tan S =
mt
mdm
.100 (g)
Đa số chất rắn: S tăng khi t
o
tăng.
Với chất khí: S tăng khi t
0
giảm,
p tăng.
Nếu m
t
= S

dd bão hòa.
Nếu m
t
< S

dd chưa bão
hòa.
Nếu m
t

> S

dd quábão hòa.
2) Nồng độ % và nồng độ
5
độ mol, nồng độ %? Viết các công thức
tính.
GV:cung cấp thêm các công thức tính
khối lượng riêng từ đó yêu cầu các
nhóm HS thay thế để tìm ra biểu thức
liên hệ giữa nồng đọ mol và nồng độ %.
HS: trả lời và viết các
công thức tính.
HS: thảo luận và trình
bày cách thay thế để
có biểu thức liên hệ.
mol:
C% =
mct
mdd
.100 (%)
C
M
=
n
V
.
d = m/V
=> C
M

=
10. . %d c
M
GV:Các hợp chất vô cơ được chia thành
bao nhiêu loại? Đó là những loại nào?
GV: Cho mỗi nhóm HS ứng với mỗi loại
lấy ví dụ 10 chất và ghi vào bảng.
HS: trả lời.
HS trao đổi và ghi
các chất vào bảng trả
lời của nhóm mình.
III. Phân loại hợp chất vô cơ:
chia 4 loại:
a) Oxit:
-Oxit bazơ: CaO, FeO, CuO…
-Oxit axit: CO
2
, SO
2
,…
b) Axit: HCl, H
2
SO
4
,…
c) Bazơ: NaOH, KOH,…
d) Muối: KCl, Na
2
SO
4

,…
GV: cung cấp nội dung bài tập cho HS
vận dụng các công thức về dung dịch để
tính toán.
GV:Có phản ứng nào xảy ra? Chất nào
còn dư?
GV:yêu cầu HS tính số mol của AgNO
3
và HCl.
GV:hướng dẫn tính toán kết quả.
HS đọc đề bài, phân
tích và thảo luận với
nhóm để tìm cách
giải.
HS: trả lời.
HS: tính số mol.
IV) BÀI TẬP:
Cho 500 ml dd AgNO
3
1M (d =
1,2 g/ml) vào 300ml dd HCl
2M (d = 1,5g/ml). Tính nồng
độ phần trăm và nồng độ mol/l
các chất tạo thành. Giả sử chất
rắn chiếm thể tích không đáng
kể.
Giải:
nHCl = 0,6 mol; nAgNO
3
= 0,5

mol.
Phương trình pứ:
AgNO
3
+ HCl > AgCl +
HNO
3
0,5 0,5 0,5 0,5
HNO
3
0,5 mol; HCl còn dư 0,1
mol.
V dd sau pứ = 0,5 + 0,3 = 0,8
lit
Suy ra: C
M

(HCl) = 0,1/0,8 =
6
0,125M
C
M
(HNO
3
) = 0,5/0,8 =
0,625M
m dd AgNO
3
= 500. 1,2 = 600g
m dd HCl = 300. 1,5 = 450g.

m AgCl = 0,5.143,5 = 71,75g
m dd sau pứ = 600 + 450 –
71,75 = 978,25 g
C%(HNO
3
) =
0,5.63
978,25
.100
=3,22%
C% (HCl)=
0,1.36,5
978,25
.100 =
0,37%
GV: cung cấp bài tập trắc nghiệm,
yêu cầu HS nhắc lại CT cần vận
dụng để áp dụng tính.
HS nhắc lại các CT
liên hệ và tính.
Có 4 chất rắn: CaO, HCl, NaNO
3
,
KCl. Số chất phản ứng với H
2
O tạo
ra bazơ là:
A.1 B.2 C.3 D.4
4. Dặn dò :
- Về nhà xem trước bài mới.

- Làm bài tập sau : Hòa tan 15,5 g Na
2
O vào nước thu được 0,5 lit dd A.
a)Viết phương trình phản ứng và tính C
M
của dd A.
b)Tính thể tích dd H
2
SO
4
20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A.
c)Tính C
M
các chất trong dd sau phản ứng.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : Tiết: 3
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được :
7
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích
thước, khối lượng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kĩ năng:
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh ảnh về một số nhà Bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (H1.1 và 1.2 SGK)
- Mô hình thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (H1.3 SGK)
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.
IV. Tiến trình bài học :
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng Sĩ số Ghi chú
Lớp 10A2 30
Lớp 10A3 30
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS Nội dung
GV:Yêu cầu HS nhắc lại:
Nguyên tử là gì? Nguyên
tử được tạo từ những hạt
nào? Kí hiệu các hạt.
GV:Cho HS đọc SGK
thảo luận nhóm về sự tìm
ra electron và hạt nhân
HS: Thảo luận nhóm và
trả lời.
Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và
vỏ mang điện âm. Nguyên

tử tạo bởi 3 lọai hạt
proton, nơtron và electron.
HS: Cá nhân Nghiên cứu
hình vẽ 1.1, 1.2 SGK
/trang 4 và thảo luận theo
nhóm. Đại diện nhóm trả
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử.
1) Electron:
a) Sự tìm ra electron:
- Tia âm cực gồm chùm hạt electron
mang điện tích âm và mỗi hạt đều có
khối lượng được gọi là electron.
b)Khối lượng, điện tích.
m
e
= 9,1.10
-31
kg.
q
e
= -1,6.10
-19
(C)= 1
-
8
lời, các nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
GV:Sử dụng hình 1.3
SGK mô tả thí nghiệm,
yêu cầu hình sinh nhận

xét.
Kết quả thí nghiệm cho
thấy điều gì?
HS: Thảo luận nhóm và
nhận xét từng hiện tượng .
Hầu hết các hạt
α
đều
xuyên thẳng qua lá vàng
chứng tỏ nguyên tử có cấu
tạo rỗng. Một số ít hạt đi
lệch hướng ban đầu hoặc
bị bật trở lại chứng tỏ tâm
nguyên tử là hạt nhân
mang điện tích dương.
HS: Thảo luận nhóm rút
ra kết luận về thành phần
cấu tạo nguyên tử.
2. Sự tìm ra hạt nhân:
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
-Hạt mang điện tích dương
có kích thước nhỏ so với nguyên tử nằm
ở tâm đó là hạt nhân nguyên tử.
GV:yêu cầu HS đọc SGK
tìm ra các thông tin về
cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử.
HS: Thảo luận nhóm rút
ra kết luận về thành phần
cấu tạo của hạt nhân

nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
+ Chứa proton (p) và nơtron (n).
+ Khối lượng: m
p
≈m
n
=1,67.10
-27
kg

1u.
+Điện tích:
q
p
= + 1,6.10
-19
(c) = 1
+
.
q
n
= 0 (hạt trung hòa)
GV:Yêu cầu HS nghiên
cứu SGK và trả lời câu
hỏi: so sánh đường kính
của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử? Đường kính
của nguyên tử và của hạt
nhân?

GV: giới thiệu về đơn vị
nguyên tử u. Tính đơn vị
u theo kg từ đó yêu cầu
HS tính khối lượng của
các hạt p và n theo đơn vị
HS: đọc SGK, thảo luận
nhóm và rút ra nhận xét,
so sánh đường kính
nguyên tử, hạt nhân,…
HS tính khối lượng của
hạt p và n theo đơn vị u và
kết luận.
II. Kích thước và khối lượng của
nguyên tử.
1. Kích thước:
d
nt
= 10
-10
m =10
-1
nm =1A
0
d
hn
=10
-14
m =10
-5
nm =10

-4
.
(A
0
)
d
e
=d
p
=10
-17
m =10
-8
nm =
10
-7
A
0
.

2/ Khối lượng: 1u = 1/12 khối lượng của
một nguyên tử đồng vị cacbon 12.
Nguyên tử này có khối lượng là
19,9265.10
-27
kg.
9
u. 1u = 19,9265.10
-27
/12= 1,6605.10

-27
kg .
m
p


m
n


1u.
GV: yêu cầu HS tính khối
lượng của nguyên tử
Cacbon và nguyên tử
Hiđro theo đơn vị u.
HS: từ khối lượng của
nguyên tử theo kg tính ra
đơn vị u.
m
c
= 19,9265.10
-27
/1,6605.10
-27
= 12u.
m
C
= 1,67.10
-27
/1,66.10

-27


1u.
4. Củng cố:
Làm bài tập 1, 2 để củng cố kiến thức đã học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ và xem trước bài hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị.
- Làm bài tập sau: 3,4,5 sgk/9
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : Tiết PPTT: 4
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Hiểu được :
- Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.
- Kí hiệu nguyên tử :
A
Z
X. X
là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton
và số hạt nơtron.
- Khái niệm đồng vị của một nguyên tố.
2.Kĩ năng:
Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.
3. Trọng tâm:

− Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) ⇒ nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì
các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.
− Cách tính số p, e, n
10
II. Phương pháp:
Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án
2. Chuẩn bị của HS:
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. Tiến trình bài học :
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng Sĩ số Ghi chú
Lớp 10A2 30
Lớp 10A3 30
2. Kiểm tra bài cũ:
GV:Cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử và đặc điểm của các thành phần đó?
HS: cần trả lời được: gồm có proton, nơtron, electron. Và các đặc điểm của các loại hạt này.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV: Họat động của HS Nội dung
GV:Liên hệ với phần kiểm
tra bài cũ cho HS rút ra kết
luận điện tích hạt nhân là
điện tích của hạt nào?
Cho ví dụ?
GV:Cho HS tìm hiểu SGK
và cho biết số khối là? Công
thức tính? Cho ví dụ?
HS: Cá nhân HS suy nghĩ
trả lời.

Điện tích hạt nhân là điện
tích của hạt proton.
HS: Cho ví dụ:
Oxi có 8 proton thì điện
tích hạt nhân là
8
+
và số đơn vị điện tích
hạt nhân là 8.
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại diện trả
lời.
Cho ví dụ.
I. Hạt nhân nguyên tử:
1) Điện tích hạt nhân:
Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton
thì điện tích hạt nhân là Z
+
và số đơn vị
điện tích hạt nhân là Z. Vì vậy:
số đơn vị điện tích hạt nhân = số p =
số e =Z
2) Số khối:
Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số
prton(Z) và tổng số nơtron (N)
Công thức: A = Z + N
GV:Cho HS tìm hiểu SGK
và nêu định nghĩa nguyên tố
hóa học là gì?
Phân biệt khái niệm nguyên

tử và nguyên tố?
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại diện trả
lời.
HS: Cho ví dụ:
Tất cả các nguyên tử có
Z = 8
+
đều thuộc nguyên
II) NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
1)Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử
có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác
số khối.
Những nguyên tử có cùng điện tích hạt
11
GV:Cho HS tìm hiểu SGK
và cho biết số hiệu nguyên
tử là gì? Cho ví dụ?
GV:Mối quan hệ giữa số
hiệu nguyên tử với các hạt
cơ bản?
GV:Cho HS tìm hiểu SGK
và giải thích các thông số
trong kí hiệu?
GV::Từ kí hiệu nguyên tử ta
biết được những thành phần
nào liên liên quan đến
nguyên tử?
tố oxi.

HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại diện trả
lời.
HS: Cho ví dụ:
Oxi có số đơn vị điện
tích hạt nhân là 8. Vậy số
hiệu nguyên tử của oxi là
8.
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại diện trả
lời.
HS: Cho ví dụ:
23
11
Na cho
biết Na có số khối A =
23, số hiệu nguyên tử =
số đơn vị điện tích hạt
nhân = số p = số e =
11;Điện tích hạt nhân là
11
+
nhân đều có tính chất hóa học giống
nhau.
2) Số hiệu nguyên tử:
Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) của một
nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó. Vậy:
số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích
hạt nhân = số p = số e =Z

3) Kí hiệu nguyên tử:

A
z
X
X là kí hiệu nguyên tố.
A là số khối (A = Z + N)
Z là số hiệu nguyên tử.
GV:phát phiếu học tập cho
HS các nhóm yêu cầu đại
diện nhóm lên trình bày bài
làm.
HS: thảo luận và cử đại
diện trình bày và so sánh
các kết quả với nhau.
Nguy
ên tử
Số
prot
on
Số
nơtr
on
Số
electr
on
Số
kh
ối
ĐT

HN
O 8 8 ? ? ?
Na 11 ? ? 23 ?
Cl ? ? ? 35 17
K ? 20 19 ? ?
S ? 17 ? 33 ?
4. Củng cố:
Cho HS làm bài tập 1, 2 SGK.
5. Dặn dò :
-Về nhà học bài cũ, đọc trước phần đồng vị và nguyên tử khối.
-Về nhà 1 đến 6 sgk / trang 10 và 1.18 đến 1.24 sbt / trang 6.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
12
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : Tiết PPTT: 5
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Hiểu được khái niệm về nguyên tử khối và khối lượng nguyên tử trung bình
2.Kĩ năng:
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3. Trọng tâm: Cách tính nguyên tử khối trung bình
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ các đồng vị của hiđro, phiếu học tập
-Giáo án giảng dạy, SGK.
2. Chuẩn bị của HS:
- Thuộc bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà và xem lại bài nguyên tử khối ở lớp 8

III. Phương pháp:
Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng Sĩ số Ghi chú
Lớp 10A2 30
Lớp 10A3 30
2. Kiểm tra bài cũ:
GV:Xác định số proton, số nơtron và điện tích hạt nhân của các nguyên tử sau:
1
1
H
2
1
H
3
1
H
35
17
Cl
37
17
Cl
Số electron
Số nơtron
Điện tích hạt
nhân
3. Bài mới:
Hoạt động của GV: Họat động của HS Nội dung

GV:Liên hệ với phần kiểm
tra bài cũ cho HS rút ra
định nghĩa đồng vị?
GV:Lưu ý cho HS về 2
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại diện
trả lời.
HS: Cho ví dụ khác 2 ví
III. Đồng vị:
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số
proton nhưng khác số nơtron, do đó số
khối của chúng khác nhau.
13
đồng vị đặc biệt của hiđro. dụ trên.
Oxi có 3 đồng vị:
16
8
O ,
17
8
O ,
18
8
O
VD: Hiđro có 3 đồng vị là:

1
1
H,
2

1
H,
3
1
H
Clo có 2 đồng vị là:

35
17
Cl,
37
17
Cl
GV:Đơn vị khối lượng
nguyên tử là gì? Nguyên
tử khối là gì? Ý nghĩa của
nguyên tử khối.
GV:Cho HS tìm hiểu công
thức tính nguyên tử khối
trung bình trong SGK và
giải thích các thông số
trong trong công thức ?
VD1: Như sgk /tr 13.
VD2: Nguyên tố X có 2
đồng vị là X
1
và X
2
với tỉ
lệ số nguyên tử X

1
và X
2
lần lượt là 27:23. Hạt nhân
nguyên tử X có
35proton.Trong nguyên tử
X
1
có 44 nơtron. Số nơtron
của X
2
nhiều hơn X
1
là 2.
Tính nguyên tử khối trung
bình của X.
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại diện
trả lời.
Đơn vị khối lượng
nguyên tử là u.
1u=1,66005.10
-27
kg
HS: Thảo luận theo
nhóm nhỏ và đại diện
trả lời:
- Nguyên tử khối trung
bình?
- Công thức tính?

HS: Ap dụng tính khối
lượng nguyên tử khối
trung bình của clo.
HS: Thảo luận 5’ sau
đó cử đại diện trình bày
bài làm.
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình:
1) Nguyên tử khối:
Nguyên tử khối là khối lượng tương đối
của nguyên tử. A = m
P
+ m
n
Nguyên tử khối cho biết khối lượng
nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn
vị khối lượng nguyên tử.
2) Nguyên tử khối trung bình:

A
=
1 2 3
. . . .
100
n
A x A y A z A n+ + +
Trong đó A
1
, A
2

, A
3
,….là số khối của các
đồng vị.
x, y, z,….là thành phần trăm của các đồng
vị.
VD1:
A
=
35.75,77 37.24,23
100
+
=35,5
VD2: Xét 50 nguyên tử X thì có 27 nguyên
tử X
1
và 23 nguyên tử X
2
.
Số khối A
1
= 35 + 44 =79
A
2
=35 + 46=81
Ta có :
A
=
79.27 81.23
50

+
= 79,92
4. Củng cố :
Làm nhanh bài tập 3 SGK.
5. Dặn dò :
- Về nhà học bài cũ, ôn lại kiến thức 2 bài 1 và 2 tiết sau luyện tập.
14
-Về nhà 1 đến 6 sgk / trang 18.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : Tiết PPTT: 6
Bài 3 : LUYỆN TẬP : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
HS hiểu và vận dụng các kiến thức :
- Thành phần cấu tạo nguyên tử .
- Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học , số hiệu nguyên tử , kí hiệu nguyên tử , đồng vị,
nguyên tử khối trung bình.
- Các khái niệm liên quan đến hạt nhân nguyên tử: điện tích hạt nhân, số khối và các định nghĩa
về nguyên tố hóa hoc, đồng vị.
2. Về kĩ năng :
- Xác định số e,p,n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử .
- Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học .
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV::
- Giáo án giảng dạy, tài liệu.
- Bài tập bổ sung cho HS thảo luận.
2. Chuẩn bị của HS:

- Xem lại nội dung bài 1 và bài 2.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận nhóm, gợi mở.
IV. Tiến trình bài học :
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng Sĩ số Ghi chú
Lớp 10A2 30
Lớp 10A3 30
2. Kiểm tra bài cũ:
15
Câu hỏi: Nêu định nghĩ nguyên tố hóa học? Viết các công thức tính nguyên tử khối trung bình của
các nguyên tố hoá học và giải thích các đại lượng trong công thức.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS Nội dung
GV:Đàm thoại cho HS điền
các thông tin vào sơ đồ tóm
tắc ?
GV:Yêu cầu Hs nhắc lại kí
hiệu nguyên tử . Từ đó ôn
tập cho Hs về hạt nhân
nguyên tử .

HS: nhớ lại kiến thức
cũ và tham khảo SGK
trả lời.
HS viết lại kí hiệu
nguyên tử và cho biết
các đại lượng trong kí
hiệu.
A. LÍ THUYẾT

1. Thành phần cấu tạo nguyên tử :
2. Kí hiệu nguyên tử :
X
A
Z
.
-A = Z + N : Số khối.
- số hiệu nguyên tử Z = số p = số e.
Vd :
Al
27
13
, Cho biết nguyên tử Al có :
Z=E=13, N =14, Z+ =13+ , m
Al


27 u.
Lưu ý : m
ntử


Au.
- Với 82 nguyên tố đầu ( Z =1 82) luôn
có :
1
≤≤
Z
N
1,5.

GV:yêu cầu HS theo dõi nội
dung bài tập 1 sgk trang 15.
GV::Yêu cầu HS nhắc lại:
khối lượng của e, của p và
của n theo các đơn vị kg và
g.
GV: Gợi ý cách làm bài tập
1: tính khối lượng của 7 e,
7pvà 7n và chú ý: khối lượng
tính ra đơn vị là gam.
GV:Cho Hs khác nhận xét,
rồi củng cố cho hS thấy được
khối lượng của e rất nhỏ so
với khối lượng nguyên tử .Vì
vậy khối lượng nguyên tử tập
trung hầu hết ở hạt nhân.
HS: nhắc lại khối
lượng của các hạt e, p
và n.
HS thảo luận và trình
bày bài làm.
HS nhận xét và cho ý
kiến của mình.
B. BÀI TẬP
Bài 1:
a. Hãy tính khối lượng(g) của nguyên tử
Nitơ(gồm 7e, 7p, 7n ).
b. Tính tỉ số khối lượng của electron trong
nguyên tử Nitơ so với khối lượng của toàn
nguyên tử.

Bài làm:
-

p
m
=7.1,6726.10
-27
= 11,7082.10
-27

kg.
-

n
m
=7.1,6748.10
-27
kg = 11,7236.10
-
27
kg.
-

e
m
= 7. 9,1094.10
-31
= 0,0064.10
-
27

kg.
m
Nitơ
= 23,4384.10
-
27
kg.
16
mình.
Nito
e
m
m

=
27
27
10.4384,23
10.0064,0


= 0,00027
GV:yêu cầu HS nhắc lại các
công thức tính nguyên tử
khối trung bình.
HS trả lời và viết
công thức tính.
Bài 2: Tính nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố K biết rằng trong tự nhiên thành
phần phần trăm của các đồng vị K là :

93,258%
K
39
19
, 0,012%
K
40
19
, 6,73%
K
41
19
Bài làm:
_
A
=
100
73,6.41012,0.40258,93.39 ++
=
39,135
GV:yêu cầu HS đọc và phân
tích đề bài 5 sgk trang 15.
GV: : hãy cho biết đồng II
oxit có CTPT là gì?
GV: căn cứ vào số đồng vị
của Cu và O hãy cho biết và
viết CTPT của các đông II
oxit.
HS: đọc và phân tích
đề bài.

HS trả lời: CuO.
HS thảo luận và trình
bày bài làm.
Bài 4: Viết công thức các loại đồng (II)
oxit , biết rằng Đồng và Oxi có các
đồng vị sau :

O
16
8
O
17
8
O
18
8
;
Cu
63
29
,
Cu
65
29
.
Bài làm:
Có 6 CTPT:

63
Cu

16
O ,
63
Cu
17
O ,
63
Cu
18
O ,
64
Cu
16
O
,
64
Cu
17
O ,
64
Cu
18
O
4. Củng cố và dặn dò:
- Về nhà làm các bài tập còn lại và xem trước bài 4: cấu tạo vỏ nguyên tử
- Bài tập bổ sung:
Tổng số p, e, n trong nguyên tử một nguyên tố là 58. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 18. Tính số hạt mỗi loại.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : ……………. Tiết PPTT: 7
Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
17
1. Kiến thức:
Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ
đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K,
L, M, N, O, P, Q).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức
năng lượng bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
3. Trọng tâm:
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
- Lớp và phân lớp electron
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Bo, Rơzơfo và obitan nguyên tử hiđro.
- Giáo án giảng dạy, tài liệu, sách giáo khoa, dụng cụ lên lớp.
2. Chuẩn bị của HS:
- Học thuộc bài cũ, làm bài tập và nghiên cứu bài trước ở nhà để thảo luận.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thuyết trình.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng Sĩ số Ghi chú

Lớp 10A2 30
Lớp 10A3 30
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS Nội dung
GV:Cho HS đọc sgk và
quan sát sơ đồ mẫu hành
tinh nguyên tử Bo,
Rơzơfo (H1.6) để rút ra
kết luận về sự chuyển
động của electron.
HS: Nghiên cứu sgk và
thảo luận theo nhóm
nhỏ rồi đại diện nhóm
trả lời.
Electron chuyển động
theo một quỹ đạo xác
I. Sự chuyển động của electron trong
nguyên tử.
1. Mô hình hành tinh nguyên tử.
Trong nguyên tử, các e chuyển động xung
quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định
như tròn hay bầu dục giống như quỹ đạo
18
GV:Phân tích sự tồn tại
của mô hình này là không
giải thích được tính bền
của nguyên tư.
GV:Cho HS đọc sgk và

quan sát đám mây
electron của nguyên tử
hiđro và yêu cầu HS cho
biết về sự chuyển động
của e theo mô hình hiện
đại?
GV: đặt vấn đề : vì sao
electron mang điện âm mà
không bị hút dính vào hạt
nhân nguyên tử mang
điện dương?
GV: giải thích: ở tầng lớp
siêu vi mô thì các định
luật tác dụng của điện tích
không còn đúng.
định.
HS: Nghiên cứu sgk và
thảo luận theo nhóm.
Electron chuyển động
xung quanh hạt nhân
không theo quỹ đạo xác
định nào.
HS giải quyết mâu
thuẫn được đặt ra.
của các hành tinh chuyển động xung quanh
mặt trời.
2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của
electron trong nguyên tử, obitan nguyên tử
a) sự chuyển động của e trong nguyên tử.
Trong nguyên tử các e chuyển động xung

quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác
định nào.
b) Các electron chuyển động trong một
khoảng không gian quanh hạt nhân tạo
thành vỏ nguyên tử.
Trong quá trình chuyển động, các electron
chịu tác động của lực hút tĩnh điện của hạt
nhân.
GV:cho HS nghiên cứu
SGK sau đó yêu cầu HS
rút ra các kết luận sau
đây: Sự sắp xếp các
electron ở trạng thái cơ
bản và ảnh hưởng của lực
hút hạt nhân với các
electron.
GV:cho HS nghiên cứu
tiếp các nội dung và cho
biết thêm: Lớp electron;
cách ghi và tên gọi của
các lớpc electron trong
nguyên tử.
HS: nghiên cứu SGK và
rút ra các kết luận theo
yêu cầu.
HS: các electron trên
cùng một lớp có mức
năng lượng gần bằng
nhau. Lớp electron
được ghi bằng các số

nguyên 1,2,3,4 với tên
II. Lớp electron và phân lớp electron:
1. Lớp electron:
Trong nguyên tử các electron phân bố từ
mức năng lượng thấp đến cao và sắp thành
từng lớp.
Các electron ở gần hạt nhân bị hút mạnh,
các electron ở xa hạt nhân bị hút yếu nên
dễ bị tách ra khỏi nguyên tử.
Các electron trên cùng một lớp có mức
năng lượng gần bằng nhau.
Lớp electron được ghi bằng các số nguyên
1,2,3,4 với tên gọi tương ứng K, L, M,
N
19
gọi tương ứng.
GV:yêu cầu HS cho biết
trong nguyên tử những
giá trị nào bằng nhau?
GV:nhấn mạnh: số
electron ở lớp vỏ nguyên
tử bằng số thứ tự của
nguyên tố trong bảng tuần
hoàn, các electron được
xếp thành từng lớp.
HS trả lời: số p = số e =
số đơn vị điện tích hạt
nhân = số hiệu nguyên
tử.
Số electron của vỏ nguyên tử bằng số

thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.
Các electron được xếp thành từng lớp
trong vỏ nguyên tử.
4. Dặn dò:
-Về nhà học bài cũ và xem trước phần còn lại của bài.
-Làm bài tập sau: 1, 2 sgk/22.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : Tiết PPTT: 8
Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
Biết được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2. Kĩ năng:
Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
3. Trọng tâm: Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp
II.Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV::
-Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ –đơ –pho và Bo.
-Obitan nguyên tử Hiđro.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài mới, tham khảo trước mô hình nguyên tử nguyên tử.
III. Phương pháp:
20
Đàm thoại, thuyết trình, gợi mở
IV. Tiến trình bài học :
1. Ổn định lớp:

Ngày giảng Sĩ số Ghi chú
Lớp 10A2 30
Lớp 10A3 30
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS Nội dung
GV:Vậy trong một lớp
electron các electron có năng
lượng bằng nhau được xếp
như thế nào ?
GV:Yêu cầu HS đọc SGK
cho biết kí hiệu các phân
lớp ? Số phân lớp trong mỗi
lớp ?
GV:Em hãy cho biết lớp và
phân lớp e khác nhau chỗ nào
?
GV:Hướng dẫn HS phân bố e
vào các phân lớp.
GV:Sắp xếp e của N vào các
lớp . Từ đó yêu cầu HS làm
các ví dụ khác.
GV:Kết luận: lớp n có n phân
lớp hay lớp thứ n có n phân
lớp.
HS: Các e có năng lượng
bằng nhau được xếp
thành một phân lớp.
HS nghiên cứu SGK và

trả lời.
HS trả lời: lớp electron
bao gồm nhiều phân lớp,
lớp rộng hơn phân lớp.

3. Phân lớp electron: Gồm các
electron có năng lượng bằng nhau.
Các phân lớp được kí hiệu bằng các
chữ cái s, p, d, f.
Vd:
Lớp K(n=1) có 1 phân lớp: 1s.
Lớp L(n=2) có 2 phân lớp: 2s,2p.
Lớp M(n=3) có 3 phân lớp: 3s,3p,3d.
Lớp N(n=4) có 4 phân lớp:
4s,4p,4d,4f.

Vậy : Lớp thứ n có n phân lớp.
21
GV: :Vậy trong mỗi phân lớp
electron chứa tối đa bao
nhiêu electron ? . Yêu cầu
HS đọc SGK cho biết số e tối
đa trong một phân lớp,
hướng dẫn HS cách kí hiệu e
trên các phân lớp.
GV:Đàm thoại cho HS nhắc
lại số phân lớp trong mỗi
lớp? Số e tối đa trong mỗi
phân lớp => Số e tối đa trong
một lớp.

HS nghiên cứu SGK và
trả lời.
HS: Lớp K có tối đa 2e,
lớp L có tối đa 8e, lớp M
có tối đa 18e…
II. Số electron tối đa trong 1 phân
lớp và trong 1 lớp:
1. số electron tối đa trong một phân
lớp
Phân lớp : s p d f
Số e tối đa : 2 6 10 14
Kí hiệu : s
2
p
6
d
10
f
14
2. Số electron tối đa trong một lớp
electron :Lớp thứ n chứa tối đa 2n
2
electron.
STT lớp (n)
Số e
tối đa
(2n
2
)
sự phân bố e Vào

các phân lớp
n=1(lớp K) 2 1s
2
n=2(lớp L) 8 2s
2
2p
6
n=3(lớpM) 18 3s
2
3p
6
3d
10
n=4( lớp N) 32 4s
2
4p
6
4d
10
4f
14
GV: yêu cầu HS cho biết
trong nguyên tử lớp và phân
lớp có sự khác nhau nào?
HS trả lời: phân lớp là
đơn vị nhỏ hơn lớp.
Mỗi lớp có thể có nhiều phân lớp.
4. Củng cố:
Làm bài tập 6 SGK.
5. Dặn dò:

- Về nhà học bài cũ và xem trước phần còn lại của bài.
- Làm bài tập sau: 3,4, 5 sgk/15.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Ngày soạn : Tiết PPTT: 9
Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
22
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Biết được:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
tiên.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns
2
np
6
), lớp
ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim
loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài
cùng.
2. Kĩ năng:
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản (là
kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.
3. Trọng tâm:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.

- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
- Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng.
II. Phương pháp:
Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
III. Chuẩn bị:
*GV: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp ( hoặc bảng qui tắc Kleckowski); cấu
hình e của 20 nguyên tố đầu.
*HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
Ngày giảng Sĩ số Ghi chú
Lớp 10A2 30
Lớp 10A3 30
2. Kiểm tra bài cũ:
?Hãy kể tên các lớp, phân lớp e có trong nguyên tử và cho biết số e tối đa trong mỗi lớp, phân
lớp tương ứng. Viết sự phân bố e trên các phân lớp của lớp M.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS Nội dung
GV:Yêu cầu HS nhắc lại
nguyên tắc sắp xếp e trong
HS:Các electron trong
nguyên tử ở trạng thái cơ
I. Thứ tự các mức năng lượng trong
nguyên tử
23
nguyờn t?
GV:ú l ni dung
canguyờn lớ vng bn.
GV: treo hỡnh 1.10 , v s
nng lng (Hỡnh bờn).

T ú cho HS a ra th
t mc nng lng.

GV:Treo bng cu hỡnh e
ca 20 nt, din ging cho
HS bit cu hỡnh e l gỡ?
bn ln lt chim cỏc mc
nng lng t thp n cao.
HS:
Th t mc nng
lng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s
4d 5p 6s 4f 5d. . .
1.Nguyờn lớ vng bn : Cỏc electron
trong nguyờn t trng thỏi c bn ln
lt chim cỏc mc nng lng t thp
n cao.
2. Th t mc nng lng :


7s
6p
5p
4p
3p
7p
2p
6d
5d
4d

3d
7d
6f
5f
4f
7f
6s
5s
4s
3s
2s
1s
Phaõn mửực naờng lửụùng
7
6
5
4
3
2
1

TT
lụựp e(n)
Th t mc nng lng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s
4f 5d. . .
GV:Cho HS c phn quy
c, cỏc bc vit cu
hỡnh e. Sau ú GV: ly vớ
d, phõn tớch cho HS cỏch

vit cu hỡnh e.
GV:Hng dn HS lm
vit cu hỡnh e ca cỏc
nguyờn t cú Z= 1, 11, 12,
18.
GV:Hng dn HS cỏch
HS c SGK v rỳt ra cỏc
qui c vit cu hỡnh
electron.
HS : Vit cu hỡnh:

1
H : 1s
1
;
2
He : 1s
2
;
3
Li : 1s
2
2s
1
. . .
11
Na:1s
2
2s
2

2p
6
3s
1

12
Mg:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
18
Ar:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
19
K:1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
4s
1

26
Fe:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
(
II. Cu hỡnh electron nguyờn t:
1. Cu hỡnh electron nguyờn t : L
cỏch biu din s phõn b electron trờn
cỏc phõn lp thuc cỏc lp khỏc nhau.
a.Quy c cỏch vit cu hỡnh electron

(sgk).
b.Cỏc bc vit cu hỡnh electron
nguyờn t :
+ Xỏc nh s e trong nguyờn t .
+ Phõn b cỏc electron theo th t tng
dn mc nng lng, ri sp xp theo
th t :
-Lp electron tng dn (n=1,2,3. . .)
-Trong cựng mt lp theo th t
:s,p,d,f.
Chỳ ý: Vi cỏc nguyờn t cú Z =120
24
viết cấu hình với ntố có Z
= 21 trở lên . Vd : Fe.
GV:Cho HS viết cấu hình
của một số nguyên tố.
GV: yêu cầu HS đọc SGK
và cho biết nguyên tố s, p,
d, f?
GV: yêu cầu HS xem sgk
cấu hình e của 20 nguyên
tố đầu.
mức nặng lượng) Cấu
hình
electron:1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
6
4
s
2
HS trả lời: là những nguyên
tố có electron cuối cùng lần
lượt vào các phân lớp s, p,
d.
HS đọc SGK.
thì cấu hình trùng với mức năng lượng.
Vd :
1
H : 1s
1
;
2
He : 1s
2
;
3
Li : 1s
2
2s
1
. . .


11
Na:1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

12
Mg:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

18
Ar :1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6

19
K : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1

56
Fe:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2

3d
6
(mức nặng
lượng)
Cấu hình
electron:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
Hay Fe: [Ar]3d
6
4s
2
Nguyên tố s là nguyên tố mà electron
cuối cùng đang điền vào phân lớp s.
Tương tự là các nguyên tố p, d, f.
2. Cấu hình electron nguyên tử của
một số nguyên tố. (sgk)
GV::Cho hs dựa vào cấu
hình electron của Cl và

Na, Cho biết electron
thuộc lớp nào ở gần hạt
nhân nhất ? xa hạt nhân
nhất ? electron nào liên kết
với hạt nhân chặt chẽ
nhất ? kém chặt chẽ nhất?
GV:Đàm thoại cho hs thấy
được các electron ở lớp
ngoài cùng quyết định tính
chất của các nguyên tố.
Yêu cầu HS cho biết
nguyên tử nào là của kim
loại, của phi kim, của khí
HS:Các electron ở lớp K
liên kết chặt chẽ với hạt
nhân nhất, . . .
HS đọc SGK và cho biết
loại nguyên tử của nguyên
tố dựa vào cấu hình
electron.
HS trả lời.
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài
cùng: Các electron ở lớp ngoài cùng
quyết định tính chất của các nguyên tố.
- Nguyên tử của các nguyên tố có tối
đa 8 electron ở lớp ngoài cùng.
- Nguyên tử có 8 e ở lớp ngoài
cùng(Trừ He) rất bền vững, chúng hầu
như không tham gia phản ứng hoá
học .Đó là các nguyên tử khí hiếm.

- Nguyên tử có 1,2,3 e ở lớp ngoài
cùng là các nguyên tử kim loại(Trừ
B,H, He).
- Nguyên tử có 5,6,7 e ở lớp ngoài
cùng là các nguyên tử phi kim.
-Nguyên tử có 4 e ở lớp ngoài cùng có
25

×