Đại học quốc gia hà nội
tr-ờng đại học khoa học xã hội và nhân văn
nguyễn thị ph-ơng thảo
giảI pháp phát triển
thị tr-ờng khách du lịch trung quốc
của quảng ninh, hảI phòng
luận văn thạc sĩ du lịch
Hà Nội, 2013
Đại học quốc gia hà nội
tr-ờng đại học khoa học xã hội và nhân văn
nguyễn thị ph-ơng thảo
giảI pháp phát triển
thị tr-ờng khách du lịch trung quốc
của HảI PHòNG, QUảNG NINH
Chuyên ngành: Du lịch
(Ch-ơng trình đào tạo thí điểm)
luận văn thạc sĩ du lịch
ng-ời h-ớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần thị minh hòa
Hà Nội, 2013
Môc lôc
M U
1. Tính cấp thiết của đề tài
1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3
3. Lược sử vấn đề nghiên cứu
3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4
5. Phương pháp nghiên cứu
5
6. Bố cục của luận văn
6
LÝ LUN V PHÁT TRIN TH NG KHÁCH DU LCH
7
1.1. Khách du lịch và thị trường khách du lịch
7
1.1.1. Khách du lịch
7
1.1.2. Thị trường khách du lịch
13
1.2. Phát triển thị trường khách du lịch
19
1.2.1. Sự cần thiết của việc phát triển thị trường
19
1.2.2. Khái niệm phát triển thị trường khách du lịch
20
1.2.3. Nội dung phát triển thị trường khách du lịch
22
1.2.4. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến phát triển thị trường khách du lịch
28
Tiểu kết chương 1
32
C TRNG PHÁT TRIN TH NG KHÁCH DU LCH
TRUNG QUC CA HI PHÒNG VÀ QUNG NINH
33
2.1. Tổng quan về thị trường khách du lịch Trung Quốc của Hải Phòng, Quảng Ninh
33
2.1.1. Đặc điểm của thị trường khách du lịch Trung Quốc
33
2.1.2. Tình hình khách du lịch Trung Quốc đến Hải Phòng, Quảng Ninh
37
2.2. Thực trạng công tác phát triển thị trường khách du lịch Trung Quốc của
Hải Phòng, Quảng Ninh
41
2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường khách du lịch của Hải
Phòng, Quảng Ninh
41
2.2.2. Công tác phát triển thị trường khách du lịch Trung Quốc của Hải
Phòng, Quảng Ninh hiện nay
53
2.3. Đánh giá về công tác phát triển thị trường khách du lịch Trung Quốc của
Hải Phòng, Quảng Ninh
71
2.3.1 Thuận lợi, tích cực
71
2.3.2. Khó khăn, hạn chế
72
Tiểu kết chương 2
76
77
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch của Hải Phòng và Quảng Ninh đến
năm 2020
77
3.1.1. Thành phố Hải Phòng
77
3.1.2. Tỉnh Quảng Ninh
80
3.2. Đề xuất một số giải pháp phát triển thị trường khách du lịch Trung Quốc
của Hải Phòng và Quảng Ninh
82
3.2.1. Giải pháp về nghiên cứu thị trường khách du lịch Trung Quốc
82
3.2.2. Giải pháp về sản phẩm du lịch
84
3.2.3. Giải pháp về xúc tiến du lịch đối với thị trường khách du lịch Trung Quốc
89
3.2.4. Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch
90
3.2.5. Giải pháp về cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch
92
3.2.6. Giải pháp về môi trường du lịch
95
3.2.7. Giải pháp về cơ chế chính sách phát triển du lịch
98
3.2.8. Giải pháp về đảm bảo an ninh chính trị quốc gia đối với việc phát triển
thị trường khách du lịch Trung Quốc
102
3.3. Một số kiến nghị
104
3.3.1. Đối với các cơ quan Trung ương
104
3.3.2. Đối với cơ quan quản lý du lịch địa phương
104
Tiểu kết chương 3
107
KT LUN
108
TÀI LIU THAM KHO
111
PH LC
114
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CSHT
h tng
CSVCKT
vt cht k thut
Hng nhân dân
MICE
Meetings, Incentives, Conventions and Exhibitions
Du lịch kết hợp hội nghị hội thảo
UBND
y ban nhân dân
UNESCO
United Nations Educational Scientific and Cultural Organization
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hiệp quốc.
UNWTO
Unitied Nations World Tourism Organization
Tổ chức Du lịch thế giới
VH,TT & DL
thao và Du lch
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bng 2.1
S t khách du lch Trung Qun Hi Phòng, Qung Ninh
n 2007- 2011
38
Bng 2.2
ng du lch ca Hi Phòng, Qun 2007 - 2011
47
Bng 2.3
ch ca Hn 2007 - 2012
47
Bng 2.4
ch (trên b) ca Qun 2007 - 2012
48
Bng 2.5
S ng khách sn t 3 sao tr xung ti Hi Phòng và Qung
61
Bng 3.1
D báo các ch tiêu phát trin du lch H
79
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hin nay du lch ngày càng khnh vai trò quan trng cc
coi là ngành kinh t n ca nhiu quc gia. Nhi báo tc
phát trin và kh a ca du lch trong nhp ti còn nhanh
ngành công ngh thông tin. Trong xu th hi nhp và phát tri
lch Hi Phòng và Qung Ninh trong nhng c phát trin
.
S phát trin ca ngành du lch ph thuc rt nhiu vào s phát trin ca
các th ng khách du lc bit là th ng khách du lch quc t. Nói
cách khác, s phát trin nh, bn vng và có hiu qu ca th ng khách
du lch là mt trong nhng yu t quan trm bo cho s phát trin
bn vng ca ngành du lch.
i vi th ng khách du lch quc t ca Vit Nam, t lâu th ng
khách Trung Quc coi là th ng truyn thng và quan trng chim t l cao
u khách du lch quc t n Hi Phòng và Qung Ninh.
ng khách du lch try tia Vit Nam, ca khu vc
a nhic trên th gii.
Theo T chc Du lch Th gi012 Trung Quc là th
ng du lch quc t ln nht th gii v s ng du khách và chi tiêu ca h
c ngoài, c th có 83 trii Trung Quc ngoài vi
tng mc chi tiêu là 102 t ng thi Trung Qung th 3 th
gii v thu hút khách du lch vi 55,7 tring sau Pháp và M.
Trong vài thp k tr lc gia này là mt trong nhng nn kinh t ln có
t ng cao nht trên th gii. Cùng vc sng ci dân
Trung Quc không ngc nâng cao, nhu cng th cuc sng ngày
i dân Trung Quch ngày càng
nhin li cho du lch Hi Phòng và Qung Ninh nói riêng và du
2
lch Vit Nam nói chung trong vic thu hút và phát trin th ng khách này.
Bên ci Phòng và Qung Ninh có nhim hp di vi khách du
lch Trung Quc v i và tài nguyên du lch. Chic phát trin du
lch ca Vi ng Ninh, Hi Phòng là mt trong
nhng trung tâm du lch ln ca c
có khu du lch H Long - Cát Bà là mt trong khu du lch tng hp ca qu
u kin thun li trong vic phát trin th ng khách du
lch Trung Quc c
Tuy nhiên, nhng ti mnh du lch này vc khai
c và hiu qu. Xét trên bình din chung, khách du lch Trung Quc
là th ng khách trm ca Hi Phòng và Quc t
khách du lch Trung Qun Vit Nam nói chung và Hi Phòng, Qung
Ninh nói riêng mc chi tiêu ca h ng thp và th
Vì vy hiu qu kinh t mà th ng khách này mang li cho ngành du lch
a, th phn ca Hi Phòng, Qung Ninh th ng
khách này còn khá khiêm tn so vi tng s ng khách du lch Trung Qu
du lc ngoài. Mt trong nhn ca s kém phát trin
này là do công tác nghiên cu và phát trin th ng khách du lch Trung Quc
i là mt vic làm vô cùng quan trng
n s ln mnh ca c ngành du lch. Du lch Hi Phòng, Qung
c nhng tin có ca mình thành li th cnh tranh,
dc sn phc thù trong khi sn phm du lch còn nghèo
nàn, kém hp dn khách, công tác xúc tin du lch còn nhiu hn ch.
Chính vì nhng lý do trên, vic nghiên cu thc trng ca th ng
khách du lch Trung Qun Hi Phòng, Qung Ninh và các hong phát
trin th ng c xut các gii pháp phát trin th
i vi ngành du lch ca Hi Phòng,
Qui vi các doanh nghip kinh doanh du lch
3
nói riêng. Vì vy, tác gi a ch i pháp phát trin th ng
khách du lch Trung Quc ca Hi Phòng, Qu tài lu
hc ca mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mc tiêu nghiên cu c xut nhng gii y mnh hot
ng phát trin th ng khách du lch Trung Quc ca Hi Phòng, Qung Ninh.
vào mt ra, lun hành gii quyt nhng nhim v
nghiên cu sau:
- H thng hóa mt s v lý lun v phát trin th ng khách du lch.
- Kho sát, phân tích thc trng khách du lch Trung Qun Hi Phòng,
Qung Ninh và hong phát trin th ng khách này ca Hi Phòng, Qung
Ninh trong thi gian va qua, ch yu t - 2011.
- xut các gi y mnh các ho ng phát trin th ng
khách du lch Trung Quc caHi Phòng, Qung Ninh.
3. Lược sử vấn đề nghiên cứu
t s công trình nghiên cu v th
ng khách du lch Trung Quc tác gi t s công trình nghiên
c
tài khoa hc cp ngành: “Nghiên cứu đánh giá một số đặc điểm của thị
trường khách Nhật Bản và Trung Quốc nhằm phát triển nguồn khách của du lịch
Việt Nam” do Nguyn Qunh Nga và nhóm nghiên cu thc hin, 2001.
Khóa lun tt nghip c nhân du lch, “Nghiên cứu tâm lý và ứng dụng
xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù cho khách Trung Quốc trên thị trường du
lịch Quảng Ninh”p, 2003.
Khóa lun tt nghip c nhân du lch, “Việc xây dựng định hướng thu hút
khách du lịch Trung Quốc vào Lạng Sơn”, H Minh Châu, 2006.
4
Báo cáo: “Phát triển Trung Quốc tình hình và triển vọng”, Vin Khoa hc
Xã hi Vit Nam, Vin nghiên cu Trung Qu Tin Sâm thc
hin 2006.
Khóa lun tt nghip c nhân du lch: “Giải pháp phát triển thị trường
khách du lịch Trung Quốc tại Công ty TNHH một thành viên Khách sạn Du lịch
Hạ Long”, Hà Th
Khóa lun tt nghip c nhân du lch: “Một số giải pháp nhằm thu hút
khách du lịch Trung Quốc tại trung tâm du lịch thuộc Công ty Cổ phần Du lịch
Dịch vụ Dầu khí Hải Phòng”, Nghiêm Th
Lut nghip thch “Hoạt động xúc tiến của du lịch Hải
Phòng nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc - Thực trạng và giải pháp”, Lê
Thành Công, 2011.
Và mt s công trình nghiên cu v th ng khách du lch Trung Quc,
m tiêu dùng và tâm lý ca khách du lch Trung Quc, ho ng
marketing - mix nhm thu hút khách du lch Trung Qu
u nào v gii pháp
phát trin th ng khách du lch Trung Quc ca mn du lch, mà c
th n Hi Phòng và Qung Ninh. Vì vy, vic nghiên cu thc trng
công tác phát trin th xut giy mnh hong
phát trin th ng khách ca du lch Hi Phòng, Qu i vi th
ng khách Trung Quc trong thi gian tt thit thc cho ngành
du lch c
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu ca lung phát trin th ng
khách du lch c
- Phạm vi nghiên cứu:
V ni dung: Nghiên cu phát trin th ng du lch là mt v rng
ln, có th nghiên cu phát trin th ng du lch ca doanh nghip hom
5
n; khi nghiên cu phát trin th ng du lch s phi tìm hiu c phát trin
cung du lch và cu du lch.Tuy nhiên phm vi nghiên cu c tài ch gii hn
nghiên cu phát trin cu du lch hay nói cách khác là nghiên cu phát trin th
ng khách du lch cn du lch, mà không phi toàn b h th
s lý lun v phát trin th ng.
V mt không gian: Lui hn nghiên cu trong pha
i Phòng, Qung Ninh.
V mt thi gian: Lung phát
trin th ng khách du lch Trung Quc ca Hi Phòng, Qung Ninh trong
th 2007 - 2011, mt s s liu cp nh
xut gii pháp ca du lch Hi Phòng, Qung Ninh nhm phát trin th ng
5. Phương pháp nghiên cứu
Lu du sau:
- Phương pháp thu thập và xử lý thông tin thứ cấp: Thu thp thông tin,
d lin t các ngun ch y VH, TT& DL, báo cáo ca Tng
cc Thng kê, báo cáo ca Tng cc Du lch, Vin Nghiên cu Phát trin Du
lch, t sách, báo, tp chí chuyên ngành, các thông tin trên mng Internet.
- Phương pháp điều tra xã hội học:
6
Tổng số phiếu (SP) điều tra
tại Quảng Ninh
Tổng số phiếu (SP) điều tra
tại Hải Phòng
SP
phát ra
SP
thu về
SP
không
hợp lệ
SP đưa
vào xử
lý
SP
phát
ra
SP
thu về
SP
không
hợp lệ
SP đưa
vào xử
lý
250
98
03
95
250
164
0
164
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: S d
th la chn, sp xp các thông tin, s liu, d
liu t ngun th cp t ng hp thành nhng v ct lõi phc v
cho mu nghiên c cho vic nhìn nh i
ng nghiên cu.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phn m u, kt lun, tài liu tham kho và ph lc, lum
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển thị trường khách du lịch
Chương 2: Thực trạng phát triển thị trường khách du lịch Trung Quốc
của Hải Phòng, Quảng Ninh
Chương 3:Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển thị trường khách
du lịch Trung Quốc của Hải Phòng, Quảng Ninh.
7
LÝ LUN V PHÁT TRIN TH NG KHÁCH DU LCH
1.1. Khách du lịch và thị trường khách du lịch
1.1.1. Khách du lịch
1.1.1.1. Khái niệm
Khách du lch (tourist) là mt khái nim có nhiu cách hiu khác nhau.
u th k XX, nhà kinh t h
khách du l“Khách du lịch là hành khách xa hoa ở lại
theo ý thích, ngoài nơi cư trú thường xuyên để thỏa mãn những nhu cầu sinh
hoạt cao cấp mà không theo đuổi các mục đích kinh tế” [24, tr. 21].
Theo T chc Du lch Th gii (UNWTO) thì “Khách du lịch là những
người đi đến và nghỉ lại ở một nơi xa nơi thường trú của họ trong vòng không
nhiều hơn một năm liên tiếp để thư giãn trong lúc rảnh rỗi, vì công việc kinh
doanh và các mục đích khác không liên quan đến những hoạt động được trả thù
lao bởi nơi bạn viếng thăm”[10, tr. 12]. Du l thành mt hong gii
nh ri ph bin toàn cu.
Lut Du lch Vi u 4, nh
Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi
học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập nơi đến” [12, tr. 2].
Mc dù có rt nhi khách du lch, tuy nhiên
nhìn chung phm bo mt s yu t sau:
- Khách du lch phi khi hành ri khng xuyên
ca mình
- Khách du lch có th khi hành vi mi mi tr
mng kim tin n.
- Thi n ít nht 24 gi (hoc ít nht có s dng mt
ti tr
8
1.1.1.2. Phân loại khách du lịch
Vic phân loi khách du l ng trong vic nghiên
cu, thng kê các ch tiêu v du lch.
H ng Thng kê Liên hip quc (United Nations Statistical
n nhng thut ng v khách du l thng
nht chun thc:
Khách du lch quc t (International tourist) bao gm:
Khách du lch quc t n (Inbound tourist) là nh i t c
n du lch mt quc gia.
Khách du lch quc t c ngoài (Outbound tourist) là nhi
ng trong mt quc ngoài
Khách du l c (Internal tourist): gm nh i là công
dân ca mt quc gia và nhc nng trên lãnh th ca
quc.
Khách du lch ni a (Domestic Tourist): gm khách du lch trong c
và khách du lch quc t n
Khách du lch quc gia (National Tourist): gm khách du lch trong c
và khách du lch quc t ra c ngoài
- Ti 5, u 34 v khách du lch trong Lut du lch Vit Nam
ch rõ: “ Khách du lịch gồm khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc
tế. Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú
tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Khách du lịch quốc tế
là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du
lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước
ngoài du lịch”[13, tr. 13].
Ngoài ra có th phân loi khách du lch theo các tiêu chí sau:
- Phân loi khách theo ngun gc dân tc:
9
C s ca vic phân loi này là da vào ngun gc khách nhn bit c
m tâm lý, tính cách i ng mình phc v t phc v h mt cách
tt Phân loi theo tiêu chí này có th có khách du lch châu Á, khách du lch
châu Âu, khách du lch châu M
- Phân loi khách theo mc chuyn
Mc khác nhau trong chuyn ca mi du khách s nh ng ti
nhu cu và c m tiêu dùng ca khách. Do vy, phân loi khách du lch theo
mc chuyn tha mãn tt nht các nhu cu ca khách. Bao gm:
Khách du lch vi mc công v
Khách du lch vi mc ngh gii trí
Khách du lch vi mc th thao
Khách du lch vi mc thân
Khách du lch vi mc tín ng, tôn giáo
Khách du lch vi mc cha bnh
- Phân loi khách theo tui, gii tính, ngh nghip
S khác nhau tui, gii tính, ngh nghip s làm cho nhu cu và c
tiêu dùng khác nhau. Vic phân loi theo tiêu chí này giúp cho vic khám
phá ra các yêu cu bn và nhng c c th v khách du lch.
- Phân loi khách du lch theo kh thanh toán
Vic phân loi theo tiêu chí này giúp ngành du lch xác nh rõ c th
ng chính mà mình ng ti có kh thanh toán cao hay thp xây
dng sn phm phù hp vi mi i ng khách.
Mi tiêu chí phân loi u có nhng c m riêng khi tip cn
theo mt ng c th nào Do vy, khi nghiên cu cn có s kt hp ca các
tiêu chí có th nm bt c y , chính xác các thông tin v khách du lch,
t hoch nh các chin c phát trin phù hp và hiu qu nht.
10
1.1.1.3. Nhu cầu và đặc điểm tiêu dùng của khách du lịch
Nhu cầu du lịch
Nhu cu du lch trong tiêu dùng ca khách du lch là mt loi nhu cu xã
hc bit và mang tính tng hp cao.
c bit th hin nhng nhu cu mang tính chng
hch khách du lch có nhu cu cm th p, tham quan, gii
trí, ngh p, t khng nhu c
va là ma du khách. Ngoài
c bit này còn do nhu cch cng
khác nhng nhu cu hàng ngày ca hng chi tiêu
nhic phc v vi chu cho nhng nhu
cu cc tha mãn ca mình. Ví d ch
khách du lch có nhu cng thc sn c phc
v ân c n ch tha mãn nhu
cu v sinh lý mà nó còn tha mãn nhu cu v thm m thành
thut m th
Bên cu ca khách du lng và mang tính tng
hp. Do tính cht ca hong du lch là phi ri khng xuyên
nên làm phát sinh mt lot các nhu cu mi ca du khách. Trong mt chuy
khách du lng phi thng thi c ba nhóm nhu cu.
- Nhóm nhu cn (thit y
- Nhóm nhu c ng thp, tìm hiu, khám
phá, gi
- Nhóm nhu cu b sung: thm mc khe, thông tin, gi
Cùng vi s phát trin ca xã hi, nhu cu du l
u phát trin du lch, nhu cu du lch là nhu cu
cao cp, tich tr thành hing ph bin, cùng vng ca
hóa và cuc cách mng khoa hc công ngh trong giao thông vn
11
ti, trong thông tin liên lc thì nhu cu du lch tr thành nhu cu cn thit ca con
i nhm khôi phng sc khe và kh ng, nâng cao th
cht tinh thn. mt s ng hp, ví d trong du lch cha bnh hoc du lch
ng, tâm linh, nhu cu du lch tr thành thit yu.
Nhu cu du lc hình thành và phát trin t các nhu cu dch chuyn,
i và các nhu cu tinh thn trong giao ti ng ngon danh lam thng
cng th i nghim cuc sng. Vì vy có th khnh nhu
cu du lch là sn phm ca s phát trin xã hi, mang tính kinh t, xã h
hóa sâu sc.
Đặc điểm tiêu dùng của khách du lịch
Nghiên cm tiêu dùng ca khách du lch thì vic tìm hic
m ca khách trong quá trình tìm kim, la chnh mua và
s dng sn phm, dch v cm tiêu dùng
ca khách du lch ph thuc vào rt nhiu các nhân tc hm tiêu
dùng ca khách chu ng bi chính sn phm và dch v ng hn
ng, giá c, chng loi, chính sách qung cáo, khuyn mi, kênh phân
phu ng ca các yu t
(dân ta tng cá nhân), xã hi (các nhóm xã hi), cá nhân
( tui, ngh nghip, li su, kinh nghim, cm
y, khi nghiên cm tiêu dùng ca khách du
lch ph tng, tng nhóm c th kt lun mt
cách chính xác nht v m tiêu dùng ca h chung khi
nghiên cu v khách du lch thì trong cách tiêu dùng ca h có mm
ni bt sau:
- Vic tìm kim thông tin và la chn sn phm ca khách du lng
thông qua các kênh phân phi, qua hong xúc tin, qung cáo cm du
lch hoc doanh nghip du lch nhiu khi thông qua s gii thiu c
kinh nghic.
12
- Khách du la chn và ra quynh
mua do tính cht vô hình ca sn phm du lch, khách không th nhìn thy hay th
nghic khi tiêu dùng. Do vy, nhìn chung khách du lng la chn
m du lch và các doanh nghi m bo cho quynh ca mình.
- ng sn sàng chi tr nhich v
lng thng thng s dng nhiu nhóm
hàng hóa và dch v ch do nhu cu ca h mang tính cht
tng hp.
1.1.1.4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu về khách du lịch
Khách du lch là yu t quan trng nh ngành du lch hong và
phát trin. Ch khi có khách, ngành du lch mi sn xuc sn phm
ca mình. Hay nói cách khác khách du lch chính là nhi trc tip tham
gia vào quá trình to ra và tiêu th sn phm du lch. Bên cch là mt
ngành hoi dng phi vt cht - ch yu là các dch v tip xúc trao
i. Chính vì vy, vic nghiên cu khách du ln hiu
qu kinh doanh ca ngành du lch. Vic càng nhiu khách du lch
n vm du lch s m du lc tht nhiu sn phm,
dch v và làm cho ngành du lch ngày càng phát tric li, nu ít khách
hoc không có khách thì hong du lch cm du lch s b tht thu hoc
ngng trn hong kinh doanh có hiu qu ngành du lch phi
chú trng ti khách du lc ht phc th ng khách mc
ng ti và v trí ca th c
kinh doanh có cn nghiên cu, tìm hiu m, chính
xác v m, các ngun thông tin v th nh:
tâm lý, th hiu, nhu cu, s i tính,
tui, kh hc vn, phong tc tp quán c
ch s c các chic và chính sách phù h thu hút
c các sn phm, dch v thc nhu cu ca khách du
13
lch. Vì vy, trong xu th cnh tranh ngày càng gay gn nay thì khách du
lng c c li nhun. Vic nghiên
cu ngun khách là mt hot quan tri vi ngành du
lm du lch và là yu t dn thành công trong kinh doanh du lch.
1.1.2. Thị trường khách du lịch
1.1.2.1. Khái niệm
m truyn thu ki tn ti và phát trin ca
hàng hóa, dch v u ki tn ti và phát trin ca th ng. Hay
nói cách khác tin - hàng, i hàng hóa di
din ra s c gi là th ng. Khi phân tích v v th
ng trong mi quan h vi s phát trin ca Ch t:
“Hễ ở đâu, khi nào có phân công lao động xã hội và sản xuất hàng hóa thì ở đó
có và khi ấy cũng có thị trường”[11, tr. 114].
Theo Kinh t chính tr hc thì “Thị trường là phạm trù của sản xuất và
lưu thông hàng hóa, phản ánh toàn bộ quan hệ trao đổi giữa người mua và
người bán, giữa cung và cầu và toàn bộ các mối quan hệ, thông tin, kinh tế, kỹ
thuật gắn với các mối quan hệ đó
T nhng cách hiu v th m truyn thng và theo
kinh t chính tr, có th hiu “Thị trường du lịch là một bộ phận của thị trường,
một phạm trù của sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ du lịch, phản ánh
toàn bộ quan hệ trao đổi giữa người mua và người bán, giữa cung và cầu và
toàn bộ các mối quan hệ, thông tin kinh tế, kỹ thuật gắn với mối quan hệ đó
trong lĩnh vực du lịch” [7, tr. 34].
Tóm ln th ng du lm trên cn phi
có s tham gia ca c i bán hay nói cách khác, th ng là
p g ca c cung và cu.
Mc dù, tham gia th ng phi có c
vi nhim v c tài lunghiên cứu thị trường khách du lịch nên tác
14
gi ch tip cn khái nim th c
i bán hp thành ngành sn xut - cung i mua mi to ra th
i th ng tác gi ch
cp ti nhân t ci mua có nhng nhu cu và mong mun
nhnh. C th, tác gi s tp trung nghiên cu v cu du lch, c th
nghiên cu v khách du l s tip cn khái nim th tng
khách du lch theo mt s m sau:
m v th ng ca GS.TS Tr o“Thị trường bao
gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ
thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu và mong
muốn đó”m này thì quy mô th ng s ch
tùy thuc vào s i có cùng nhu cu, mong mung thu nhp mà h
sn sàng b mua sm hàng hóa tha mãn nhu c ng
không ph thuc vào s ng thuc vào s
i có nhu cu và mong mun khác nhau.
m ca Philip Kotler v th ng có m r ng
khách hàng so v m trên: “Thị trường là tập hợp những người mua
hàng hiện có và sẽ có” [17, tr. 15].
m Th Huym v th
ng trong cu“Thị trường trong marketing là
tập hợp tất cả những khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng, cùng có nhu
cầu về một loại sản phẩm và mong muốn tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu
ấy”[18, tr. 12].
ThS Phm Th Huyn th ng không ch bao gm khách hàng tim
nht ca GS.TS Tro mà còn bao hàm c khách
hàng hin ti.
15
m ca PGS.TS Nguy nh và TS Nguy
i hc Kinh t Quc dân, v th ng du lp: “Thị
trường du lịch là nhóm người mua có nhu cầu và mong muốn về một sản phẩm
du lịch hay một dãy sản phẩm du lịch cụ thể được đáp ứng hoặc chưa đáp ứng”
[9, tr.12 ].
Khi nghiên cu th ng khách du lch tác gi s nghiên cu theo quan
m v th ng c m Th
Huyn cùng vm v th ng du lch ca các tác gi PGS.TS Nguyn
nh và TS Nguyi hc Kinh t Qu
tác gi s nghiên cu c ng khách du lch hin ti và khách du lch tim
n ca mn du lch.
1.1.2.2. Phân loại thị trường khách du lịch
Có th da vào nhng tiêu thc thông da lý chính tr, thc
trng th ng, thi gian, loi hình dch v du l phân loi th ng
khách du lch
- Phân loi th ng khách du lch theo tiêu tha lý chính tr
Phân loi th ng khách du lch theo tiêu thc này li có th chia thành
mt qui cách nhìn toàn cc ca th gii.
mt qu vào tiêu th a lý chính tr, th
ng khách du lc phân thành th ng khách du lch quc t và th
ng khách du lch na.
toàn th gi vào tiêu tha lý, chính tr theo
cách nhìn toàn cc thì th ng du lc phân loi thành th ng du lch
các khu vc và th ng du lch quc gia. Chng h ng du lch khu
vc bao gm: th ng du l ng du lch Tây Âu, th ng
du l ng du lch qu ng
du lch Lào, Thái Lan, Singapore.
16
- Phân loi th trng khách du lch theo không gian xut hin nhu cu
và cu du lch.
Th ng gi khách trc tip: Nhu cu và cu du lch xut hin chính
a khách hay khách du lch xut phát t ng
xuyên cêu dùng sn phm.
Th ng gt phát nhu cu và cu du lch là
n tich rp.
- Phân loi th ng du lch theo thc trng th ng
vào tình hình thc t din bin ca th ng du lch và tim
t, có th phân loi th ng du lch thc t và th ng
du lch ti
Th ng khách du lch thc t là th ng mà i mua tìm
thy kh thc hinh mua ca mình, hàng hóa du lc công
nhn và thc hin.
Th ng du lch khách du lch ti ng mà i
mua thiu mt s u ki có th thc hic hàng hóa du lch, chng hn
i gian r
- Phân loi th ng khách du lch theo thi gian:
tiêu chí thi gian có th phân loi th ng khách du lch thành
th ng khách du l ng khách du lch thi v.
Th ng khách du l ng mà ng du
lch không b n; vic mua sn phm du lch di
Th ng khách du lch thi v là th ng mà ng tiêu
dùng du lch b gii hn theo mùa.
1.1.2.3. Đặc điểm của thị trường khách du lịch
Th ng khách du lch mt m m ca th ng nói
chung, mc du lch mà th ng khách du lch
hin ni bt là:
17
- Nhu cu ca th ng khách du lch ch yu là dch v.
ng hóa ch n 4/5 tng chi tiêu ca
khách du lch là cho dch v phc v cho mt chuyn du lch,
i tiêu dùng cn gói dch v và hàng hóa. Cu ca khách du lch mang tính
vt cht bao gm hai nhóm cn là cu v m và cu v hàng
hóa có giá tr kinh t cao. Tuy nhiên, nhóm này ch chim mt t trng nh.
u v dch v ca khách du lch trong chuya khách du
lch rng gm nhóm dch v chính và dch v b sung.
ch v chính bao gm dch v vn chuyn, dch v ch v
ng. Nhóm dch v b sung gm dch v i trí, dch v t chc
mua sc khe, bo him, trông tr i
ng s dng các dch v du lch ca khách, t trng các dch v
chu ca cu du lch ngày càng gim, trong khi t trng các dch
v b sung l.
- Th ng khách du lch có tính linh hong cao
Tính linh hot ca th ng khách du lch biu hin phn ng rt nhy
cm ca i tiêu dùng du li vi các sn phm trên th ng du lch.
Tính linh hoc th hin vic cu v du lch ca khách d b i
bi cu v hàng hóa, dch v khác chng hn cu c h
sc kh ch yu ca s d u du
lch là nhu cu nâng cao, không phi là nhu cu thit yu ci.
Ngay trong cu du lch thì cu v mt loi dch v ca khách du lch
i bi cu v mt loi dch v du lch, hàng hóa vt cht
khác. Chng hn trong chuyu khách không mun khách sn thì có th
chuyn sang hình thu tri.
- Th ng khách du lng phân tán
Trong th ng du lch, u du lch, có kh
thanh toán và thi gian ri thì có khách du lch. Chính vì vy, có th
18
nói khách du lch m
cung du lch li mt v ng nm cách xa c
khách du lch mun tiêu dùng du lch phi di chuyn t ng xuyên
ch v hàng hóa du l gp g gia
khách du lch và các nhà cung ng
ca th ng khách du lch.
- Nhu cu ca th ng khách du lch có tính thi v cao
Cu du lch cc xut hin mt hoc mt vài ln trong
mng thm nha cu du lc
quynh bi mi quan h mt thit gia nhu cu trong du lch vi thi gian ri
cc ht là các k ngh a h, vi kh
i thói quen và tâm lý ca khách du la
th ng khách du lch gây chc phc v ca các nhà cung
ng và có th làm gim chng dch v và ng trc tip ti s tha mãn
ca khách du lch trong chuy
- Vic tiêu dùng du lch ca th ng khách du lch phn ln b nh
ng bi công tác tuyên truyn, qung cáo và kinh nghim
Do sn phm du lch mang tính cht dch v vô hình nên khách du lch
c nhìn thy nhng gì mình cn mua và s mua. Vì vy, vic hin hu
hóa, vt chng khách s mua trên th ng du lch ch yu da
vào công tác xúc tin, qung cáo thông qua các tranh nh, tp g
CD-ROM, nhiu khi khách quynh mua da trên s gii thiu, da vào tri
nghim, hoch ca cng.
- Nhu cu ca th ng khách du lch rng, phong phú
Cu du lch ph thuc nhiu vào nhn thc, ý thích ca tng cá nhân, mi
i, phong tc tp quán ca mt ci gian,
tâm trng, sc khe, kh , thi gian ri ca h. Do vy, cu du lch
ca khách du lch rng. Ngoài cu v hàng hóa vt cht và dch v còn có
19
c nhng mà các th c coi là hàng hóa hoc
c các thuc tính ca nó mt cách chính xác, chng h
tài nguyên du lch.
1.2. Phát triển thị trường khách du lịch
1.2.1.Sự cần thiết của việc phát triển thị trường
i vi bt k ngành nào thì th ng tiêu th sn phm hàng hóa và
dch v luôn là v sng còn. Mi sn xut ra sn ph
tha mãn nhu cu ci tiêu dùng. Vì vy, còn th ng thì còn
hong sn xut kinh doanh, mt th ng thì hong sn xut kinh doanh
ngng tra, th ng s ng dn sn xut kinh doanh ca các ngành
n xut cái gì, sn xut bao nhiêu, giá c i vi
mi loi hàng hóa và dch v u có mng nhu cu nhnh. Song không
phi mt ngành kinh t ca mt quc gia s chic toàn b nhu c
ch chic mt phn nhnh gi là th phn ca ngành và th phn này
ng nht là trong xu th hi nhp kinh t và cnh tranh ngày
càng gay g
ng sn xut kinh doanh ca mt ngành không ph vt
cht, thit b máy móc công ngh mà chính là sn phm, dch v sn xut ra có
c th ng chp nhn hay không và mt ngành ca mt quc gia nc
bao nhiêu th ph ng th gii. Do vy,
thành công trong kinh i phng xuyên nm bn
th ng và không ngng phát trin th t ngành không ch
dành ly mt mng th ng mà phm vng th ng xuyên
m rng và phát trin th sn phm, dch v.
1.2.2. Khái niệm phát triển thị trường khách du lịch
Phát trin th ng khách du lch có th hiu là vic ngành du lch hoc
mn du lch thc hin các gi ng sn phm, dch