Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề kiểm tra môn nguyên lý kế toán tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.99 KB, 20 trang )

ĐỀ KT NLKT C01
Thời gian làm bài: 60 phút
Hướng dẫn:
Chọn: Đánh chéo X Bỏ chọn: Khoanh tròn Chọn lại: Tô đen
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A X X X x x x X
B x x x
C x X x x x x x x
D x X
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A x x X x X x
B X X x x
C x x X x x x x X
D x x
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
A x X x x X X
B x
C x x x x x x X
D x X x x X x
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1. Trái phiếu phát hành là:
A. Khoản đầu tư tài chính. B. Một khoản tiền mặt.
C. Khoản nợ phải trả. D. Khoản vốn của chủ sở hữu.
Câu 2. Doanh nghiệp mua một tài sản cố định, giá mua đã có thuế GTGT là 315.000.000 đồng (biết
rằng GTGT là 5%) chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển là 220.000 đồng (trong đó GTGT là
10%) bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt là 400.000 đồng, GTGT là 5% chưa thanh toán. Nguyên giá của
tài sản cố định sẽ là?
A. 300.000.000 đồng B. 315.640.000 đồng C. 300.600.000 đồng D. 300.640.000 đồng
Câu 3. Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” là:
A. Tài khoản tài sản. B. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
C. Tài khoản nguồn vốn. D. Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn.


Câu 4. Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế:
A. Phân thành 2 loại: tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn.
B. Phân thành 3 loại: tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn và tài khoản trung gian.
C. Phân thành 4 loại: tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn, tài khoản doanh thu và tài khoản chi phí.
D. Phân thành 3 loại: tài khoản chủ yếu, tài khoản điều chỉnh và tài khoản nghiệp vụ.
Câu 5. Nghiệp vụ “Mua chịu vật liệu nhập kho” có được ghi vào sổ kế toán không? Theo nguyên tắc
nào?
A. Không, theo nguyên tắc thận trọng B. Có, theo nguyên tắc trọng yếu
C. Có, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích D. Có, theo nguyên tắc phù hợp
Câu 6. Kế toán tổng hợp sử dụng thước đo:
A. Hiện vật. B. Giá trị.
C. Giá trị và hiện vật. D. Giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Câu 7. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một tài sản cố định giá mua
10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế GTGT 5%. Vậy nguyên giá
của tài sản cố định là
A. 11.000.000đ B. 11.500.000đ C. 12.500.000đ D. 12.550.000đ
Câu 8. Nếu phân loại sổ kế toán theo cách ghi chép thì sổ cái thuộc loại
A. Sổ ghi chép theo thứ tự thời gian B. Sổ liên hợp
C. Sổ ghi chép theo hệ thống D. Sổ chi tiết
Câu 9. Có số liệu như sau: tồn kho đầu kì 800kg với đơn giá 20.000đ. Nhập kho 400kg vật liệu chưa
trả người bán, giá mua chưa thuế là 24.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 800.000đ,
sau đó xuất kho 1000kg vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 900kg, dùng cho phân xưởng
100kg. Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền một lần vào cuối kỳ:
A. 22.000đ/kg B. 21.300đ/kg C. 22.300đ/kg D. 21.000đ/kg
Câu 10. Định khoản nghiệp vụ xuất kho ở câu 9:
A. Nợ TK 621 2.200.000đ
Nợ TK 627 19.800.000đ
Có TK 152 22.000.000đ
B. Nợ TK 621 22.000.000đ
Có TK 152 22.000.000đ

C. Nợ TK 621: 19.800.000đ
Nợ TK 627: 2.200.000đ
Có TK 152: 22.000.000đ
D. Nợ TK 627 22.000.000đ
Có TK 152 22.000.000đ
Câu 11. Những người sử dụng thông tin kế toán có lợi ích liên quan trực tiếp là
A. Cơ quan thuế B. Chủ doanh nghiệp C. Tổng giám đốc D. Nhà đầu tư
Dùng dữ liệu sau đây trả lời các câu 12 và câu 13
Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương
mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ
Câu 12. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. 468.000.000đ B. 450.000.000đ C. 500.000.000đ D. 568.000.000đ
Câu 13. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. 184.000.000đ B. 150.000.000đ C. 148.000.000đ D. 105.000.000đ
Câu 14. Có mấy loại chứng từ kế toán theo tính chất pháp lý:
A. 2 B. 3 C. 4 D. Không phân loại
Câu 15. Khái niệm tổ chức kinh doanh có ý nghĩa:
A. Giúp cho kế toán xác định được phạm vi kế toán
B. Kế toán ghi nhận xử lý lập báo cáo trên cơ sở những dữ liệu của tổ chức kinh doanh bao gồm cả dữ
liệu của cá nhân chủ sở hữu
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
Câu 16. Giá cả dự kiến trong niên độ mới có chiều hướng giảm, kế toán quyết định sử dụng phương
pháp tính giá trong niên độ mới để kế toán thuế thu nhập.
A. Nhập trước, xuất trước. B. Nhập sau, xuất trước.
C. Thực tế đích danh. D. Bình quân gia quyền.
Câu 17. Cân đối trong tài khoản biểu hiện:
A. SD đầu kỳ = SD kỳ cuối
B. Phát sinh tăng = phát sinh giảm
C. Phát sinh nợ = phát sinh có

D. SD đầu kỳ + phát sinh tăng = SD cuối kỳ + phát sinh giảm
Câu 18. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản phẩm, giá chưa thuế 19
đồng/sp. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán hàng 0,5 đồng/sp. Chi phí quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi
phí bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là
A. Lãi 5000 B. Lãi 5600 C. Lãi 6520 D. Tất cả đều sai
Câu 19. Khi giá gốc của hàng hoá tồn kho cuối năm lớn hơn giá trị thị trường thì kế toán tiến hành
lập dự phòng giảm giá. Việc này là do tuân thủ nguyên tắc:
A. Phù hợp B. Thận trọng C. Trọng yếu D. Giá gốc
Câu 20. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn.
B. Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Không đánh giá thấp hơn
giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
C. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
Câu 21. Nguyên tắc giá gốc xuất phát từ nguyên tắc:
A. Thận trọng B. Khách quan C. Hoạt động liên tục D. Nhất quán
Câu 22. Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận chưa chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển” sẽ làm
cho:
A. Thay đổi số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán.
B. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc tài sản giảm.
C. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm.
D. Một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm, một khoản mục thuộc tài sản tăng.
Câu 23. Đầu kì tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 50, Tiền gửi ngân hàng 150, Tài sản cố
định hữu hình 1.200, Hao mòn tài sản cố định 200, Trả trước người bán 200, Khách hàng trả trước
100, và nguồn vốn kinh doanh.
Sau đó phát sinh nghiệp vụ kinh tế: phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt 500. Vậy Tài sản và nguồn
vốn kinh doanh lúc này là:
A. 2.200 và 2.000 B. 1.900 và 1.800 C. 1.900 và 1.300 D. 1.800 và 1.100
Câu 24. Các phương pháp kế toán để ghi nhận và kiểm soát đối tượng kế toán là:
A. Lập chứng từ kế toán, Tính giá, Kiểm kê, Ghi sổ kép, Tổng hợp và cân đối.
B. Lập chứng từ kế toán, Tính giá, Tài khoản, Ghi sổ kép, Kiểm kê, Tổng hợp và cân đối.

C. Lập chứng từ kế toán, Kiểm kê, Tính giá, Ghi sổ cái, Tài khoản, Tổng hợp và cân đối.
D. Lập chứng từ kế toán, Tài khoản, Tính giá, Kiểm tra, Ghi sổ kép, Tổng hợp và cân đối.
Câu 25. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung là:
A. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật kí, trọng tâm là sổ Nhật kí
chung.
B. Ghi vào sổ Nhật kí theo thứ tự thời gian phát sinh.
C. Ghi vào sổ Nhật kí theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.
D. Cả A, B và C
Câu 26. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 3.000, nguyên vật liệu 4.000, hao
mòn tài sản cố định 2.000, vay ngắn hạn 4.000, ứng trước cho người bán 1.000, tài sản cố định hữu
hình 30.000 và nguồn vốn kinh doanh x. Vậy x là:
A. 34.000 B. 36.000 C. 30.000 D. 32.000
Câu 27. Phương pháp nào sau đây thường dẫn đến kết quả hàng trong kho còn tồn thường là các mặt
hàng cũ của doanh nghiệp?
A. Thực tế đích danh. B. Nhập trước-xuất trước.
C. Nhập sau-xuất trước. D. Bình quân gia quyền.
Câu 28. “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kế toán tài chính ,
làm căn cứ ghi sổ kế toán”. Hãy điền từ còn thiếu vào dấu 3 chấm?
A. Phát sinh và đã hoàn thành B. Đã hoàn thành
C. Phát sinh D. Đã phát sinh và có thể hoàn thành
Câu 29. Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vào cuối kỳ, kế toán xác định doanh nghiệp bị
lỗ 40.000.000 đồng. Bút toán ghi chép sẽ là:
A. Nợ TK 421 40.000.000 B. Nợ TK 911 40.000.000
Có TK 911 40.000.000 Có TK 421 40.000.000
B. Nợ TK 421 (40.000.000) D. Nợ TK 911 (40.000.000)
Có TK 911 (40.000.000) Có TK 421 (40.000.000)
Câu 30. Tiền điện, nước dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm và chưa trả tiền là 5.500.000đ, trong đó
thuế GTGT 10%, sẽ được hạch toán:
A. Nợ TK 627 5.000.000đ B. Nợ TK 621 5.000.000đ
Nợ TK 133 500.000đ Nợ TK 133 500.000đ

Có TK 331 5.500.000đ Có TK 331 5.500.000đ
C. Nợ TK 627 5.500.000đ D. Nợ TK 621 5.500.000đ
Có TK 331 5.500.000đ Có TK 331 5.500.000đ
Câu 31. Điều nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của kế toán?
A. Nhất quán B. Giá gốc C. Trung thực D. Trọng yếu
Câu 32. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản, có số dư:
A. Bên Nợ B. Bên Có
C. Tuỳ từng trường hợp cụ thể D. Không có số dư
Câu 33. Chọn câu sai trong các phát biếu sau đây
A. Tài khoản cấp 2 là một hình thức kế tóan chi tiết nội dung và số tiền đã phản ánh trên tài khoản cấp 1
B. Tài khoản cấp 2 là một bộ phận của tài khoản cấp 1
C. Kế toán tổng hợp là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với các tài khoản cấp 2 có liên quan
D. Nguyên tắc phản ảnh của tài khoản cấp 2 giống như nguyên tắc phản ảnh của tài khoản cấp 1
Câu 34. Có các số liệu:
Vật liệu tồn kho: 10kg, đơn giá 10.000 đồng/kg
Mua nhập kho: 10kg. giá mua chưa thuế 10.000 đồng/kg, thuế GTGT 10% trên giá bán, chi phí vận
chuyển 500 đồng/kg. Xuất kho 15kg theo phương pháp FIFO, giá xuất kho là:
A. 150.000 đồng. B. 152.500 đồng. C. 155.000 đồng. D. 157.000 đồng.
Câu 35. Khi ghi sai quan hệ đối ứng của các tài khoản trong sổ kế toán, sửa bằng các phương pháp:
A. Ghi số âm. B. Ghi bổ sung.
C. Cải chính. D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 36. Nghiệp vụ “khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt” sẽ làm cho:
A. Tài sản tăng và nguồn vốn tăng B. Tài sản tăng và tài sản giảm
C. Tài sản giảm và nguồn vốn tăng D. Nguồn vốn và tài sản đều giảm
Câu 37. Khi tài sản cố định được mua dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thì giá trị ghi sổ của tài sản cố định là
A. Giá mua B. Giá mua cộng chi phí trước khi sử dụng
C. Giá mua cộng thuế GTGT D. Giá mua trừ thuế GTGT
Câu 38. Chọn câu đúng trong các phát biểu sau?
A. Việc thu thập xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế - tài chính bằng báo cáo tài chính

là kế toán quản trị.
B. Việc thu thập xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế - tài chính theo yêu cầu quản trị
là kế toán tài chính.
C. Việc thu thập xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế - tài chính bằng báo cáo tài chính
là kế toán tài chính.
D. Tất cả đều sai.
Câu 39. Có các số liệu doanh thu bán hàng 37.500.000, giảm giá hàng bán 3.500.000, chiết khấu
thương mại 2.000.000, chiết khấu thanh toán 1.500.000, chỉ tiêu doanh thu thuần là:
A. 35.500.000 B. 34.000.000 C. 32.000.000 D. 30.500.000
Câu 40. Chi phí khấu hao thiết bị tại cửa hàng là chi phí thuộc:
A. Chi phí bán hàng B. Chi phí tài chính
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp D. Chi phí sản xuất chung
Câu 41. Vietnam Airline ghi nhận doanh thu khi nào:
A. Khi chuyến bay đã hoàn thành. B. Khi hành khách lên máy bay
C. Khi khách hàng hoàn tất việc đặt vé D. Khi thu tiền bán vé của khách hàng hoàn tất
Câu 42. Phân loại theo tính chất pháp lí, chứng từ kế toán bao gồm
A. Chứng từ bắt buộc, chứng từ hướng dẫn B. Chứng từ bằng giấy, chứng từ điện tử
C. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành D. Chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ
Câu 43. Có các số liệu doanh thu thuần 10.000, giá vốn hàng bán 6.000, chi phí sản xuất chung 1.000,
giá thành sản phẩm trong kỳ 2.000, chi phí bán hàng 400, chi phí quản lý doanh nghiệp 600, chỉ tiêu
lợi nhuận là:
A. 4.000 B. 2.000 C. 3.000 D. 1.000
Câu 44. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm sản xuất thì kế toán
định khoản:
A. Nợ TK 154 / Có TK 621 B. Nợ TK 621 / Có TK 155
C. Nợ TK 621 / Có TK 154 D. Nợ TK 155 / Có TK 621
Câu 45. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung là:
A. Nhật kí chung, chứng từ, sổ cái. B. Chứng từ, sổ cái, nhật kí chung.
C. Chứng từ, nhật kí chung, sổ cái. D. Nhật kí chung, sổ cái, chứng từ.
Dùng dữ liệu sau đây trả lời các câu từ 46 đến 47:

Số dư đầu tháng của một số tài khoản sau:
TK 111: 12.000.000đ TK 211: a TK 331: 9.000.000đ
TK 112: 15.000.000đ TK 214: 10.000.000đ TK411: 64.000.000đ
TK 141: 8.000.000đ TK 414: b TK 152: 16.000.000đ
Các TK khác từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0.
Câu 46. Cho a = 5b, tính a và b:
A. a = 40.000.000đ, b = 8.000.000đ B. a = 8.000.000đ, b = 40.000.000đ
C. a = 15.000.000đ, b = 3.000.000đ D. a = 3.000.000đ, b = 15.000.000đ
Câu 47. Tính tổng tài sản của doanh nghiệp là:
A. 91.000.000đ B. 101.000.000đ C. 81.000.000đ D. 71.000.000đ
Câu 48. Khi tính giá thì kế toán cần tôn trọng nguyên tắc:
A. Giá gốc, phù hợp, thận trọng, nhất quán, hoạt động liên tục
B. Giá gốc, thận trọng, nhất quán, dồn tích, yêu cầu khách quan
C. Giá gốc, hoạt động liên tục, thận trọng, nhất quán, yêu cầu khách quan
D. Giá gốc, trọng yếu, dồn tích, phù hợp, hoạt động liên tục, yêu cầu khách quan
Câu 49. Sản xuất 10 cái áo giá 10.000đ/cái. Bán được 8 cái giá 12.000đ/cái không có phát sinh thêm.
Tính lợi nhuận thu được theo nguyên tắc phù hợp
A. Lỗ 4.000 B. Lời 4.000
C. Lời 16.000 D. Chưa xác định được
Câu 50. “Giá mua cộng chi phí thu mua” là vấn đề thuộc:
A. Giá thành. B. Nguyên tắc trọng yếu.
C. Tính chi phí. D. Nguyên tắc giá gốc
Câu 51. Điều nào sau đây là yêu cầu cơ bản của kế toá?
A. Đầy đủ B. Kịp thời
C. Khách quan D. Bao gồm các nội dung trên
Dùng dữ liệu sau cho câu 52 và 53
Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.
Tình hình nhập xuất trong tháng.
Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.
Ngày 04: xuất 1.600kg để sản xuất sản phẩm.

Ngày 10: mua nhập kho 600kg, đơn giá 21đồng/kg.
Ngày 20: xuất 500 kg để sản xuất sản phẩm.
Câu 52. Trị giá vật liệu xuất sử dụng ngày 04 của tháng theo phương pháp LIFO là:
A. 29.600 B. 30.600 C. 33.600 D. 31.400
Câu 53. Đơn giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là
A. 19 B. 19,25 C. 19,667 D. 19,5
Câu 54. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về kế toán quản trị
A. Cung cấp theo yêu cầu nhà quản trị
B. Có tính linh hoạt cao
C. Không phản ánh sự kiện quá khứ
D. Có tính pháp lệnh
Câu 55. Chi phí sản xuất dở dang đầu kì: 10.000.000 đồng;
Chi phí sản xuất phát sinh trong kì: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30.000.000 đồng; chi phí nhân
công trực tiếp 24.400.000 đồng; chi phí sản xuất chung 15.600.000 đồng;
Cuối kỳ không có sản phẩm dở dang.
Giá trị thực tế nhập kho là:
A. 80.000.000 đồng B. 60.000.000 đồng C. 70.000.000 đồng D. 54.400.000 đồng
Câu 56. Trong các chứng từ sau, chứng từ nào được gọi là chứng từ mênh lệnh
A. Phiếu xuất kho B. Phiếu chi C. Phiếu thu D. Lệnh xuất kho
Câu 57. Kế toán tài chính là gì ?
A. Ghi nhận quá khứ B. Tuân thủ nguyên tắc kế
C. Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư D. Bao gồm các nội dung trên
Câu 58. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Thông tin cung cấp cho kế toán quản trị phải thông qua hệ thống báo cáo quản trị phải tuân thủ theo
các quy tắc chung của kế toán và mang tính pháp lệnh.
B. Thông tin kế toán được chia làm 2 loại: kế toán quản trị và kế toán tài chính.
C. Sổ chi tiết là hình thức kế toán chi tiết số liệu đã được phản ánh trên các tài khoản cấp 1, cấp 2.
D. Nhận hóa đơn tiền điện là 1 nghiệp vụ kinh tế.
Câu 59: Tại doanh nghiệp Thiên Hà có bảng cân đối kế toán ngày 30/06/2010 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng

Tên Tài sản Số tiền Tên Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 7.000 Vay ngắn hạn 37.000
Tiền gửi Ngân hàng 20.000 Phải trả người bán 8.000
Phải thu khách hàng 3.000 Nguồn vốn kinh doanh 113.000
Nguyên liệu vật liệu 7.000
Hàng hóa 36.000
Tài sản cố định hữu hình 85.000
158.000 158.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7 như sau:
1, Khách hàng A trả nợ 2.000.000 đồng bằng tiền mặt
2, Khách hàng B ứng trước cho Doanh nghiệp 8.000.000 đồng bằng tiền gửi Ngân hàng
3, Doanh nghiệp xuất tiền mặt trả nợ người bán X 3.000.000 đồng
4, Doanh nghiệp xuất tiền mặt ứng trước cho người bán Y 2.000.000 đồng
5, Doanh nghiệp được cấp 1 tài sản cố định hữu hình nguyên giá 15.000.000 đồng
Như vậy cuối tháng 7/2010 tổng tài sản của doanh nghiệp sẽ là:
A. 183.000.000 đồng B. 164.000.000 đồng C. 178.000.000 đồng D. 163.000.000 đồng
Câu 60. Tính chất của tài khoản “phải trả người bán” là:
A. Tài khoản tài sản B. Tài khoản nguồn vốn C. Tài khoản trung gian D. Tài khoản hỗn hợp
PHẦN II:
Câu 1. Vật liệu thiếu trong kiểm kê là 2 triệu chưa xác định được nguyên nhân, kế toán phản ánh như thế
nào?

Câu 2. Việc báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả họat động kinh doanh
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo họat động kinh doanh chính và các hoạt động khác
được gọi là gì ?


Câu 3. Định khoản nghiệp vụ: Khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng sản xuất?



Câu 4. Các phương pháp tính giá là?


Câu 5. Theo Viện kế toán công chứng Hoa Kỳ, 1941: “Kế toán là … ghi chép, phân loại, tổng hợp một
cách có ý nghĩa và dưới hình thức tiền tệ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các sự kiện liên quan tình hình
tài chính và giải thích kết quả của sự ghi chếp này”. Điền vào dấu (…)

ĐỀ KT NLKT S01
Thời gian làm bài: 60 phút
Hướng dẫn:
Chọn: Đánh chéo X Bỏ chọn: Khoanh tròn Chọn lại: Tô đen
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A X X X X X X X X
B X X X X X
C X X X X
D X X X
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A X X X X X
B X X X X X X X
C X X X X X
D X X X
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
A X X X X X X
B X X X X X X
C X X X X
D X X X X
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1. Có bao nhiêu phương pháp kế toán
A. 3 B. 6 C. 5 D. 8
Dùng dữ liệu sau cho câu 2, 3

Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.
Tình hình nhập xuất trong tháng.
Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.
Ngày 04: xuất 1.600kg để sản xuất sản phẩm.
Ngày 10: mua nhập kho 600kg, đơn giá 21đồng/kg.
Ngày 20: xuất 500 kg để sản xuất sản phẩm.
Câu 2. Trị giá vật liệu xuất sử dụng ngày 04 của tháng theo phương pháp LIFO là:
A. 29.600 B. 30.600 C. 33.600 D. 31.400
Câu 3. Đơn giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là
A. 19 B. 19,25 C. 19,667 D. 19,5
Câu 4. Trình tự xử lí chứng từ kế toán
A. Kiểm tra, hoàn chỉnh, luân chuyển và lưu trữ B. Luân chuyển, hoàn chỉnh, kiểm tra và lưu trữ
C. Luân chuyển, kiểm tra, hoàn chỉnhvà lưu trữ D. Hoàn chỉnh, kiểm tra, luân chuyển và lưu trữ
Câu 5. Chọn câu phát biểu đúng:
A. Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn là giống nhau.
B. Bên Nợ của các tài khoản trung gian là các khoản làm giảm chi phí, làm tăng doanh thu và thu nhập
cũng như các khoản được kết chuyển vào cuối kỳ.
C. Các tài khoản trung gian luôn có số dư.
D. Loại tài khoản chủ yếu là loại phản ánh tình hình và sự biến động của các đối tượng kế toán.
Câu 6. Số dư đầu tháng của các tài khoản như sau: TK 111: 3.000, TK 214: 4.000, TK 411: 66.000, TK
152: X, TK 311: 6.000, TK 112: 3.000, TK 211: Y. Các TK còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0.
Xác định X, Y biết rằng tài sản ngắn hạn bằng ½ tài sản cố định
A. X=18.000, Y=52.000 B. X=17.000, Y=49.111
C. X=16.000, Y=46.222 D. X=20.000, Y=57.778
Câu 7. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản phẩm, giá chưa thuế 19
đồng/sp. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán hàng 0,5 đồng/sp. Chi phí quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi
phí bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là
A. Lãi 5000 B. Lãi 5600 C. Lãi 6520 D. Tất cả đều sai
Câu 8. Số dư tài khoản cấp 1 bằng:
A. Số dư của tất cả TK cấp 2 B. Số dư của tất cả TK cấp 3

C. Số dư của tất cả sổ chi tiết D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 9. Hai người thành lập DN, họ cần có Tiền mặt 60triệu, thiết bị 90triệu. Họ dự định mua thiết bị
trả trước 30triệu, còn lại nợ người bán. Ngân hàng cho vay 50triệu để thành lập doanh nghiệp. Họ
phải góp bao nhiêu tiền:
A. 70 B. 20 C. 40 D. 50
Câu 10. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong:
A. Hiện tại B. Quá khứ và hiện tại
C. Quá khứ D. Quá khứ, hiện tại và tương lai
Câu 11. Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi Nợ mà quên ghi Có
hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của bảng cân đối tài khoản đối với:
A. SD đầu kỳ và SD cuối kỳ B. SD cuối kỳ và SPS trong kỳ.
C. SD đầu kỳ và SPS trong kỳ. D. SD đầukỳ, SPS trong kỳ và SD cuối kỳ.
Câu 12. Đối tượng nào sau đây có thể tổ chức lập chứng từ kế toán:
A. Bất kỳ ai có kiến thức về kế toán đều có thể lập
B. Trưởng kho nguyên vật liệu
C. Kế toán trưởng doanh nghiệp
D. Tất cả các câu trên
Câu 13. Giá trị ban đầu của Tài sản cố định được gọi là:
A. Giá gốc. B. Nguyên giá. C. Giá mua. D. Giá phí hợp lý
Câu 14. Nhận thấy các loại hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là loại quý hiếm, kế toán quyết định sử
dụng phương pháp tính giá nào trong niên độ mới?
A. Nhập trước, xuất trước. B. Nhập sau, xuất trước.
C. Thực tế đích danh. D. Bình quân gia quyền.
Câu 15. Chọn cách đánh giá tài sản mà giá trị TS của doanh nghiệp ở mức thấp nhất, là vấn đề thuộc
nguyên tắc:
A. Trọng yếu. B. Phù hợp. C. Thận trọng. D. Khách quan.
Câu 16. Khi bán hàng thì sẽ làm cho các nhân tố sau ảnh hưởng như thế nào?
Giá vốn hàng bán Doanh thu Tài sản
A. Tăng Tăng Tăng

B. Tăng Tăng Giảm
C. Giảm Tăng Tăng
D. Giảm Giảm Giảm
Câu 17. Các tài khoản sau: 129, 229, 159, 1381, 413, 214.Tài khoản nào là khác nhất so với các tài
khoản còn lại?
A. TK 413 và TK 1381 B. TK 214 và TK 229
C. TK 413 D. TK 1381
Dùng dữ liệu sau đây trả lời các câu 18 và câu 19
Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương
mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ
Câu 18. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. 468.000.000đ B. 450.000.000đ C. 500.000.000đ D. 568.000.000đ
Câu 19. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. 184.000.000đ B. 150.000.000đ C. 148.000.000đ D. 105.000.000đ
Câu 20. Theo phương pháp ghi nhận, kế toán có thể phân thành 2 loại:
A. Kế toán tài chính và kế toán quản trị.
B. Kế toán dựa trên cơ sở tiền và kế toán dồn tích.
C. Kế toán doanh nghiệp và kế toán công.
D. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
Câu 21. Sổ kế toán tổng hợp của hình thức kế toán Nhật ký chung gồm
A. Nhật ký chung, nhật ký chuyên dùng, sổ cái
B. Nhật ký chung, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết
C. Nhật ký chung, sổ cái, bảng cân đối tài khoản
D. Nhật ký chung, nhật ký-sổ cái, sổ chuyên dùng
Câu 22. Khi tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành của thành phẩm thì kế toán sẽ tập hợp khoản
mục nào trước tiên?
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp B. Chi phí sản xuất chung
C. Chi phí nhân công trực tiếp D. Tất cả đều đúng
Câu 23. Nguyên giá của tài sản cố định được mua sắm:
A. Giá mua TSCĐ. B. Giá thị trường

C. Giá mua thực tế và chi phí trước khi sử dụng. D. Cả 3 câu đều sai.
Câu 24. Bảng chấm công là:
A. Chứng từ mệnh lệnh B. Chứng từ ghi sổ
C. Chứng từ gốc D. Chứng từ chấp hành
Câu 25. Doanh nghiệp được cấp 1 tài sản cố định hữu hình đã sử dụng, số liệu được cung cấp như
sau:
- Nguyên giá: 30.000.000 đồng - Giá trị hao mòn: 2.000.000 đồng
- Giá trị còn lại: 28.000.000 đồng - Chi phí vận chuyển: 1.000.000 đồng
Nguyên giá của tài sản cố định khi doanh nghiệp nhận về được xác định là:
A. 28.000.000 đồng B. 29.000.000 đồng C. 30.000.000 đồng D. 31.000.000 đồng
Câu 26. Nghiệp vụ: “Tiền điện dùng cho quản lý phân xưởng sẽ được kế toán hạch toán như thế nào?
A. Nợ 627 - Có 111 B. Nợ 627 - Có 331 C. Nợ 627 - Có 338 D. Nợ 621 - Có 331
Câu 27. Chi phí sản xuất dở dang đầu kì: 10.000.000 đồng;
Chi phí sản xuất phát sinh trong kì: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30.000.000 đồng; chi phí nhân
công trực tiếp 24.400.000 đồng; chi phí sản xuất chung 15.600.000 đồng. Cuối kỳ không có sản phẩm
dở dang.
Giá trị thực tế nhập kho là:
A. 80.000.000 đồng B. 60.000.000 đồng C. 70.000.000 đồng D. 54.400.000 đồng
Câu 28. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả các tài khoản tài sản đều có số dư bên Nợ
B. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm
C. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo 2 mặt kết cấu tài sản và nguồn
hình thành
D. Việc sử dụng tài khoản 214 là để đảm bảo nguyên tắc giá gốc
Câu 29. Tại doanh nghiệp Thiên Hà có bảng cân đối kế toán ngày 30/06/2010 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tên Tài sản Số tiền Tên Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 7.000 Vay ngắn hạn 37.000
Tiền gửi Ngân hàng 20.000 Phải trả người bán 8.000
Phải thu khách hàng 3.000 Nguồn vốn kinh doanh 113.000

Nguyên liệu vật liệu 7.000
Hàng hóa 36.000
Tài sản cố định hữu hình 85.000
158.000 158.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7 như sau:
1, Khách hàng A trả nợ 2.000.000 đồng bằng tiền mặt
2, Khách hàng B ứng trước cho Doanh nghiệp 8.000.000 đồng bằng tiền gửi Ngân hàng
3, Doanh nghiệp xuất tiền mặt trả nợ người bán X 3.000.000 đồng
4, Doanh nghiệp xuất tiền mặt ứng trước cho người bán Y 2.000.000 đồng
5, Doanh nghiệp được cấp 1 tài sản cố định hữu hình nguyên giá 15.000.000 đồng
Như vậy cuối tháng 7/2010 tổng tài sản của doanh nghiệp sẽ là:
A. 183.000.000 đồng B. 164.000.000 đồng C. 178.000.000 đồng D. 163.000.000 đồng
Câu 30. Phế liệu thu hồi nhập lại kho trị giá 200, kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 152 200 B. Nợ TK 152 200
Có TK 621 200 Có TK 154 200
C. Nợ TK 154 200 D. Nợ TK 152 200
Có TK 621 200 Có TK 627 200
Câu 31. Tài khoản chi phí có đặc điểm
A. Số dư bên Nợ B. Số dư bên Có
C. Không có số dư vào thời điểm cuối kì D. Tùy theo loại chi phí
Câu 32. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một tài sản cố định giá mua
10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế GTGT 5%. Vậy nguyên giá
của tài sản cố định là
A. 11.000.000đ B. 11.500.000đ C. 12.500.000đ D. 12.550.000đ
Câu 33. Trong phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản dùng để tập hợp các khoản mục chi phí
sản xuất là:
A. TK 154 B. TK 632 C. TK 627 D. TK 155
Câu 34. Tính chất của tài khoản “phải trả người bán” là:
A. Tài khoản tài sản B. Tài khoản nguồn vốn
C. Tài khoản trung gian D. Tài khoản hỗn hợp

Câu 35. Nguyên tắc ghi chép trên Tài khoản Nguồn vốn:
A. Số phát sinh tăng trong kỳ và số dư cuối kỳ ghi Nợ.
B. Số dư đầu kỳ và số phát sinh giảm trong kỳ ghi Có.
C. Số dư cuối kỳ luôn bằng 0.
D. Số phát sinh giảm trong kỳ ghi Nợ
Câu 36. Doanh nghiệp không được phép thay đổi phương pháp tính khấu hao trong một kỳ kế toán
nhằm đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?
A. Hoạt động liên tục B. Giá gốc
C. Nhất quán D. Phù hợp
Câu 37. Nếu đơn vị tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, khi mua hàng nhập kho
không phát sinh khoảng chi phí nào khác thì giá trị ghi sổ của hàng này là:
A. Giá vốn của người bán B. Giá không có VAT
C. Tổng giá thanh toán D. Không có trường hợp nào
Câu 38. Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một dịch vụ sẽ thực hiện trong
tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao?
A. Có, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích B. Không, theo nguyên tắc thận trọng
C. Có, theo nguyên tắc phù hợp D. Không, theo nguyên tắc trọng yếu
Câu 39. Có các số liệu doanh thu bán hàng 37.500.000, giảm giá hàng bán 3.500.000, chiết khấu
thương mại 2.000.000, chiết khấu thanh toán 1.500.000, chỉ tiêu doanh thu thuần là:
A. 35.500.000 B. 34.000.000 C. 32.000.000 D. 30.500.000
Câu 40. Giá cả dự kiến trong niên độ mới có chiều hướng gia tăng, kế toán quyết định sử dụng
phương pháp tính giá trong niên độ mới để kế toán thuế thu nhập:
A. Nhập trước, xuất trước. B. Nhập sau, xuất trước.
C. Thực tế đích danh. D. Bình quân gia quyền.
Câu 41. Bảng tổng hợp chi tiết:
A. Là bảng cân đối kế toán cuối kỳ
B. Dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
C. Dùng để tổng hợp số liệu chứng từ gốc
D. Tất cả đều đúng
Câu 42. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ?

A. Hóa đơn bán hàng B. Phiếu xuất kho
C. Lệnh chi tiền D. Phiếu chi
Câu 43. Đầu kì tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 50, Tiền gửi ngân hàng 150, Tài sản cố
định hữu hình 1.200, Hao mòn tài sản cố định 200, Trả trước người bán 200, Khách hàng trả trước
100, và nguồn vốn kinh doanh.
Sau đó phát sinh nghiệp vụ kinh tế: phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt 500. Vậy Tài sản và nguồn
vốn kinh doanh lúc này là:
A. 2.200 và 2.000 B. 1.900 và 1.800 C. 1.900 và 1.300 D. 1.800 và 1.100
Câu 44. Ghi sổ kép là
A. Một phương pháp của kế toán dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất 2 tài khoản theo
đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan của các đối tượng có trong nghiệp vụ kinh tế
B. Một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh và kiểm soát một cách thường xuyên, liên tục và có hệ
thống từng đối tượng kế toán riêng biệt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
C. Là phương pháp kế toán được thực hiện thông qua việc lập các báo cáo kế toán
D. Tất cả đều đúng
Áp dụng giả thuyết sau cho 3 câu 45, 46, 47
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg
đơn giá 45đ/kg, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng
tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho
vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Câu 45. Định khoản nhập kho vật liệu căn cứ theo hóa đơn:
A. Nợ TK 152 112.500 B. Nợ TK 152 112.500
Nợ TK 133 11.250 Nợ TK 333 11.250
Có TK112 123.750 Có TK 112 123.750
C. Nợ TK 152 112.500 D. Tất cả đều sai
Có TK 112 112.500
Câu 46. Đơn giá nhập:
A. 45đ B. 44,8đ C. 49,5đ D. 45,32đ
Câu 47. Xuất kho vật liệu, tính đơn giá bình quân
A. 43,67đ B. 45,17đ C. 43,55đ D. Đáp án khác

Câu 48. Mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chi phí vận
chuyển 50.000 đồng, giá gốc vật liệu mua là:
A. 1.000.000 đồng. B. 1.050.000 đồng. C. 1.100.000 đồng. D. 1.150.000 đồng.
Câu 49. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 3.000, nguyên vật liệu 4.000, hao
mòn tài sản cố định 2.000, vay ngắn hạn 4.000, ứng trước cho người bán 1.000, tài sản cố định hữu
hình 30.000 và nguồn vốn kinh doanh x. Vậy x là:
A. 34.000 B. 36.000 C. 30.000 D. 32.000
Câu 50. Các đối tượng liên quan trong nguyên tắc phù hợp là:
A. Giá thành và giá vốn hàng bán. B. Chi phí và lợi nhuận.
C. Chi phí và doanh thu. D. Doanh thu và lợi nhuận.
Câu 51. Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30 ghế massage với giá
15.000.000 đ/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 25 chiếc với giá 25.000.000 đ/chiếc. Nếu doanh nghiệp
thương mại Hòa Phong tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế massage còn lại sẽ
được ghi nhận vào hàng tồn kho là:
A. 75.000.000đ. B. 60.000.000đ. C. 125.000.000đ. D. A, B, C đều sai.
Câu 52. Nhận thấy giá cả của các loại hàng mà doanh nghiệp kinh doanh không có biến động lớn, kế
toán quyết định sử dụng phương pháp tính giá nào trong niên độ mới?
A. Nhập trước, xuất trước. B. Nhập sau, xuất trước.
C. Thực tế đích danh. D. Bình quân gia quyền.
Câu 53. Kế toán có các chức năng:
A. Thông tin và hoạch định. B. Thông tin và kiểm tra.
C. Hoạch định và kiểm tra. D. Hoạch định và dự báo.
Câu 54. Nhập kho 200kg nguyên vật liệu, giá mua 2.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là
50.000đ, tất cả chưa thanh toán. Kế toán sẽ hoạch toán:
A. Nợ TK153 450.000đ B. Nợ TK152 450.000đ
Nợ TK 133 40.000đ Nợ TK 133 40.000đ
Có TK 331 490.000đ Có TK 331 490.000đ
C. Nợ TK 156 450.000đ D. Nợ TK152 490.000đ
Nợ TK 133 40.000đ Có TK 331 490.000đ
Có TK 331 490.000đ

Câu 55. Chọn câu sai trong các câu sau?
A. Thành phẩm là sản phẩm đã hoàn tất trong quá trình sản xuất.
B. Hàng hóa là hàng tồn kho mà doanh nghiệp sản xuất để bán.
C. Tạm ứng là khoản tiền mà doanh nghiệp ứng cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
D. Chi phí trả trước là khoản chi phí thực tế phát sinh ở 1 kì nhưng có liên quan tới nhiều kì và được phân
bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong nhiều kì.
Câu 56. Những người được cung cấp thông tin của kế toán quản trị bao gồm:
A. Các nhà quản trị doanh nghiệp. B. Chủ nợ
C. Các nhà đầu tư, cơ quan quản lý chức năng. D. Cả a và b đều đúng
Câu 57. Tài khoản là:
A. Chứng từ kế toán B. Báo cáo kế toán
C. Sổ kế toán tổng hợp D. Phương pháp ghi chép và phản ánh
Câu 58. Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg, đơn giá x. Mua nhập kho 10kg giá chưa thuế 10.000đ/kg,
thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 500đ/kg. Xuất kho 15kg theo phương pháp FIFO là 152.500đ.
Giá trị x sẽ là:
A. 10.000 B. 10.500 C. 10.800 D. 9.850
Câu 59. Trích khấu hao tài sản cố định dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm sẽ được kế toán hạch
toán
A. Nợ TK 621/Nợ TK 627/Có TK 214 B. Nợ TK 627/Có TK 214
C. Nợ TK 621/ Có TK 214 D. Tất cả đều sai
Câu 60. Có bao nhiêu loại định khoản
A. 2 B. 3 C. 4 D. Không phân loại
PHẦN II:
Câu 1. Vật liệu thiếu trong kiểm kê là 2 triệu chưa xác định được nguyên nhân, kế toán phản ánh như thế
nào?

Câu 2. Việc báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả họat động kinh doanh
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo họat động kinh doanh chính và các hoạt động khác
được gọi là gì ?



Câu 3. Định khoản nghiệp vụ: Khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng sản xuất?


Câu 4. Các phương pháp tính giá là?


Câu 5. Theo Viện kế toán công chứng Hoa Kỳ, 1941: “Kế toán là … ghi chép, phân loại, tổng hợp một
cách có ý nghĩa và dưới hình thức tiền tệ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các sự kiện liên quan tình hình
tài chính và giải thích kết quả của sự ghi chếp này”. Điền vào dấu (…)


TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TÀI CHÍNH – HẢI QUAN
KHOA KẾ TOÁN
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC
Tên môn học: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Lớp: C9A Khóa: C9
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Thí sinh KHÔNG được sử dụng tài liệu
Đề thi gồm 02 trang
I. LÝ THUYẾT
Có nhận xét như sau: “Tài khoản phản ánh các đối tượng kết toán ở trạng thái đông, còn bảng Cân
đối kế toán phản ánh các đối tượng kế toán ở trạng thái tĩnh”. Theo anh/chị, nhận xét này đúng hay sai?
Giải thích.
II. BÀI TẬP
Bài 1: (3 điểm)
Công ty TNHH An Khang gồm 3 thành viên được thành lập ngày 1/1/N với số vốn góp ban đầu của
các thành viên gồm:
- Ông X góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng 800.000.000đ, bằng tiền mặt là 500.000.000đ và bằng

một số TSCĐ dùng cho văn phòng trị giá 1.300.000.000đ;
- Ông Y góp vốn bằng tiền mặt: 700.000.000đ;
- Bà Z góp vốn bằng một số hàng hóa trị giá 900.000.000đ.
Trong tháng 1 năm N, công ty bắt đầu hoạt động với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Chi tiền mặt trả trước tiền thuê mặt bằng trong một năm (bắt đầu từ ngày 1/1/N) là 100.000.000đ;
2. Trang bị và lắp đặt một số TSCĐ phục vụ bán hàng trị giá là 150.000.000đ, đã thanh toán ½ bằng
TGNH, số còn lại nợ người bán;
3. Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ nhập kho: 5.200.000đ;
4. Mua hàng hóa nhập kho, chưa thanh toán cho người bán: 250.000.000đ;
5. Rút TGNH trả nợ cho người cung cấp TSCĐ ở nghiệp vụ 2.
Yêu cầu:
a. Lập bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp khi mới thành lập;
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N và lập bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp ngày 31/1/N.
Bài 2: (5 điểm)
Có tài liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại 1 doanh nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000
đồng)
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 18.600;
- Thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 3.000 thành phẩm, giá thực tế: 219.600.
* Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho sử dụng trong kỳ là 500.000, phân bổ cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 450.000
- Quản lý sản xuất: 20.000
- Hoạt động bán hàng: 10.000
- Quản lý doanh nghiệp: 20.000
2. Tiền lương phải thanh toán cho người lao động là 140.000, trong đó:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất: 80.000
- Tiền lương nhân viên quản lý sản xuất: 15.000
- Tiền lương nhân viên bộ phận bán hàng: 10.000
- Tiền lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: 35.000

3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
4. Khấu hao TSCĐ trích trong kỳ là 180.000, phân bổ cho:
- Hoạt động sản xuất: 100.000
- Hoạt động bán hàng: 30.000
- Quản lý doanh nghiệp: 50.000
5. Trong tháng doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 10.000 sản phẩm, đã nhập kho thành phẩm. Trị
giá sản phẩm dở dang cuối tháng là 28.500.
6. Xuất kho 8.000 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa có thuế GTGT là 98/sản
phẩm, thuế suất thuế GTGT là 10% giá bán. Doanh nghiệp đã thu tiền bán sản phẩm bằng tiền gửi ngân
hàng.
7. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản có liên quan và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kết
chuyển kết quả kinh doanh sang TK 421.
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản kế toán và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản chữ T. Biết
rằng doanh nghiệp tính giá thực tế xuất kho thành phẩm theo PP nhập trước – xuất trước và tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
(Cán bộ coi thi không giải thích đề thi)
- Hết-
Họ tên thí sinh: Số báo danh:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TÀI CHÍNH – HẢI QUAN
KHOA KẾ TOÁN
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC
Tên môn học: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Lớp: C11B1 Khóa: 11
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Thí sinh KHÔNG được sử dụng tài liệu
Đề thi gồm 01 trang
Có tài liệu tại DNSX hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong 1 năm
N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ngày 01/01/N

TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
A. TS ngắn hạn
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu vật liệu
CP SXKD dở dang
B. TS dài hạn
TSCD hữu hình
Hao mòn TSCĐ
14.652
3.196
6.000
2.480
1.080
1.000
896
24.000
27.000
(3.000)
A. Nợ phải trả
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Phải trả người lao động
Vay dài hạn
Quỷ khen thưởng phúc lợi
B. Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển

11.688
3.888
720
1.080
4.000
2.000
26.964
24.564
2.400
Tổng cộng 38.652 Tổng cộng 38.652
Trong tháng 1 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt: 1.000 và bằng tiền thu khách hàng: 620;
2. Nguyên vật liệu đang đi đường quý trước nay về nhập kho đơn vị: 580;
3. Mua TSCĐ hữu hình, giá mua chưa tính thuế GTGT: 520, thuế GTGT: 52, chưa trả tiền người bán.
Đồng thời dùng quỹ đầu tư phát triển bổ sung nguồn vốn kinh doanh: 520;
4. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động: 400 và tạm ứng cho nhân viên A đi mua vật tư: 360;
5. Khách hàng trả nợ nhập quỹ tiền mặt: 1.000
6. Rút TGNH trả nợ vay dài hạn: 3.000 và trả tiền mua TSCĐ ở nghiệp vụ 3;
7. Nhân viên A ở nghiệp vụ 4 thanh toán tạm ứng: trị giá nguyên vật liệu nhập kho chưa tính thuế
GTGT: 320, thuế GTGT: 32, tiền thừa nhập quỹ tiền mặt;
8. Chi tiền mặt thuộc quỹ khen thưởng: 1.200;
9. Rút tiền TGNH mua chứng khoán ngắn hạn: 1.600;
10. Nhập kho thành phẩm số sản phẩm sản xuất trong tháng: 800.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên (5đ);
2. Mở sổ, ghi sổ và khóa sổ kế toán các tài khoản kế toán (3đ);
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 1/ năm N (2đ).
(Cán bộ coi thi không giải thích đề thi)
- Hết-
Họ tên thí sinh: Số báo danh:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TÀI CHÍNH – HẢI QUAN
KHOA KẾ TOÁN
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC
Tên môn học: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Lớp: C11B3 Khóa: 11
Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề)
Thí sinh KHÔNG được sử dụng tài liệu
Đề thi gồm 02 trang
Câu 1: (3 điểm)
Tài khoản kế toán là gì? Nêu đặc điểm của tài khoản kế toán và giải thích vì sao tài khoản kế toán
có kết cấu 2 bên?
Câu 2: (1,5 điểm)
Căn cứ vào nội dung các ý kiến phát biểu dưới đây: anh/chị hãy xác định ý kiến đúng, ý kiến sai;
đối với những ý kiến cho là sai, anh/chị hãy nêu ra nội dung phát biểu đúng:
a. Theo nguyên tắc ghi sổ kép: Tổng số phát sinh bên Nợ của tài khoản bằng tổng số phát sinh trong
kỳ bên Có của tài khoản;
b. Nguyên tắc để xây dựng bảng tổng hợp chi tiết (Bảng chi tiết số phát sinh) là dựa trên số quan hệ
giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết.
Câu 3: (2 điểm)
Xác định số dư của 1 số tài khoản bằng cách ghi N đối với các TK có số dư Nợ, ghi C đối với các TK
có số dư bên Có, ghi L đối với các TK có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có, ghi K đối với TK không có
số dư vào cột “Số dư” trên bảng sau đây:
Số hiệu Tên tài khoản Số dư Số hiệu Tên tài khoản Số dư
214 Hao mòn TSCĐ 515 Doanh thu hoạt động TC
141 Tạm ứng 157 Hàng gửi đi bán
331 Phải trả cho người bán 635 Chi phí tài chính
414 Quỹ đầu tư phát triển 421 Lợi nhuận chưa phân phối
911 Xác định KQKD 211 TSCĐ hữu hình
Câu 4: (3,5 điểm)

Tại doanh nghiệp sản xuất có tài liệu về TSCĐ như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Số dư ngày 30/9/N của TK 211 và TK 214:
+ TK 211 (TSCĐHH) : 2.200.000
+ TK 214 (Hao mòn TSCĐ) : 415.000
- Trong quý 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ đã được định khoản trong
bảng dưới đây:
STT TK GHI NỢ TK GHI CÓ
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
1a 211 – TSCĐ HH 331 – Phải trả cho người bán 354.000 354.000
1b 211 – TSCĐ HH 141 – Tạm ứng 10.800 10.800
2 214 – Hao mòn TSCĐ
811 – Chi phí khác
211 – TSCĐ HH 100.000
30.000
130.000
3 211 – TSCĐ HH 411 – Nguồn vốn kinh doanh 120.000 120.000
4 214 – Hao mònTSCĐ 211 – TSCĐ HH 52.000 52.000
5 627 – Chi phí sản xuất chung
642 – Chi phí quản lý DN
214 – Hao mònTSCĐ 18.000
10.000
28.000
Yêu cầu:
1. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ tài khoản 211 – TSCĐHH và tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ (dưới dạng
chữ T).
2. Phản ánh vào các chỉ tiêu liên quan trong bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N của doanh nghiệp
theo mẫu dưới đây:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Trích)
Ngày …/ /…

(ĐVT: 1.000 đồng)
TÀI SẢN SỐ DƯ CUỐI KỲ

Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế

(Cán bộ coi thi không giải thích đề thi)
- Hết-
Họ tên thí sinh: Số báo danh:

×