Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.64 KB, 123 trang )

BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. NỘI DUNG TÓM TẮT DỰ ÁN
1. Tên dự án:
Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng công suất trạm biến áp 220 kV Hải Duơng
2. Chủ đầu tư: Công ty truyền tải điện 1
3. Trụ sở chính: Số 15 Cửa Bắc, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, TP Hà Nội
Điện thoại: 0438293153 Fax: 0438293173
Đại diện : Ông Nguyễn Hữu Long Chức vụ: Phó giám đốc
4. Vị trí thực hiện dự án:
Trạm biến áp 220kV Hải Dương đứng chân trên địa bàn xã Đức Chính, huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương với tổng diện tích 23.710,4m
2
.
Hiện tại Trạm biến áp 220kV Hải Dương hoạt động với máy biến áp công suất
125MVA được Tổng công ty Điện lực Việt Nam phê duyệt năm 2004 và đi vào hoạt
động từ năm 2011. Trạm biến áp 220kV Hải Dương vận hành không tải từ tháng
3/2011 và đến tháng 6/2011 chính thức bắt đầu vận hành mang tải. Do phụ tải tăng
cao, máy biến áp thường xuyên quá tải, vì vậy để đảm bảo việc cung cấp điện, Tổng
công ty Truyền tải điện Quốc gia phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng
công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương theo quyết định số 0298/QĐ-NPT ngày 21
tháng 03 năm 2012.
5. Mục tiêu của dự án:
- Đảm bảo cung cấp điện ổn định lâu dài, tin cậy cho phát triển kinh tế, xã hội
tỉnh Hải Dương, thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận.
- Phù hợp với quy hoạch và hiệu quả kinh tế trong đầu tư cũng như trong vận
hành lưới điện cho toàn khu vực.
6. Tổng mức vốn đầu tư:
Tổng mức đầu tư 77.426.170.000 (bảy mươi bảy tỷ, bốn trăm hai sáu triệu,
một trăm bảy mươi ngàn đồng


+ Chi phí xây dựng: 7.358.750.000
+ Chi phí thiết bị: 50.685.117.000
+ Chi phí quản lý dự án: 1.050.638.000
+ Chi phí đầu tư xây dựng: 2.411.895.000
+ Chi phí khác: 3.829.894.000
+ Chi phí dự phòng: 12.089.877.000
7. Tiến độ thực hiện dự án:
- Lập dự đầu tư: tháng 11/2011
- Lập hồ sơ mời thầu thiết bị: tháng 12/2011
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
1
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Lập hồ sơ mời thầu xây lắp: 12/2011
- Đấu thầu và ký hợp đồng: tháng 02/2012
- Lập thiết kế bản vẽ thi công: tháng 04/2012
- Khởi công công trình: tháng 06-2012
- Thời gian đưa vào vận hành: tháng 11/2012
II. CÁC TÁC ĐỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG
Bảng 1: Bảng tóm tắt các nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố bị ảnh hưởng
TT Nguồn phát sinh Loại chất thải Các yếu tố bị tác động
I Giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị
1
Hoạt động vận chuyển
máy móc, thiết bị
- Bụi, khí thải: CO, CO
2
,
NO

x
, CO
2
, VOC…
- Tiếng ồn
- Môi trường không khí
- Sức khỏe người lao động
2
Hoạt động lắp đặt máy
móc, thiết bị
- Bụi, khí thải: CO, CO
2
,
NO
x
, CO
2
, VOC…
- Tiếng ồn
- CTR phát sinh trong
quá trình lắp đặt
- Chất thải nguy hại
- Môi trường không khí
- Sức khỏe người lao động
- Môi trường đất
3
Hoạt động của công
nhân và cán bộ công
nhân viên của trạm
- CTR sinh hoạt

- Nước thải sinh hoạt
- Môi trường không khí
- Môi trường nước
- Môi trường đất
- Sức khỏe người lao động
4 Nước mưa chảy tràn - Môi trường nước
II Giai đoạn vận hành
1
Hoạt động ra vào của
cán bộ công nhân viên
trong trạm
- Tiếng ồn
- Bụi
- Khí thải
- Môi trường không khí khu
vực xung quanh
- Sức khoẻ và an toàn giao
thông của người lao động
2
Quá trình truyền tải
điện năng
- Điện trường, từ trường
- Sức khỏe của cán bộ, công
nhân viên lao động trực tiếp
tại Trạm và dân cư sống ở
các khu vực lân cận
3 Hoạt động sửa chữa,
thay thế thiết bị
- Chất thải rắn: Giấy
cách điện thừa, mẩu dây

đồng, hạt hút ẩm
- Môi trường không khí
- Môi trường nước
- Môi trường đất
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
2
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
-Chất thải nguy hại: Cặn
dầu, dầu thải trong quá
trình tháo dỡ máy
- Hơi dầu
- Sức khoẻ của người lao
động
4
Sinh hoạt của cán bộ,
công nhân viên trong
trạm
- Nước thải sinh hoạt
- Chất thải rắn sinh hoạt
-Môi trường không khí, đất
- Môi trường nước
5 Nước mưa chảy tràn - - Môi trường nước
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIÊU CỰC
1. Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
a. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường không khí
+ Qui định các loại xe, máy đảm bảo đạt tiêu chuẩn. Đảm bảo tất cả các xe, máy
thi công vận chuyển phải có giấy phép hoạt động hợp lệ trong suốt thời gian thực hiện
vận chuyển và lắp đặt.

+ Việc tưới ẩm mặt đường tuân thủ đúng các yêu cầu về thời điểm đảm bảo độ
ẩm để hạn chế phát tán bụi.
b. Hạn chế ô nhiễm do tiếng ồn
+ Sử dụng các loại xe chuyên dụng và bảo dưỡng định kỳ;
+ Các thiết bị gây ồn lớn chỉ vận hành trong thời gian ngắn;
+ Phương tiện vận chuyển máy móc, thiết bị đảm bảo độ ồn trong giới hạn cho
phép, chỉ nhấn còi khi cần thiết;
+ Các thiết bị, phương tiện vận chuyển có giấy phép của cơ quan đăng kiểm.
c. Biện pháp giảm thiểu tới môi trường nước.
- Thực hiện an toàn về máy và các thiết bị thi công, không để xảy ra hiện tượng
rò rỉ dầu máy trong suốt quá trình lắp đặt máy móc thiết bị.
- Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại trước khi thải ra ngoài
môi trường tiếp nhận.
d. Chất thải rắn
- Lượng chất thải rắn sinh hoạt cũng như chất thải phát sinh trong quá trình lắp
đặt máy móc thiết bị sẽ được thu gom vào các thùng rác, chủ đầu tư ký hợp đồng với
cơ quan chuyên thu gom rác địa phương.
- Sử dụng lực lượng lao động địa phương trong một số khâu lao động thủ công
để giảm thiểu rác thải sinh hoạt.
- Lượng rác thải nguy hại trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị như thùng phuy,
giẻ lau dầu mỡ… thu gom về kho và ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý.
e. Các biện pháp an toàn lao động
- Trang bị bảo hộ lao động (quần áo, gang tay, giày dép…) đảm bảo chất lượng.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
3
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Thường xuyên phổ biến kiến thức an toàn lao động cho công nhân.
- Các phương tiện vận chuyển phải đảm bảo an toàn khi thực hiện công tác vận

chuyển. Các khu vực nguy hiểm cần có biển báo.
f. Giảm thiểu tác động đến giao thông
- Chủ dự án sẽ bố trí tuyến đường vận chuyển phù hợp tránh vận chuyển vào
những giờ cao điểm.
- Khi ách tắc giao thông xảy ra thì phối hợp với chính quyền địa phương để
nhanh chóng giải tỏa khu vực bị ách tắc.
g. Sự cố cháy nổ:
+ Trang bị thiết bị chữa cháy ban đầu tại khu vực dự án;
+ Thông báo với các cơ quan chức năng có liên quan để phối hợp xử lý;
+ Phối hợp với đội PCCC địa phương khi xảy ra sự cố.
2. Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động
a. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Nhà để xe được bố trí hợp lý, các vị trí để xe của cán bộ, công nhân viên và
khách được bố trí riêng để tạo thuận lợi cho việc gửi xe được nhanh chóng.
- Bê tông hóa toàn bộ tuyến đường giao thông trong khu vực.
- Thường xuyên vệ sinh đường giao thông trong khu vực.
b. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
• Đối với nước thải
Để giảm thiểu tác động của nước thải sinh hoạt tới môi trường, chủ dự án sẽ xây
dựng bể tự hoại 3 ngăn. Nước thải được làm sạch nhờ hai quá trình chính là lắng cặn
và lên men cặn lắng.
• Đối với nước mưa chảy tràn
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thoát nước thải.
- Nước mưa sau khi qua song chắn rác, hố ga để tách đất cát sẽ thoát ra thuỷ vực
tiếp nhận.
- Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước mưa.
- Không để các loại rác thải, chất lỏng độc hại xâm nhập vào đường thoát nước.
- Thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng để giảm bớt nồng độ các chất bẩn
trong nước mưa.
c. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn

• Chất thải rắn sinh hoạt
- Trang bị các thùng chứa đặt trong khu vực phát sinh (như khu quản lý vận hành
và nghỉ ca) để thu gom toàn bộ rác sinh hoạt.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
4
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Hợp đồng với đơn vị môi trường địa phương thu gom, vận chuyển rác thải đến
nơi quy định.
• Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn vận hành
Thu gom trong kho chứa có mái che, tiến hành phân loại và có biện pháp xử lý
thích hợp đối với từng loại chất thải. Loại nào có khả năng tái sử dụng sẽ được sửa
chữa và tái sử dụng, loại nào không tái sử dụng được thì ký hợp đồng thuê đơn vị có
chức năng tới thu gom và xử lý.
d. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải nguy hại
Tiến hành thu gom và phân loại các loại chất thải nguy hại và chứa trong kho
kín có mái che, đồng thời tiến hành ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý loại
chất thải này, cũng như tiến hành lập Sổ đăng ký chủ nguồn thải với Chi cục bảo vệ
môi trường Hải Dương.
e. Đối với ảnh hưởng của điện từ trường
* Kiểm tra điện từ trường tối thiểu trước khi đóng điện: Để tăng cường tính an toàn
phòng tránh các sự cố về điện, trước khi đóng điện phải kiểm tra từ trường tối thiểu.
* Giảm thiểu ảnh hưởng của điện từ trường: Công nhân vận hành sửa chữa phải
tuân thủ Quy trình vận hành để đảm bảo các yêu cầu về an toàn đối với người vận hành.
f. Các biện pháp giảm thiểu đối với sự cố môi trường
Điện giật
Chủ Dự án sẽ đào tạo cán bộ, công nhân vận hành trạm điện về an toàn điện.
Tất cả các vị trí cột điện sẽ gắn biển cấm trèo, biển báo nguy hiểm. Các trường hợp
khác như đổ cột, thiên tai mưa bão đã có hệ thống rơ le tự ngắt theo thiết kế kỹ thuật.

Đứt dây dẫn hoặc dây chống sét
Lựa chọn dây dẫn hợp lý. Dây dẫn lựa chọn đảm bảo khả năng tải trong các
trường hợp bình thường và sự cố nặng nề nhất, đáp ứng được yêu cầu ổn định của
hệ thống.
• Đối với sự cố rò rỉ dầu
- Cam kết không sử dụng PCBS;
- MBA được đặt trên nền chống thấm với các tường ngăn để ngăn chặn nước tràn
vào làm rò rỉ các chất độc hại;
- Xây dựng hệ thống đường ống thu gom dầu, xây dựng bể chứa dầu sự cố để dầu
không thấm ra ngoài.
• Đối với sự cố của máy biến áp
Trong khi vận hành nếu thấy máy biến áp có các hiện tượng khác thường thì tìm
mọi biện pháp để giải quyết. Một số trường hợp phải tách máy biến áp ra khỏi vận hành.
• Đối với sự cố cháy nổ:
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
5
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Việc vận hành trạm đảm bảo đúng theo Quy phạm của ngành điện.
- Thành lập đội PCCC cơ sở, định kỳ tổ chức diễn tập.
- Trang bị hệ thống PCCC hoàn chỉnh bao gồm:
+ Hệ thống báo cháy tự động;
+ Giàn phun sương MBA và đầu nối;
- Khi xảy ra sự cố báo ngay cho các cơ quan chức năng đồng thời phối hợp đội
PCCC của địa phương để khắc phục sự cố.
IV. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu để thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường trong quá trình dự án triển khai. Đồng thời chủ dự án sẽ phối hợp với Chi cục
bảo vệ môi trường phối hợp giám sát các biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.

Định kỳ quan trắc gửi kết quả về cơ quan quản lý nhà nước nhằm phát hiện kịp
thời các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động hoạt động có thể gây ô nhiễm môi
trường và có biện pháp tích cực để ngăn ngừa và khắc phục.
V. CAM KẾT
Khi đi vào hoạt động, Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp khống chế
và giảm thiểu ô nhiễm môi trường như đã trình bày trong báo cáo ĐTM và các yêu cầu
kỹ thuật khác theo TCVN, QCVN Việt Nam.
a. Xử lý bụi và khí thải
- Nghiêm túc thực hiện các biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải như đã cam kết
trong Chương IV.
- Trồng cây xanh xung quanh khu vực trạm biến áp.
- Chủ đầu tư cam kết khí thải của Trạm sẽ đạt:
+ QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
- Tiếng ồn sẽ đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn: QCVN
26:2010/BTNMT.
b. Xử lý nước thải
- Tách riêng hệ thống thoát nước mưa, thoát và xử lý nước thải.
- Thu gom xử lý nước thải đúng quy định.
- Nước thải của dự án đạt QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về nước thải sinh hoạt, áp dụng mức B.
c. Xử lý chất thải rắn
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
6
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Hợp đồng với đơn vị có trách nhiệm thu gom toàn bộ rác thải phát sinh trong

khu vực đến khu tập kết rác của khu vực.
- Ký hợp đồng vận chuyển và xử lý với đơn vị chức năng trong khu vực để vận
chuyển và xử lý CTR.
- Giám sát hoạt động của đơn vị xử lý CTR được thuê.
e. Xử lý các ô nhiễm môi trường khác
- Tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ, công nhân làm việc trong trạm về ý thức
BVMT.
- Có các biện pháp khen thưởng và kỷ luật kịp thời đối với các hành vi BVMT và
ngược lại.
- Chủ đầu tư dự án cam kết sẽ nộp phí nước thải đầy đủ theo quy định.
f. Cam kết kiểm soát ô nhiễm môi trường
Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện chương trình quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi
trường như sẽ trình bày ở chương VI và báo cáo định kỳ cho Sở TN&MT Hải Dương,
Chi cục BVMT Hải Dương theo quy định của pháp luật.
g. Các cam kết khác
- Chủ đầu tư cam kết sẽ nộp phí nước thải và các loại phí về BVMT đầy đủ và
đúng theo thời gian quy định.
- Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp phòng ngừa và ứng phó khi xảy
ra sự cố môi trường.
- Chủ đầu tư cam kết thực hiện thủ tục xin phép xả vào nguồn nước.
- Cam kết phối hợp với chính quyền địa phương trong công tác giữ gìn trật tự an
ninh xã hội, tham gia vào các phong trào do địa phương phát động,…
- Chủ đầu tư cam kết sẽ lập báo cáo ĐTM bổ sung nếu dự án có thay đổi về quy
mô, loại hình kinh doanh, thay đổi địa điểm. Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện đầy đủ
các công việc cần thiết sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt theo đúng hướng dẫn tại
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ đầu tư cam kết bồi thường thiệt hại cho các cơ sở lân cận khi có sự cố xảy
ra và ảnh hưởng tới các cơ sở đó.
- Cam kết thực hiện đúng và đủ các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã
đề ra trong báo cáo, cam kết làm các thủ tục sau ĐTM.

Trên đây là bản tóm tắt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư
xây dựng công trình nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương (phần hiện trạng
và nâng công suất), tại xã Đức Chính, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
MỞ ĐẦU
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
7
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ dự án
Trạm biến áp 220kV Hải Dương với máy biến áp công suất 125MVA được Tổng
công ty Điện lực Việt Nam phê duyệt năm 2004. Theo thiết kế trạm biến áp 220kV
Hải Dương có 6 ngăn lộ đường dây 110kV trong đó hai ngăn lộ đi KCN Đại An, một
ngăn lộ đi trạm biến áp 110kV Đồng Niên, một ngăn lộ đi trạm biến áp 110kV Phố
Cao, hai ngăn lộ đi trạm biến áp 110kV Phúc Điền.
Trạm biến áp 220kV Hải Dương vận hành không tải từ tháng 3/2011 và đến tháng
6/2011 chính thức bắt đầu vận hành mang tải. Máy biến áp công suất 125MVA thường
xuyên vận hành quá tải trong giờ cao điểm và sẽ còn tăng rất cao khi các trạm 110kV Tứ
Kỳ, Tân Trường đi vào hoạt động. Vì vậy việc đầu tư xây dựng công trình Nâng công
suất trạm biến áp 220kV Hải Dương là hết sức cần thiết.
Theo mục 35 Phụ lục II Danh mục các dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động
môi trường ban hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 28/4/2011 của Chính
phủ Quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường thì Trạm biến áp 220kV Hải Dương phải lập Báo cáo
đánh giá tác động môi trường gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh
thẩm định và ra Quyết định phê duyệt cho dự án.
Trạm biến áp 220kV Hải Dương đã đi vào vận hành từ tháng 3/2011 nhưng đến nay
chưa có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Thực hiện nghiêm
chỉnh điều 18 Luật Bảo vệ môi trường của Nhà nước Việt Nam, khi triển khai dự án nâng

công suất, Công ty Truyền tải điện 1 - Chủ đầu tư “Dự án đầu tư xây dựng công trình
Nâng công suất trạm biến áp 220 kV Hải Dương” đã phối hợp với Công ty Cổ phần
Môi trường Miền Bắc tiến hành lập báo cáo ĐTM (phần hiện trạng và nâng công suất)
trình cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường để thẩm định và phê duyệt.
1.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư
Tổng Công ty Truyền tải điện quốc gia đã cấp quyết định số 0298/QĐ-NPT ngày
21 tháng 03 năm 2012 về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng công
suất trạm biến áp 220kV Hải Dương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan
"Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải
Dương" của Công ty Truyền tải điện 1 được triển khai tại địa bàn xã Đức Chính huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Khu đất thực hiện dự án giáp với cánh đồng lúa của xã Đức
Chính, nên trong quá trình hoạt động ít có ảnh hưởng tiêu cực tới con người và tài sản.
Hiện nay song song với việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì nhu cầu sử dụng điện trên
địa bàn tỉnh Hải Dương ngày một gia tăng. Như vậy việc đầu tư xây dựng dự án là thích
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
8
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
hợp với nhu cầu của người dân trên địa bàn huyện Cẩm Giàng và tỉnh Hải Dương.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Văn bản pháp luật
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án đầu tư xây dựng công trình
nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương (Phần hiện trạng và nâng công suất) của
Công ty Truyền tải điện 1 được lập trên cơ sở các văn bản pháp luật hiện hành sau đây:
- Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005 và Chủ tịch nước ký sắc lệnh ban hành ngày
12/12/2005.
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua tháng 5 năm 1998.
- Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1989.
- Bộ Luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày
23 tháng 6 năm 1994.
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 do Quốc hội Nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban
hành ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI thông qua ngày ngày 26/11/2003.
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban
hành ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Điện lực số 28/2005/QH11, Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004
có hiệu lực từ ngày 01/07/2005.
- Luật Đa dạng sinh học được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 13/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
- Luật An toàn thực phẩm ( Luật số 55/2010/QH12) được Quốc hội nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- Luật thương mại 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 để thay
thế Luật thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
9
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT

TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ Quy định chi
tiết việc thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2004 Của chính phủ Quy
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước.
- Nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ Quy
định về việc bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
- Nghị định 81/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Quy
định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về Sửa đổi bổ
sung một số điều Nghị định 181 về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 8 tháng 1 năm 2007 của Chính phủ về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP về Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Quản
lý chất thải rắn.
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 117/2009/NĐ –CP ngày 31/12/2009 Chính phủ về việc Xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 về việc Sửa đổi bổ

sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/08/2005.
- Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 04 năm 2005 về Hướng dẫn xây dựng
giá ca máy và thiết bị thi công.
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 7 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
10
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường.
- Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.
- Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quy định Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
- Thông tư số 07/2010/TT-BXD của Bộ xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 quy định Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- Thông tư 41/2010/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- Thông tư 42/2010/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- Thông tư 43/2010/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.

- Thông tư 12/2011/TT – BTNMT ngày 14 tháng 04 năm 2011 Quy định về
Quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Y tế
về việc Áp dụng 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
- Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg ngày 18/07/2007 của Thủ Tướng Chính phủ
về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực Quốc Gia giai đoạn 2006-2015 có xét
đến năm 2025.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường.
- Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hải Dương về việc ban hành quy định Quản lý an toàn chất thải nguy hại trên địa bàn
tỉnh Hải Dương.
- Chỉ thị 06/CT-UBND ngày 26/201/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương
về việc Tăng cường biện pháp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2.2. Tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
11
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Quá trình lập báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng công
suất trạm biến áp 220kV Hải Dương (Phần hiện trạng và nâng công suất) của Công ty
truyền tải điện 1 áp dụng các TCVN và QCVN sau:
- QCVN 05:2009/BTNMT : Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh
- QCVN 08:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước

mặt
- QCVN 09:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm
- QCVN 01:2009/BYT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ăn uống
- QCVN 02:2009/BYT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt
- QCVN 14:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
sinh hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp
- QCVN 26:2010/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- QCVN 27:2010/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
- QCVN 07:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất
thải nguy hại.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 Về
việc Ban hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh
lao động.
- Các TCVN, TCXD Việt Nam và các QCVN khác có liên quan.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn của ngành điện:
+ 11TCN –20-2006 Quy phạm trang bị điện - Phần III - Trang bị phân phối và
trạm biến áp
+ 11TCN –21-2006 Quy phạm trang bị điện - phần IV - Bảo vệ và tự động.
+ TCVN 3232-79.Vật liệu cách điện dùng cho máy điện, máy biến áp và khí cụ
điện. Phân cấp chịu nhiệt
+ TCVN 4697-89.Máy biến áp. Danh mục chỉ tiêu chất lượng
+ ĐLVN 144:2004.Máy biến áp đo lường. Quy trình thử nghiệm
+ TCVN 2749-78.Vòng đệm cao su dùng cho máy biến áp;
+ TCVN 5769:1993. Sứ máy biến áp điện lực điện áp đến 35kV
+ TCVN 6306-2:2006.Máy biến áp điện lực. Phần 2: Độ tăng nhiệt

+ TCVN 3199-79. Máy biến dòng và máy biến áp. Thuật ngữ và định nghĩa.
+ TCVN 5626:1991.Giấy cách điện. Yêu cầu kỹ thuật
+ TCVN 5627:1991.Giấy cách điện. Phương pháp thử
+ TCVN 7917- 4:2008.Dây quấn. Phương pháp thử nghiệm.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
12
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
+ TCVN 3715-82.Trạm biến áp trọn bộ công suất đến 1000 kVA, điện áp đến 20
kV. Yêu cầu kỹ thuật
2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi
trường do chủ dự án tự tạo lập
Quá trình lập báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng công
suất trạm biến áp 220kV Hải Dương (Phần hiện trạng và nâng công suất) của Công ty
Truyền tải điện 1 được sử dụng các tài liệu sau:
- Thuyết minh chung và thuyết minh cơ sở “Dự án đầu tư xây dựng công trình
Nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương” của Công ty Truyền tải điện 1.
- Kết quả phân tích hiện trạng môi trường khu vực dự án do chủ đầu tư phối
hợp cùng với Công ty Cổ phần Miền Bắc và Trung tâm kỹ thuật môi trường - Công
ty Cổ phần thiết kế công nghiệp hoá chất thực hiện.
- Các số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng môi trường và điều kiện KT-XH
tại khu vực dự án do chủ dự án và đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM tạo lập.
- Các sơ đồ, bản vẽ liên quan đến dự án.
- Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
Đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án đầu tư xây dựng công
trình Nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương (Phần hiện trạng và nâng công
suất) tại xã Đức Chính, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Chúng tôi sử dụng những
phương pháp sau:

3.1. Các phương pháp ĐTM
a. Phương pháp thống kê:
Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý các số liệu về: Khí tượng
thủy văn, địa hình, địa chất, điều kiện KT-XH tại khu vực thực hiện Dự án. Các số liệu
về khí tượng thuỷ văn (nhiệt độ, độ ẩm, nắng, gió, bão, …) được sử dụng chung của
tỉnh Hải Dương. Các yếu tố địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn được sử
dụng số liệu chung của huyện Cẩm Giàng. Tình hình phát triển KT-XH được sử dụng
số liệu chung của xã Đức Chính - huyện Cẩm Giàng 6 tháng đầu năm năm 2012.
b. Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới
thiết lập: Phương pháp này do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập nhằm dự báo tải
lượng các chất ô nhiễm (khí thải, nước thải, CTR). Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tuỳ
theo từng loại hình và các biện pháp BVMT kèm theo. Phương pháp cho phép dự báo
các tải lượng ô nhiễm về không khí, nước và CTR khi dự án triển khai.
c. Phương pháp so sánh: Các số liệu, kết quả đo đạc, quan trắc và phân tích chất
lượng môi trường nền, đã được so sánh với các TCVN/QCVN để rút ra các nhận xét
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
13
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
về hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án.
d. Phương pháp dự báo: Nhằm dự báo trước những ảnh hưởng tích cực cũng như
tiêu cực của các hoạt động Dự án tác động lên môi trường trong khu vực. Trên cơ sở
đó đưa ra các biện pháp giảm thiểu.
e. Phương pháp kế thừa: Dựa trên các số liệu hiện có của dự án giai đoạn đầu đang
hoạt động làm cơ sở để dự báo tác động cho dự án trong giai đoạn nâng công suất.
3.2. Các phương pháp khác:
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Trong quá trình lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Trung tâm kỹ thuật môi
trường - Công ty Cổ phần thiết kế công nghiệp hoá chất, tiến hành phân tích xác định

chất lượng môi trường không khí, chất lượng môi trường nước theo các phương pháp
tiêu chuẩn đã được công nhận rộng rãi tại Việt Nam và thế giới.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Thực hiện Luật BVMT, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006, Nghị
định 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường, Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 và Thông tư số 26/2011/TT-
BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công ty truyền tải điện 1
(Chủ đầu tư) đã phối hợp cùng với Công ty Cổ phần môi trường Miền Bắc (đơn vị tư
vấn) tiến hành lập Báo cáo ĐTM để trình các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường thẩm định theo quy định.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần môi trường Miền Bắc
- Đại diện : Ông Đào Đình Phúc
- Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ : Số 393 Lán Bè, P. Lam Sơn, Q. Lê Chân, TP Hải Phòng
- Điện thoại : 031.3715.526 Fax: 031.3715.526
Danh sách và học vị của những người lập báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư xây
dựng công trình Nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương (phần hiện trạng và
nâng công suất ) của Công ty Truyền tải điện 1 được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2. Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM
TT Thành viên tham gia Học vị
I Chủ dự án
1 Ông Nguyễn Hữu Long Phó giám đốc Công ty Truyền tải điện 1
2 Phạm Xuân Hường Giám đốc Truyền tải điện Hải Phòng
II Cơ quan tư vấn
1 Đào Đình Phúc Kĩ sư môi trường – Giám Đốc
2 Vũ Thị Quỳnh Chang Kĩ sư môi trường
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526

14
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
3 Vũ Thị Oanh Kĩ sư môi trường
5. PHẠM VI BÁO CÁO
“Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải
Dương” của Công ty Truyền tải điện 1 được triển khai tại xã Đức Chính, huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương.
Trạm biến áp 220kV Hải Dương với máy biến áp công suất 125MVA được
Tổng công ty Điện lực Việt Nam phê duyệt năm 2004 và đi vào hoạt động từ năm
2011. Tuy nhiên trạm biến áp 220kV Hải Dương vận hành không tải từ tháng 3/2011
và đến tháng 6/2011 chính thức bắt đầu vận hành mang tải. Máy biến áp công suất
125MVA thường xuyên vận hành quá tải trong giờ cao điểm và sẽ còn tăng rất cao khi
các trạm 110kV Tứ Kỳ, Tân Trường đi vào hoạt động. Vì vậy Tổng công ty Truyền tải
điện Quốc gia phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng công suất trạm biến
áp 220kV Hải Dương. Theo nội dung của dự án Nâng công suất trạm biến áp 220kV
Hải Dương dự án sẽ tháo dỡ máy biến áp 125MVA ra khỏi vị trí AT1 và lắp mới máy
biến áp 250MVA vào vị trí móng của AT1 cũ sau khi cải tạo. Sau đó lắp đặt máy biến
áp 125MVA tháo ra ở giai đoạn 1 vào vị trí AT2 mới xây dựng và các thiết bị mới. Tại
thời điểm thực hiện báo cáo đánh giá tác động cho dự án, chủ dự án đã tiến hành xây
dựng xong nền móng; đặt máy biến áp 250MVA vào vị trí AT1 và đặt máy biến áp
125MVA vào vị trí AT2 và đang làm thủ tục đấu thầu thuê nhà thầu lắp đặt thiết bị, cải
tạo hệ thống xà thép, cột, các trụ đỡ thiết bị. Trong quá trình này chúng tôi sẽ đánh giá
quá trình tháo lắp và di chuyển MBA ảnh hưởng tới môi trường, tới kinh tế xã hội
Trong quá trình vận hành chúng tôi đánh giá các tác động tới môi trường trong quá
trình hoạt động của trạm sau khi đã nâng công suất (cả phần hiện trạng và sau khi đã
nâng công suất).
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1. 1. TÊN DỰ ÁN

"Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương”
1. 2. CHỦ DỰ ÁN
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
15
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Chủ đầu tư Công ty Truyền tải điện 1
- Đại diện pháp luật - Đại diện: Nguyễn Hữu Long
- Chức danh: Phó Giám đốc
- Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa điểm dự án xã Đức Chính, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
- Địa chỉ liên hệ Số 15 Cửa Bắc, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, TP Hà Nội
- Điện thoại 0438293153
1.3.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí giáp ranh
Theo Quyết định số 4063/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2006 của UBND
tỉnh Hải Dương về việc Thu hồi và giao đất để xây dựng Trạm biến áp 220kV Hải
Dương thì khu đất thực hiện dự án thuộc địa bàn hành chính của xã Đức Chính, huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương với quy mô diện tích là 23.710,4 m
2
. Khi nâng công suất
của trạm biến áp 220 kV Hải Dương thì phần diện tích của dự án vẫn nằm trong hàng
rào của Trạm hiện có. Vị trí khu đất có các mặt tiếp giáp như sau:
Phía Bắc giáp với cánh đồng trồng lúa;
Phía Đông giáp với mương nước và đường ra cảng Tiên Kiều;
Phía Nam giáp với đường vào thôn Lôi Xá;
Phía Tây giáp với cánh đồng trồng lúa.
Khoảng cách tới khu dân cư gần nhất là 300m.
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên

+ Phía Bắc dự án nằm giáp với đường lien xã đi ra ngoài cảng Tiên Kiều
+ Ngoài ra, vị trí dự án nằm gần Cảng Tiên Kiều, cách khoảng 300m
+ Dự án nằm giáp với mương tiêu thoát nước của cánh đồng lúa xã Đức Chính và
Cao An.
+ Xung quanh khu vực dự án không có khu bảo tồn thiên nhiên
1.3.3. Các đối tượng kinh tế- xã hội
+ Trong phạm vi bán kính 300m không có khu dân cư nào sinh sống
+ Hiện tại cách dự án khoảng 500m chỉ có 1 Nhà máy sản xuất gạch tuynen của
Công ty gạch Hà Hải, do đó môi trường nền tại khu vực còn tốt, vẫn có khả năng tiếp
nhận và đồng hóa chất thải phát sinh từ dự án.
+ Xung quanh khu vực dự án không có công trình, tôn giáo hay các di tích lịch
sử của địa phương.
1.3.4. Thuận lợi và khó khăn
Dự án nằm tiếp giáp với cánh đồng lúa của xã Đức Chính, do đó ảnh hưởng tiêu cực
tới các khu dân cư xung quanh được giảm đáng kể. Mặt khác khu vực dự án tiếp giáp với
đường giao thông của khu vực nên thuận tiện cho việc đi lại cũng như chuyên chở nguyên
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
16
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
liệu, máy móc, cũng như việc di chuyển sửa chữa máy móc sau này. Trong khu vực thực
hiện dự án không có công trình văn hóa như đền, chùa, nhà thờ… .
Khu vực đã có hệ thống cung cấp nước sạch nên Công ty sẽ sử dụng nước sạch
của Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Hải Dương, nước ngầm được khai
thác để sử dụng từ giai đoạn trước sẽ được sử dụng cho mục đích PCCC.
Như vậy vị trí thực hiện dự án rất thuận lợi cho hoạt động của trạm và ít ảnh
hưởng đến môi trường của khu vực xung quanh.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án

- Đảm bảo cung cấp điện ổn định lâu dài, tin cậy cho phát triển kinh tế, xã hội
tỉnh Hải Dương, thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận.
- Phù hợp với quy hoạch và hiệu quả kinh tế trong đầu tư cũng như trong vận
hành lưới điện cho toàn khu vực.
1.4.2. Trạm biến áp 220kV Hải Dương giai đoạn chưa nâng công suất.
a. Sơ đồ điện chính
i. Phía 220kV
- Phía 220kV vận hành theo sơ đồ tứ giác, bao gồm 4 ngăn lộ. Trạm có 2 lộ
đường dây 220kV: ngăn lộ F02 đấu vào đường dây 220kV từ sân phân phối 220kV
Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại tới, ngăn lộ F03 đấu vào đường dây 220kV từ sân phân
phối 220kV trạm biến áp 500kV Thường Tín tới.
- Trạm vận hành 1 máy biến áp AT1 -220/110/22kV- 125MVA.
Bố trí sân phân phối 220kV hiện trạng như sau:
- Ngăn F01: Máy biến áp AT1 lộ 271 .
- Ngăn F02: Đường dây đi Phả Lại lộ 272.
- Ngăn F03: Đường dây đi Thường Tín lộ 273 .
- Ngăn F04: Dự phòng cho máy biến áp AT2 lộ 274.
ii. Phía 110kV
Phía 110kV vận hành theo sơ đồ 2 thanh cái có thanh cái vòng, gồm 12 ngăn lộ.
Trong đó có 6 lộ đi, 1 ngăn lộ tổng máy biến áp AT1, 1 ngăn liên lạc, 1 ngăn mạch
vòng, một ngăn lộ tổng máy biến áp AT2, 2 ngăn lộ dự phòng.
Bố trí sân phân phối 110kV hiện trạng như sau:
- Ngăn J01: Đường dây đi Đại An 1 lộ 171.
- Ngăn J02: Đường dây đi Đại An 2 lộ 172.
- Ngăn J03: Ngăn mạch vòng lộ 100 .
- Ngăn J04: Máy biến áp AT1 lộ 131 .
- Ngăn J05: Đường dây đi Phố Cao lộ 173 .
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
17

BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Ngăn J06: Đường dây đi Đồng Niên lộ 174 .
- Ngăn J07: Đường dây đi Phúc Điền 1 lộ 175 .
- Ngăn J08: Đường dây đi Phúc Điền 2 lộ 176.
- Ngăn J09: Máy biến áp AT2 lộ 132 .
- Ngăn J10: Ngăn liên lạc lộ 112 .
- Ngăn J11: Dự phòng đường dây.
- Ngăn J12: Dự phòng đường dây.
iii. Phía 35kV và 22kV
Sơ đồ điện 22kV của trạm là sơ đồ một hệ thống thanh cái, được cấp từ máy biến
áp AT1 bao gồm 3 tủ điện trọn bộ: 1 tủ lộ tổng, 1 tủ đo lường, 1 tủ cho máy biến áp tự
dùng TN1. Máy tự dùng TN1 22kV-250kVA được cấp nguồn từ hệ thống 22kV này.
Máy biến áp tự dùng TN3 35(22)kV-250kVA hiện đang vận hành từ nguồn cấp
là lưới điện 35kV địa phương.
b. Mặt bằng bố trí thiết bị
Trạm được thiết kế kiểu nửa ngoài trời, nửa trong nhà. Thiết bị phân phối 220kV,
110kV và máy biến áp được đặt ngoài trời. Thiết bị phân phối trung thế và thiết bị điều
khiển bảo vệ được đặt trong nhà.
i. Phần ngoài trời
+ Hệ thống phân phối phía 220kV :
Hiện tại, hệ thống phân phối 220kV trạm biến áp Hải Dương được bố trí gồm 4
ngăn lộ được đấu nối theo sơ đồ tứ giác. Việc bố trí thiết bị cũng ra dự kiến đến khả
năng lắp đặt thêm máy biến áp 220kV thứ 2 của trạm, phục vụ nhu cầu nâng công suất
mở rộng trạm. Lúc đó sơ đồ vận hành sẽ là sơ đồ tứ giác đầy đủ, cần bổ sung lắp đặt
thêm 1 số thiết bị như dao cách ly, sứ chuỗi.
+ Hệ thống phân phối phía 110 kV
Hệ thống phân phối 110 kV của trạm biến áp Hải Dương hiện có được bố trí gồm 12
ngăn lộ, vận hành theo sơ đồ 2 hệ thống thanh cái có phân đoạn và thanh cái mạch vòng.
Trong đó có 2 ngăn lộ tổng, một ngăn máy biến áp AT1 (J04) đang vận hành và một ngăn

(J09) dự phòng cho ngăn lộ tổng máy biến áp AT2. Các thiết bị, vật liệu của ngăn lộ tổng
110kV máy biến áp AT2 sẽ được lắp vào ngăn (J09), vị trí đã được dự kiến.
ii. Phần trong nhà
- Các tủ phân phối trọn bộ 22kV được bố trí trong nhà phân phối 22kV hiện có
- Các tủ AC/DC được đặt trong nhà điều khiển hiện có.
- Các tủ điều khiển - bảo vệ được đặt trong các nhà container đặt ngoài ngăn lộ.
c. Hiện trạng thiết bị đang vận hành của trạm
i. Phía 220 kV
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
18
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
-Máy biến áp lực tự ngẫu 3 pha của hãng TBEA.
AT - 125000/225 - 125/125/25MVA
225±8×l,25%/115/23±2×2,5%kV;
Tổ đấu dây Yo auto/∆-11;
Điện áp ngắn mạch U
k
%: U
C-T
= 11%; U
C- H
= 29%; U
T-H
= 18%
- Máy cắt: GL314, 245kV - 3150A - 40kA/3s của hãng Areva.
- Dao cách ly 3 cực và 1 cực: 3DN 1CB-245 EB2 & 3DN 1CB-245 EB,245kV - 1600A.
- Biến dòng điện 1 pha: IOSK - 245/460/1050, 245kV: 400-800-1200/1/1/1/1/1A
- Biến điện áp 1 pha kiểu tụ 245kV: CVE-245-4400pF:

3
225
/
3
11,0
/
3
11,0
kV
- Biến điện áp kiểu tụ 245kV có đầu trích cho thông tin: CCVE-245-4400pF:
3
225
/
3
11,0
/
3
11,0
kV
- Chống sét van: ZLAX - 25C - 192kV.
ii. Phía 110 kV
- Máy cắt : GL312F1P, 123 kV - 3150A - 40kA/3s cửa hãng Areva.
- Dao cách ly 3 cực và 1 cực: 3DN 1CB- 123 EB2, 3DN 1CB- 123 EB và 3DN
1CB - 123 , 123kv - 1600A.
- Biến dòng điện 1 pha: IOSK - 145/257/650, tỷ số: 800-1200-2000/1/1/1/1/1A
và200-400-800/1/1/1/1/1A
- Biến điện áp 1 pha kiểu tụ 123kV: CVE- 123kV-8800pF:
3
15
/

3
11,0
/
3
11,0
kV
- Chống sét van: ZLAX - 25C - 96kV.
d. Thiết bị điều khiển và rơ le bảo vệ
i. Thiết bị điều khiển
Trạm biến áp 220kV Hải Dương hiện tại được trang bị hệ thống điều khiển bằng
máy tính Remsdaq, bao gồm hệ thống giám sát và điều khiển trạm. Mỗi ngăn
220kV,110kV được trang bị 2 bộ điều khiển mức ngăn (BCU) loại Callistonx của hãng
Remsdaq, ngăn lộ tổng 22kV được trang bị 1 bộ BCU. Các bộ điều khiển mức ngăn
được lắp đặt tại các tủ điều khiển đặt trong các nhà container đặt ngoài trời. Việc
truyền dữ liệu giữa các thiết bị điều khiển, bảo vệ mức ngăn và máy tính chủ được
thực hiện thông qua mạng cáp quang theo tiêu chuẩn IEC60 870-5-103.
Việc điều khiển được thực hiện ở 4 mức:
- Tại Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền Bắc (A1) .
- Tại phòng điều khiển của trạm.
- Tại tủ điều khiển bảo vệ của từng ngăn lộ.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
19
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Tại thiết bị.
ii. Thiết bị bảo vệ:
Hệ thống các rơ le bảo vệ chủ yếu là của hãng Areva. Các tủ bảo vệ của trạm
được bố trí trong các nhà container đặt ngoài trời .
 Thiết bị bảo vệ 220kV

- Đường dây 220kV
+ Bảo vệ chính: rơ le bảo vệ sử dụng loại P433 (bao gồm: 21/21N,
67/67N,50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 85, 74, FR, FL) của Areva.
+ Bảo vệ dự phòng: rơ le bảo vệ sử dụng loại P433 (bao gồm: 21/21N,
67/67N,50/51, 50/51N, 25/79, 85, 74, FR, FL) của Areva.
+ Bảo vệ so lệch thanh cái loại P633 (bao gồm: 87T, 50/51 , 50/51N, FR) của Areva.
- Máy biến áp 220/110/22KV AT1
+ Bảo vệ chính 1: Rơ le bảo vệ sử dụng loại P633, bao gồm: (87T, 64, 49, 50/51,
50/51N) của Areva.
+ Bảo vệ chính 2: Rơ le bảo vệ sử dụng loại P634, bao gồm: (87T, 50/51,50/51N,
FR) của Areva.
+ Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 220kV: rơ le bảo vệ sử dụng loại P132 (bao
gồm: 67/67N, 50/51 , 50/51N, FR) của Areva.
+ Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 110kV: rơ le bảo vệ sử dụng loại P132 (bao
gồm: 67/67N, 50/51 , 50/51N, 25, FR) của Areva.
+ Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 22kV: rơ le bảo vệ sử dụng loại P122 (bao gồm
: 50/51, 50/50N, 50BF, 74, 86) của Areva.
 Thiết bị bảo vệ 110 kV
- Các ngăn đường dây xuất tuyến 110 kV
+ Bảo vệ chính: Rơ le bảo vệ sử dụng các loại P445 (bao gồm: 21/21N,
67/67N,50/51, 50/51N, 25/79, 85, 74, FR, FL) của Areva.
+ Bảo vệ dự phòng : Rơ le bảo vệ sử dụng loại P132 (bao gồm : 67/67N, 50/51,
50/51N, 27/59, 85, 74, FR) của Areva.
- Ngăn mạch vòng
Được trang bị bảo vệ sau:
+ Rơ le bảo vệ loại P455 (bao gồm: 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 25/79, 85,
74, FR, FL) của Areva.
+ Rơ le bảo vệ loại Pi32 (bao gồm: 67167N, 50151, 50151N, 27/59, 85, 74, FR)
của Areva.
- Ngăn liên lạc

Được trang bị bảo vệ sau:
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
20
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
+ Rơ le bảo vệ loại P132 (bao gồm: 50/51, 50/51N, 25, 74 , FR) của Areva.
+ Rơ le bảo vệ loại P923 (bao gồm: 81, 27/59, FR) của Areva.
+ Bộ so lệch thanh cái 110kV
Trạm đã trang bị bảo vệ so lệch thanh cái 110kV kiểu phân tán (87B). Tại mỗi
ngăn lộ 110kV đều trang bị một bộ bảo vệ so lệch thanh cái loại P742 (gồm có: 87B,
50/51N, 50BT); mỗi ngăn lộ đưa tín hiệu về rơ le bảo vệ so lệch thanh cái tổng (central
unit) lắp đặt tại ngăn liên lạc (J10).
Bảo vệ so lệch thanh cái tổng này sử dụng rơ le loại P741 (gồm có: 87B, 50BF)
có khả năng mở rộng đến 20 ngăn lộ, nén khi mở rộng trạm biến áp không cần bổ sung
thêm cấu hình phần cứng mà khi lắp đặt xong chỉ cần cài đặt lại cấu hình.
Các loại rơ le hiện sử dụng là loại kỹ thuật số có khả năng giao tiếp với hệ thống
máy tính và SCADA. Các tủ điều khiển và bảo vệ được đặt trong phòng rơ le.
iii. Bố trí thiết bị điều khiển, bảo vệ
 Phía 220kV
- Tủ container C21, dung lượng có thể lắp đặt 2 tủ, đã lắp đặt 2 tủ: tủ bảo vệ R01
và tủ điều khiển R02 cho ngăn MBA AT1.
- Tủ container C22, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 4 tủ: tủ điều khiển
R07A và tủ bảo vệ R07B cho ngăn lộ F01; tủ bảo vệ R03 và tủ điều khiển R04 cho
ngăn lộ F02.
- Tủ container C23, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 4 tủ: tủ bảo vệ R05
và tủ điều khiển R06 cho ngăn lộ F03; tủ điều khiển R08A và tủ bảo vệ R08B cho
ngăn lộ F04.
 Phía 110kV
- Tủ container C11, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 4 tủ: tủ điều khiển

R12A và tủ bảo vệ R12B cho ngăn lộ J01; tủ điều khiển R13A và tủ bảo vệ R13B cho
ngăn lộ J02 .
- Tủ container C12, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 4 tủ: tủ điều khiển
R11A và tủ bảo vệ R11B cho ngăn lộ J03; tủ điều khiển R09A và tủ bảo vệ R09B cho
ngăn lộ J04.
Ngăn lộ tổng 110kV AT1 (J04) hiện nay đang sử dụng công tơ đo đếm nhiều giá
loại A1700, cấp chính xác 0,5; lắp đặt tại tủ R09A, container C12 .
- Tủ container C13, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 4 tủ: tủ điều khiển
R14A và tủ bảo vệ R14B cho ngăn lộ J05; tủ điều khiển R15A và tủ bảo vệ R15B cho
ngăn lộ J06.
- Tủ container C14, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 4 tủ: tủ điều khiển
R16A và tủ bảo vệ R16B cho ngăn lộ J07; tủ điều khiển R17A và tủ bảo vệ R17B cho
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
21
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
ngăn lộ J08.
- Tủ container C15, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 2 tủ (còn dự phòng
vị trí 2 tủ): tử điều khiển R10A và tủ bảo vệ R10B cho ngăn lộ J10.
e. Hệ thống điện tự dùng
- Trạm biến áp 220kV Hải Dương hiện có lắp 2 máy biến áp tự dùng:
+ Máy biến áp tự dùng TN1 công suất 250KVA, điện áp 23±2×2,5%/0,4kV được
cấp điện từ hệ thống phân phối 22kV của trạm.
+ Máy biến áp tự dùng TN3 công suất 250KVA, điện áp 35(22)±2×2,5%/0,4kV
hiện đang vận hành có nguồn cấp là lưới điện 35kV địa phương.
- Nguồn điện tự dùng xoay chiều 380/220V được cấp từ các máy biến áp tự dùng
thông qua đường cáp ngầm vào các tủ xoay chiều.
- Nguồn điện tự dùng một chiều 220V được cấp từ tủ xoay chiều thông qua 2 bộ
nạp đến các tủ một chiều và hệ thống ắc qui.

- Hệ thống cấp nguồn DC của trạm gồm có 2 bộ ắc qui dung lượng mỗi
bộ180Ah, được cấp nguồn từ 2 tủ nắn nạp ác qui độc lập.
f. Hệ thống chống sét, nối đất và chiếu sáng
i. Hệ thống chống sét
Bảo vệ chống sét đánh thẳng: để bảo vệ chống sét đánh thẳng vào trạm dùng hệ
thống kim thu sét dài 6m bắt trên đỉnh của các cột poóc tích trạm (cao 22m đối với sân
phân phối 220kV và 15m đối với sân phân phối 110kV) cũng như cột thu sét độc lập ở
độ cao 20m. Toàn bộ thiết bị và các phần xây dựng hiện có trong trạm đều nằm trong
vùng bảo vệ của hệ thống chống sét hiện có.
Chống quá điện áp: Để bảo vệ sóng quá điện áp lan truyền từ các đường dây vào
trạm, các phía của máy biến áp 220kV AT1 đều được đặt các chống sét van.
ii. Hệ thống nối đất
- Hệ thống nối đất của trạm biến áp được thiết kế theo kiểu hệ thống lưới - cọc
nối đất bằng thép mạ kẽm.
- Toàn bộ trạm biến áp đã được rải lưới tiếp địa.
iii. Hệ thống chiếu sáng
Chiếu sáng trong nhà:
Chiếu sáng làm việc được cấp điện bằng nguồn điện tự dùng xoay chiều
380/220V.
Chiếu sáng sự cố được cấp điện bằng nguồn điện tự dùng một chiều.
Chiếu sáng ngoài trời bao gồm đèn pha lắp trên cột poóc tíc và cột thu lôi độc lập
hệ thống chiếu sáng xung quanh trạm.
g. Phần xây dựng
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
22
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
i. Phần xây dựng ngoài trời
- Cột xà, móng cột:

Phía 220kV: Thép hình mạ kẽm bao gồm các loại cột thép cao 22m, 17m, 11m;
cột chiếu sáng chống sét và xà thép 17m.
Phía 110kV: Thép hình mạ kẽm bao gồm các loại cột thép cao 15m, 11m; cột
chiếu sáng chống sét 20m và cột cao 8m, xà thép dài 10m và 8m.
- Trụ đỡ thiết bị, móng trụ đỡ thiết bị:
Phía 220kV: Thép hình, thép tấm mạ kẽm liên kết bằng bu lông và hàn điện.
Phía 110 kV: Thép hình, thép tấm mạ kẽm liên kết bằng bu lông và hàn điện.
- Mương cáp: Mương cáp chìm đổ bê tông tại chỗ M200 lắp đặt tấm đan bảo vệ.
- Móng cột trụ đỡ thiết bị đổ bê tông tại chỗ M200, cột thép nhóm A1, A2.
- Các hạng mục xây dựng ngoài trời còn tốt, chưa cần cải tạo, sửa chữa.
ii. Nhà điều khiển, nhà phân phối (khung bê tông cốt thép đổ tại chỗ)
Các nhà còn tốt, đủ khả năng phục vụ vận hành trạm.
iii. Hệ thống cấp thoát nước, chữa cháy
 Hệ thống cấp nước chữa cháy bằng nước
- Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế có dự phòng khi trạm lắp máy mới có
công suất 250MVA và đáp ứng được yêu cầu phòng chữa cháy trong giai đoạn hiện nay.
- Giếng khoan lấy nước trong giếng đặt bơm ngầm lưu lượng Q
YC
= 4m
3
/h, H=
50m. Hai bể chứ nước cứu hỏa dung tích 2 x 100 m
3
, đường kính mỗi bể D = 6m, đặt ở
độ cao 0,00 chứa nước cứu hỏa đầy đến độ cao 3,6m, khi thau rửa từng bể phải bơm
nước vào ngay thời gian không quá 36h.
- Hệ thống bơm nước cứu hỏa gồm có 2 máy bơm điện của hãng Mitsuky công
suất mỗi máy 75kW, đặc tính kỹ thuật Q
YC
=1 80m

3
/h, H= 85m. Hệ thống ống hút bằng
ống thép d
y
= 200, hệ thống ống đẩy bằng ống thép d
y
= 150, đặt nổi trên mặt đất.
- Hệ thống bơm bù áp có đặc tính kỹ thuật Q
YC
= 5,4m
3
/h, H= 90m, bình trữ áp
lực V=0,05m
3
.
- Mạng lưới đường ống d
y
= 150 sau bơm dẫn nước vào 4 họng cứu hỏa xung
quanh máy biến áp. Bố trí 1 họng lấy nước cứu hỏa gần cổng trạm, đấu vào bể nước
cứu hỏa.
- Tủ báo cháy thông thường HOCHIKI RPP-ECW có thể thiết lập được 3-5 vùng
báo cháy, hiện nay đã sử dụng 2 vùng để lắp các cảm biến nhiệt cho máy biến áp AT1.
- Từ các họng cứu hỏa lắp ống vỏ gai qua lăng phun phun nước vào máy biến áp
đang bị cháy.
- Van an toàn xả áp khi áp lực nước trong đường ống đạt 6at.
- Các thông số cài đặt cho máy bơm hoạt động giai đoạn hiện nay:
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
23
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT

TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
+ Máy bơm bù hoạt động khi áp suất nước trong đường ống p≤4at.
+ Máy bơm bù ngừng hoạt động khi áp suất nước trong đường ống p =4,8 at.
+ Máy bơm cứu hỏa chính hoạt động khi áp suất nước trong đường ống p≤3at.
+ Máy bơm cứu hỏa dự phòng hoạt động khi máy bơm cứu hỏa chính không hoạt
động và áp suất nước trong đường ống p≤3at.
 Hệ thống phòng cháy chữa cháy bằng bình cứu hỏa
- Nhà điều khiển đặt bình chữa cháy CO
2
loại 5kg dọc theo hành lang cạnh cửa ra
vào của từng phòng; phòng điều khiển 4 bình, phòng ắc quy, phòng kho, phòng thông
tin, phòng làm việc mỗi phòng đặt 2 bình. Tại mỗi đầu hành lang đặt 4 bình bột cứu
hỏa ABC loại 8kg.
- Nhà trạm bơm đặt 2 bình chữa cháy CO
2
loại 5kg.
- Nhà phân phối 22 kV đặt 6 bình chữa cháy CO
2
đặt gần 2 cửa ra vào.
- Nhà thường trực đặt 1 bình bột chữa cháy ABC loại 8kg gần cửa ra vào.
- Nhà quản lý vận hành và nghỉ ca mỗi phòng 1 bình bột chữa cháy ABC loại
8kg gần cửa ra vào.
 Cấp nước sinh hoạt
- Giếng khoan lấy nước, qua xử lý rồi cấp cho nhà điều khiển và khu quản lý vận hành.
- Đường ống cấp nước nhánh vào nhà điều khiển và khu quản lý vận hành bằng
đường d
y
= 25 .
- Bơm nước từ giếng khoan đưa vào xử lý qua bể lọc, dùng bơm có đặc tính kỹ
thuật Q

YC
= 3,5m
3
/h, H= 18m cấp nước cho nhà điều khiển và khu quản lý vận hành
 Hệ thống thải dầu sự cố
- 2 sân dưới máy biến áp để thu dầu.
- Một bể dầu sự cố 85m
3
cho cả 2 máy.
- Đường ống thép d
y
= 300 từ 2 sân máy biến áp đến bể dầu sự cố.
- Khi mưa nước qua sân máy mang theo dấu xuống bể dầu sự cố, dầu được giữ
lại trong bể, nước qua hệ thống phân ly chảy vào đường ống bê tông d
y
= 200, rồi vào
đường ống thải nước của trạm.
- Khi có hỏa hoạn MBA, hệ thống cứu hỏa phun nước, toàn bộ nước và dầu từ hố
thu dầu của MBA chảy vào bể dầu sự cố, nước qua hệ thống phân ly chảy vào đường
ống thải nước chung, dầu được giữ lại trong bể.
 Hệ thống nước thải sinh hoạt
- Bể tự hoại đặt ngầm trong nhà, dưới nền nhà vệ sinh.
- Toàn bộ nước thải vệ sinh đưa vào bể tự hoại. Sau khi xử lý qua đường ống bê
tông d
y
= 200 chảy vào đường ống thải nước riêng đổ ra mương thoát nước của khu vực.
 Hệ thống thải nước mưa
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
24

BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT
TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Các hố ga thu nước mưa được đặt bên mép đường và được nối với nhau bằng
đường ống d
y
= 200 rồi được nối tiếp vào các đường ống bê tông d
y
= 300 và d
y
= 400.
- Nước mưa từ mặt đường chảy vào các hố ga thu được đặt bên mép đường, từ
các hố ga đưa nước vào đường ống d
y
=200, các ống này chảy vào đường ống d
y
= 400
rồi đổ ra mương thoát nước của khu vực.
iv. Các hạng mục công trình xây dựng đã có tại trạm
TT Loại đất Diện tích (m
2
)
1 Nhà điều khiển 399,6
2 Máy biến áp -
3 Khu quản lý vận hành và nghỉ ca 239,4
4 Mương cáp -
5 Nhà phân phối 22kV 48
6 Cổng và tường rào -
7 Trạm bơm cứu hỏa 32,4
8 Bể nước cứu hỏa -
9 Nhà thường trực 18,36

10 Bể dầu sự cố 48
11 Giếng khoan -
12 Khu xử lý nước ngầm 10
1.4.3. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án:
a. Quy mô
+ Giai đoạn 1: Tháo dỡ MBA hiện có 220/110/22kV-125/125/25MVA ra khỏi vị
trí MBA AT1 (các thiết bị nhất thứ, nhị thứ liên quan đến MBA 125MVA giữ nguyên.
Thay thế bổ sung cáp nhị thứ phù hợp với tủ đấu dây của MBA 205MVA thay mới)
lắp đặt MBA 220/110/22kV-250/250/50MVA vào vị trí MBA AT1.
+ Giai đoạn 2: Lắp đặt MBA 220/110/22kV-125/125/25MVA tháo ra ở giai đoạn
1 vào vị trí MBA AT2, lắp đặt các thiết bị ngăn lộ tổng 110kV, 220kV và ngăn tự
dùng 22kV.
b. Diện tích đất sử dụng:
+ Giai đoạn 1: MBA 250MVA lắp mới được đặt vào vị trí móng của MBA AT1
cũ sau khi đã cải tạo.
+ Giai đoạn 2: MBA 125MVA và các thiết bị lắp mới được đặt vào vị trí thiết kế
sẵn trong dự án xây mới trạm.
c. Phương án xây dựng
i. Giai đoạn 1:
- Phần điện:
+ Tháo dỡ MBA 125MVA hiện có ra khỏi vị trí AT1 (các thiết bị nhất thứ, nhị
thứ liên quan đến MBA 125MVA giữ nguyên). Lắp đặt mới MBA 250MVA vào vị trí
MBA AT1
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526
25

×