Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Hoàng Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.45 KB, 51 trang )

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
MỞ BÀI
Chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực
cạnh tranh của nền kinh tế đất nước. Từ khi tham gia vào tổ chức Thương mại Thế
giới, để nâng cao năng lực cạnh tranh, Nhà nước, ngành giáo dục, đào tạo, dạy
nghề và các doanh nghiệp đã có nhiều cố gắng phát triển nguồn nhân lực, đào tạo
chuyên gia, sử dụng các nguồn lực phát triển mạng lưới dạy nghề để tạo nguồn
nhân lực, nhân tài từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, nâng dần năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp, của từng sản phẩm hàng hóa và năng lực cạnh
tranh của cả quốc gia.
Thời gian qua, các doanh nghiệp nước ta đã có những bước tiến quan trọng
trong nâng cao năng lực cạnh tranh, từng bước thích ứng với môi trường cạnh tranh
quyết liệt không chỉ ở thị trường trong nước mà vươn xa ra thị trường thế giới một
cách tự tin. Vì vậy trước khủng hoảng tài chính và biến động của kinh tế thế giới,
các sản phẩm có lợi thế so sánh của ta vẫn có được thị trường, giữ được mức tăng
trưởng khá, nổi bật là sản phẩm từ nông nghiệp, thủy sản, dệt may Nhưng nhìn
chung, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, sản phẩm Việt Nam và năng lực
cạnh tranh tổng thể của quốc gia còn thấp và chậm được cải thiện. Nguyên nhân
chủ yếu là do chất lượng nguồn nhân lực của ta còn thấp nên năng suất lao động
thấp so các nước trong khu vực, dẫn đến năng lực cạnh tranh yếu. Có thể nói rằng,
chất lượng giáo dục và đào tạo toàn diện còn thấp; cơ cấu giáo dục và đào tạo chưa
hợp lý; chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học lạc hậu làm cho chất
lượng nguồn nhân lực của đất nước chậm được cải thiện.
Là sinh viên khoa quản trị kinh doanh của trường đại học kinh tế quốc dân ,
trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường em đã được trang bị những kiến thức
về quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên những kiến thức đó vẫn trên lý luận, trên thực
tế đó lại là một vấn đề rất khó và phức tạp nhất là đối với một sinh viên mới dời
khỏi ghế nhà trường. Trong thời gian thực tập ở Công ty TNHH tư vấn đầu tư và
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 1 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n


xây dựng Hoàng Dương em đã được tiếp cận và đi sâu nghiên cứu về nâng cao chât
lượng nguồn nhân lực . Với những kiến thức đã học ở nhà trường và thực tiễn về
chất lượng nguồn nhân lực tại công ty em chon đề tài“ giải pháp nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Hoàng
Dương” để phân tích, đánh giá và đưa ra những biện pháp nhằm giúp công ty nâng
cao hiệu quả trong công tác quản lý, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Nội
dung của chuyên đề bao gồm 3 chương:
Chương 1: khái quát chung về Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng
Hoàng Dương.
Chương 2: thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH tư vấn
đầu tư và xây dựng Hoàng Dương.
Chương 3: các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công
ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Hoang Dương.
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 2 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
Chương 1.
TỔNG QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Hoàng Dương
Số điện thoại:
Địa chỉ : Hoàng Đan – Tam Dương – Vĩnh Phúc
Fax: (840) 02113611482
Tài khản ngân hàng: 102010000541822
Mã số thuế: 2500228743
Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Hoàng Dương được thành lập vào
ngày 16/03/2009,theo quyết định số 319/BXD-TCLĐ của bộ trưởng bộ xây
dựng,do ông Nguyễn Đức Sơn làm giám đốc của Công ty.
Năm 2009- 2010 công ty chủ yếu loại hoạt động trông lĩnh vực xây dựng chủ
yếu là đầu tư xây dựng các công trình nhà ở, cầu cống quanh khu vực tỉnh vĩnh

phúc, đã hoàn thiện được một số công trình lớn như:
- Xây dựng khu đô thị chùa Hà tiên ở phường Ngô Quền - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
- Nâng cấp và xây dụng mới chùa hà tiên ở tp Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
- Công trình nhà thi đấu tp Vĩnh Yên - Vĩnh phúc.
Công trình xây dựng khu công nghiệp Khai Quang ở Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc.
Năm 2010 đến nay Công ty không ngừng mở rộng thị trường nhằm tạo chỗ
đứng, doanh thu, uy tín của Công ty trên thị trường hoạt động của mình với những
công trình như:
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 3 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa QTKD Trờng Đh Kinh Tế Quốc Dân
- Cụng trỡnh nh thi u tp Vnh Yờn - Vnh phỳc.
- Cụng trỡnh xõy dng khu cụng nghip Khai Quang Vnh Yờn - Vnh Phỳc.
- Cụng trỡnh xõy dng i phun nc tp Vnh Yờn - Vnh phỳc.
- Cụng trỡnh lm ng 1B on i Tam o - Vnh Yờnvv v nhiu cỏc
cụng trỡnh kờnh mng khỏc.
Hin Cụng ty cú cỏc mt hng ch yu sau:
- Thit k thi cụng cỏc cụng trỡnh hng mc cụng trỡnh
- Lm ng dõn sinh, ng ln.
- Xõy dng cụng trỡnh cụng nghip
- Gia cụng lp rỏp cu kin thộp
- Hon thin xõy dng, lp t thit b, trang trớ ni tht
- Khoan cc nhi, úng, ộp cc bờ tụng
- T Vn thit k cụng trỡnh dõn dng cụng nghip
1.2 c im sn phm dch v
Lnh vc sn xut chớnh ca Cụng ty l u t v xõy dng, trong ú xõy dng
chim t ch yu. Nh chỳng ta ó bit sn phm xõy dng l nhng cụng trỡnh,
nh ca xõy dng v s dng ti ch, sn phm mang tớnh n chic cú kớch thc
v chi phớ ln, thi gian xõy dng lõu di. Xut phỏt t c im ú nờn cỏc loi
sn phm ch yu ca Cụng ty núi riờng v cỏc Cụng ty xõy dng núi chung l sn

xut liờn tc, phc tp, tri qua nhiu giai on khỏc nhau (im dng k thut)
mi cụng trỡnh iu cú d toỏn thit k riờng v phõn b gii rỏc cỏc a im
khỏc nhau. Tuy nhiờn, hu ht cỏc cụng trỡnh iu tuõn th theo quy trỡnh cụng
ngh sau:
- Nhn thu cụng trỡnh thụng qua u thu hoc giao thu trc tip.
Vũ Thị Nguyệt Ngà - QTKD12.07
- 4 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa QTKD Trờng Đh Kinh Tế Quốc Dân
- Ký hp ng xõy dng vi cỏc ch u t cụng trỡnh.
- Trờn c s h s thit k v hp ng xõy dng ó c ký kt vi Cụng ty
ó t chc quỏ trỡnh thi cụng to ra sn phm: Gii quyt cỏc mt bng thi cụng,
t chc lao ng, b trớ mỏy múc thit b thi cụng, t chc cung ng vt t, tin
hnh xõy dng v hon thin.
- Cụng trỡnh ó c hon thnh di s giỏm sỏt ca ch u t cụng trỡnh v
mt k thut v tin thi cụng.
- Bn giao cụng trỡnh v thanh toỏn quyt toỏn vi ch u t. Trong thi gian
gn õy Cụng ty ó thc hin nhiu hp ng trong a bn tnh Vnh Phỳc v cng
ó hon thnh theo yờu cu ca cỏc ch u t theo hp ng ó ký. Vi mt nng
lc sn xut nht nh hin cú thc hin ng thi nhiu hp ng xõy dng
khỏc nhau Cụng ty ó t chc lao ng ti ch, nhng cng cú lỳc phi iu ng
cụng nhõn t cụng trỡnh ny n cụng trỡnh khỏc, nhm m bo cụng trỡnh c
m bo ỳng tin thi cụng.
Hỡnh thc t chc sn xut, kinh doanh ca Cụng ty: Do cỏc cụng trỡnh, hng
mc cụng trỡnh cú cỏc a im thi cụng khỏc nhau, thi gian xõy dng di v mang
tớnh cht n chic nờn lc lng lao ng ca cụng ty c t chc thnh cỏc i
cụng trỡnh, mi i thi cụng mt vi cụng trỡnh. Trong mi i cụng trỡnh li c
t chc thnh cỏc t sn xut theo yờu cu thi cụng
- i xõy lp s 1: bao gm cỏc t: t sn xut ct thộp,t cỏn st cỏc loi,t
xõy dng cụng nghip,t bờ tụng t qun lý phc v.
- i xõy lp s 2 bao gm: t ct thộp t xõy dng cụng nghip, t qun lý

phc v, t bờ tụng.
- i ch to c khớ bao gm : T chuyờn gia cụng c khớ, t k thut kim
tra, t lp mỏy.
Vũ Thị Nguyệt Ngà - QTKD12.07
- 5 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa QTKD Trờng Đh Kinh Tế Quốc Dân
- Lnh vc thi cụng ch yu ca cụng ty hin nay l thi cụng khoan cc nhi,
ộp cc bờ tụng, ộp c Larsen v mt s hng mc thi cụng h tng khỏc
- Nguyờn vt liu u vo ch yu ca cụng ty gm: St, thộp, xi mng, cỏt ỏ
si.
Cỏc nh cung cp ch yu ca cụng ty:
- Xi mng: Cụng ty vt t k thut xi mng
- Cỏp thộp: Cụng ty TNHH i La Thnh
- Thộp xõy dng: Cụng ty SimCo
Cụng ty ngy cng c m rng v quy mụ sn xut. Sau khi ký kt cỏc hp
ng kinh t xõy dng, cụng ty giao cho cỏc i thi cụng thc hin, õy l hỡnh
thc khoỏn gn ti tng i xõy dng nhm nõng cao tinh thn trỏch nhim i vi
cỏn b ca cụng trng ng thi to iu kin cho cỏc i xõy dng ch ng thi
cụng, cụng ty s h tr vn u t v giỏm sỏt kim tra.
cụng ty cú th theo dừi chớnh xỏc, y nhng chi phớ ó b ra cho cụng
trỡnh, hng mc cụng trỡnh, mi i xõy dng phi cú i trng chu trỏch nhim
thi cụng cụng trỡnh trc ban giỏm c cụng ty. Ngoi i trng cũn cú cỏc nhõn
viờn, cỏn b giỳp vic cho i trong cụng tỏc qun lý sn xut ca i gm: cỏn b
k thut, nhõn viờn th kho, nhõn viờn kinh t, i bo v v cỏc t trng t sn
xut.
1.3 C cu t chc t chc
L mt DN hot ng vớ quy mụ nh trong lnh vc xõy dng, tri qua 4 nm
hỡnh thnh v phỏt trin, Cụng ty TNHH t vn u t v xõy dng Hong Dng
cú c m l loi hỡnh sn xut n chic. Mt khỏc tớnh cht t chc sn xut ca
Cụng ty mang tớnh chuyờn mụn hoỏ cao, vi c cu t chc b mỏy qun lý theo

trc tuyn chc nng nh sau:
Vũ Thị Nguyệt Ngà - QTKD12.07
- 6 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa QTKD Trờng Đh Kinh Tế Quốc Dân

Vũ Thị Nguyệt Ngà - QTKD12.07
- 7 -
GIM C
PG
PH TRCH TI CHNH
PG
PH TRCH K THUT
PHềNG
TI
CHNH
K
TON
PHềNG
T
CHC
HNH
CHNH
PHềNG
K
HOCHK
THUT
PHềNG
VT
T
THIT

B
I SN XUT
I
KHOAN
CC
NHI
I
NN
MểNG
I
XY
LP 2
I CH
TO C
KH
(Ngun: s liu ti phũng ti chớnh k toỏn ca cụng ty TNHH t vn u t v xõy dng Hong Dng)
S 1.1: C cu t chc ca cụng ty
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa QTKD Trờng Đh Kinh Tế Quốc Dân
Cụng ty c iu hnh bi Giỏm c, cỏc phú giỏm c, cỏc phũng ban v
ban chuyờn mụn giỳp vic.
Giỏm c l c quan cao nht v gi vai trũ lónh o quan trng nht quyt
nh phng hng sn xut cựng vi nhng phng ỏn t chc, c ch qun lý v
ng thi i din phỏp nhõn cho Cụng ty trc phỏp lut, l ngi thay mt cho
cỏc thnh viờn kim soỏt mi hot ng kinh doanh v iu hnh ca Cụng ty.
Giỏm c cú nhim v iu hnh v qun lý chung ton hot ng sn xut
kinh doanh ca Cụng ty.
Phú giỏm c ph trỏch k thut l ngi giỳp giỏm c iu hnh ,cõn i
nhim v k hoch sn xut giao cho cỏc phõn i hng ngy, tun, thỏng,y
nhanh tin thi cụng sn xut,cú nhim v giỏm sỏt thi cụng cỏc cụng trỡnh ca
ton Cụng ty, tham mu cho giỏm c v quy hoch v k thut, thit k tớnh toỏn,

lp khi lng thi cụng, bn giao cụng trỡnh cho bờn A
Phú giỏm c ti chớnh: l ngi giỳp vic cho giỏm c iu hnh ph trỏch
v mt ti chớnh ng thi qun lớ cỏc phũng ban trong cụng ty.
+ Phũng k hoch k thut: T chc k hoch kinh doanh ca cụng ty,theo
dừi tin sn xut,t vn cho giỏm c v k thut, cú chc nng ngoi giao, ký
kt cỏc hp ng kinh t, lp d ỏn v khi lng, giỏ c v thi gian cho cỏc
cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh, thng kờ k hoch hng nm theo dừi sn xut
v ch o k hoch sn xut. ng thi cú chc nng thit k k thut phc v cho
cỏc d ỏn u thu, qun lý v cht lng k thut, theo dừi giỏm sỏt vic thc hin
cỏc nh mc kinh t k thut, chun b sn xut cho cỏc n v tin hnh thi cụng,
t chc sn xut v nghim thu cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh
+ Phũng vt t thit b : Tham mu, giỳp vic cho Giỏm c trong cụng tỏc
u t, qun lý ti sn vt t, qun lý v khai thỏc mỏy, thit b ca Cụng ty t
hiu qu cao nht. T chc cung ng vt t chớnh v vt t thi cụng phc v cỏc
Vũ Thị Nguyệt Ngà - QTKD12.07
- 8 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa QTKD Trờng Đh Kinh Tế Quốc Dân
cụng trỡnh. Theo dừi sa cha, bo trỡ mỏy, thit b hot ng phc v thi cụng,
sn xut bỡnh thng. Qun lớ v m bo cung ng vt t,trang thit b cho cỏc t
i thi cụng, qun lớ v xõy dng nh mc vt t, xõy dng k hoch u t trang
thit b cho phự hp.
+ Phũng ti chớnh k toỏn: lm cụng tỏc k toỏn, t chc thc hin v hon
thnh cụng tỏc k toỏn ca cụng ty, thc hin nhim v tham mu cho giỏm c v
cỏc chớnh sỏch, ch , phỏp lnh k toỏn thng kờ ca nh nc, tin hnh hch
toỏn k toỏn n tng i sn xut, phõn tớch kinh t nhm phỏt hin kp thi khõu
yu kộm tỡm ra bin phỏp khc phc nhm tng nhanh hiu qua kinh t, to ra
nhiu li nhun cho Cụng ty. Phũng k toỏn chu s ch o trc tip ca Giỏm
c, cú quan h vi cỏc phũng ban nghip v khỏc nm bt mi hot ng ti
chớnh ca Cụng ty.trong ú cú k toỏn trng: giỳp ban Giỏm c ch o thc hin
ton b cụng tỏc k toỏn, phõn tớch s liu, kim tra s liu, ng thi lm nhim

v kim soỏt thc hin ch k toỏn ti chớnh ca nh nc ti Cụng ty.
+ Phũng hnh chớnh :Tham mu giỳp vic cho Giỏm c Cụng ty v chu
trỏch nhim trc Giỏm c v cụng tỏc t chc, qun lý lao ng, tin lng v
cụng tỏc hnh chớnh. Thc hin cỏc nhim v liờn quan n qun tr nhõn s v
hnh chớnh trong Cụng ty.
+ Xõy dng k hoch v biờn ch lao ng hng nm ca cụng ty,xỏc nh s
lng lao ng tng gim trong tng thi kỡ,xõy dng quy ch tuyn dng,thc
hin hp ng lao ng.
+ Cỏc i sn xut :i khoan cc nhi, i nn múng,i xõy lp 1,i xõy
lp 2, i ch to c khớ: l cỏc i trc tip thi cụng, xõy dng ,lp t v hon
thin cụng trỡnh.
Vũ Thị Nguyệt Ngà - QTKD12.07
- 9 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
1.4 Đặc điểm của thị trường hoạt động
Do là công ty có quy mô nhỏ mới thành lập được 4 năm nên thị trường hoạt
động của công ty chủ yếu là nằm trong địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc chủ yếu là xây dựng
thiết kế các công trình xây dựng khu đô thi, siêu thị, đường…
Thị trường hoạt động của công ty hiện tại đang nằm trong khu vực tỉnh Vĩnh
Phúc trong tương lai sẽ được mở rộng sang các tỉnh ngoài địa bàn tỉnh
Vĩnh phúc là tỉnh phát triển chủ yếu nhờ các khu công nghiệp dự kiến sẽ là
thành phố vĩnh yên sẽ trở thành thành phố công nghiệp vào năm 2015 vì vậy Vĩnh
phúc đang thu hút rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài về xây dựng các nhà máy đây là
một đều thuận lợi đối với nhân dân và các doanh nghiệp xây dựng nói chung vì thế
doanh nghiệp đang phấn đẩy mạnh chiếm lĩnh thị phần trong tỉnh và tương lai sẽ
vươn lên các tỉnh ngoài như Phú Thọ, Yên Bái…
Tiêu trí của Công ty là tiếp tục chiếm lĩnh thị trường trong địa bàn tỉnh, mở
rộng sang các tỉnh lân cận với dự án thầu ở siêu thị Big C việt trì, khu trung cư
Ninh Bình trong năm 2013
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07

- 10 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
* Đặc điểm của vốn kinh doanh
Bảng 1.1. Vốn kinh doanh qua các năm
Năm 2010 2011 2012
so sánh 11/110 so sánh 12/11
CL tỷ lệ CL tỷ lệ
vốn
CSH 5.662.188.355 10.802.099.080 15.013.091.815 5.139.910.725 47,58 4.210.992.735 28,05
Vốn
vay 8.398.188.355 5.015.430.770 3.283.450.000 (3.382.757.585) (67,45) (1.731.980.770) (52,75)
Tổng
NV
14.060.376.71
0 15.817.529.850 18.296.541.815 1.757.153.140 11,11 2.479.011.965 13,55
( trích : Bảng cân đối kế toán năm 2010, 2011, 2012 của phòng kế toán).
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 11 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa QTKD Trờng Đh Kinh Tế Quốc Dân
Nhỡn vo s liu trờn ta thy tng ngun vn ca doanh nghip nm 2012
nhỡn chung u tng so vi nm 2010 v nm 2011 c th l:
Tng ngun vn ca nm 2011 so vi 2010 tng 1.757.153.140 ng vi t l
11.11%,nm 2012 so vi nm 2012 tng 2.479.011.965 ng vi t l 13,55 % th
hin quy mụ ngun vn huy ng ca nm 2012 tng trong ú ngun vn vay ca
doanh nghip gim 53%, vn ch s hu tng 28% chng t nm 2012 cụng ty ó
ch ng c ngun vn ca mỡnh ớt ph thuc thuc vo bờn ngoi
Vn CSH nm 2011 so vi 2010 tng 5.139.910.725 ngvi t l 47,58%,
nm 2012 l 3.002.618.363 ng tng 4.210.992.735 ng vi t l 28,05 % õy l
l nguyờn nhõn chớnh lm cho tng ngun vn tng, ch u t ó tng bc lm
ch c ng vn ca mỡnh bng cỏch u t theo chiu sõu, huy ng ton vn

ca mỡnh cho cụng ty a cụng ngun vn ca cụng ty lờn giỳp cụng ty ng
vng trong thi k hin nay ỏnh du bc c gng l lc vt bc ca ch doanh
nghip trong thi k khú khn hin nay vn vay ca nm 2011 so vi 2010 gim
3.382.757.585 ng vi t l 67,455%, nm 2012 l 3.283.450.000 ng trong khi
ú vn vay nm 2011 l 5.015.430.770 ng, nm 2012 vn vay gim
1.731.980.770 ng vi t l 52,75% õy l mc gim tng i ln ỏnh u s
phỏt trin vt bc ca cụng ty trong vic lm ch ng vn khụng ph thuc vo
bờn ngoi õy l mt cụng vic vụ cựng khú khn i vi cỏc doanh nghip hin
nay khi t nc ang thc hin chớch sỏch tht cht tin t, kinh t suy thoỏi, lm
phỏt tng cao, tht nghip ra tng mụi trng kinh doanh ngnh xõy dng ang
ng u vi nhng khú khn, lỳc ny cụng ty ó tng c vn ca mỡnh v
gim c vn vay ngn hn cỏc ti cỏc ngõn hng õy l mt du hiu bỏo hiu
tng lai tt p ca cụng ty vi s vn tng mnh tng nm v do ú vn vay
cng gim dn ca nm 2012 so vi 2 nm 2010 v 2011 do ch doanh nghip ó
tớch cc u t m rng sn xut kinh doanh, lm ch c ngun vn ca mỡnh
gim c ngun vn i vay. Vn vay ca cụng ty thụng qua cỏc kờnh nh ngõn
Vũ Thị Nguyệt Ngà - QTKD12.07
- 12 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
hàng là chủ yếu chiếm khoảng 82,3%, còn lại vốn nợ tại các doanh nghiệp, vay bạn
bè.
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 13 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Báo cáo hoạt động kinh doanh
Bảng 1.2. Hoạt động kinh doanh của công ty
Stt Tên Mã 2010 2011 2012
So sánh 11/10 So sánh 12/11
CL tỷ lệ CL tỷ lệ

1
Doanh
thu bán
hàng và
cung
cấp
dịch vụ 1
3.958.576.00
0
6.527.295.995 9.469.351.575 2.568.719.995 39,35
2.942.055.58
0
31,07
2
Các
khoản
giảm
trừ
doanh
thu 22
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 14 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
3
Doanh
thu
thuần
bán
hàng và
cung

cấp
dịch vụ
(10=01-
02)
3.958.576.00
0
6.527.295.995 9.469.351.575 2.568.719.995 39,35
2.942.055.58
0
31,07
4
giá vốn
hàng
bán 11
3.221.224.60
0
5.661.379.845
8.535.465.60
5
2.440.155.24
5
43,10
2.874.085.76
0
33,67
5 Lợi
nhuận
gộp về
bán
hàng và

20 737.351.490 865.916.150 933.885.970 128.564.660 14,85 67.969.820 7,28
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 15 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
cung
cấp
dịch vụ
(20= 10
– 11 )
6
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính 21
331.000 2.915.530 2.065.515 2.584.530 88,65 (850.015) (41,15)
7
Chi phí
tài
chính 22
0 287.611.560 111.765.940 287.611.560
100,0
0
(175.845.620) (157,33)
8
Trong
đó : chi
phí lãi
vay 23

0 285.985.960 42.118.785 285.985.960
100,0
0
(243.867.175) (579,00)
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 16 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
9
chi phí
quản lý
kinh
doanh 24
724.914.675 1.139.974.310 680.448.115 415.059.635 36,41 (459.526.195) (67,53)
10
Lợi
nhuận
thuần
về hoạt
động
kinh
doanh
(30= 20
+21 –
22 –
24) hd
12.767.815 (558.754.190) 143.737.430 (571.522.005) 102,29 702.491.620 499,364
11
Thu
nhập
khác 31

Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 17 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
12
chi phí
khác 32
3.826.705 3.826.705
13
Lợi
nhuận
khác
(40 =
31 –
32) 40
(3.826.705) -3.826.705
14
Tổng
lợi
nhuận
kế toán
trước
thuế
(50= 30
+ 40 ) 50
12.767.815 (558.754.190) 139.910.725 (571.522.005) 102,29 698.664.915 499,36
15 chi phí
thuế
51
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 18 -

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
TNDN
16
Lợi
nhuận
sau
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp
(60= 50
– 51 ) 60
12.767.815 (558.754.190) 139.910.725 (571.522.005) 102,29 698.664.915 499,3609
(Trích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tại phòng kế toán)
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 19 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
Sau đây là báo cáo kết quả kinh doanh của công ty 3 năm gần đây nhất:
Nhìn trên bảng trên ta thấy năm 2011 công ty đã không phải bù lỗ, mặc dù số
lợi nhuận sau thuế đều không cao nhưng cũng cho ta biết một dấu khả quan cho sự
phát triển của công ty.
Năm 2011 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp so với năm 2010 giảm
571.522.005 đồng giảm với tỷ lệ 102,29% nguyên nhân do sự khó khăn của nền
kinh tế và là năm sụt giảm nghiêm trọng của ngành xây dựng nói chung cũng như
Công Ty nói riêng. Năm 2012 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011
là 139.910.725 đồng tăng với 2.095.994.745 đồng tốc độ tăng trưởng đật 499.36%
so với năm 2011 cho thấy kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm nay tốt hơn
năm trước. Điều đó cho thấy cố gắng của doanh nghiệp trong việc tìm kiếm lợi
nhuận, đồng thời nó cũng cho thấy sự phát triển của doanh nghiệp tong quá trình

kinh doánh. Bảng phân tích trên cũng cho thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh năm 2011 so với 2010 giảm 571.522.005 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm
102,29%. Năm 2012 so với 2011 tăng 702.491.620 đồng tương ứng với tỷ lệ
488.73%, lợi nhuận khác không đổi. tổng lợi nhận trước thuế thu nhập doanh
nghiệp tăng. Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 139.732.983
đồng với tỷ lệ tăng tăng 499.36 %
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 so với năm 2010 tăng
2.568.719.995 đồng với tỷ lệ 39,35%. Năm 2012 là 28.408.054.725 đồng tăng
2.942.055.580 đồng với tỷ lệ 31.07 % so với năm 2011. Có thể thấy đây là sự cố
gắng của doanh nghiệp trong việc tiêu thụ hàng hóa. Điều này chẳng những làm
tăng doanh thu thuần tạo điều kiện làm gia tăng lợi nhuận kinh doanh mà còn giúp
doanh nghiệp thu hồi được vốn.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 so với 2010 tăng
2.568.719.995 đồng với tỷ lệ 39,35%. Năm 2012 là 28.408.054.725 đồng tăng
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 20 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
2.874.085.760 đồng với tỷ lệ 31.07 % so với năm 2011 chứng tỏ công ty không có
hàng giảm giá, không có hàng bị trả lại chứng tỏ sự uy tín trong chất lượng sản
phẩm dịch vụ của công ty công ty đã tích cực trong việc sản xuất kinh doanh, làm
ăn có hiệu quả các công trình thi công nhiều và có hiệu qủa các công trình nhận
thầu đều thành công.
Chi phí cho hoạt động tài chính năm 2011 so với năm 2010 tăng 287.611.560
đồng. Năm 2012 so với 2011 giảm 175.845.620 đồng với tỷ lệ 578.99 % Điều này
cho thấy cho thấy công ty đã tích cực trong việc tự chủ nguồn vốn trong kỳ doanh
nghiệp đã sử dụng vốn vay thấp hơn kỳ trước giảm được chi phí lãi vay trong thời
buổi nền kinh tế đầy khó khăn đặc biệt là lĩnh vực xây dựng.
Giá vốn hàng bán của năm 2011 so với 2010 tăng 2.440.155.245 đồng với tỷ
lệ 43,10%, năm 2012 tăng 2.874.085.760 đồng với tỷ lệ tăng 33.67% so với năm
2011. Trong khi doanh thu bán hàng tăng thì giá vốn bán hàng cũng tăng đây là

điều dễ thấy, tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán
có thể đây là một cố gắng lớn của doanh nghiệp trong việc tiết kiệm chi phí, giảm
giá thành sản phẩm, đẩy mạnh tiêu thụ.
Chi phí quản lý kinh doanh năm 2011 so với 2010 tăng 415.059.635 đồng với
tỷ lệ 36,41%, năm 2012 giảm 459.526.195 đồng với tỷ lệ giảm 67,53% so với năm
2011 có được điều trên là do công ty đã lỗ lực trong việc giảm chi phí quản lý, sắp
xếp lại nhân lực, thay đổi phong cách quản trị trong thời gian hiện nay, đây cũng là
một nhân tố quan trọng để đưa đưa lợi nhuận của công ty nên và đặc biệt giúp công
ty có thể đứng vững được trong thời kỳ kinh tế khó khăn hiện nay.
Như vậy có thể thấy trong năm 2012 doanh nghiệp đã chủ tích cực để tăng
doanh thu thuần, điều đó không những làm tăng lợi nhuận mà còn tạo điều kiện
tăng nhanh tốt độ luân chuyển vốn. Khi khối lượng tiêu thụ tăng, doanh nghiệp thi
công được nhiều công trình thì trị giá vốn cúng tăng là lẽ đương nhiên các khoản
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 21 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
chí phí điều giảm điều này chứng tỏ công ty làm có kế hoạch chiến lược tốt trong
việc tăng lợi nhuận giảm doanh thu.
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 22 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
1.6 Tình hình tăng trưởng của doanh thu
Bảng 1.3. Bảng doanh thu và lợi nhuận của công ty
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
So sánh 2011/2010 So sánh 2012/2011
CL tỷ lệ CL tỷ lệ
Tổng doanh
thu
3.958.907.000 6.530.211.525 9.471.417.090 2.571.304.525 39,38 2.941.205.565 31,05
Tổng chi phí

3.946.470.185 7.088.965.715 9.331.506.365 3.142.495.530 44,33 2.242.540.650 24,03
Lợi nhuận
chưa phân
phối
12.436.815 -558.754.190 139.910.725 -571.191.005 102,23 698.664.915 499,36
(Nguồn từ: trích từ báo cáo tài chính của công ty 3 năm 2010,2011, 2012)
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 23 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
Theo bảng kết quả kinh doanh của công ty ta nhận thấy doanh thu của
công ty mỗi năm được tăng lên, quy mô ngày càng được mở rộng cụ là lợi
nhuận thu được năm 2011 so với 2010 giảm 571.191.005 đồng, năm 2012 so
với năm 2011 tăng 698.664.915 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 499,36% là
lợi nhuận tăng là do:
- Doanh thu năm 2011 so với 2010 tăng 2.571.304.525 đồng tương ứng
với tỷ lệ tăng là 39,38 % , năm 2012 so với 2011 tăng 2.941.205.565 đồng
với 39,38% tỷ lệ tạo điều kiện cho tăng doanh thu thuần, tăng lợi nhuận
thuần nên, thúc đẩy công ty phát triển có được việc tăng này cũng do sự cố
gắng của đội ngũ công nhân trong việc nâng cao chất lượng các công trình
tăng sức hút cho Công ty.
- Tổng chi phí năm 2011 so với 2010 tăng 3.142.495.530 đồng với tỷ
lệ 44,33% 2012 so với năm 2011 tăng 2.242.540.650 đồng tương ứng với tỷ
lệ tăng 24,03 % do công ty đã ra biết giảm chi phí bằng cách giảm các chi
phí về quản lý doanh nghiệp, chi phí tai chính như đã được phân tích ở trên
đây là một điều đáng mừng cho Công ty trong thời buổi kinh tế khó khăn
hiện nay.
- Do tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí lên làm
cho lợi nhuận của năm 2012 nhìn chung là tăng 499,36 % có được kết quả
trên là nhờ sự nỗ lực làm việc hăng xay và có hiệu quả của đội ngũ cán bộ
công nhân viên toàn công ty qua sự điều hành khoa học của đội ngũ lãnh đạo

trong công ty.
Đối với Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Hoàng Dương luôn
coi các công nhân viên của mình như một khách hàng quan trọng, việc trả
lương thế nào cho công bằng cho đúng với năng lực trình độ từng người
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 24 -
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa QTKD – Trêng §h Kinh TÕ Quèc D©n
luôn là mối quan tâm hàng đầu của Công ty. Cho nên Công ty áp dụng
những hình thức trả lương khác nhau cho người lao động theo đúng với tinh
thần đó thì thu nhập của họ được nâng cao, đồng thời tạo nên sự hăng say,
nhiệt tình, thái độ làm việc, trách nhiệm lao động được cải thiện rõ riệt, từ
đó NSLĐ tăng và hiệu quả sản xuất ngày càng cao.
1.7. Tình hình tăng trưởng thị phần
Với phương châm đặt chất lượng của các công trình lên hàng đầu trong
kỳ tới doanh nghiệp sẽ có có những chiến luợc kinh doanh mới nhằm giúp
doanh nghiệp mở rộng quy mô và chất lượng các công trình nhằm đem lại
lợi nhuận tốt nhất cho công ty như:
- Tiếp tục hoàn thiện đúng tiến độ các công trình doanh nghiêp đang
sản xuất
- Tiến hành đào tạo,đào tạo lại và tuyển dụng thêm đội ngũ các cán bộ
công nhân viên trong doanh nghiệp nhằm phát huy tốt nhất hiệu quả công
việc của các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Thị phần của công ty trong tỉnh chiếm khoảng 48,9% chủ yếu tập
chung vào việc đầu tư và xây dựng các công trình, Vĩnh phúc là một trong
số các tỉnh có tiềm năng phát triển cao về công nghiệp trong cả nước với vị
trí thuận lợi nằm cạnh thành phố Hà Nội và là đường Phú Thọ, Tyên Quang,
Yên Bái đi Hưng Yên,Hải Dương,Thái Bìmh,Hải Phòng và có nguồn lao
động dồi dào nên Vĩnh Phúc thu hút rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài
nước. Vì vậy mà nghành xây dựng rất phát triển và được chú trọng nên tại
đây là nơi rất thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển trong năm tới doanh

nghiệp dự tính sẽ tập chung nhiều việc thi công nhận thầu các công trình tại
địa bàn tỉnh như:
Vò ThÞ NguyÖt Ngµ - QTKD12.07
- 25 -

×