Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Ảnh hưởng của xu hướng đô thị hóa đối với kinh tế hộ nông dân TP Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 128 trang )

ĐAI HOC THAI NGUYÊN
̣
̣
́
TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH
̀
̣
̣
́
̀
̉

HÀ THÁI

ẢNH HƯỞNG CỦA XU HƯỚNG ĐÔ THỊ HOA ĐỐI VỚI KINH TÊ
́
́
HÔ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
̣
Chuyên nganh: Kinh tế nông nghiệp
̀
Mã số: 60.31.10

LUÂN VĂN THAC SY KINH TÊ
̣
̣
̃
́

THÁI NGUYÊN - 2008



ĐAI HOC THAI NGUYÊN
̣
̣
́
TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH
̀
̣
̣
́
̀
̉

HÀ THÁI

ẢNH HƯỞNG CỦA XU HƯỚNG ĐÔ THỊ HÓA ĐỐI VỚI KINH TẾ
HÔ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THANH PHƠ THAI NGUN
̣
̀
́
́
Chun nganh: Kinh tế nơng nghiệp
̀
Mã số: 60.31.10

LUÂN VĂN THAC SY KINH TÊ
̣
̣
̃
́


Người hướng dẫn khoa học

:

TS. Đỗ Anh Tài

THÁI NGUYÊN - 2008


i

LƠI CAM ĐOAN
̀
Luân văn “Ảnh hƣởng của xu hƣớng đô thị hố đối với kinh tế hộ
̣
nơng dân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên” đươc thưc hiên tư tháng
̣
̣
̣
̀
10/2007 đến tháng 5/2008. Luân văn sư dung nhưng thông tin tư nhiêu nguôn
̣
̉ ̣
̃
̀
̀
̀
khác nhau. Các thông tin nay đa đươc chỉ ro nguôn gôc , có một số thông tin
̀

̃
̣
̃
̀
́
thu thâp tư điêu tra thưc tê ơ đị a phương, sô liêu đa đươc tông hơp va xư ly.
̣
̀
̀
̣ ́ ̉
́ ̣
̃
̣ ̉
̣
̀ ̉ ́
Tôi xin cam đoan răng , sô liêu va kêt qua nghiên cưu trong lu ận văn nay
̀
́ ̣
̀ ́
̉
́
̀
là hoàn toàn trung thưc va chưa đươc sư dung đê bao vê môt hoc vị nao.
̣
̀
̣
̉ ̣
̉ ̉
̣ ̣
̣

̀
Tôi xin cam đoan răng moi sư giup đơ cho viêc thưc hiên luân văn nay
̀
̣ ̣
́
̃
̣
̣
̣
̣
̀
đa đươc cam ơn va moi thông tin trong khoa luân đa đươc chỉ ro nguôn gôc.
̃
̣
̉
̀ ̣
́
̣
̃
̣
̃
̀
́
Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2008
Học viên

Hà Thái

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





ii

LƠI CAM ƠN
̀
̉
Trong thơi thưc hiên luân văn , em đa nhân đươc sư quan tâm giup đơ
̀
̣
̣
̣
̃
̣
̣
̣
́
̃
quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trươc hêt , em xin chân tha nh cam ơn Ban Giam hiêu , Ban Chu nhiêm
́
́
̀
̉
́
̣
̉
̣
khoa Sau đai hoc cung cac thây cô giao trương Đai hoc Kinh tê va Quan trị

̣
̣
̀
́
̀
́
̀
̣ ̣
́ ̀
̉
kinh doanh đa tân tì nh giang day va giup đ ỡ em trong suôt qua trì nh hoc tâp
̃ ̣
̉
̣
̀
́
́
́
̣ ̣
tại trường.
Em xin bay to long b iêt ơn sâu săc đên TS . Đỗ Anh Tài - Giảng viên
̀ ̉ ̀
́
́
́
trương Đai hoc Kinh tê va Quan trị kinh doanh
̀
̣ ̣
́ ̀
̉


, ngươi đa tân tì nh chỉ bao ,
̀
̃ ̣
̉

giúp đỡ em trong thời gian thực hiện luận văn.
Em xin chân thanh cam ơn UBND thanh phô Thai Nguyên
̀
̉
̀
́
́

, Phòng Kê
́

hoạch và Đầu tư TP Thái Nguyên , Phòng Thống kê TP Thái Nguyên và các
hô nông dân đa giup đơ va tao điêu kiên thuân lơi cho em trong qua trì nh thu
̣
̃
́
̃ ̀ ̣
̀
̣
̣
̣
́
thâp thông tin đê thưc hiên Luân văn.
̣

̉
̣
̣
̣
Em xin chân thanh cam ơn!
̀
̉
Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2008
Học viên

Hà Thái

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................... i
Lời cảm ơn .......................................................................................................... ii
Mục lục ................................................................................................................ iii
Danh mục ký tự viết tắt ....................................................................................... vii
Danh mục bảng biểu, sơ đồ ................................................................................. viiii
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2

4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ....................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn: ....................................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đơ thị hóa, kinh tế hộ nơng dân và ảnh
hƣởng của đơ thị hóa đến kinh tế hộ nông dân .............................................. 5
1.1.1. Hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân ...................................................... 5
1.1.1.1. Hộ nông dân ........................................................................................... 5
1.1.1.2. Động thái kinh tế hộ nông dân ............................................................... 7
1.1.2. Khái niệm, phân loại và chức năng của đô thị ....................................... 9
1.1.2.1. Khái niệm về đô thị ................................................................................ 9
1.1.2.2. Phân loại đô thị ...................................................................................... 10
1.1.2.3. Chức năng của đô thị ............................................................................. 11
1.1.2.4 Chức năng vùng ngoại thành, ngoại thị .................................................. 12
1.1.2.5. Vai trị của đơ thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ................ 12
1.1.3. Lý luận về đơ thị hố ................................................................................ 13
1.1.3.1. Khái niệm đơ thị hố .............................................................................. 13

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv
1.1.3.2. Tính tất yếu của đơ thị hố..................................................................... 14
1.1.3.3. Quan điểm của đơ thị hố ...................................................................... 15
1.1.3.4. Mối quan hệ giữa q trình đơ thị hố và q trình cơng nghiệp hố .. 16
1.1.3.5 Tác động của đơ thị hố .......................................................................... 17
1.2. Thực tiễn q trình đơ thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam .................. 20

1.2.1. Tình hình đơ thị hố trên thế giới ........................................................... 21
1.2.2. Kinh nghiệm đơ thị hố ở một số nước trên thế giới.............................. 22
1.2.2.1. Hà Lan .................................................................................................... 22
1.2.2.2. Trung Quốc ............................................................................................ 23
1.2.3. Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam ............................................................ 25
1.2.4. Các cơng trình nghiên cứu về đơ thị hóa trên thế giới và Việt Nam ..... 28
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 30
1.3.1. Các câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 30
1.3.2. Cơ sở phương pháp luận ......................................................................... 30
1.3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 30
1.3.3.1. Chọn địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 30
1.3.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu thông tin ................................................. 31
1.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 33
1.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ẢNH HƢỞNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA TỚI ĐỜI
SỐNG KINH TẾ HỘ NƠNG DÂN TẠI THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN

2.1. Đặc điểm của thành phố Thái Nguyên ..................................................... 37
2.1.1. Điều kiện kinh tế - chính trị ...................................................................... 37
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 42
2.2. Thực trạng của q trình đơ thị hố trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên ................................................................................................................ 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

2.2.1. Qúa trình hình thành và phát triển đơ thị hố ........................................... 43
2.2.2. Sự biến đợng về đất đai trong q trình đơ thị hóa của thành phớ Thái
ngun ................................................................................................................. 45
2.3. Ảnh hƣởng của đơ thị hóa đối với kinh tế hộ nơng dân đƣợc điều tra . 48
2.3.1. Tình hình cơ bản của các hợ điều tra ........................................................ 48
2.3.2. Tình hình biến đợng đất đai của các hợ điều tra ....................................... 50
2.3.3. Tình hình chung và nghề nghiệp của hộ ................................................... 52
2.3.4. Nguồn lực của hộ ...................................................................................... 54
2.3.5. Thu nhập của hợ ........................................................................................ 56
2.3.6. Tình hình sử dụng tiền đền bù đất của các hộ điều tra ............................. 60
2.4. Tác động của đơ thị hố đến sản xuất nơng nghiệp ................................ 62
2.5. Tác động của đơ thị hố đến sản xuất phi nông nghiệp ......................... 66
2.6. Ảnh hƣởng của các nhân tố đến thu nhập của các hộ nông dân ........... 68
2.7. Đánh giá sự ảnh hƣởng của đô thị hố tới kinh tế hộ thơng qua các
câu hỏi định tính ................................................................................................ 75
2.7.1. Mức đợ ảnh hưởng đến thu nhập do tác động của đô thị hóa ................... 75
2.7.2. Mức đợ tác đợng của đơ thị hố ................................................................ 77
2.7.3. Kế hoạch của hộ nông dân thành phố Thái nguyên trong trong thời gian
tới......................................................................................................................... 80
2.8. Đánh giá chung tác động của đơ thị hóa tới sản xuất nơng nghiệp
trên đại bàn thành phố Thái Ngun .............................................................. 81
2.8.1. Tác đợng tích cực ...................................................................................... 81
2.8.2. Tác động tiêu cực ...................................................................................... 83

Chƣơng 3: MÔT SÔ GIAI PHAP NÂNG CAO ĐƠI SÔNG KINH TÊ HƠ
̣
́
̉
́
̀

́
́
̣
TRONG QUA TRÌ NH ĐƠ THỊ HĨA TẠI THÀNH PHỐ THÁI
́
NGUN

3.1. Định hƣớng phát triển đơ thị hố thành phố Thái Nguyên tới năm 2020 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi
3.1.1. Định hướng phát triển không gian đô thị ............................................... 86
3.1.2 Phân khu chức năng ................................................................................ 87
3.1.3. Định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan đô thị ................................ 90
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao đời sống đời sống kinh tế
hộ nông dân bị mất đất nông nghiệp trong khu vực đơ thị hóa ................... 90
3.2.1. Giải pháp từ phía các hộ nơng dân ......................................................... 91
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan tới chính quyền Thành phố ......................... 92
3.2.2.1. Quy hoạch tổng thể ................................................................................ 92
3.2.2.2. Giải pháp về lao động - việc làm ........................................................... 93
3.2.2.3. Giải pháp đối với ô nhiễm môi trường................................................... 94
3.2.3. Các giải pháp từ phía nhà nước .............................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận ........................................................................................................... 98
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 99

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤC LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MUC KÝ TỰ VIẾT TẮT
̣


: Cao đẳng

CM KHCN

: Cách mạng khoa học cơng nghiệp

CNH

: Cơng nghiệp hố

ĐH

: Đại học

ĐTH


: Đơ thị hố

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐH

: Hiện đại hố

KD-DV

: Kinh doanh - dịch vụ

KH

: Kế hoạch

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

NN

: Nông nghiệp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

TDMNBB

: Trung du miền núi Bắc bộ

THCS

: Trung học cơ sở

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TP

: Thành phố

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND


: Uỷ ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

DANH MUC CAC BANG BIÊU, SƠ ĐƠ
̣
́
̉
̉
̀
Sơ đơ 1.1 Phát triển bền vững ............................................................................. 15
̀
Bảng 1.1 Tỷ lệ dân số đô thị các khu vực trên thế giới theo các giai đoạn ............ 21
Bảng 2.1 Tình hình biến đợng dân số của thành phố Thái nguyên
giai đoạn 2005-2007 ............................................................................................. 40
Bảng 2.2 Tình hình biến đợng đất đai của thành phớ Thái Nguyên
từ năm 2005-2007 ............................................................................................... 46

Bảng 2.3 Thông tin cơ bản của các hợ điều tra ................................................... 48
Bảng 2.4 Tình hình biến đợng đất đai của hợ trước và sau đơ thị hố ............... 51
Bảng 2.5 Tình hình chung của hộ trước và sau ĐTH ......................................... 52
Bảng 2.6 Nguồn lực của hộ ................................................................................. 55
Biêu đô 2.1 Nguôn lưc cua hô............................................................................. 56
̉
̀
̀
̣
̉
̣
Bảng 2.7 Thu nhâp cua hơ................................................................................... 59
̣
̉
̣
Bảng 2.8 Tình hình sử dụng nguồn đền bù của hộ ............................................. 60
Biêu đô 2.2 Tình hình sử dụng nguồn đền bù của hợ ......................................... 61
̉
̀
Bảng 2.9 Tác đợng của đơ thị hố đến sản xuất nông nghiệp............................. 63
Biêu đô 2.3 Tác động của đơ thị hố đến sản xuất nơng nghiệp. ....................... 64
̉
̀
Bảng 2.10 Tác đợng của đơ thị hố đến sản xuất phi nông nghiệp .................... 67
Bảng 2.11 Ý kiến của các hộ điều tra về xu hướng thay đổi thu nhập do tác
động của ĐTH ..................................................................................................... 75
Bảng 2.12. Ý kiến của các hộ điều tra về mức độ tác động của đô thị ............... 77
Bảng 2.13 Ý kiến của các hộ điều tra về kế hoạch trong thời gian tới ............... 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





1

MƠ ĐÂU
̉
̀
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn kinh tế thế giới cho thấy cho tới nay các nước có nền kinh tế
phát triển đều trải qua q trình cơng nghiệp hố, đơ thị hóa đất nước. Về cơ
bản có thể xem cơng nghiệp hố là q trình xây dựng và phát triển hệ thống
cơ sở vật chất của ngành công nghiệp, của các ngành sản xuất khác và các
ngành thương mại và dịch vụ, đồng thời đó cũng là quá trình xây dựng và
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và phục
vụ yêu cầu nâng cao đời sống về mọi mặt của dân cư. Cơng nghiệp hố dẫn
đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp, chuyển dịch cơ bản dân
số và lao động, và từ đó sẽ hình thành các khu đơ thị mới.
Q trình cơng nghiệp hố ở mỗi quốc gia là sự hình thành hệ thống cơ
sở vật chất của các ngành kinh tế quốc dân mà trước hết là các ngành công
nghiệp. Kết quả chính của q trình này cịn bao gồm hệ thống kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên phạm vi cả nước đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế và nâng cao đời sống của nhân dân.
Kết quả trên đây của q trình cơng nghiệp hóa tất yếu gắn liền sự hình
thành các cơ sở, các khu công nghiệp các khu thương mại, dịch vụ và các khu
dân cư mới. Điều đó dẫn tới sự hình thành các khu đô thị mới hoặc sự mở
rộng quy mô của các khu đơ thị đã có.
Như vậy sự hình thành các khu đô thị mới và mở rộng các đơ thị đã có
bắt nguồn từ sự tác động của q trình cơng nghiệp hố và diễn ra song song

với q trình cơng nghiệp hố. Nói cách khác, q trình đơ thị hố là một q
trình bắt nguồn từ q trình cơng nghiệp hố và ngắn liền với q trình cơng
nghiệp hố. Do vậy, có thể khẳng định rằng đơ thị hố là một q trình tất yếu
và phổ biến của mỗi quốc gia trong q trình phát triển.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

Nước ta đang bước vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nước theo đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng ta, sự hình
thành các đơ thị mới và mở rộng các đơ thị hiện có là một xu hướng tất yếu.
Sự hình thành các khu đơ thị mới, các tuyến giao thông mới những năm
qua tại thành phố Thái Nguyên và sự hình thành các phường xã mới là xu thế
tất yếu để hoà nhập với sự phát triển của đất nước. Tuy nhiên, đồng thời với
việc đơ thị hố vấn đề tạo lập khu tái định cư cho người dân thuộc diện quy
hoạch sẽ được tiến hành như thế nào? Cuộc sống của người dân sau khi cắt
phần đất nông nghiệp cho việc giải phóng mặt bằng như thế nào? Nhận thức
được tầm quan trọng về sự ảnh hưởng của đơ thị hố đối với cuộc sống của
người nơng dân, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Ảnh hƣởng của xu
hƣớng đơ thị hố đối với kinh tế hộ nông dân trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên”
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung: Đề tài thực hiện góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế
hộ nông dân trong q trình đơ thị hóa tại thành phố Thái Ngun.
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn về xu hướng đô thị hố và

ảnh của nó tới kinh tế hộ nơng dân.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình đơ thị hóa trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên và sự ảnh hưởng của đơ thị hóa đối với kinh tế hộ nơng dân.
- Tìm ra những giải pháp nhằm góp phần cải thiện đời sống kinh tế của
những hộ nông dân bị mất đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong
những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Tập trung vào nghiên cứu:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

- Những vấn đề về lý luận và thực tiễn về đơ thị, đơ thị hố và ảnh hưởng
của nó tới phát triển kinh tế, xã hội của thành phố.
- Q trình đơ thị hố tại thành phố Thái Ngun.
- Những hộ nông dân bị thu hồi đất sản xuất và một số hộ dân không bị
thu hồi đất sản xuất.
* Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Thái Nguyên Thái Nguyên.
+ Phạm vi thời gian:
• Thời gian nghiên cứu: Năm 2004 và tiến trình đơ thị hố tại thành phố
Thái Ngun từ năm 2005 đến năm 2007
• Thời gian thực hiện: Từ tháng 10/2007 đến tháng 5/2008
+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu vấn đề về phát triển kinh tế hộ nông
dân thành phố Thái Nguyên dưới tác động của quá trình đơ thị hố.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn

Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, luận văn được nghiên cứu nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của xu hướng
đô thị hố đối với kinh tế hộ nơng dân trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
đồng thời đưa ra một số giải pháp giúp cho hộ nông dân phát triển kinh tế, cải
thiện cuộc sống.
5. Bố cục của luận văn:
- Phần Mở đầu
+ Chương I: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
+ Chương II: Thực trạng của q trình đơ thị hố tại thành phố Thái
Ngun
+ Chương III: Một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế hộ trong q
trình đơ thị hóa tại thành phố Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4

- Phần Kết luận và kiến nghị

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

Chƣơng 1

TÔNG QUAN TAI LIÊU NGHIÊN CƢU VA PHƢƠNG PHAP
̉
̀
̣
́
̀
́
NGHIÊN CƢU
́
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đô thị hóa, kinh tế hộ nơng dân và
ảnh hƣởng của đơ thị hóa đến kinh tế hộ nơng dân
1.1.1. Hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân
1.1.1.1. Hộ nông dân
Hộ nông dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nơng nghiệp
và phát triển nơng thơn, vì tất cả các hoạt động nông nghiệp và phi nông
nghiệp ở nông thôn chủ yếu được thực hiện qua sự hoạt động của hộ nông
dân.
Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa
rộng bao gồm cả nghề rừng, nghề cá, và hoạt động phi nông nghiệp ở nông
thôn. Trong các hoạt động phi nông nghiệp khó phân biệt các hoạt động có
liên quan với nơng nghiệp và khơng có liên quan với nơng nghiệp. Cho đến
gần đây có một khái niệm rộng hơn là hộ nông thôn, tuy vậy giới hạn giữa
nông thôn và thành thị cũng là một vấn đề còn tranh luận.
Khái niệm hộ nông dân gần đây được định nghĩa như sau: "Nông dân là
các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu
lao động gia đình trong sản xuất nơng trại, nằm trong một hệ thống kinh tế
rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong
thị trường hoạt động với một trình độ hồn chỉnh khơng cao" (Ellis - 1988).
Hộ nơng dân có những đặc điểm sau:
- Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở vừa là một đơn vị sản xuất vừa

là một đơn vị tiêu dùng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6

- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của
hộ tự cấp, tự túc. Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ nơng dân và thị
trường.
Các hộ nơng dân ngồi hoạt động nơng nghiệp cịn tham gia vào hoạt
động phi nơng nghiệp với các mức độ rất khác nhau.
Lý thuyết về doanh nghiệp gia đình nơng dân, coi hộ nơng dân là một
doanh nghiệp không dùng lao động làm thuê, chỉ sử dụng lao động gia đình.
Do đó các khái niệm kinh tế thông thường không áp dụng được cho kiểu
doanh nghiệp này. Do không thuê lao động nên hộ nông dân khơng có khái
niệm tiền lương và tiếp theo là khơng thể tính được lợi nhuận, địa tơ và lợi
tức. Hộ nơng dân chỉ có thu nhập chung của tất cả hoạt động kinh tế của gia
đình là giá trị sản lượng hàng năm trừ đi chi phí. Mục tiêu của hộ nơng dân là
có thu nhập cao khơng kể thu nhập ấy do nguồn gốc nào, trồng trọt, chăn
nuôi, ngành nghề, đó là kết quả chung của lao động gia đình.
Khái niệm gốc để phân tích kinh tế gia đình là sự cân bằng lao động tiêu dùng giữa sự thoả mãn các nhu cầu của gia đình và sự nặng nhọc của lao
dộng. Giá trị sản lượng chung của hộ gia đình trừ đi chi phí sẽ là giá trị sản
lượng thuần mà gia đình sử dụng cho tiêu dùng, đầu tư tái sản xuất và tích
luỹ. Người nơng dần khơng tính giá trị tiền cơng lao động đã sử dụng, mà chỉ
lấy mục tiêu là có thu nhập thuần cao. Bởi vậy, muốn có thu nhập cao hơn thì
các hộ nơng dân phải tăng thời gian lao động của gia đình. Số lượng lao động
bỏ ra gọi là trình độ tự bóc lột của lao dộng gia đình. Mỗi một hộ nông dân cố

gắng đạt được một thu nhập thoả mãn nhu cầu thiết yếu bằng cách tạo một sự
cân bằng giữa mức độ thoả mãn nhu cầu của gia đình với mức độ nặng nhọc
của lao động. Sự cân bằng này thay đổi theo thời gian, theo quy luật sinh học
do tỷ lệ giữa Người tiêu dùng và Người lao động quyết định. Một hộ nông
dân sau khi một cặp vợ chồng cưới nhau và ra ở riêng, đẻ con thì Người tiêu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

dùng tăng lên, gia đình gặp khó khăn, nhưng dần dần con cái lớn lên số lao
động tăng thêm, gia đình trở nên khá hơn. Đến lúc con lớn lên thành lập hộ
mới thì chu kỳ bắt đầu lại từ đầu. Sự cân bằng này phụ thuộc rất nhiều yếu tố
tự nhiên và kinh tế - xã hội. Chính nhờ quy luật này mà các doanh nghiệp gia
đình có sức cạnh tranh mạnh hơn các nông trại tư bản chủ nghĩa vì trong điều
kiện mà nơng trại lớn phá sản thì hộ nơng dân làm việc nhiều giờ hơn, chịu
bán sản phẩm rẻ hơn, khơng tính đến lãi, hạn chế tiêu dùng để qua được các
thời kỳ khó khăn.
1.1.1.2. .Động thái kinh tế hộ nông dân
Nền kinh tế nông dân vẫn tồn tại như một hình thái sản xuất đặc thù nhờ
các đặc điểm:


Khả năng của nông dân thoả mãn nhu cầu của tái sản xuất đơn giản nhờ

sự kiểm soát tư liệu sản xuất, nhất là ruộng đất. Nhờ giá trị xã hội của nông
dân hướng vào quan hệ qua lại hơn là vào việc đạt lợi nhuận cao nhất.



Nhờ việc chuyển giao ruộng đất từ thế hệ này sang thế hệ khác chống

lại sự tập trung ruộng đất vào tay một số ít nơng dân.


Khả năng của nơng dân thắng được áp lực của thị trường bằng cách

tăng thời gian lao động vào sản xuất (khả năng tự bóc lột sức lao động).


Đặc trưng của nơng nghiệp khơng thu hút việc đầu tư vốn do có tính rủi

ro cao và hiệu quả đầu tư thấp.


Khả năng của nông dân kết hợp được hoạt động nông nghiệp và phi

nông nghiệp để sử dụng hết lao động và tăng thu nhập. Tuy vậy, ở tất cả các
xã hội nền kinh tế nơng dân phải tìm cách để tồn tại trong các điều kiện rất
khó khăn do áp lực của các chế độ hiện hành gây ra.


Việc huy động thặng dư của nơng nghiệp để thực hiện các lợi ích của

tồn xã hội thông qua địa tô, thuế và sự lệch lạc về giá cả. Các tiến bộ kỹ
thuật làm giảm giá trị của lao động nông nghiệp thông qua việc làm giảm giá

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





8

thành và giá cả của sản phẩm nơng nghiệp. Vì vậy, nơng dân chỉ cịn có khả
năng tái sản xuất đơn giản nếu khơng có sự hỗ trợ từ bên ngoài.
Mục tiêu sản xuất của hộ quyết định sự lựa chọn sản phẩm kinh doanh,
quyết định mức độ đầu tư, phản ứng với giá cả vật tư, lao động và sản phẩm
của thị trường
Như vậy, sản xuất của hộ nông dân tiến hố từ tình trạng tự cấp sang sản
xuất hàng hoá ở các mức độ khác nhau. Trong quá trình tiến hố ấy hộ nơng
dân thay đổi mục tiêu và cách thức kinh doanh cũng như phản ứng với thị
trường.
Hộ nơng dân hồn tồn tự cấp theo lý thuyết của Tchayanov có mục tiêu
tối đa hố lợi ích. Lợi ích ở đây là sản phẩm cần để tiêu dùng trong gia đình.
Người nơng dân phải lao động để sản xuất lượng sản phẩm cho đến lúc không
đủ sức để sản xuất nữa, do vậy nông nhàn (thời gian không lao động) cũng
được coi như một lợi ích. Nhân tố ảnh hưởng nhất đến nhu cầu và khả năng
lao động của hộ là cấu trúc dân số của gia đình (Tỷ lệ giữa tay làm và miệng
ăn).
Hộ nông dân tự cấp hoạt động như thế nào còn phụ thuộc vào các điều
kiện sau:
Khả năng mở rộng diện tích (có thể bằng tăng vụ) có hay khơng:
- Có thị trường lao động khơng, vì Người nơng dân có thể bán sức lao
động để tăng thu nhập nếu có chi phí cơ hội của lao động cao.
- Có thị trường vật tư khơng vì có thể tăng thu nhập bằng cách đầu tư
thêm một ít vật tư (nếu có tiền để mua và có lãi).
- Có thị trường sản phẩm khơng vì Người nơng dân phải bán đi một ít

sản phẩm để mua các vật tư cần thiết hay một số hàng tiêu dùng khác.
Trong các điều kiện này người nông dân có phản ứng một ít với thị
trường, nhất là thị trường lao động và thị trường vật tư.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9

Tiến lên một bước nữa, hộ nông dân bắt đầu phản ứng với thị trường, tuy
vậy mục tiêu chủ yếu vẫn là tự cấp. Đây là kiểu hộ nông dân “nửa tự cấp” có
tiếp xúc với thị trường sản phẩm, thị trường lao động, thị trường vật tư. Hộ
nông dân thuộc kiểu này vẫn chưa phải một xí nghiệp kiểu tư bản chủ nghĩa
hoàn toàn phụ thuộc vào thị trường. Các yếu tố tự cấp vẫn còn lại rất nhiều và
vẫn quyết định cách sản xuất của hộ. Vì vậy, trong điều kiện này nơng dân có
phản ứng với giá cả, với thị trường chưa nhiều. Tuy vậy, thị trường ở nơng
thơn là những thị trường chưa hồn chỉnh, đó đây vẫn có những giới hạn nhất
định.
Cuối cùng đến kiểu hộ nơng dân sản xuất hàng hố là chủ yếu: Người
nơng dân với mục tiêu tối đa hố lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh của
gia đình. Kiểu nơng dân này phản ứng với thị trường vốn, thị trường ruộng
đất, thị trường vật tư, lao động và thị trường sản phẩm. Tuy vậy, giả thiết rằng
Người nông dân là người sản xuất có hiệu quả khơng được chứng minh trong
nhiều cơng trình nghiên cứu. Điều này, có thể giải thích do hộ nơng dân thiếu
trình độ kỹ thuật và quản lý, do thiếu thông tin thị trường, do thị trường khơng
hồn chỉnh. Đây là một vấn đề đang cịn tranh luận. Vấn đề ở đây phụ thuộc
vào trình độ sản xuất hàng hố, trình độ kinh doanh của nơng dân.
1.1.2. Khái niệm, phân loại và chức năng của đô thị

1.1.2.1. Khái niệm về đơ thị
Trong tiếng Việt, có nhiều từ chỉ khái niệm “đô thị”: đô thị, thành phố, thị

trấn, thị xã... Các từ đó đều có 2 thành tố: đơ, thành, trấn, xã hàm nghĩa chức
năng hành chính; thị, phố có nghĩa là chợ, nơi bn bán, biểu hiện của phạm
trù hoạt động kinh tế. Hai thành tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau và tác động

qua lại trong quá trình phát triển. Như vậy, một tụ điểm dân cư sống phi nông
nghiệp và làm chức năng, nhiệm vụ của một trung tâm hành chính - chính trị -

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

kinh tế của một khu vực lớn nhỏ, là những tiêu chí cơ bản đầu tiên để định hình
đơ thị [11, 549].

Ở Việt Nam, theo nghị định 72/2001/NĐ/CP ngày 5/10/2001 của Chính
phủ quyết định đơ thị nước ta là các điểm dân cư có các tiêu chí, tiêu chuẩn
sau [7, 11].
Thứ nhất, là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành, có vai trị thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ nhất định.
Thứ hai, đặc điểm dân cư được coi là đô thị khi có dân số tối thiểu từ
4000 người trở lên.
Thứ ba, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của nội thành, nội thị từ 65% trở
lên trong tổng số lao động nội thành, nội thị và là nơi có sản xuất và dịch vụ
thương mại phát triển.

Thứ tư, có cơ sở hạ tầng kĩ thuật phục vụ các hoạt động của dân cư tối thiểu
phải đạt 70% mức tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định đối với từng loại đô thị.
Thứ năm, có mật độ dân số nội thành, nội thị phù hợp với quy mơ, tính
chất và đặc điểm của từng đô thị, tối thiểu là 2000 người/ km2 trở lên.
1.1.2.2. Phân loại đô thị
Ngày 5/5/1990, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) đã ra
quyết định về phân cấp, phân loại đô thị. Đô thị nước ta chia làm 5 loại.
- Đô thị loại 1: là loại đô thị rất lớn, dân số từ 1 triệu người trở lên, mật
độ 15.000 người/km2.
- Đô thị loại 2: là loại đô thị lớn, dân số từ 35 vạn đến 1 triệu người, mật
độ 12.000 người/km2.
- Đô thị loại 3: là đơ thị trung bình lớn, dân số từ 10 vạn đến 35 vạn
người, mật độ 10.000 người/km2.
- Đô thị loại 4: là đơ thị trung bình nhỏ, dân số từ 3 vạn đến 10 vạn
người (vùng núi có thể thấp hơn), mật độ 8000 người/km2.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11

- Đô thị loại 5: là đô thị loại nhỏ, là trung tâm tổng hợp kinh tế - xã hội,
hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất tiểu thủ công nghiệp ... có vai trị thúc
đẩy sự phát triển của một huyện. Dân số từ 4 nghìn đến 3 vạn (vùng núi có thể
thấp hơn).
1.1.2.3. Chức năng của đơ thị
Tuỳ theo mỗi giai đoạn phát triển mà đơ thị có thể có các chức năng
khác nhau, nhìn chung có mấy chức năng chủ yếu sau [8, 26].

* Chức năng kinh tế: đây là chức năng chủ yếu của đô thị. Sự phát triển
kinh tế thị trường đã đưa đến xu hướng tập trung sản xuất có lợi hơn là phân
tán. Chính yêu cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại hình xí nghiệp thành khu
cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng tương ứng, tạo ra thị trường ngày càng mở rộng
và đa dạng hoá. Tập trung sản xuất kéo theo tập trung dân cư, trước hết là thợ
thuyền và gia đình của họ tạo ra bộ phận chủ yếu của dân cư đô thị.
* Chức năng xã hội: chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần cùng
với tăng quy mô dân cư đô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại ... là
những vấn đề gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trường. Chức năng
xã hội ngày càng nặng nề không chỉ vì tăng dân số đơ thị, mà cịn vì chính
những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại ... thay đổi.
* Chức năng văn hoá: Ở tất cả các đơ thị đều có nhu cầu giáo dục và giải
trí cao. Do đó ở đơ thị cần có hệ thống trường học, du lịch, viện bảo tàng, các
trung tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trị lớn hơn.
* Chức năng quản lý: tác động của quản lý nhẳm hướng nguồn lực vào
mục tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hoá dân
tộc, vừa nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu cơng cộng, vừa quan tâm đến
những nhu cầu chính đáng của cá nhân. Do đó chính quyền địa phương phải
có pháp luật và quy chế quản lý về đơ thị.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12

1.1.2.4. Chức năng vùng ngoại thành, ngoại thị
Ngoại thành ngoại thị là vành đai chịu tác động ảnh hưởng trực tiếp của
nội thị và nằm trong giới hạn hành chính thành phố, thị xã. Theo nghị định

72/2001/NĐ - CP ngày 5/10/2001, vùng ngoại thành, ngoại thị là một phần
đất đai của đơ thị nằm trong giới hạn hành chính của đơ thị [7, 21].
Vùng ngoại thành ngoại có các chức năng sau:
Một là dự trữ đất đai để mở rộng, phát triển nội thành nội thị.
Hai là sản xuất một phần lương thực, thực phẩm, rau quả tươi sống ...
phục vụ cho nội thành, nội thị.
Ba là, bố trí cơng trình kỹ thuật đầu nối tập trung mà nội thị khơng bí trí được.
Bốn là, xây dựng mạng lưới cây xanh, cân bằng hệ sinh thái, bảo vệ, môi
sinh, môi trường.
1.1.2.5. Vai trị của đơ thị trong q trình phát triển kinh tế - xã hội
Đơ thị thường đóng vai trị là trung tâm kinh tế, chính trị, thương mại,
văn hố của xã hội; là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả về cơ
sở vật chất kỹ thuật và văn hố.
Đơ thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trị đặc biệt quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế, là điều kiện cho giao thương và sản
xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy CNH nhanh chóng. Đơ thị tối ưu hoá
việc sử dụng năng lượng, con người và máy móc, cho phép vận chuyển nhanh
và rẻ, tạo ra thị trường linh hoạt, có năng suất lao động cao. Các đô thị tạo
điều kiện thuận lợi phân phối sản phẩm và phân bố nguồn nhân lực giữa các
không gian đô thị, ven đô, ngoại thành và nông thôn. Đô thị có vai trị to lớn
trong việc tạo ra thu nhập quốc dân của cả nước.
Đô thị luôn phải giữ vai trò đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt các cộng
đồng nông thôn đi trên con đường tiến bộ và văn minh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13


1.1.3. Đơ thị hố
1.1.3.1. Khái niệm đơ thị hố
Các nhà khoa học thuộc nhiều bộ môn đã nghiên cứu quá trình ĐTH và
đưa ra khơng ít định nghĩa cùng với những định giá về quy mô, tầm quan
trọng và dự báo tương lai của q trình này.
“Đơ thị hố” được hiểu theo chiều rộng là sự phát triển của thành phố và
việc nâng cao vai trị của đơ thị trong đời sống của mỗi quốc gia với những
dấu hiệu đặc trưng như: tổng số thành phố và tổng số cư dân đơ thị [3, 28].
Theo khái niệm này thì q trình ĐTH chính là sự di cư từ nơng thơn vào
thành thị. Đó cũng là q trình gia tăng tỷ lệ dân cư đô thị trong tổng số dân
của một quốc gia.
Tuy nhiên, nếu chỉ hạn chế trong cách tiếp cận nhân khẩu học như trên
thì sẽ khơng thể nào giải thích được tồn bộ tầm quan trọng và vai trị của
ĐTH cũng như ảnh hưởng của nó tới sự phát triển của xã hội hiện đại. Các
nhà khoa học ngày càng ngả sang cách hiểu ĐTH như một phạm trù kinh tế xã hội, phản ánh quá trình chuyển hoá và chuyển dịch chủ yếu sang phương
thức sản xuất và tiêu dùng, lối sống và sinh hoạt mới - phương thức đơ thị.
Đây là một q trình song song với sự phát triển CNH và CM KHCN [11,
84].
Tóm lại, ĐTH là quá trình biến đổi và phân bố các lực lượng sản xuất
trong nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình thức
và điều kiện sống theo kiểu đô thị đồng thời phát triển đơ thị hiện có theo
chiều sâu trên cơ sở HĐH cơ sở vật chất kỹ thuật và tăng quy mơ dân số.
* Phân loại q trình ĐTH:
Q trình ĐTH diễn ra trên thế giới có thể phân chia thành 2 loại [15, 307]:
- Quá trình ĐTH ở các nước đã phát triển: đặc trưng cho sự phát triển
này là nhân tố chiều sâu và sự tận dụng tối đa những lợi ích, hạn chế những

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





14

ảnh hưởng xấu của quá trình ĐTH. ĐTH diễn ra do nhu cầu cơng nghiệp phát
triển, mang tính tự nhiên.
- Q trình ĐTH ở các nước đang phát triển: có đặc trưng là ĐTH không
đi đôi với CNH (trừ một số nước công nghiệp mới - NIC). Sự bùng nổ dân số
đơ thị q tải khơng mang tính tự nhiên mà do sức hấp dẫn từ sự cách biệt sâu
sắc về chất lượng cuộc sống giữa đô thị và nông thơn.
* Q trình ĐTH diễn ra theo 2 xu hƣớng
- ĐTH tập trung (ĐTH “hướng tâm”): đó chính là sự tích tụ các nguồn
lực tư bản và chất xám hình thành nên các trung tâm đô thị công nghiệp tập
trung cao độ, những thành phố toàn cầu như Tokyo, Seoul,... Điều này sẽ dẫn
đến xu hướng “CNH co cụm”, khi đó, chỉ những khu vực đơ thị trung tâm là
nơi thu hút vốn đầu tư, tập trung các hoạt động công nghiệp, trong khi các lĩnh
vực vẫn chỉ là nông thơn và sản xuất nơng nghiệp vẫn chiếm vai trị chủ đạo tạo ra
sự đối lập giữa đô thị và nông thôn, đồng thời gây ra mất cân bằng sinh thái.
- ĐTH phân tán (ĐTH “ly tâm”): là xu hướng dịch chuyển đầu tư và hoạt
động sản xuất công nghiệp từ các lĩnh vực trung tâm ra các vùng ngoại vi, tạo
nên hiệu ứng lan toả, thúc đẩy sự ra đời và hình thành các trung tâm vệ tinh
cơng nghiệp. Điều này dẫn đến tiến trình “CNH lan toả”, các hoạt động cơng
nghiệp ở đơ thị trung tâm có xu hướng dịch chuyển ra ngoại vi để chuyển
sang các hoạt động cơng nghiệp mức cao hơn, hay chun mơn hố các lĩnh
vực kinh doanh, thương mại, dịch vụ. Xu hướng này sẽ đảm bảo cân bằng
sinh thái, tạo điều kiện việc làm, sinh hoạt và nghỉ ngơi tốt cho dân đơ thị và
nơng thơn.
1.1.3.2. Tính tất yếu của đơ thị hoá
Bất cứ một quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, khi

chuyển biến từ nền kinh tế nông nghiệp lên nền kinh tế công nghiệp bằng con
đường CNH thì đều gắn liền với ĐTH.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




15

Trong lịch sử cận đại, ĐTH trước hết là hệ quả trực tiếp của q trình
cơng nghiệp hố TBCN và sau này là kết quả của quá trình cơ cấu lại các nền
kinh tế theo hướng hiện đại hoá: tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp và
dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu và khối lượng GDP.
Nhìn chung, từ góc độ kinh tế, ĐTH là một xu hướng tất yếu của sự phát triển.
Như vậy, ĐTH là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm tình
hình chung của mỗi quốc gia và là một q trình mang tính lịch sử, tồn cầu
và không thể đảo ngược của sự phát triển xã hội. ĐTH là hệ quả của sức mạnh
công nghiệp và trở thành mục tiêu của nền văn minh thế giới.
1.1.3.3. Quan điểm của đơ thị hố
Cơng nghiệp hố và cùng với nó là ĐTH trở thành xu thế chung của mọi
quá trình chuyển từ nền văn minh nơng nghiệp lên nền văn minh công
nghiệp. Vấn đề quan trọng đặt ra là làm gì và bằng cách nào để phát huy tối
đa mặt tích cực của đơ thị hố, đồng thời hạn chế và đi đến thủ tiêu mặt tiêu
cực của nó. Điều này cũng đồng nghiã với việc q trình đơ thị hoá phải gắn
liền với khái niệm “Phát triển bền vững”.
Theo Burger (1998) thì một xã hội phát triển bền vững phải thoả mãn
nhu cầu con người không chỉ trong giai đoạn hiện tại (kể cả trong quá khứ)
mà còn cho cả tương lai, ngồi ra xã hội đó cịn đáp ứng đồng thời cả yêu cầu
phát triển kinh tế lẫn bảo vệ mơi trường [4,65]. Khái niệm này có thể minh

hoạ qua sơ đồ sau:
Tƣơng lai

Môi trƣờng

Xã hội

Kinh tế

Quá khứ

Sơ đồ 1.1. Phát triển bền vững

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×