ĐỀ
TÀI :
NHỮNG GỢI Ý VỀ HOẠT ĐỘNG CHO PHẦN WARM-UP
Ở MỘT SỐ TIẾT READING CỦA TIẾNG ANH LỚP 11 CƠ BẢN
MỤC LỤC
Trang
A. MỞ ĐẦU: 2
I.
Đặt vấn đề: 2
1. Thực trạng vấn đề: 2
2. Ý nghĩa và tác dụng của giải pháp mới: 2
3. Phạm vi nghiên cứu: 2
II. Phương pháp tiến hành: 3
1. Cơ sở lí luận và thực tiễn 3
1.1 Cơ sở lí luận: 3
1.2 Cơ sở thực tiễn: 3
2. Biện pháp tiến hành, thời gian tạo ra giải pháp: 4
2.1 Biện pháp tiến hành: 4
2.2 Thời gian tạo ra giải pháp: 4
B. NỘI DUNG: 4
I. Mục tiêu: 4
II. Mô tả giải pháp của đề tài: 5
1. Thuyết minh tính mới: 5
2. Khả năng áp dụng: 20
3. Lợi ích kinh tế - xã hội: 20
C. KẾT LUẬN 21
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 22
A. MỞ ĐẦU
I. Đặt vấn đề:
1. Thực trạng vấn đề:
Trong thời kì đất nước ta hội nhập , ngoại ngữ trở thành một phương tiện hết sức
cần
thiết cho mỗi chúng ta. Cùng với sự phát triển của xã hội và nhu cầu của cộng
đồng , việc
dạy và học tiếng Anh trong nhà trường phổ thông đã có những thay đổi lớn
về nội dung
cũng như phương pháp giảng dạy. Người dạy đã vận dụng các thủ thuật và
hoạt động trên
lớp học để phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh và tạo điều
kiện tối ưu cho học
sinh rèn luyện, phát triển và nâng cao khả năng, kỹ năng sử dụng
ngôn ngữ vào mục đích
giao tiếp. Tuy nhiên, tùy thuộc vào trình độ của mỗi người ,
sự tiếp thu trong quá trình
học cũng khác nhau . Làm thế nào để tạo ra tính thu hút
cho mỗi tiết học ? Câu hỏi
này đặt ra cho người dạy những thách thức cho việc sử
dụng những thủ thuật để tạo ra
các hoạt động nhằm thu hút người học và tạo ra tính
hiệu quả trong việc học ngoại ngữ.
Qua những trao đổi với đồng nghiệp , tham khảo
sách vở và những kinh nghiệm của bản
thân , tôi xin trình bày với các quý thầy cô
đồng nghiệp đề tài nhỏ: “ Những gợi ý về
hoạt động cho phần Warm-up ở một số
tiết READING của Tiếng Anh lớp 11 cơ bản
“.
2. Ý nghĩa và tác dụng của giải pháp mới:
Thiết kế hoạt động Warm-up nhằm thu hút học sinh vào bài mới đầy hứng thú và
có
những liên tưởng vào chủ đề chính của bài học , phát huy tính tích cực chủ động
sáng tạo
của học sinh.
Học sinh không cảm thấy nặng nề khi đến tiết học và đồng thời kích thích tính tò
mò
muốn khám phá kiến thức trong bài học . Từ đó , những kích thích tinh thần học
sẽ dần
dần giúp các em đạt được những hiệu quả nhất định trong quá trình học.
3. Phạm vi nghiên cứu:
II. Phương pháp tiến hành:
1. Cơ sở lí luận và thực tiễn có tính định hướng cho việc nghiên
cứu, tìm giải pháp của đề tài:
1.1. Cơ sở lí luận:
* Warm-up là yếu tố quan trọng trong việc tạo hứng thú học tập cho học sinh
ngay
trước khi đi vào nội dung bài mới .
Nội dung phần Warm- up nhằm tạo không khí sôi nổi , thoải mái . Vì vậy, khi
tiến
hành phần Warm- up , giáo viên cần chuẩn bị nội dung có tính chất vui vẻ , tính
tập thể,
thu hút được nhiều đối tượng học sinh có thể tham gia vào. Đặc biệt đố]i với
những chủ
đề bài học khó , phức tạp , giáo viên cần phải chuẩn bị kĩ nội dung phần
Warm- up hơn .
Yêu cầu hoạt động cho phần Warm- up cần được tiến hành nhanh,
gọn , nhẹ nhàng ,
không quá khó khiến học sinh tìm tòi quá lâu sẽ chán làm gián
đoạn quá trình tiếp thu
kiến thức. Chúng ta nên tiến hành hoạt động bằng những thủ
thuật chú trọng hoạt động
nhóm hoặc cặp để học sinh thi đua , thấy được khả năng lĩnh
hội kiến thức của mình.
1.2 Cơ sở thực tiễn:
Theo như những gì tôi quan sát, thực trạng về cách thu hút học sinh vào các
tiết
Reading trong chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 11 cơ bản có những hạn chế
trong
yếu tố giáo viên và yếu tố học sinh như sau :
Về yếu tố học sinh : tiết Reading là tiết bắt đầu cho một chủ đề chung của cả
một
bài học gồm 5 tiết học. Trong tiết này , các em vừa được giới thiệu về chủ đề bài
học ,
vừa được cung cấp ngữ liệu gồm từ vựng , cấu trúc câu …để tiếp tục học các
tiết tiếp
theo. Học sinh khi đối mặt với một số chủ đề trong các bài học cảm thấy lạ
lẫm , đôi khi
cảm thấy “choáng ngợp “ với số lượng từ mới khá nhiều ví dụ như
: Friendship ,
Volunteer work, World population, Wonders of the world … Vì vậy ,
người dạy cần
khéo léo lôi cuốn các em vào tiết học , tránh trạng thái “sợ sệt “ của các
em.
Về yếu tố giáo viên : Giáo viên là người truyền đạt , chuyển tải kiến thức
đến
với
học sinh . Vì vậy , yếu tố giáo viên là một yếu tố quan trọng để kích thích thu hút
học sinh
vào nội dung bài học . Đa số các giáo viên đều nhìn nhận đúng tầm quan trọng
vai trò chủ
đạo của mình trong việc kích thích tinh thần của người học . Tuy nhiên, một
phần cung cấp từ vựng , cấu trúc , đọc bài , giải quyết các bài tập . Cách suy nghĩ này
dẫn
đến không khí học tập nặng nề về kiến thức , gò bó người học.
2. Biện pháp tiến hành, thời gian tạo ra giải pháp:
2.1 Biện pháp tiến hành:
+ Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa.
+ Đọc các tài liệu liên quan.
+ Thiết kế một số hoạt động Warm- up
+ Thực hành trên lớp dạy, quan sát.
+ Lấy ý kiến phản hồi từ học sinh.
+ Dựa vào kết quả đạt được, rút kinh nghiệm.
2.2. Thời gian tạo ra giải pháp:
Qua thời gian giảng dạy lớp 11 chương trình mới 3 năm.
B. NỘI DUNG
I. Mục tiêu:
Cách thiết kế hoạt động Warm- up của tôi nhằm mục tiêu:
+ Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
+ Tăng tính thu hút học sinh vào bài học.
+ Học sinh thấy được mối liên quan của hoạt động với chủ đề các bài đọc
hiểu
trong chương trình, có thể liên tưởng với những kiến thức của bản thân để vận
dụng các kĩ
năng đọc hiểu .
+ Cải thiện kĩ năng đọc hiểu của học sinh.
+ Phát huy được vai trò trung tâm của người học.
+ Phát triển tư duy ngôn ngữ của học sinh không chỉ trong học tiếng Anh mà
trong
các hoạt động học tập và những hoạt động khác của cuộc sống.
II. Mô tả giải pháp của đề tài:
1. Thuyết minh tính mới:
+ Tạo hoạt động trò chơi ( Games) : Trò chơi giúp các em tạo tâm lí thoải mái
,
nhẹ nhàng khi bước vào bài mới . Các trò chơi được thiết kế không được vượt quá
thời
gian cho phép ( từ 4-5 phút ) nên yêu cầu thường nhanh , gọn, mang tính bất ngờ.
+ Brainstorming : Cho học sinh một từ chìa khóa , yêu cầu các em hoạt động
nhóm
đưa ra càng nhiều từ có liên quan càng tốt trong một giới hạn thời gian nhất định
. Nhóm
nào có số từ đúng nhiều hơn thì sẽ giành được phần thưởng. Hoạt động này
giúp các em
củng cố được vốn từ vựng của mình.
+ Thảo luận (Discussion): giáo viên đưa ra nội dung thảo luận, học sinh suy nghĩ
ý
kiến trong nhóm sau đó chọn cá nhân để trình bày miệng cho cả lớp nghe. Từ đó ,
giáo
viên lấy ý kiến dẫn vào nội dung bài mới .
+ Hệ thống câu hỏi và trả lời (Ask and answer): giáo viên cho một số câu hỏi
về
một chủ đề nào đó thông qua các bức tranh hoặc vật cụ thể , yêu cầu các em cho ý
kiến cá
nhân . Các câu hỏi thường đơn giản , dễ hiểu để tránh tâm lí “thấy khó sợ sai “.
Khuyến
khích học sinh hỏi thêm những câu hỏi liên quan đến chủ đề được nêu ra.
Cụ thể với một số tiết đọc hiểu lớp 11 như sau:
Unit 1: FRIENDSHIP
*Định hướng cho bài học:
Chủ đề chính của bài này nói về những đặc điểm của tình bạn tốt . Vì vậy tôi
muốn
các em tìm ra từ chìa khóa có liên quan đến chủ đề là “ FRIEND”
Kỹ thuật dạy học áp dụng cho bài này:
Sử dụng trò chơi :
* Game: :”Picture talk”
- Cho học sinh ngồi thành 2 nhóm, đóng kín sách lại.
- Cho học sinh quan sát 6 bức tranh trên bảng , yêu cầu học sinh tìm tên cho
các đồ
vật , con vật trong tranh . Sau đó lấy chữ cái đầu trong các tên này theo thứ tự
từ bức tranh
1 dến bức tranh 6 xếp thành từ có nghĩa. ( F-R-I-E-N-D)
- Nhóm nào tìm ra từ nhanh và chính xác sẽ là đội chiến thắng.
*Key: FRIEND
- Dùng các câu hỏi sau để dẫn vào bài:
1.Do you have a lot of friends ?
3.Can you tell me what the qualities of a good friendship are ?
Picture 1 Picture 2 Picture 3
Fish
Rain
Ic
e-
cr
ea
m
P
i
P
i
P
i
Ic
e-
cr
ea
m
D
o
g
New
spap
er
Unit
3:
A
PAR
TY
*
ðịn
h
hướn
g
cho
bài
học:
- Cho học sinh quan sát 8 bức tranh trên bảng , yêu cầu học sinh xác định các kì
nghỉ, ngày lễ sau đó viết các từ lên bảng.
- Nhóm nào có nhiều từ đúng hơn sẽ là đội chiến thắng.
- Dùng các câu hỏi sau để dẫn vào bài
* What do people often do on these occasion?
1
2
3
4
5
6
7
8
Key : 1. Christmas 5. Birthday
2.
Thanksgiving
6. May Day
3. New Year’s Day 7. Picnic
4. Independence Day
![]()
Unit 4: VOLUNTEER WORK
*ðịnh hướng cho bài học:
Bài đọc này nói về công việc tình nguyện ở nước Mỹ . Tôi muốn các em quan sát
các
bức tranh tìm hiểu về các công việc tình nguyện mà các em nhìn thấy trong cuộc
sống , sử
dụng từ vựng vốn có để mô tả được các bức tranh.
*Kỹ thuật dạy học áp dụng cho bài này:
Sử dụng “Observing pictures - Asking and Answering”
* Describing picture
- Cho học sinh quan sát 3 bức tranh và trả lời câu hỏi
What are the people in the picture doing?
Nếu học sinh không có từ vựng để diễn đạt thì có thể hướng dẫn các em mô tả
tranh bằng tiếng
Việt.
*Expected answer:
Picture 1: He is helping the blind children to read.
Picture 2:
The students are helping the handicapped.
Picture 3: These
people are helping the sick
-
Đưa câu hỏi gợi
ý
dẫn vào bài :
”These people are doing work without being paid for it. What do you call this
kind
of work?”
* Expected answer : VOLUNTEER WORK Picture 1
Picture 2
Picture 3
Unit 6: COMPETITIONS
*ðịnh hướng cho bài học:
Bài đọc này mơ tả một cuộc thi đố vui . Tơi muốn các em nêu được tên các cuộc
thi để các em làm quen với chủ đề bài học.
*Kỹ thuật dạy học áp dụng cho bài này:
Sử dụng “Watching ”:
* Matching
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Cho học sinh quan sát 8 bức tranh của một số cuộc thi game show trên
truyền hình trong 30 giây để xác đònh tên của các cuộc thi và ghi nhớ.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử các đại diện lên bảng lần lượt viết tên của các cuộc
thi
này.
-Nhóm nào ghi được nhiều tên của các cuộc thi đúng sẽ là đội thắng.
COMPETITIONS
S u gg e sti o n
:
1. Sao Mai Television Singing Contest
2. Magic hat
3. Quiz: “Road to Mount Olympia”
4. Who wants to be the millionaire?
5. Arena 100 or 1 vs. 100
6. Ring the golden bell
-Dùng các câu hỏi sau để dẫn vào bài .
“Do you like taking part in competitions like these?”- “Why/ Why not?”
Picture 1 Picture 2 Picture 3
Picture 4 Picture 5 Picture 6
Unit 7: WORLD POPULATION
* ðịnh hướng cho bài học:
Nội dung bài là nói về dân số thế giới ngun nhân, hậu quả , giải pháp.
Nâng cao ý thức của người đọc về vấn đề bùng nổ dân số thế giới. Tơi muốn
trong hoạt động Warm-up , các em nêu được tên của chủ đề bài học.
* Kỹ thuật dạy học áp dụng cho bài này:
Sử dụng game “Hangman”:
*Game: Hangman.
-Cho học sinh đoán một từ gồm 10 chữ cái với gợi ý:
“It is a problem that India, China, Vietnam, ect. have to solve”.
P O P U L A T I O N
1
2 3 4 5 6 7 8 9 10
-Chia lớp thành 2 nhóm.
-Mỗi học sinh trong mỗi nhóm có quyền đoán một chữ cái theo lượt.
-Nếu chữ cái xuất hiện trong từ , giáo viên sẽ viết vào chỗ trống
-Nếu chữ cái không có trong từ , giáo viên sẽ vẽ một giá treo hình một người
cho đội
đó. Một gạch trong hình tương ứng cho môt chữ cái lựa chọn sai. Đội nào có
hình người bị
vạch treo lên trước sẽ bị thua.
-Mỗi đội cũng có quyền đoán từ đang tìm nếu đoán sai, thì nhóm đó cũng bị
gạch một
vạch vào trong khung hình của nhóm mình.
-Nhóm nào đoán từ nhanh hơn sẽ là đội thắng cuộc
- Dùng câu hỏi sau để dẫn vào bài:
1. What is the number of the world population nowadays ?
2. Do you think it is large or small?
Hangman
Unit 8: CELEBRATIONS
*ðịnh hướng cho bài học:
Bài đọc giới thiệu một số nét đặc trưng của ngày TẾT truyền thống của Việt Nam.
Tôi muốn trong hoạt động Warm-up , các em nêu được một số tên của các ngày lễ truyền
thống của Việt Nam.
*Kỹ thuật dạy học áp dụng cho bài này:
Sử dụng “ Brain storming ”:
- Từ chìa khóa cho chủ đề này là “ Celebrations in Viet Nam”
Celebrations in
Viet Nam
- Chia lớp thành 2 đội , nêu càng nhiều càng tốt các ngày lễ của Việt Nam.
- ðội nào nêu được nhiều từ đúng hơn sẽ là đội chiến thắng.
- Dùng câu hỏi sau để dẫn vào bài:
What do people often do at Tet?
What are traditional foods at Tet?
Suggestion:
Mid-Autumn Festival
Lunar New Year
Unit 9: THE POST OFFICE
* ðịnh hướng cho bài học:
Bài đọc về quảng cáo các dịch vụ tại một bưu điện . Tôi muốn trong hoạt động
Warm-up , các em nêu được một số thông tin liên quan đến bưu điện mà các em hầu như
đều
biết đến .
* Kỹ thuật dạy học áp dụng cho bài này:
Sử dụng hoạt động “Asking and Answering”:
- Giơ một lá thư lên và đặt câu hỏi
What is this ? (A letter )
1)Where can you post a letter? (At the post office )
2) How far is it from your house to the nearest post office?(….Kilometers)
4)How often do you go to the post office? What for ? (Once /Twice a week
- To post letters / to make a phone call……………)
5)What services do you think the post office offer ? ( mail, phone call )
Unit 10: NATURE IN DANGER
*ðịnh hướng cho bài học:
Bài này giới thiệu về các nguyên nhân , hậu quả , giải pháp của việc tàn phá môi
trường tự nhiên của các động ,thực vật. Tôi muốn trong hoạt động Warm-up , các em nêu
được một số tên của những động vật quý hiếm.
*Kỹ thuật dạy học áp dụng cho bài này:
Sử dụng hoạt động Game - Brainstorming
*Game : Kim’s game
-
Chia lớp thành 2 nhóm (gấp sách lại).
-
Cho học sinh quan sát một số bức tranh các động vật hoang dã trong vòng 30
giây .
Sau đó lấy đi. Yêu cầu học sinh viết tên của các động vật này lên bảng.
-Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng hơn sẽ là đội thắng cuộc.
Wild Animals
Picture 1 Picture 2 Picture 3
Picture 4 Picture 5 Picture 6
*Answer Key: 1. bear 3 .elephant 5 .tiger
2 .lion 4 .monkey 6 .cheetah
- Dùng câu hỏi dẫn vào bài :
Where do these wild animals live ?
Have the numbers of these wild animals become larger ?
Why have the numbers of these wild animals become smaller ?
Unit 12: THE ASIAN GAMES
* ðịnh hướng cho bài học:
Bài đọc giới thiệu về lịch sử của Á vận hội. Tôi muốn trong hoạt động Warm-up
các em nêu được thành tích của một số vận động viên của Việt Nam trong kì thi đấu Á
vận hội.
* Kỹ thuật dạy học áp dụng cho bài này:
Sử dụng “Asking and Answering”:
*Chatting:
- Cho học sinh quan sát 2 bức tranh của 2 vận động viên nổi tiếng ở Việt Nam :
Lý Đức
và Phạm Văn Mách.
- Hỏi một số câu hỏi sau :
1, Who are they?
2, What do they do ?
3, What do they have in common ?
4, Who else has won gold medal in the Asian Game ?
5, Which sports do you think are the strongest of Vietnam ?
Lyù Đöùc
Phạm Vaên Maùch
Unit 13: HOBBIES
• ðịnh hướng cho bài học:
Bài đọc này giới thiệu về những sở thích . Tôi muốn trong hoạt động Warm-up các
em tìm được từ chìa khóa thể hiện chủ đề chung của bài học .
• Kỹ thuật dạy học áp dụng cho bài này:
Sử dụng “Game”:
*Game: Let’s decode( ði tìm mật mã )
-Hoûi hoïc sinh :”Do you know the order of the letters in the alphabet ?”
(Yes )
- Giải
thích :
chúng
ta
có
26
chữ cái
trong
bảng cái
ABC theo
thứ tự từ
1
đến
26,
số 1
tương ứng với chữ cái A, số 2 chữ B , số 3 chữ C……………… , số 26 chữ Z
-Giáo viên đưa ví dụ một từ với các chữ con số :2.5.5 → bee.
-Chia lớp thành 2 đội yêu cầu lớp đi tìm chữ cái ẩn sau các con số sau:
8.15.2.2.9.5.19.
-Đội nào tìm ra từ đúng nhanh hơn sẽ là đội thắng
*Key word : HOBBIES
- Dùng câu hỏi dẫn vào bài :
What do you often do in your free time ?
What do people often do in these pictures ?
1 2 3