Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại Công Nghệ Mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.64 KB, 62 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
LỜI NÓI ĐẦU 1
2
2
CHƯƠNG 1 3
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ MỚI 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ MỚI 3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần thương mại Công
Nghệ Mới 3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần thương mại Công
Nghệ Mới 3
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty cổ phần thương mại Công Nghệ
Mới 3
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty cổ phần thương mại Công Nghệ
Mới 3
1.1.2. Thị trường của Công ty 6
1.1.2. Thị trường của Công ty 6
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty cổ phần thương mại CNM 7
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty cổ phần thương mại CNM 7
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty 9
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty 9
CHƯƠNG 2: 12
CHƯƠNG 2: 12
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ MỚI 12
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN


THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ MỚI 12
2.1. Kế toán doanh thu 12
2.1. Kế toán doanh thu 12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.1.2. Tài khoản công ty sử dụng: 15
2.1.2. Tài khoản công ty sử dụng: 15
2.1.3. Kế toán chi tiết doanh thu 16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
2.1.4 Kế toán tổng hợp doanh thu 20
2.1.4 Kế toán tổng hợp doanh thu 20
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 22
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 22
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 22
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 22
2.2.3. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 23
2.2.3. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 23
2.2.4 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 27
2.2.4 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 27
2.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng 28
2.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng 28
2.3.3. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 28
2.3.3. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 28
Số hiệu TK 28
Số hiệu TK 28
Số hiệu TK 29
Số hiệu TK 29
Số hiệu TK 29
Số hiệu TK 29
2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 33

2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 33
2.3.2. Kế toán chi phí QLDN 33
2.3.2. Kế toán chi phí QLDN 33
2.3.3. Kế toán chi tiết chi phí QLDN 34
2.3.3. Kế toán chi tiết chi phí QLDN 34
2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí QLDN 37
2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí QLDN 37
2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 38
2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 38
2.3.3.1. Kế toán chi tiết xác định kết quả kinh doanh 39
CHƯƠNG 3: 43
CHƯƠNG 3: 43
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ MỚI 43
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ MỚI 43
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương
hướng hoàn thiện 43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương
hướng hoàn thiện 43
3.1.1. Ưu điểm- Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán
của công ty là phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh 43
3.1.1. Ưu điểm- Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của
công ty là phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh 43
3.1.2. Nhược điểm 45
3.1.2. Nhược điểm 45
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 46
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty 46
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty 46

3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng 47
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng 47
3.2.2. Về tài khoản sử dụng 48
3.2.2. Về tài khoản sử dụng 48
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 49
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 49
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 49
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 49
3.2.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 50
3.2.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 50
3.2.6. Về phân loại chi phí bán hàng 50
3.2.6. Về phân loại chi phí bán hàng 50
3.2.7. Về xây dựng báo cáo kế toán quản trị nội bộ 50
3.2.7. Về xây dựng báo cáo kế toán quản trị nội bộ 50
3.2.8. Điều kiện thực hiện giải pháp 51
3.2.8. Điều kiện thực hiện giải pháp 51
KẾT LUẬN 52
KẾT LUẬN 52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 56
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 56
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 57
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 57
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 58
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 58
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
===*****===
STT KÍ HIỆU VIẾT TẮT TÊN VIẾT ĐẦY ĐỦ

1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 CP Cổ phần
3 TM Thương mại
4 KT Kỹ thuật
5 TK ĐƯ Tài khoản đối ứng
6 CNM Công Nghệ Mới
7 CPBH Chi phí Bán hàng
8 HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tăng
9 TT Thành tiền
10 CBCNV Cán bộ công nhân viên
11 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
12 DT Doanh thu
13 GVHB Giá vốn hàng bán
14 XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
15 KH TSCĐ Khấu hao tài sản cố định
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển và nhất là từ khi nước ta gia
nhập WTO và cùng với sự điều tiết của bàn tay vô hình cùng sự chi phối của
các quy luật kinh tế đặc trưng như: Quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy
luật cạnh tranh … đã tạo nên môi trường kinh doanh hấp dẫn, sôi động nhưng
cũng đầy rủi ro và không kém phần khốc liệt. Ngành thương mại ra đời xuất
phát từ những đòi hỏi của cuộc sống. Quan hệ mua bán thời kỳ đầu là quan hệ
trao đổi đơn thuần hàng lấy hàng. Nhưng khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu
của con người ngày càng đa dạng, phong phú, hàng hoá cũng đa dạng về
chủng loại, mẫu mã, chất lượng đã khiến cho ngành thương mại phát triển
hơn rất nhiều. Là tế bào của nền kinh tế, để tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải biết cách kinh doanh có hiệu quả mà biểu hiện là chỉ tiêu
lợi nhuận. Song để thu được lợi nhuận thì một trong những điều kiện quan
trọng là doanh nghiệp phải tiêu thụ được hàng hoá. Từ đó doanh nghiệp mới

thu hồi được vốn, trang trải các khoản nợ, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà
nước, ổn định tình hình tài chính và mở rộng đầu tư.
Kế toán có vai trò như một công cụ đắc lực có nhiệm vụ thu thập xử lý
thông tin một cách chính xác để giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định
đúng đắn, những phương án kinh doanh có hiệu quả.
Công ty cổ phần thương mại Công Nghệ Mới là một doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực cung cấp và lắp đặt các sản phẩm là các thiết bị điện tử
tin học Công ty đã từng bước khẳng định mình trên thương trường bằng
việc cung cấp sản phẩm của mình cho rất nhiều các doanh nghiệp từ tập đoàn
lớn đến các doanh nghiệp nhỏ lẻ Từ khi mới thành lập đến nay công ty đã
gặp không ít khó khăn nhưng nhờ có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, kinh
nghiệm lâu năm cống hiến hết mình đưa công ty ngày càng phát triển vững
mạnh. Tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty ngày càng khả quan.
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán nghiệp vụ bán hàng, trên
cơ sở nghiên cứu phân tích lý luận cơ bản, qua thời gian tìm hiểu thực tế hoạt
động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại
Công Nghệ Mới em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công
ty cổ phần thương mại Công Nghệ Mới” với nội dung gồm 3 chương chính
sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
Công ty cổ phần thương mại Công Nghệ Mới
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần
thương mại Công Nghệ Mới
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty
cổ phần thương mại Công Nghệ Mới
Qua chuyên đề này em cũng xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt
tình của giảng viên TS. Nguyễn Thanh Qúy , Ban Giám đốc, các chị phòng kế
toán của Công ty đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp vừa

qua, giúp em hoàn thành bản chuyên đề này. Tuy nhiên, do thời gian có hạn
và sự hiểu biết của bản thân nên Chuyên đề của em không tránh khỏi những
thiếu sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo
và phòng kế toán Công ty để Chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn !
2
Chuyờn thc tp tt nghip H Kinh T Quc Dõn
CHNG 1
C IM V T CHC QUN Lí HOT NG BN HNG CA
CễNG TY C PHN THNG MI CễNG NGH MI
1.1. c im hot ng bỏn hng ca Cụng ty c phn thng mi Cụng
Ngh Mi.
1.1.1. Danh mc hng bỏn ca cụng ty c phn thng mi Cụng Ngh
Mi
Công ty cổ phần thơng mại Công Nghệ Mới là công ty hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh thơng mại thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm
khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trờng về phát
triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách, cải thiện đời sống cho công
nhân viên.
Với định hớng đúng đắn và mục tiêu phấn đấu vì sự phát triển chung,
trong quá trình làm việc Công ty đã khẳng định đợc vị trí, năng lực của mình
trên các lĩnh vực: "Điện, điện tử viễn thông các dự án giải pháp tổng thể hệ
thống thông tin và cung cấp các linh kiện máy tính, sản phẩm thuộc lĩnh vực
công nghệ thông tin".
Cỏc sn phm ca cụng ty bao gm:
*) Chut mỏy tớnh:
L mt thit b ngoi vi ca mỏy tớnh dựng iu khin v lm vic
vi mỏy tớnh. s dng chut mỏy tớnh nht thit phi s dng mn hỡnh
mỏy tớnh quan sỏt ta v thao tỏc di chuyn ca chut trờn mn hỡnh.

Cỏc loi chut mỏy tớnh:
- Chut bi: L chut s dng nguyờn lý xỏc nh chiu ln ca mt viờn
bi khi thay i, khi di chuyn chut xỏc nh s thay i ta ca con tr
trờn mn hỡnh mỏy tớnh.
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
- Chuột quang: Hoạt động trên nguyên lý phát hiện phản xạ thay đổi
của ánh sáng phát ra từ một nguồn cấp để xác định sự thay đổi tọa độ của con
trỏ trên màn hình máy tính.
- Chuột Misumi:
- Chuột tích hợp: Ngoài các tính năng cộng thêm, các nút mở rộng trên
chuột máy tính đã được sử dụng nhiều, ngày nay nhiều hãng sản xuất đã cho
ra đời loại chuột tích hợp với các tính năng khác.
- Chuột không dây: Khi sử dụng chuột máy tính có dây dẫn thông
thường nhiều người sử dụng có cảm giác bị vướng víu, cản trở quá trình di
chuyển chuột. Chuột không dây ra đời nhằm tạo sự thoat mái cho người sử
dụng chuột máy tính. Chuột không dây gửi tín hiệu vào máy tính thông qua
một bộ thu phát. Bộ thu phát có thể dùng sóng để nhận tín hiệu từ chuột
không dây đến. Chuột không dây thường nặng hơn các loại chuột khác do
chúng phải chứa nguồn cung cấp năng lượng cho nó hoạt động là pin, loại chuột
này đạt độ chính xác cao hơn chuột quang và ngày càng trở nên phổ biến.
*) Bàn phím máy tính
Bàn phím máy tính gồm có bàn phím có dây và bàn phím không dây,
bàn phím không dây đang dần phổ biến với những người sử dụng, bàn phím
không dây dùng pin để hoạt động.
*)CPU gồm có:
- Bộ mạch chủ (MainBoard – MB) là bản mạch in chính trong thiết bị
điện tử. Nó có chứa các socket (đế cắm) và slot (khe cắm) để cắm các linh
kiện điện tử vào bộ mạch mở rộng khác. Trong hệ thống máy tính cá nhân, bộ
mạch chủ chứa bộ vi xử lý, chipset, các khe căm PCL. Khe cắm AGP, khe

cắm bộ nhớ và các mạch điều khiển bàn phím, chuột, các ổ đĩa và máy in. Nó
cũng có thể được tích hợp sẵn các mạch điều khiển gắn liền cho modem, âm
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
thanh, đồ họa và mạng. Bộ mạch chủ của các máy tính xách tay thường được
tích hợp sẵn toàn bộ các mạch điều khiển thiết bị ngoại vi.
- Chipset: Tại sao khi chọn bộ mạch chủ lại phải chú ý đến chipset đầu
tiên? Bởi vì chiosset trong bộ mạch chủ giữ chức năng rất quan trọng, Chipset
đưa giữ liệu từ đĩa cứng qua bộ nhớ rồi đến CPU, và đảm bảo các thiết bị
ngoại vi và các card mở rộng đều có thể “nói chuyện” được với CPU và các
thiết bị khác, Chipset còn điều khiển RAID, cổng Fire Wire vào mỗi se ri bộ
mạch khác. Không những thế, Chipset không chỉ giới hạn kiểu, tốc độ của
CPU mà bộ mạch có thêt tải được, loại bộ nhớ mà bạn có thể lắp đặt mà còn
thêm vào các chức năng khác như tích hợp đồ họa, âm thanh, cổng USB 2.0.
Các bộ mạch chủ được thiết kế cho cùng laoij chipset thì nói chung đều có
các tính năng, hiệu năng tương tự nhau. Chính vì vậy, Chipset là yếu tố quan
trọng khi bạn mua bộ mạch chủ.
- Socket: Chính là số chân cắm của CPU trên mainboard, loại soket của
CPU mà bạn muốn mua phải phù hợp với loại mà mainboard hỗ trợ.
- CPU: Bộ mạch chủ của bạn hỗ trợ bộ xử lý nào? Hiện nay pentium D
của Intel và Athlon của AMD là hai xu hướng lựa chọn CPU khác nhau.
Chuẩn khe cắm cho các bộ xử lý của AMD và Intel khác nhau nên bạn không
thể cắm bộ xử lý của hãng này vào bộ mạch chủ hỗ trợ bộ xử lý của hãng kia.
AMD hiện nay sử dụng khe cắm 939 và 754, AM2 cond CPU của Intel sử
dụng khe cắm 775 và 478. Không những thế các bộ xử lý của cùng hãng cũng
sử dụng khe cắm khác nhau nên trong nhiều trường hợp bạn cũng không thể
nâng cấp được. Một yếu tố nữa là khả năng hỗ trợ tốc độ CPU tối đa mà bộ
mạch chủ có thể đáp ứng.
- Ram (Ramdom Access memory) đa số các bộ mạch chủ hiện nay đều
hỗ trợ DDRRAM, RDRAM không được dùng phổ biến vì có giá cao. Ngoài

ra trên thị trường còn xuất hiện DDR2 cho tốc độ cao gần như RDRAM
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
nhưng lại có giá rẻ như DDR. DDR RAMcó các tốc độ 200/266/333/400 còn
DDR2 hỗ trợ tốc độ 400/533/667. Ngoài ra DDR còn hỗ trợ kênh đôi, cjo
phép truy xuất bộ nhớ nhanh hơn, hiệu quả hơn.
- Card đồ họa tích hợp: Các bộ mạch chủ mới đều hỗ trợ card đồ họa
qua khe PCL Express x 16 hoặc đồ họa tích hợp. Các chip đồ họa tích hợp
không đem lại hiệu quả đồ họa cao, chỉ thích hợp cho người dùng gia đình và
văn phòng. Tuy nhiên một số chíp đồ họa có chất lượng rất tốt của Nvidia.
- Âm thanh tích hợp: Bộ mạch chủ tích hợp âm thanh có thể là lựa chọn
tốt hơn.
- Các loại máy tính: Sam Sung, HP, Asus, Dell….
1.1.2. Thị trường của Công ty.
Do công ty mới thành lập nên doanh nghiệp mới tập trung vào
thị trường trong nước là chủ yếu:
* Thị trường trong nước
Công ty đã cung cấp và lắp đặt các thiết bị điện tử như lắp đặt các loại
máy tính, điện thoại cố định … cho các doanh nghiệp. Sản phẩm, hàng hóa sẽ
đến với người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng của công ty. Các
văn phòng đại diện, cửa hàng công ty được đặt tại trung tâm nội thành.
STT Khách hàng
Doanh thu
(VNĐ)
1 Công ty TNHH dịch vụ Hòn Ngọc Việt 150,200,000
2 Công ty cổ phần công nghệ Quốc Tế 88,400,000
3 Công ty cổ phân tin học đại cương 19,600,000
4 Công ty phát triên công nghệ Bắc Nam 123,200,000
5 Công ty TNHH thiết bị in SPM 11,300,000
6 Công ty CP tư vấn và đào tạo CTEL 86,500,000

7 Công ty TNHH xây dựng và TM Hưng Tiến 60,000,000
8 Công ty CP thông tin và truyên thông 15,100,000
9 Công ty TNHH đầu tư và phát triển CNVN 124,500,000
10
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
- Ngoài ra công ty còn tiến hành bán buôn, bán lẻ tại các cơ quan hành
chính, toà nhà văn phòng, khách sạn, khu chung cư cao cấp
Trong hơn 3 năm hoạt dộng doanh nghiệp đã khẳng định được vị thế của
mình tại Việt Nam. Với uy tín chất lượng lâu năm nên ngày càng nhiều đơn
vị, cũng như cá nhân tìm đến công ty và thị trường của công ty đang ngày
càng được mở rộng không những ở thị trường trong nước mà còn cố gắng
vươn ra thị trường quốc tế.
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty cổ phần thương mại CNM
Công ty cổ phần thương mại CNM bán hàng theo nhiều phương thức
khác nhau như: bán buôn, bán lẻ, đấu thầu. Mỗi phương thức bán hàng lại
được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.
* Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng cho những người trung
gian như các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất … để thực hiện
bán ra. Hàng thường được bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc
vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán.
Công ty đang áp dụng hình thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham
gia thanh toán. Công ty đã xây dựng chính sách bán hàng cho từng khách
hàng riêng như chính sách giá cả, chính sách thời hạn thanh toán … Các
chính sách này được thể hiện cụ thể trong các hợp đồng kinh tế giữa Công ty
với khách hàng. Khi đó, phòng kinh doanh lập phiếu đề nghị phiếu xuất hàng
để làm căn cứ cho thủ kho xuất kho và kế toán lập hoá đơn GTGT tương tự
như phần bán lẻ. Trong bán buôn bao gồm hai phương thức là bán buôn qua
kho và bán buôn vận chuyển thẳng. Công ty áp dụng phương thức bán buôn

vận chuyển thẳng.
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
- Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp
cho khách hàng từ kho của công ty. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng
được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
- Phương thức vận chuyển hàng: Sau khi lấy hàng từ kho, công ty
dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng đến địa điểm
bên mua yêu cầu. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo
của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Hàng hoá bán ra
thoả mãn điều kiện ghi nhận doanh thu thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Hình thức thanh toán ở phương thức này là bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản. Khách hàng sẽ đặt trước 70% tiền hàng, 30% còn lại sẽ thanh toán nốt
khi lắp đặt xong. Đối với khách hàng thân thiết thì chỉ cần đặt cọc trước 50%
tiền hàng, khi nào lắp đặt hoàn thiện sẽ thanh toán nốt.
* Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán cho người tiêu dùng. Bán lẻ
thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Công ty áp dụng phương thức bán lẻ với hai hình thức sau đây:
- Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hộ gia đình, tư
nhân để thoả mãn nhu cầu cá nhân và tập thể. Nhân viên bán hàng thu tiền và
trực tiếp giao hàng cho khách hàng với giá trị hàng bán ra thấp dưới mức qui
định thì không phải lập hoá đơn nhưng nếu khách hàng yêu cầu viết hoá đơn
GTGT thì nhân viên bán hàng căn cứ vào số lượng hàng bán và đơn giá bán
đã được thoả thuận để lập hoá đơn GTGT. Do đó, đặc điểm của bán lẻ là khối
lượng hàng bán nhỏ hơn so với bán buôn, hàng bán cũng là hàng tiêu chuẩn
dựa trên captalogue.
Theo quy định của công ty, đối với bán lẻ thì hình thức thanh toán như sau:
8

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
- Đối với khách hàng là cá nhân thì sẽ thanh toán trực tiếp bằng tiền
mặt.
- Đối với khách hàng là các công ty tư nhân, cơ quan nhà nước sẽ
thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản với điều kiện là đặt trước 70%
tiền hàng, khi giao hàng vận chuyển lắp đặt sẽ thanh toán nốt.
- Phương thức bán trả góp
Theo hình thức này khách hàng được trả tiền mua hàng thành nhiều lần.
Với những sản phẩm của Công ty, khách hàng có thể chọn hình thức trả ngày
hay tuần dành cho đối tượng khách hàng mua lẻ. Với bạn hàng lấy số lượng
lớn, Công ty áp dụng hình thức trả góp hàng tháng. Phương thức này yêu cầu
khách hàng phải thanh toán ít nhất 50% giá trị hàng hóa. Tùy từng đối tượng
khách hàng mà công ty áp dụng những ưu đãi, mức lãi suất khác nhau
Về hình thức thanh toán, Công ty chấp nhận các hình thức như: tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, séc.
Với mục tiêu đẩy mạnh hàng hoá bán ra thị trường cùng với quá trình bán
hàng. Công ty còn tổ chức các hoạt động dịch vụ trong quá trình tiêu thụ như
chào hàng, quảng cáo trên các thông tin đại chúng như báo chí, mạng internet,
tivi.
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty
* Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
Để thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu xã hội,
đạt được doanh thu lợi nhuận ngày càng cao. Công ty phải xây dựng cho mình
kế hoạch sản xuất kinh doanh; trong đó có kế hoạch bán hàng một cách khoa
học trên cơ sở tính toán nhu cầu xã hội, tính toán đầy đủ chính xác các khoản
chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh
Trên cơ sở đó, các phòng ban bộ phận có nhiệm vụ, chức năng sau:
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
- Giám đốc: Là người điều hành chung, thực hiện các kế hoạch đã

duyệt. Giữ vai trò lãnh đạo trong toàn bộ hoạt động của công ty và đại diện
cho quyền lợi của tất cả cán bộ, nhân viên trong công ty
- Phó giám đốc: Có trách nhiệm giúp giám đốc và chịu trách nhiệm xây
dựng kế hoạch bán hàng từng giai đoạn: tháng, quý, năm
- Trưởng phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ
kinh tế thương mại trong nước. Đồng thời chịu trách nhiệm các khâu tiếp cận
thị trường, phân tích thị trường và tìm kiếm khách hàng
- Ngoài ra công ty còn có các đại lý là các cửa hàng, ngươi đứng đầu
các đại lý có nhiệm vụ quản lý nhân viên bán hàng; theo dõi số lượng tiêu thụ
hàng hóa, tổ chức việc vận chuyển chuyên chở sản phẩm hàng hoá đạt hiệu
quả cao nhất
- Nhân viên bán hàng: Có chức năng quảng cáo, tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, quảng bá hình ảnh, thương hiệu của Công ty.
- Kế toán trưởng: Quản lý đồng thời huy động và sử dụng các nguồn
vốn của công ty sao cho đúng mục đích và hiệu quả cao nhất. Ngoài ra còn
phải phân tích hiệu quả của hoạt động kinh doanh của công ty, nhằm mục
đích cung cấp các thông tin cho ban lãnh đạo để đưa ra những phương án có
lợi nhất cho công ty.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi vốn bằng tiền các loại, theo dõi và đối
chiếu thanh toán tiền hàng với từng đối tượng mua bán hàng hóa của công ty.
Hàng ngày báo cáo số dư tiền gửi và lập kế hoạch thu hồi nợ từ khách hàng
- Kế toán bán hàng: Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác
tình hình bán hàng của công ty trong kỳ. Kế toán bán hàng cần phải theo dõi,
ghi chép về số lượng, công suất, kích thước hàng bán, ghi chép doanh thu bán
hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng. Tính toán giá mua thực tế
của hàng hóa đã tiêu thụ để xác định kết quả bán hàng
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Mỗi nhân viên của công ty có nhiệm vụ, chức năng khác nhau song
đều có mối quan hệ mật thiết với nhau cùng phục vụ cho việc quản lý, điều

hành kinh doanh của công ty nhằm đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ MỚI
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm
điều kiện sau:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ DN đã thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng và chi phí để
hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết
quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy
* Chứng từ kế toán bao gồm:
- Hoá đơn GTGT ( Mẫu số 01GTGT-3LL)
- Phiếu thu, phiếu chi (Mẫu số 01-TT)
- Giấy báo có của ngân hàng
- Báo cáo bán hàng
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu

Ngày 10 tháng 2 năm 2011
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: CNM/10A
Số: 0000346

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại Công Nghệ Mới
Mã số thuế: 0100980419
Địa chỉ: Số 24/1/A1 Đầm Trấu – P.Bạch Đằng – Q.Hai Bà Trưng - TP Hà Nội
Điện thoại: 0422155323
Số tài khoản: 0021002283639 Tại NH công thương Việt Nam – CN Hai Bà
Trưng
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Linh
Tên đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ Hòn Ngọc Việt
Mã số thuế: 0104931483
Địa chỉ: Số 14 ngõ 205Định Công Thượng – Định Công – Hoàng Mai – TP.
Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM
Sốtàikhoản:
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
01
Mouse Misumi Chiếc 4 250,000 1,000,000
02 Cây máy tính Chiếc 6 5,500,000 33,000,000
Cộng tiền hàng: 34,000,000
Thuế GTGT 10%: Tiền thuế GTGT: 340,000
Tổng cộng tiền thanh toán: 34,340,000
Số tiền viết bằng chữ: Ba tư triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Công ty cổ phân thương mại Công
Nghệ Mới
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 02 năm 2011 Quyển số: 03
Số: 20
Nợ: 111
Có: 131
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Linh
Địa chỉ: Công ty TNHH dịch vụ Hòn Ngọc Việt
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 34.340.000 đồng
Viết bằng chữ: Ba tư triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo : 02 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộptiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( Ký tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba tư triệu ba trăm bốn mươi nghìn
đồng chẵn
Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý ): ………………………………
- Số tiền quy đổi: ……………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân

2.1.2. Tài khoản công ty sử dụng:
* Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ"
Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và nó
chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp được
xác định là tiêu thụ trong kỳ
- Tài khoản 5111: “Doanh thu bán hàng”
* TK 521“Chiết khấu thương mại”: TK này dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người
mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế bán
* TK 531 “Hàng bán bị trả lại”: TK này phản ánh giá trị của hàng hóa đã
tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại do công ty vi phạm hợp đồng
hoặc hàng hóa sai quy cách, chủng loại, công suất, chất lượng kém
* TK 532 “Giảm giá hàng bán”: TK dùng để phản ánh các khoản giảm giá
hàng bán cho khách hàng do hàng hoá không đạt yêu cầu của khách hàng
hoặc thực hiện không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng ( Doanh nghiệp đã có
văn bản pháp lý để sử dụng thêm các TK ngoài các TK theo chế độ quy định)
* Tài khoản 131 "Phải thu của khách hàng": Được mở chi tiết cho từng
khách hàng là các doanh nghiệp, các cửa hàng.
* Tài khoản 111 “ Tiền mặt”
* Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”
* Tài khoản liên quan:
Ngoài các tài khoản chủ yếu kể trên kế toán bán hàng còn sử dụng các
tài khoản liên quan như:
TK 3331 “Thuế GTGT đầu ra”
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.1.3. Kế toán chi tiết doanh thu

Hàng ngày căn cứ vào các hóa đơn GTGT, phiếu xuất, phiếu thu, giấy
báo có của ngân hàng, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết doanh thu, sổ tổng hợp
chi tiết TK 511.

16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
SỔ CHI TIẾT TK 511
Tên hàng hoá: Mouse Misumi
Tháng 02 năm 2011 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
SL
(cái)
Doanh thu
Tổng
cộng
Các khoản giảm
trừ DT
Thanh toán ngay
Người
mua
chưa
t.toán
SH NT Tiền mặt TGNH Thuế
TK
521
GBC25 10/2
Xuất cho Chị Linh –
Cty TNHH dịch vụ Hòn Ngọc Việt
4 1,000,000 0 1,000,000

PT10 12/2 Công ty CP Minh Anh 2 500,000 0 500,000
GBC26 17/2
Cty CP đầu tư và phát triển Côn
Sơn
6 1,500,000 0 1,500,000
PT32 18/2
Công ty TNHH MTV
Bưu chính Viettel
10 2,500,000 0 2,500,000 50,000
Cộng 22 3,000,000 2,500,000 0 5,500,000 50,000
SỔ CHI TIẾT TK 511
Tên hàng hóa: Máy tính HP
Đơn vị tính: đồng
SV: Nguyễn Thị Vượng – LTKT11B 17 GVHD:TS:Nguyễn Thanh Quý
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU
Tháng 2 năm 2011
Đơn vị tính: đồng
STT
Chứng từ
Đối tượng
TK Doanh thu
Tổng cộng
Thanh toán ngay
Tiền mặt TGNH Thuế TK 521
SV: Nguyễn Thị Vượng – LTKT11B 18 GVHD:TS:Nguyễn Thanh Quý
Chứng từ
Diễn giải
SL
(cái)

Doanh thu
Tổng cộng
Các khoản giảm
trừ DT
Thanh toán ngay
Người mua
chưa t.toán
SH NT Tiền mặt TGNH Thuế TK 521
GBC2
4
3/2
Công ty TNHH Kỹ nghệ Toàn
Tâm
5 50,000,000 0 50,000,000
GBC2
6
7/2
Công ty CP Tập đoàn đầu tư
XD và DL Bảo Sơn
8 80,000,000 0 80,000,000 600,000
PT32 18/2
Công ty TNHH Đầu tư PT TM
và DV KT Nam Hà Nội
6
60,000,000
0 60,000,000
PT38 24/2 Công ty TNHH Việt An 4 40,000,000 0 40,000,000
26/2 Bán cho Cty CP CN CVN 20 200,000,000
200,000,00
0

1,000,000
Cộng 43 100,000,000 130,000,000 200,000,000 430,000,000 1,600,000
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
1 DT01 29/2 Mouse
Misumi
111 511 3,000,000 3,000,000 50,000
112 2,500,000 2,500,000
131 0 0
2
2
DT02 29/2
Máy
tính
Sam
sung
111
511
100,000,000 100,000,000
112 130,000,000 130,000,000 600,000
131 200,000,000 200,000,000 1,000,000
Cộng 103,000,000 132.500,000 200,000,000 435.500,000 1,650,000
SV: Nguyễn Thị Vượng – LTKT11B 19 GVHD:TS:Nguyễn Thanh Quý
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
2.1.4 Kế toán tổng hợp doanh thu
* Trình tự ghi sổ kế toán
Nguồn: Phòng kế toán Công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

SV: Nguyễn Thị Vượng – LTKT11B 20 GVHD:TS:Nguyễn Thanh Quý
Sổ chi tiết các TK 632,
511, 642, 521, 911
Sổ cái các TK 632, 511,
642, 911
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ ghi sổ
- Hoá đơn GTGT(hoá đơn
bán hàng thông thường)
- Phiếu xuất
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Các chứng từ khác
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, giấy báo có, hoá đơn GTGT và các
chứng từ khác kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào các chứng từ ghi sổ. Sau
đó, tiếp tục vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc
ghi các chứng từ ghi sổ thì các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết các tài khoản liên quan.
Định kỳ cuối tháng, căn cứ trên số liệu của Sổ Cái để vào bảng cân đối
số phát sinh.Đồng thời từ sổ chi tiết vào bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng
tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
SV: Nguyễn Thị Vượng – LTKT11B 21 GVHD:TS:Nguyễn Thanh Quý

×