Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện kế toán TSCĐHH tại Công ty cổ phần May Đáp Cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.31 KB, 56 trang )

Trng i Hc Kinh t Quc Dõn Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
trờng đại học kinh tế quốc dân
KHOA K TON


CHUYấN
THC TP CHUYấN NGNH
ti:
HON THIN K TON TI SN C NH HU HèNH
TI CễNG TY C PHN MAY P CU
Sinh viên thực hiện : O TH CHUNG
Lớp : K TON B
Giáo viên hớng dẫn : NGUYN HU NH
MSV : LT112449
Hà nội - 2011
SV: o Th Chung Lp KT11B GVHD: Nguyn Hu nh
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình
HĐQT : Hội đồng quản trị
GTGT : Giá trị gia tăng
TK : Tài khoản
ĐVT : Đơn vị tính
VC : Vận chuyển
TSCĐ : Tài sản cố định
SH : Số hiệu
NT : Ngày tháng
TS : Tài sản
QĐ-CT : Quyết định công ty
HĐGK : Hợp đồng giao khoán
TCHC : Tổ chức hành chính


QĐ- BTC : Quyết định bộ tài chính
BPBKH : bảng phân bổ khấu hao
SH TK : Số hiệu tài khoản
BBBG : Biên bản bàn giao
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Các chính sách k toán chungế 10
T ch c v n d ng h th ng s sách k toánổ ứ ậ ụ ệ ố ổ ế 11
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
Các chính sách k toán chungế 10
T ch c v n d ng h th ng s sách k toánổ ứ ậ ụ ệ ố ổ ế 11
LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định hữu hình là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ
sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, nó là yếu tố quan trọng của quá trình sản
xuất của xã hội. Hoạt động sản xuất thực chất là quá trình sử dụng các tư liệu
lao động để tác động vào đối tượng lao động để tạo ra các sản phẩm phục vụ
nhu cầu của con người. Đối với các doanh nghiệp, TSCĐHH là nhân tố đẩy
mạnh quá trình sản xuất kinh doanh thông qua việc nâng cao năng suất của
người lao động. Bởi vậy TSCĐHH được xem như là thước đo trình độ công
nghệ, năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong
những năm qua, vấn đề nâng cao hiệu quả của việc sử dụng TSCĐ đặc biệt
được quan tâm. Đối với một doanh nghiệp, điều quan trọng không chỉ là mở
rộng quy mô TSCĐHH mà còn phải biết khai thác có hiệu quả nguồn tài sản
cố định hiện có. Do vậy một doanh nghiệp phải tạo ra một chế độ quản lý
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thích đáng và toàn diện đối với TSCĐHH, đảm bảo sử dụng hợp lý công suất

TSCĐHH kết hợp với việc thường xuyên đổi mới TSCĐHH.
Kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu nằm trong hệ thống quản
lý TSCĐHH của một doanh nghiệp. Kế toán TSCĐHH cung cấp những thông
tin hữu ích về tình hình TSCĐHH của doanh nghiệp trên nhiều góc độ khác
nhau. Dựa trên những thông tin ấy, các nhà quản lý sẽ có được những phân
tích chuẩn xác để ra những quyết định kinh tế. Việc hạch toán kế toán
TSCĐHH phải tuân theo các quy định hiện hành của chế độ tài chính kế toán.
Để chế độ tài chính kế toán đến được với doanh nghiệp cần có một quá trình
thích ứng nhất định. Nhà nước sẽ dựa vào tình hình thực hiện chế độ ở các
doanh nghiệp, tìm ra những vướng mắc để có thể sửa đổi kịp thời. Công ty cổ
phần May Đáp Cầu là một doanh nghiệp đã được cổ phần hóa hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất thuốc. Tài sản cố định đóng một vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của công ty. Do đặc thù của ngành sản xuất kinh
doanh, các TSCĐ được sử dụng tại công ty hầu hết là các loại máy móc thiết
bị sản xuất. Trong những năm qua, Công ty đã mạnh dạn đầu tư vốn vào các
loại TSCĐHH, đặc biệt là các loại máy móc thiết bị sản xuất thuốc, đồng thời
từng bước hoàn thiện quá trình hạch toán kế toán TSCĐHH. Bên cạnh những
thành quả đã đạt được, Công ty vẫn còn những mặt hạn chế cần khắc phục.
Từ những hiểu biết của bản thân trong quá trình thực tập tại Công ty cổ
phần May Đáp Cầu cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo, em đã
chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán TSCĐHH tại Công ty cổ phần May Đáp
Cầu” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Kết cấu đề tài gồm:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề tốt nghiệp có kết cấu gồm 3
phần:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐÁP CẦU
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
5
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐÁP CẦU
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐÁP CẦU
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
6
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐÁP CẦU
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần May Đáp Cầu.
- Công ty cổ phần May Đáp Cầu biến động về tài sản cố định diễn ra
thường xuyên.
- Công ty may Đáp Cầu là một Công ty sản xuất kinh doanh ngành may
mặc xuất khẩu do đó TSCĐHH trong công ty chủ yếu là nhà xưởng, văn
phòng, máy móc thiết bị, máy may…phục vụ trực tiếp sản xuất tạo ra sản
phẩm. So với các Công ty khác trong cùng nghành may mặc thì TSCĐHH của
Công ty tương đối lớn, đa dạng, phong phú về chủng loại.
- TSCĐHH hiện có của Công ty đến ngày 31/12/2011
+ Tổng nguyên giá TSCĐHH : 70.095.578.000 VNĐ
+ Tổng giá trị hao mòn : 32.153.913.000 VNĐ
+ Giá trị còn lại : 37.941.665.000VNĐ
Phân loại TSCĐHH theo 2 cách
* Theo nguồn hình thành:
+ Nguồn ngân sách : 13.393.885.000
+ Nguồn bổ sung : 15.271.028.000
+ Nguồn khác : 41.430.665.000
Tổng : 70.095.578.000
* Theo đặc trưng kỹ thuật :
+ Đất : 4.043.000.000

SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
7
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
+ Nhà cửa vật kiến trúc : 21.109.050.000
+ Phương tiện vận tải : 2.023.471.000
+ Máy móc thiết bị : 41.744.119.000
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý : 1.175.936.000
Tổng : 70.095.578.000
Theo cách phân loại này cho ta biết được kết cấu TSCĐHH ở trong Công
ty theo từng nhóm đặc trưng và tỷ trọng của từng nhóm trong tổng số
TSCĐHH hiện có.
Do những đặc điểm trên mà việc quản lý tài sản cố định tại Công ty cổ
phần May Đáp Cầu phải được thực hiện một cách chặt chẽ và khoa học.
* Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ
Mỗi TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng đều được quản lý theo các bộ hồ sơ
(do phòng tổ chức hành chính quản lý) và hồ sơ kế toán do phòng (kế toán tài
chính quản lý), Hàng năm công ty thực hiện kiểm kê TSCĐHH. Việc kiểm kê
được thể hiện qua bảng kiểm kê TSCĐHH
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty Công ty
cổ phần May Đáp Cầu.
Tình hình tăng, giảm TSCĐHH của công ty trong một số trường chủ yếu sau:
Trong trường hợp tăng TSCĐHH do mua sắm
Trong trường hợp TSCĐHH tăng do Xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao
Khi xét thấy tài sản cố định đã khấu hao hết, tài sản cố định không còn
giá trị sử dụng hoặc sử dụng không còn hiệu quả và cần thiết phải thanh lý để
thu hồi nguồn vốn. Thì công ty tiến hành thanh lý TSCĐHH làm giảm
TSCĐHH của công ty
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
8
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty Công ty cổ
phần May Đáp Cầu.
* Chức năng, nhiệm vụ của Công ty trong vấn đề quản lý
TSCĐHH:
Đại hội cổ đông thường niên:
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là
cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của Công ty, quyết định những
vấn đề được luật pháp và điều lệ Công ty quy định.
Đại hội đồng cổ đông có quyền và nhiệm vụ sau:
+ Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản giá trị từ 50% trở lên tổng giá trị
tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty
Hội đồng quản trị:
HĐQT là cơ quan quản lý của Công ty có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
HĐQT có các quyền và nhiệm vụ sau:
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch mua
sắm và thanh lý TSCĐHH hàng năm của Công ty.
- Báo cáo trình Đại hội cổ đông quyết định:
+ Tình hình mua sắm thanh lý TSCĐHH
+ Nhiệm vụ và kế hoạch mua sắm thanh lý TSCĐHH kỳ tới.
+ Phương án mua sắm thanh lý TSCĐHH
Ban kiểm soát:
- Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cho cổ đông để kiểm soát mọi hoạt
động sản xuất, kinh doanh, quản trị và điều hành Công ty, Ban kiểm soát do
Đại hội đồng cổ đông bầu ra, miễn nhiệm, bãi miễn. Ban kiểm soát gồm 03
thành viên, trong đó có 01 trưởng ban và phải có ít nhất một thành viên am
hiểu về tài chính kế toán, nghiệp vụ kinh doanh.
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
9

Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Ban kiểm soát có quyền và nhiệm vụ như sau:
+ Giám sát việc thanh lý tài sản, hòan trả vốn hoặc tài sản cho các chủ
nợ và cổ đông khi giải thể, phá sản, nhượng bán.
+ Kiểm tra sổ sách kế toán về tài sản
Ban giám đốc Công ty:
- Giám đốc điều hành Công ty do HĐQT lựa chọn, cử hoặc thuê, được
quyết định theo hình thức biểu quyết công khai. Giám đốc có thể là chủ tịch
HĐQT, thành viên HĐQT, cổ đông Công ty hoặc thuê người ngoài Công ty.
Giám đốc có một Phó giám đốc, một Kế tóan trưởng do Giám đốc đề nghị và
HĐQT bổ nhiệm.
- Ban Giám đốc có quyền và nhiệm vụ sau: Trình HĐQT về kế hoạch
mua sắm thanh lý TSCĐHH
Phòng tổ chức lao động có nhiệm vụ:
Phụ trách xây dựng cơ bản, quản lý đất đai của cả Công ty, mua sắm tài
sản cố định, công cụ, dụng cụ cho toàn Công ty.
Phòng Kế toán - Tài vụ:
Tham mưu cho HĐQT và Ban Giám đốc trong việc quản lý tài sản của Công
ty, sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
Các chính sách kế toán chung
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung,
toàn bộ công tác kế toán đựơc thực hiện ở phòng kế toán từ việc thu thập,
kiểm tra chúng từ, ghi sổ chi tiết đến việc lập báo cáo kế toán.
- Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: Chế độ kế toán áp dụng ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: là Việt Nam đồng (VNĐ)
- Niên độ kế toán áp dụng tại Công ty: Từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
10

Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, hàng năm
Công ty có một lượng vốn khá lớn, chúng được hình thành từ vốn tự có của
Công ty, vay của ngân hàng, huy động vốn của CBCNV
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hình thức kế toán công ty áp dụng hiện nay là hình thức nhật ký chung
Sơ đồ 1.1.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ Nhật ký
đặc biệt
11
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Giải thích:
Hàng ngày, căn cứ và các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chun g, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật
ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên

quan.
Công ty mở thêm các sổ Nhật ký đặc biệt, hàng ngày căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt , lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp
vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và
Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc Sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký
đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Hệ thống sổ tổng hợp:
Sổ cái tài khoản: là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo tài khoản tổng hợp. Các sổ cái của công ty đi theo các TK tổng
hợp như: TK 154, 111,112,131,152, 155, 156,153, 211, 214, 333, 331, 411,
511, 512, 621, 622, 627, 642, 641…
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
12
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sổ nhật ký chung: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào nhật
ký chung để làm cơ sở vào sổ cái các tài khoản.
Nhật ký đặc biệt: công ty sử dụng nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền để
tập hợp các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới tiền mặt; nhật ký mua hàng và
nhật ký bán hàng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh tới mua NVL và bán
hàng.
+ Hệ thống sổ chi tiết:
Các sổ, thẻ chi tiết của đơn vị được mở theo yêu cầu quản lý. Các sổ chi

tiết như:
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
Sổ chi tiết dùng cho các tài khoản
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa)
Thẻ kho
Thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ và CCDC nơi sử dụng
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
13
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY ĐÁP CẦU
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty Công ty cổ phần
May Đáp Cầu.
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
- Để theo dõi chi tiết TSCĐHH, kế toán mở sổ theo dõi TSCĐHH.
- Tất cả các TSCĐHH mua, trang bị mới đều được ghi vào sổ chi tiết
TSCĐHH (theo loại TSCĐHH và theo đơn vị sử dụng).
Mọi TSCĐHH trong Công ty đều có hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm có: Biên
bản giao nhận TSCĐHH, hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT mua TSCĐHH và
các chứng từ khác có liên quan . TSCĐHH được phân loại, thống kê đánh giá
sẽ được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐHH và được phản ánh
trong sổ theo dõi TSCĐHH.
Công ty thực hiện việc quản lý, sử dụng đối với những TSCĐHH đã khấu
hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐHH
bình thường.
Định kỳ vào cuối năm mỗi tài chính, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê.
Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu TSCĐHH đều được lập biên bản, tìm
nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
Các chứng từ công ty sử dụng bao gồm:

- Quyết định của Giám đốc công ty
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
14
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Hoá đơn GTGT hoá đơn vận chuyển
- Hợp đồng mua bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 211 “ TSCĐHH hữu hình” làm TK tổng hợp và các
TK cấp 2 chi tiết như sau:
- TK 211.2: Nhà cửa, vật kiến trúc: Phản ánh giá trị các công trình
xây dựng cơ bản của Công ty như: trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào chỉ giới,
phân xưởng…phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- TK 221.3: máy móc thiết bị: phản ánh các loại máy móc, thiết bị
dùng cho sản xuất kinh doanh như: máy móc chuyên dùng, dây chuyền công
nghệ, và các máy móc khác.
- TK211.4: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: phản ánh giá trị
phương tiện vận tải: ôtô, xe nâng, …và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống
điện nước, băng tải…
- TK211.5: Thiết bị dụng cụ quản lý: gồm các thiết bị, dụng cụ phụ
vụ quản lý như: máy vi tính, máy fax, kiểm tra chất lượng…
- TK 211.8: Tài sản cố định khác: phản ánh giá trị các loại TSCĐHH
khác không nằm trong các loại trên.
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
15
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.2. Quy trình ghi sổ

a. Hạch toán chi tiết tình hình tăng TSCĐ tại Công ty cổ phần May
Đáp Cầu
* Hạch toán chi tiết TSCĐ tăng trong kỳ
- Khi có nhu cầu sử dụng TSCĐ, phụ trách của bộ phận cần sử dụng
TSCĐ lập giấy đề nghị được cấp TSCĐ chuyển lên phòng tổ chức hành chính
để phân tích tình hình công ty, tình hình thị trường và đưa ra phương án đầu tư
TSCĐ một cách hợp lý. Giám đốc công ty là người đưa ra quyết định tăng
TSCĐ.
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu đầu tư đổi mới trang thiết bị
máy móc, thiết bị sản xuất của từng tổ. Công ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng
kinh tế với bên cung cấp TSCĐHH. Sau khi đưa bản nghiệm thu và bàn giao
máy móc thiết bị (MMTB), đồng thời bên bán sẽ viết hoá đơn làm cơ sở để
thanh toán và đây là một trong những căn cứ cùng với chứng nhận chi phí phát
sinh có liên quan để có thể tính nguyên giá TSCĐHH để kế toán ghi vào sổ và
thẻ kế toán có liên quan.
Khi mua TSCĐHH về, công ty tiến hành lập các chứng từ :
- Hợp đồng kinh tế
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐHH (03-TSCĐ)
- Hoá đơn GTGT (01GTKT3/001)
- Biên bản thanh lý TSCĐHH (02-TSCĐ)
Các chứng từ này là căn cứ cho việc hạch toán chi tiết và hạch toán tổng
hợp tăng TSCĐHH, trích khấu hao theo quy định.
Kế toán tăng TSCĐHH xây dựng cơ bản hoàn thành
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
16
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Để tiến hành xây dựng mới các công trình thì trước hết Công ty sẽ bỏ
thầu (đối với các công trình lớn ) rồi ký kết hợp đồng xây lắp với các Công ty
xây dựng đảm nhận công việc thi công.
Sau khi kết thúc quá trình thi công, Công ty sẽ lập biên bản nghiệm thu

công trình để đánh giá chất lượng thi công. Khi công trình đã được tổ giám
định chấp nhận về chất lượng của công trình thì hai bên sẽ làm biên bản thanh
lý và bàn giao công trình, đồng thời bên nhận thầu sẽ phát hành hoá đơn thanh
toán công trình xây dựng hoàn thành và đây sẽ là căn cứ để ghi sổ nghiệp vụ
này.
Trong trường hợp này thì thủ tục giấy tờ gồm:
- Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình
- Biên bản thanh lý hợp đồng xây lắp
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu chi
Các TSCĐ sử dụng tại công ty được quản lý theo từng bộ hồ sơ TSCĐ
gồm 3 bộ.
- Hồ sơ kỹ thuật: Bao gồm các tài liệu kỹ thuật liên quan đến TSCĐ được
lập, lưu trữ và quản lý tại phòng tổ chức hành chính của công ty.
- Hồ sơ kế toán: Bao gồm các chứng từ liên quan đến TSCĐ được lập,
lưu trữ và quản lý tại phòng Kế toán tài chính của công ty bao gồm:
- Quyết định đầu tư được duyệt
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản giao nhận TSCĐ
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
17
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và hồ sơ TSCĐ kế toán TSCĐ tiến
hành ghi thẻ TSCĐ.
Ví dụ :
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xe tải phục vụ cho công việc vận chuyển
của công ty tháng 01 năm 2011 trưởng phòng kho vận của công ty đã lập
Giấy đề nghị Công ty cấp 01 xe tải .
Giám đốc công ty đã căn cứ vào nhu cầu sử dụng tài sản cố định và tình

hình công ty gửi công văn xin phép hội đồng quản trị tháng 01 năm 2011 mua
tài sản cố định. Giám đốc công ty ra quyết định mua tài sản cố định .
Bảng 2.1
Công ty cổ phần May Đáp
Cầu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 10 tháng 01 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(V/v mua sắm TSCĐ phục vụ kinh doanh)
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty
Căn cứ vào tình hình năng lực vốn hiện có của Công ty cổ phần May Đáp
Cầu
Quyết định
Điều I: Thực hiện mua mới 01 xe tải đủ khả năng phục vụ cho việc vận
chuyển của công ty.
Điều II. Tài sản cố định được tài trợ từ quỹ đầu tư phát triển và từ nguồn vốn
vay Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Bắc Ninh.
Điều III. Phòng tổ chức lao động, phòng Kế toán tài chính công ty có
trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
Các phòng kho vận, KTTC, TCHC
Lưu công ty
GIÁM ĐỐC CÔNGTY
( Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
18
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ngày 15 tháng 02 năm 2011 đại diện Phòng kho vận và phòng kế toán

thực hiện mua tài sản cố định thông qua Hoá đơn GTGT số 0090347
Bảng 2.2
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01GTKT3/001
Ký hiệu: VN/11P
Liên 2 ( Giao cho người mua) Số: 0000347
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Hoàng Gia
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số thuế: 0100365533 Tài khoản: 43110030093143
Tại Ngân hàng cổ phần Đông á - Chi nhánh Bắc Ninh
Đơn vị: Công ty cổ phần May Đáp Cầu
Địa chỉ: Khu 6- Thị Cầu- TX Bắc Ninh- Tỉnh BN
- Điện thoại : 0241 821279
- Mã số thuế: 230012398
- Tài khoản: 8300 211 0048
Tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Bắc Ninh
Hình thức thanh toán: trả tiền ngay
STT Tên hàng hoá ĐVT S.lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xe tải c 01 450.000.000 450.000.000
Tổng tiền hàng : 450.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tổng tiền thuế : 45.000.000
Tổng tiền thanh toán : 495.000.000
NGƯỜI MUA HÀNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI BÁN HÀNG
(Ký, họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
( Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh

19
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Công ty đã xác định nguyên giá TSCĐ này là 450.000.000.000đ
Sau khi nhận hoá đơn GTGT số 0090347 Thủ kho làm thủ tục nhập tại
kho. Dựa trên hoá đơn GTGT số 0090347 kế toán vốn bằng tiền thực hiện lập
Phiếu chi để thanh toán cho Công ty cổ phần Hoàng Gia
Trong ngày 15 tháng 01 năm 2011 thủ kho lập phiếu xuất kho để thực
hiện xuất Tài sản cố định cho đơn vị sử dụng là phòng kho vận- thuộc Công ty
Bảng 2.3
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 02 năm 2011 Quyển số 1/2011
Số 1502
Nợ TK 211,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn
Địa chỉ: Văn phòng công ty
Lý do: Mua xe tải để phục vụ sản xuất kinh doanh
Số tiền: 450.000.000đ (Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
Ngày 15 tháng 01 năm 2011
Thủ trưởng ĐV
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
Đồng thời Công ty lập biên bản bàn giao Tài sản cố định. Trên cơ sở biên
bản bàn giao tài sản cố định kế toán tài sản cố định thực hiện lập thẻ tài sản cố

định cho xe tải được sử dụng tại Công ty. Dựa vào thẻ tài sản cố định và các
chứng từ có liên quan, kế toán tài sản cố định thực hiện phản ánh vào Sổ chi
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
20
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
tiết tài sản cố định . Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0090347 kế toán tài sản cố
định phản ánh vào Bảng kê phân loại làm cơ sở cho việc phản ánh vào Nhật
ký chung
Bảng 2.4
Công ty cổ phần May Đáp Cầu
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 15 tháng 02 năm 2011
Số: 01/2011
- Căn cứ vào quyết định số 427 ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Giám
đốc Công ty cổ phần May Đáp Cầu về việc bàn giao tài sản cố định
Ban giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
- Ông: Nguyễn Hooàng Nam - Chức vụ: Phó giám đốc
- Bà: Nguyễn Thị Thủy- Chức vụ: Nhân viên phòng tổ chức lao động
Đại diện bên nhận
- Ông: Hoàng Hiệp - Chức vụ: Phòng thị trường
- Ông: Phạm Văn Thanh - Chức vụ: Lái xe
Địa điểm giao nhận: Tại kho Công ty cổ phần May Đáp Cầu.
Xác nhận việc giao nhận như sau:
S
TT
Tên, ký
hiệu,
quy
cách

(cấp
hạng
của
TSCĐ)
Số
hiệuTSCĐ
Nước
sản
xuất
Năm
sản
xuất
Năm
đưa
vào
sử
dụng
Công
suất
(diện
tích
thiết
kế)
Tính nguyên giá của TSCĐ
Tỷ
lệ
hao
mòn
Tài
liệu

kỹ
thuật
kèm
theo
Giá mua
(Giá thành
sản xuất)
Cước
phí
VC
Chi
phí
chạy
thử
Nguyên giá
TSCĐ
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1 Xe tải Nhật 2008 2011 450.000.000 450.000.000 11%
Cộng x x x x x 450.000.000 x 450.000.000 x x
STT Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị
A B C 1 2
Tổng cộng
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI NHẬN
( Ký, họ tên)
NGƯỜI GIAO
( Ký, họ tên)

SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
21
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.5
Công ty cổ phần May Đáp Cầu
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SỐ 125
Ngày 15 tháng 01 năm 2011 lập thẻ
- Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số: 01/2011 ngày 15 tháng 01 năm
2011
Tên, ký hiệu, quy cách ( cấp hạng) TSCĐ: xe tải
Nước sản xuất: Nhật Bản
Năm sản xuất: 2008
Bộ phận quản lý sử dụng: văn phòng công ty
Năm đưa vào sử dụng: 2011
Đình chỉ sử dụng ngày…. tháng…. năm……
Lý do đình chỉ:……………………………………………………………
Chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng Diễn giải Nguyên giá Năm GT
HM
Cộng dồn
A B C 1 2 3 4
15/01/2011 Xe tải 450.000.000 450.000.000
STT Tên, quy cách dụng cụ, phụ
tùng
ĐVT Số lượng Giá trị
A B C 1 2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:………………ngày……
tháng… năm…………

Lý do giảm:
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
22
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.6
Công ty cổ phần May Đáp Cầu
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Số: 16 TS. T1
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 331, Ghi Nợ các TK
SH NT 2114 1332 Tổng cộng
009034
7
15/01/2011 Xe tải 450.000.000 45.000.000 495.000.000
Cộng 450.000.000 45.000.000 495.000.000
Tài sản cố định tăng do xây dựng: Trụ sở làm việc tại Bắc Ninh được
thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu điều hành của Công ty.
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
23
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.7
Công ty cổ phần May Đáp Cầu CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 20 tháng 01 năm 2011
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Công trình: Hệ thống nhà về sinh
- Căn cứ vào quyết định số 21/QĐ - CT ngày 20 tháng 01 năm 2011 của
Giám đốc công ty.
Hôm nay, ngày 20 tháng 01 năm 2011 tại Công ty

Bên giao khoán (Bên A) Công ty
Đại diện ông: Chức vụ Giám đốc
Bên nhận giao khoán (Bên B) Công ty cổ phần xây dựng Hà Văn
Đại diện ông: Văn Chức vụ Giám đốc
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng giao khoán thi công công trình xây
nhà ăn của nhân viên với các điều khoản sau:
Điều 1: Chủ đầu tư công trình: Công ty
Điều 2: Đơn vị nhận giao Công ty cổ phần xây dựng Hà Văn có trách
nhiệm thi công công trình hệ thống nhà vệ sinh.
Điều 3:Tiến độ thi công công trình: Công trình phải được hoàn thành
trước ngày 30/03/2011
Điều 4: Trách nhiệm của các bên:
Trách nhiệm của bên giao khoán: Bên giao khoán là Công ty cổ phần
May Đáp Cầu có trách nhiệm giao cho bên nhận khoán các tài liệu thiết kế các
chỉ dẫn về kĩ thuật, tiêu chuẩn áp dụng ghi trong hợp đồng, trách thực hiện chế
độ kiểm tra, giám sát công trình.
Trách nhiệm của bên giao khoán:
Thi công công trình đúng theo các yêu cầu kĩ thuật, đúng như thiết kế
đúng các biện pháp tổ chức thi công và an toàn lao động.
Hợp đồng có giá trị ngay 20/01/2011
Bên nhận:
(Kí, ghi rõ họ tên)
Bên giao khoán
(Kí, họ tên, đóng dấu)
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
24
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ngày 20/01/2011 Công ty cổ phần May Đáp Cầu ứng trước cho Công ty
cổ phần xây dựng Hà Văn số tiền trong dự toán công trình 250.000.000 theo
phiếu chi số 4305 chi phí thực tế phát sinh trong quá trình thi công được kế

toán tổng hợp trong bản tổng hợp kinh phí. Sau khi công trình xây dựng cơ
bản hoàn thành ngày 30/03/2011 Công ty thực hiện nghiệm thu và thực hiện
bàn giao công trình
Bảng 2.8
Công ty cổ phần May Đáp Cầu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Ninh , ngày 30 tháng 03 năm 2011
BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ
Công trình: Hệ thống nhà vệ sinh
- Căn cứ quyết định số 31/ QĐ- CT ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Giám
đốc Công ty cổ phần May Đáp Cầu về việc xây dựng hệ thống nhà vệ sinh cho
nhân viên
Đại diện bên A
Ông: Chức vụ Giám đốc Công ty
Đại diện bên B
Ông: Văn Chức vụ Giám đốc
Đã tiến hành nghiệm thu bàn giao công trình nhà vệ sinh cho nhân viên
như sau:
Công trình được đánh giá là đạt những tiêu chuẩn về kỹ thuật chất lượng
Tổng giá trị công trình được duyệt thực tế là: 260.000.000đ
Bên nhận:
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên giao khoán
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Đào Thị Chung – Lớp KT11B GVHD: Nguyễn Hữu Ánh
25

×