Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tổng quan về đặc điểm kinh tế kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Cơ nhiệt Ngọc Hiếu.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.23 KB, 58 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

MỤC LỤC

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

1

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

2

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh của Công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế tốn Cơng ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Tồn Việt
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ 2.5:Sơ đồ hạch tốn Kế tốn Tiền mặt
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán tài sản cố định
Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế tốn tiền lương
Sơ đồ 2.8: :Sơ đồ hạch toán Kế toán Tiền lương

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

3

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 1.1: Kết quả kinh doanh 3 năm gần đây
Biểu số 1.2: Tình hình tài chính của Công ty qua 3 năm
Biểu số 2.1: Hệ thống TK kế tốn sử dụng tại Cơng ty

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

KT3

4

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

MỘT SỐ KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Thứ tự Nguyên từ
1
2
3
4
5
6
7
8
10

Ký hiệu viết tắt

Trách Nhiệm Hữu Hạn
Nguyên vật liệu
Tài khoản
Giá trị gia tăng

Tài sản cố dịnh
Sản phẩm
Nhật Ký Đặc Biệt
Số Dư
Nguyên giá

TNHH
NVL
TK
GTGT
TSCĐ
SP
NKĐB
SD
NG

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
nhất định phải có phương hướng sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một
quy luật tất yêu trong thị trường là cạnh tranh. Làm thế nào để đứng đáp cầu
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

5

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp


GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

của khách hàng, đứng vững và không ngừng mở rộng thị trường Chính vì vậy
các doanh nghiệp sản xuất phải giám sát chặt chẽ từ khâu đầu tiên tới khâu cuối
cùng của quá trình tái sản xuất, tức là từ tìm nguồn thu mua vật liệu đến tiêu thụ
được sản phẩm để đảm bảo được việc bảo toàn, tăng nhanh tốc độ chu chuyển
vốn, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, cải thiện đời sống cho con
người lao động và doanh nghiệp có lợi nhuận để tích luỹ, mở rộng sản xuất.
Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện
pháp quản lý mọi yếu tố liên quan tới sản xuất kinh doanh.Xuất phát từ thực tế
trên, đồng thời nhận thức rõ được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn nên trong
thời gian đầu thực tập tại Công ty TNHH Cơ nhiệt Ngọc Hiếu em đã tìm hiểu
đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh trên các mặt: hoạt động kinh doanh
gắn với quá trình hình thành, xây dựng và phát triển của Công ty, tổ chức bộ
máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh; tổ chức hạch toán kế toán của
Cơng ty và một số phần hành kế tốn.
Trong thời gian thực tập tiếp xúc với thực tế tại Công ty TNHH Cơ nhiệt
Ngọc Hiếu, em đã có cơ hội được nghiên cứu và quan sát cơng việc kế tốn.
Đồng thời với sự hướng dẫn tận tình của Cơ giáo hướng dẫn: Tiến sỹ. Bùi Thị
Minh Hải và các cán bộ phịng Tài chính Kế tốn tại Cơng ty, em đã hoàn thành
Báo cáo thực tập tổng hợp với những nội dung sau:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kĩ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Cơ nhiệt Ngọc
Hiếu.
- Phần 2: Tổ chức bộ máy kế tốn và hệ thống kế tốn tại Cơng ty TNHH
Cơ nhiệt Ngọc Hiếu.
- Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại
Công ty TNHH Cơ nhiệt Ngọc Hiếu.


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

6

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

Bài báo cáo này được đúc kết từ kết quả vận dụng những kiến thức đã học
ở trường vào quá trình quan sát thực tế tại doanh nghiệp , nhờ quá trình thực tập
này em đã được củng cố kiến thức đã học và học hỏi thêm những kiến thức kỹ
năng mới rất có ich cho q trình làm việc trong tương lai.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Đông

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

7

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải


PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH CƠ NHIỆT NGỌC HIẾU
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH CƠ
NHIỆT NGỌC HIẾU

Công ty TNHH Cơ nhiệt Ngọc Hiếu được thành lập theo Quyết định số:
183UB Ngày 02/05 năm 2008 của UBND thành phố Hà Nội
Đăng ký kinh doanh số:0302001045 ngày 02/05/2007 do UB Kế hoạch TP
Hà Nội Cấp
Trụ sở chính của Cơng ty là: Đội 7, Xã Tả Thanh Oai ,Thanh Trì, Hà Nội,
với số tài khoản: 0451 0016 97204 được mở tại Ngân hàng Ngoại thương Hà
Nội CN Thành Cơng, Cơng ty có mã số thuế là: 0104 932864
Điện thoại: 043.688.2831

Fax: 043.688.2831

Giám đốc: Nguyễn Ngọc Hiếu
Công ty được thành lập với số vốn ban đầu là 4 tỉ đồng, nhằm phục
vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh ban đầu của doanh nghiệp.
Ngay từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH Cơ nhiệt Ngọc Hiếu, đã
phát huy sự độc lập trong hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời đi sâu tìm
hiểu sự thay đổi nhu cầu của thị trường và nghiên cứu xu hướng phát triển của
nền kinh tế ,trên cơ sở đó đưa ra phương hướng hoạt động cụ thể cho mọi khâu
tổ chức trong doanh nghiệp nhằm theo kịp thị hiếu khách hàng và hòa nhập
được với nền kinh tế chung.

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

KT3

8

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH CƠ NHIỆT NGỌC HIẾU

1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Chức năng
Công ty Ngọc Hiếu chuyên kinh doanh các ngành nghề chủ yếu sau
Sản xuất ,gia công cơ khí,kết cấu thép,kết cấu các loại vật liệu và một số
mặt hàng dân dụng .Các sản phẩm cơ khí sản xuất ra phục vụ cho kinh tế, cho
các ngành sản xuất khác và cho nhu cầu sử dụng của các cơ quan ,hộ gia đình…
Thi cơng lắp đặt đặt điện nước
Cơng ty có đầy đủ đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cơng nhân
lành nghề có kinh nghiệm nhiều năm và được trang bị hệ thống trang thiệt bị
công nghệ tiên tiến đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất, gia công sản phẩm. Nhờ vậy
Công ty đã ln tạo ra những sản phẩm có chất lượng tốt, làm hài lịng khách
hàng và tạo dựng uy tín của Công ty trên thị trường. Hiện nay Công ty không
những đã chiếm lĩnh được thị trường Hà Nội, mà cịn đạt được sự tín nhiệm của
các nhà sản xuất.
Trong suốt q trình hoạt động Cơng ty ln qn triệt phương châm:
“Chất lượng là trên hết”, bên cạnh đó Cơng ty cũng xác định chính xác nhiệm vụ

của mình
Cơng ty luôn luôn chú trọng sản xuất kinh doanh những sản phẩm ngành
điện với chất lượng cao, đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường
Nhiệm vụ:
Trong quá trình hoạt động phải luôn thực hiện đầy đủ mọi cam kết, mọi
giao dịch với khách hàng một cách nhiệt tình, đầy đủ,…
Ln chú trọng đến việc bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ mơi trường. Mọi
hoạt động phải đảm bảo lợi ích khơng chỉ cho Cơng ty mà cịn phải bảo đảm lợi
ích cho người lao động, cho cộng đồng

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

9

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

Thường xun có chính sách hỗ trợ cán bộ cơng nhân viên, tích cực giáo
dục cán bộ, cơng nhân viên hiểu rõ trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn của
mình đối với Công ty .Thực hiện công tác đào tạo nâng cao trình độ chun
mơn của nhân viên các bộ phận song song với việc thực hiện các chính sách
đãi ngộ xứng đáng cho người lao động,có kế hoạch phân công rõ ràng đối với
từng bộ phận từng nhân viên để đảm bảo bộ máy nhân sự hoạt động có hiệu quả
nhất .
Công ty phải luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước, tính và

nộp thuế đầy đủ, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua
bán các văn bản đã ký kết.
Quá trình quản lý, tổ chức cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh khơng
bị ngừng trệ,vốn được quay vịng liên tục .Đồng thời xây dựng chiến lược mở
rộng lĩnh vực kinh doanh và đổi mới phương thức kinh doanh nhằm theo kịp xu
thế của nền kinh tế.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH Cơ
nhiệt Ngọc Hiếu
Với chức năng là ngành nghề kinh doanh cơ khí phục vụ cho sản xuất và
tiêu dùng, Cơng ty phát triển song song cả hai mảng sản xuất phục vụ khách
hàng là các tổ chức đơn vị lẫn các hộ gia đình. Nắm bắt xu hướng chung của các
đơn vị hoạt động trong lãnh vực cơ khí chế tạo hiện nay, Công ty tập trung sản
xuất trên cơ sở tự động hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, rút ngắn
chu kỳ sản xuất, giảm chi phí điều hành và lập kế hoạch sản xuất.
Thị trường đầu vào và đầu ra:
* Thị trường đầu vào: Thị trường đầu vào rất quan trọng và ảnh hưởng
to lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Nguyên liệu mà công ty
sử dụng chủ yếu là nguồn nguyên liệu trong nước gồm sắt, thép các loại,… Số
lượng và chủng loại vật tư mà công ty sử dụng cho sản xuất đều có các nhà máy,

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

10

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp


GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

xí nghiệp cung ứng theo kế hoạch sản xuất. Cơng ty chỉ cần báo trước từ 5-7
ngày là đơn vị cung ứng sẽ chở đầy đủ vật tư đến cho cơng ty. Số lượng cần mua
nhiều hay ít phụ thuộc vào tình hình đầu ra của doanh nghiệp.
* Thị trường đầu ra:Sản phẩm làm ra phải bán được. Nếu không thì dù
sản phẩm có độc đáo đến mấy vẫn vơ nghĩa. Chính vì thế nên thị trường đầu ra
của cơng ty không chỉ ở trong nội thành Hà Nội mà cịn ở ngoại thành và các
tỉnh lân cận. Cơng ty ln tìm tịi các phương pháp sản xuất sản phẩm làm sao
vừa tiết kiệm được chi phí vừa làm hài lòng khách hàng. Thị trường đầu ra là thị
trường đưa sản phẩm đến tận tay người sử dụng, các sản phẩm này sản xuất ra
để phục vụ cho cả sản xuất và tiêu dung nên đầu ra bao gồm cả các doanh
nghiệp sản xuất và các hộ gia đình, cá nhân…
Tại Cơng ty Ngọc Hiếu q trình sản xuất là q trình tổng hợp các
hoạt động có ích biến ngun liệu và bán thành phẩm thành sản phẩm của Công
ty Trong đó có thể kể đến các q trình chính như: chế tạo phôi; gia công cắt
gọt; gia công nhiệt, hoá; kiểm tra; lắp ráp và hàng loạt các quá trình phụ như:
vận chuyển, chế tạo dụng cụ, sửa chữa máy, bảo quản, chạy thử, điều chỉnh, sơn
lót, bao bì, đóng gói…
1.2.3 Đặc điểm quy trình kinh doanh của Cơng ty TNHH Cơ nhiệt Ngọc
Hiếu
Cơng ty Ngọc Hiếu có trụ sở duy nhất tại xã Tả Thanh Oai, huyện
Thanh Trì, Hà Nội, mọi hoạt động sản xuất đều được thực hiện ngay tại phân
xưởng cả Công ty. Đứng đầu phân xưởng là Quản đốc, có một thủ kho chuyên
theo dõi về nguyên vật liệu và sản phẩm sản xuất của xưởng .Ngoài ra bộ phận
chịu trách nhiệm về yêu cầu kỹ thuật cũng như mẫu mã sản phẩm nằm dưới sự
quản lý của Quản đốc. Đây là một thuận lợi mà Công ty đã lựa chọn đúng, do
Công ty chuyên sản xuất hàng cơ khí nên bộ phận giám sát kỹ thuật cần gắn liền
sát sao với bộ phận sản xuất là hợp lý nhất


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

11

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

Sơ đồ 1.1 Qui trình sản xuất sản phẩm của Công ty Ngọc Hiếu
Thu mua
Thu mua
nguyên vật
nguyên vật
liệu
liệu

Gia công chế
Gia công chế
biến
biến

Lắp ráp
Lắp ráp

Kiểm tra
Kiểm tra


Nhập kho
Nhập kho
thành phẩm
thành phẩm

Nguyên vật liệu sau khi được thu mua về lưu trữ trong kho vật liệu ,khi
cần sản xuất thì xuất kho hoặc cũng có thể mua về dung cho sản xuất ngay
khơng qua kho. Cơng đoạn đầu tiên trong quy trình tạo ra sản phẩm là gia công
chế biến các nguyên vật liệu :sắt, thép, tơn……bằng các máy móc được trang bị
tại xưởng. Sau đó các bán thành phẩm được tạo ra sẽ được đưa vào lắp ráp và
được tiến hành kiểm tra chất lượng ,những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng
sẽ được nhập kho, cịn sản phẩm khơng đạt yêu cầu saex được chuyển trở lại
xưởng sản xuất để sửa chữa.
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG
TY TNHH CƠ NHIỆT NGỌC HIẾU

Cơng ty TNHH Cơ nhiệt Ngọc Hiếu có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, khoa học
đảm bảo điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách hợp lý,
đưa Công ty vững bước phát triển trong nền kinh tế thị trường nhiều biến động
và thử thách.
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

12

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp



Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

Với cơ cấu và tổ chức dành cho Công ty vừa và nhỏ, Công ty tổ chức bộ
máy nhân sự của mình theo mơ hình trực tuyến – chức năng.
Trong đó Giám đốc doanh nghiệp được giúp sức của những người lãnh đạo
các phòng ban để chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
quyết định. Dó đó Giám đốc sẽ phải chịu trách nhiệm cũng như có tồn quyền
quyết định trong mọi hoạt động của Công ty.
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC CƠNG TY

PHĨ GIÁM ĐỐC CƠNG
TY

P. KẾ
HOẠCH KỸ
THUẬT KINH
DOANH

PHÂN XƯỞNG I

PHỊNG TÀI
CHÍNH KẾ
TỐN

PHÂN XƯỞNG II


PHỊNG TỔ
CHỨC LAO
ĐỘNG

PHÂN XƯỞNG III

PHÒNG
VẬT TƯ

KHO

Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của, quyết định tất cả các vấn
đề liên quan đến hoạt động của Công ty theo quy định của pháp luật.
Phó Giám đốc: Tham mưu cho Tổng Giám đốc có quyền điều hành khi
Giám đốc đi vắng
Các phịng chức năng bao gồm:

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

13

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

Phòng Kế hoạch Kỹ thuật Kinh doanh: Giúp Giám đốc trong quản

lý tổ chức thực hiện công tác kế hoạch cũng như hoạt động kinh doanh của Công
ty, quản lý công tác kỹ thuật và giám sát chất lượng sản phẩm Chức năng: Tham
mưu và thực hiện, lên kế hoạch cơng việc do Giám đốc, phó Giám đốc đề ra
Nhiệm vụ:
- Tìm kiếm thị trường đầu ra: Nghiên cứu, dự đốn biến động nhu cầu thị
trường nói chung và thị trường thiết bị điện nói riêng, tìm kiếm khách hàng mới,
chăm sóc khách hàng đang mua, tìm các dự án, nhu cầu cụ thể thơng qua các
kênh thơng tin
- Tìm kiếm thị trường đầu vào: Tìm hiểu giá cả vật tư, thiết bị trong và
ngoài nước liên quan đến các mặt hàng của Công ty, hoạch định các chiến lược
về giá như giảm chi phí, hạ giá thành để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
Các hoạt động nghiệp vụ khác như: Báo giá, soạn thảo hợp đồng mua
bán, tham khảo, theo dõi công nợ của các nhà cung cấp và khách hàng, phối hợp
với các bộ phận, nghiệp vụ khác,…
Phịng Kế tốn – Tài chính: Giúp Giám đốc trong điều hành tổ chức thực
hiện cơng tác tài chính kế tốn và quản lý tài sản của Cơng ty. Cung cấp số liệu
cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra phân tích các hoạt
động kế tốn tài chính phục vụ cho cơng tác lập và theo dõi thực hiện kế hoạch
phục vụ cho công tác thống kê vá thông tin kinh tế.
Chức năng:
Theo dõi và quản lí các số liệu, chứng từ liên quan đến tình hình Cơng ty:
Thu chi, thuế, ngân hàng, tài sản của Cơng ty
Nhiệm vụ
- Tổ chức hạch tốn kế tốn tài sản, phản ánh tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trên thực tế, theo dõi đối chiếu công nợ của người
mua, bán.

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3


14

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

- Lập bảng cân đối kế, tốn tài chính, cân đối thu chi tiền tệ, thành lập hệ
thống sổ sách, chứng từ, biểu mẫu nhằm quản lí tài chính và tài sản
- Lập báo cáo về tình hình kinh doanh, cơng tác tài chính của Cơng ty
- Quan hệ với ngân hàng, thanh toán chi trả, tham mưu cho Giám đốc.
- Ngồi ra cịn có chức năng nhiệm của bộ phận kế toán thống kê xưởng:
hàng ngày dõi số người công nhân đi làm, nghỉ… số giờ làm thêm…, Hàng tuần
cần lập báo cáo thống kê hao hụt của từng loại vật tư, chịu trách nhiệm về tính
trung thực của số liệu cung cấp… Hàng tháng phải thống kê các loại vật tư với
thủ kho, tổng hợp sản phẩm của từng nhóm, sản phẩm lỗi, hỏng…
Phịng Tổ chức Lao động: Giúp Giám đốc trong điều hành, quản lí nhân
sự cho Công ty ,tổ chức và thực hiện công tác tổ chức lao động tiền lương của
cán bộ công nhân viên trong Cơng ty
Phịng Vật tư: Giúp Tổng Giám đốc trong quản lý thực hiện cung ứng vật
tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chức năng: Quản lí, theo dõi số liệu nguồn vật tư cần cho sản xuất
Nhiệm vụ:
-

Kết hợp với phịng kế tốn nghiệp vụ, bộ phận vật tư kho và

phịngkế tốn để lấy số liệu kinh tế, kĩ thuật của nguyên vật liệu

- Thường xuyên theo dõi lượng nguyên vật liệu xuất dung, có kế hoạch vật
tư kịp thời khi có biến động về giá cả nguyên vật liệu, lập báo cáo thu chi hàng
tháng về tình hình thu mua nguyên vật liệu
Các bộ phận sản xuất gồm 3PX và kho hàng
+ Phân xưởng I ,II và III :là nơi tiến hành các công đoạn nhằm tạo ra sản
phẩm, các thao tác gia công chế biến bằng kỹ thuật và máy móc đều được thực
hiện tại đây, bên cạnh đó cịn một khâu khơng thể thiếu là kiểm tra để đảm bảo
sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu kỹ thuật đã đặt ra.

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

15

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

+ Kho Là nơi tập kết SP hoàn thành và xuất bán SP
Mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của Công ty.
Qua sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Cơng ty ta có thể thấy được
rằng: Bộ máy tổ chức của Công ty có sự liên kết chặt chẽ, phối hợp nhịp nhàng
giữa ban lãnh đạo, các phòng ban, các bộ phận và giữa các cá nhân trong Công
ty. Phân công lao động rõ ràng, khơng chồng chéo. Do đó khi cần giải quyết một
vấn đề đột xuất hoặc khó khăn các phịng ban cùng tham gia và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trong cơng việc của mình. Có thể nói bộ máy tổ chức của Công ty
được thiết lập một cách khoa học đã góp phần cho sự thành cơng của Cơng ty và

đây cũng là một lợi thế của Công ty trong ứng xử với hoạt động cạnh tranh.
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH
CƠ NHIỆT NGỌC HIẾU

Biểu số 1. 1: Báo cáo Kết quả kinh doanh ba năm gần đây:
Đơn vị:VNĐ

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

16

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

(1)

(2)


(3)

(4)

1. Doanh thu bán hàng

8.750.698.394

9.322.890.084

10.356.887.354

2. Giá vốn hàng bán

6.804.361.258

7.153.235.321

8.256.119.350

3. Lợi nhuận gộp

1.946.337.136

2.169.654.763

2.100.768.004

5.773.187


14.992.099

10.258.535

226.120.657

136.879.759

150.123.555

500.462.783

543.213.420

549.251.321

1.090.270.807

1.003.559.416

1.110.032.232

135.256.076

500.994.267

301.619.431

9. Thu nhập khác


2.475.000

3.848.587

5.100.325

10. Chi phí khác

2.475.000
3.848.587

5.100.325

135.256.076

493.297.093

296.519.106

13.Chi phí thuế TNDN

33.814.019

123.324.273

74.129.777

14. Lợi nhuận sau thuế


101.442.057

369.972.820

222.389.330

và cung cấp dịch vụ

4. Doanh thu hoạt động
TC
5. Chí phí tài chính(lãi
vay)
6. Chi phí bán hàng
7. Chí phí QLDN
8. Lợi nhuận thuần từ
HĐSXKD

11. Lợi nhuận khác
12. Tổng LNTT

Nguồn: Phịng Kế tốn
Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Ngọc Hiếu các năm 2009,
2010, 2011 ta thấy

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

17

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp



Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua ba năm đều tăng dần ,
cụ thể như sau: doanh thu bán hàng năm 2010 tăng so với năm 2009 là
572.191.690 vnđ tương ứng với 6.54%, doanh thu bán hàng năm 2011 tăng so
với năm 2010 là 1.033.997.270 vnđ tương ứng là 11%, như vậy ta thấy tình
hình bán hàng của năm 2011 khá là tốt vì tốc độ tăng doanh thu của năm 2011
tăng gần gấp đôi năm 2010.
Theo đó lợi nhuận gộp của năm 2010 tăng so với năm 2009 là
348,874,063 tương ứng với 5,13%, tuy nhiên lợi nhuận gộp của năm 2011 lại
giảm so với năm 2010 là 3,17% do giá vốn hàng bán của năm 2011 tăng cao
15% so với năm 2010.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2010 tăng so với năm 2009 là
9.218.912 tương ứng là 159%, nhưng doanh thu hoạt động tài chính năm 2011
lại giảm so với năm 2010 là 31%.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng dần qua các
năm.
Lợi nhuận khác trong năm 2010 tăng so với năm 2009 là 3.848.587
VNĐ, nhưng lợi nhuận khác trong năm 2011 lại giảm so với năm 2010 là
3.848.587. Từ những thay đổi trên dẫn tới tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm
2010 tăng so với năm 2009 là 264% và lợi nhuận sau thuế tăng 264%.
Tuy nhiên, Lợi nhuận khác trong năm 2011 lại giảm so với năm 2010 là
196.77 7.987VNĐ . Từ những thay đổi trên dẫn tới tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế năm 2011 giảm so với năm 2010 là 40% và lợi nhuận sau thuế giảm 40%.
Các khoản giảm trừ doanh thu của cả hai năm đều bằng 0. Điều đó chứng
tỏ là chất lượng của hàng hố, thành phẩm của Cơng ty là rất tốt nên không hề

phát sinh các khoản giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại và cũng khơng có
các khoản chiết khấu thương mại. Cơng ty nên có thêm chính sách chiết khấu

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

18

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

thương mại để khuyến khích khách hàng mua với số lượng lớn đặc biệt là các
đại lý.

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

19

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải


Biểu 1. 2: Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty Ngọc Hiếu năm 2009
2010, và 2011

Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu

2009

2010

2011

Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn

5.256.242.929

5.282.631.218 5.876.256.321

1. Tiền

506.840.557

452.449.924

454.390.633

2. Phải thu của khách hàng

938.632.317


914.701.562

923.930.755

3.Hàng tồn kho
(Dự phòng giảm giá HTK)
4. Tài sản ngắn hạn khác

1.801.134.481
(42.854.827 )
2.052.490.401

1.912.439.560 1.911.305.079
(42.854.827)

(42.854.827)

2.045.894.999 2.356.262.210

B. Tài sản dài hạn

335.949.145

399.012.948

402.321.225

1. TSCĐ hữu hình rịng


236.860.678

312.513.961

385.213.225

2. TSCĐ vơ hình rịng

23.999.992

37.999.996

40.356.689

3. Chi phí trả trước dài hạn

75.088.475

48.498.991

51.003.253

Tổng tài sản

5.592.192.074

5.681.644.166 5.865.325.135

A. Nợ phải trả


2.721.302.006

2.902.306.721 2.809.835.577

1.Vay và nợ ngắn hạn

1.390.000.000

1.557.200.000 1.451.356.254

2. Phải trả người bán

1.292.513.491

1.313.689.425 1.323.257.034

3. Nợ ngắn hạn khác

38.788.515

Nguồn vốn

31.417.296

35.222.289

B. Vốn chủ sở hữu

2.870.890.068


2.779.337.445 3.055.489.558

1.Vốn chủ sở hữu và quỹ

2.787.751.000

2.765.208.000 2.980.306.633

2. LNST chưa phân phối

72.702.068

74.365.321.

69.373.623

3.Nguồn kinh phí khác

10.437.000

4.801.000

5.809.302

Tổng nguồn vốn

5.592.192.074

5.681.644.166 5.865.325.135
Nguồn: Phịng Kế tốn


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

20

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

Nhìn vào bảng Cân đối Kế tốn Cơng ty ba năm 2009, 2010, 2011 ta thấy
tổng tài sản của năm 2010 tăng so với năm 2009 là 89.452.092 đồng tương
đương 1,57%, tổng tài sản năm 2011 tăng so với năm 2010 là 183,680,969
tương đương 3,23 %. Nguyên nhân là do:
-

Tiền mặt trong năm 2010 giảm so với năm 2009 là 54.390.633

đồng tương ứng với mức giảm là 11%, tiền mặt năm 2011 tiếp tục giảm nhẹ
1.940.709 tương ứng 0,43% so với năm 2010. nhìn chung Cơng ty vẫn sử dụng
tốt vốn bằng tiền nhưng đây cũng là khoản mục Công ty cần chú ý để đảm bảo
khả năng thanh toán.
-

Khoản phải thu khách hàng năm 2010 giảm so với năm 2009 là

23.930.755VNĐ tương ứng với mức giảm là 2,62%, phải thu khách hàng năm

2011 tăng so với năm 2010 là 9,229,193 tương ứng là 1%. Theo đó khoản phải
thu khách hàng của Cơng ty vẫn tương đối cao do đó Cơng ty nên có những
chính sách chiết khấu thanh tốn để khuyến khích khách hàng thanh tốn sớm
để kịp thời quay vịng vốn. Bên cạnh đó Cơng ty cũng phải theo dõi chặt chẽ các
khoản nợ và phương pháp lập dự phòng hợp lý để tránh bị chiếm dụng vốn.
Hàng tồn kho năm 2010 tăng 111.305.079 VND tương đương 5,82% ,
hàng tồn kho năm 2011 giảm 201.134.481 tương ứng với 10,52 % so với năm
2010. Tuy nhiên, Công ty đang duy trì tỷ lệ hàng tồn kho của Cơng ty khá lớn
nên Cơng ty cần có chính sách quản lý hàng tồn kho phù hợp để ln có hàng
hóa cung cấp cho khách hàng và không bị ứ đọng vốn.
Tài sản dài hạn năm 2010 tăng 63.063.803VNĐ tương ứng mức tăng
15,8% so với năm 2009 do tài sản cố định vơ hình rịng và tài sản cố định hữu
hình rịng tăng. Giá trị rịng giảm do phần trích khấu hao năm của doanh nghiệp
trong đó có tài sản cố định vơ hình là phần mềm kế tốn được trích khấu hao
chậm. Tài sản dài hạn năm 2011 tăng 63.278.337 ứng với 15,86% so với năm
2010 do Cơng ty có mua sắm thêm 1 số tài sản cố định hữu hình mới.

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

21

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

Năm 2010 tổng nguồn vốn tăng 89.452.092đồng tương đương 1,57% so

với năm 2009. Năm 2011 tổng nguồn vốn

tăng 183.680.969 đồng tương

đương với 3,23% so với năm 2010.
Về tổng nợ phải trả tất cả đều là nợ ngắn hạn, năm 2010 tăng 181.004.715
VNĐ tương đương 6,24%, năm 2011 giảm 92.471.144 tương đương với 3, 19%
so với năm 2010.
Vay và nợ ngắn hạn năm 2010 tăng 167.200.000 ứng với 12% so với năm
2009, do Công ty mở rộng kinh doanh đầu tư ngắn hạn vào 1 số lĩnh vực nên
phải vay thêm vốn ngân hàng
Vay và nợ ngắn hạn, năm 2011 giảm so với năm 2010, do trong năm
Công ty đã trả được một phần nợ gốc vay.
Phải trả người bán năm 2010 tăng 21.175.934 VND tương đương 1,61%,
số này tăng so với số tiền phải trả người bán của Công ty năm 2009, phải trả
người bán năm 2011 tiếp tục tăng nhẹ là 9.567.609 ứng với 0,73%. Nên Cơng
ty phải có kế hoạch trả nợ để đảm bảo uy tín đối với nhà cung cấp. Các khoản
phải trả người bán doanh nghiệp chiếm dụng được nhưng nếu đủ khả năng thanh
toán thì Cơng ty nên thanh tốn sớm cho nhà cung cấp để hưởng khoản chiết
khấu thanh toán.
Về nguồn vốn chủ sở hữu và các quỹ, nguồn kinh phí khác và lợi nhuận
chưa phân phối năm 2010 giảm so với năm 2009 là 91.552.623VNĐ. Nguồn
vốn chủ sở hữu và các quỹ, nguồn kinh phí khác và lợi nhuận chưa phân phối
năm 2011 tăng so với năm 2009 là 276.152.113 VNĐ, nguyên nhân chủ yếu là
do vốn chủ hữu và quỹ tăng

215.098.633 ứng với 7,78%.

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3


22

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH CƠ NHIỆT NGỌC HIẾU
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY

Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức Kế Tốn tại Cơng ty Ngọc Hiếu
Kế toán trưởng

Kế toán
bán hàng

Kế toán mua
hàng

Kế toán ngân
hàng, thanh tốn
và tiền lương

Kế tốn
giá thành,

kho
Nguồn: Phịng Kế tốn

Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung, mọi
cơng việc thực hiện ở phịng kế tốn, chịu sự giám sát của kế tốn trưởng, khơng
tổ chức kế tốn riêng cho bộ phận mà phân cơng cơng việc.
Bộ máy kế toán gồm năm người: Kế toán trưởng, kế toán bán hàng, kế
toán mua hàng, kế toán ngân hàng thanh toán và tiền lương, kế toán giá thành,
kho.
Chức năng nhiệm vụ của kế toán trưởng: Kiểm tra giám sát tài chính của
Cơng ty theo quy định. Tổ chức bộ máy kế tốn tồn Cơng ty, phân cấp chỉ đạo
các cơng việc trong phịng kế tốn theo quy định. Phân cơng, kiểm tra, hướng
dẫn các phần hành kế tốn. Chịu trách nhiệm trước Cơng ty về tính trung thực
của báo cáo tài chính.

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

23

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

Chức năng, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và theo dõi công nợ hàng bán:
Viết phiếu xuất kho và hợp đồng. Phiếu xuất bảo hành, tổng hợp số liệu tại các
kho, vào sổ chi tiết công nợ, kê khai thuế. Theo dõi cơng nợ với người mua.

Kế tốn mua hàng và theo dõi công nợ hàng mua: Căn cứ vào hố đơn
mua hàng vào sổ theo dõi cơng nợ với nhà cung cấp. Tổng hợp số liệu tại các
kho lên báo cáo hàng nhập vào cuối tháng.
Kế toán ngân hàng, thanh toán và tiền lương: Hệ thống các chứng từ thu,
chi tiền gửi, tiền vay ngân hàng,làm thủ tục vay vốn, trả nợ đúng hạn đúng cam
kết trên khế ước vay ngân hàng. Theo dõi việc thanh toán với bên ngồi và
thanh tốn nội bộ trong Cơng ty. Tính lương và tập hợp chi phí về tiền lương.
Kế tốn kho và giá thành: Theo dõi và phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình
nhập xuất và tồn kho từng loại vật tư, hàng hoá, nguyên vật liệu, giám sát tình
hình thực hiện kế hoạch mua hàng và lập thẻ tính giá thành cho từng loại sản
phẩm.
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY

2.2.1 Các chính sách kế tốn chung
Cơng ty TNHH Cơ nhiệt Ngọc Hiếu áp dụng chế độ kế toán theo Quyết
định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
Niên độ kế tốn của Cơng ty: Từ ngày 01/01 đến 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là việt nam đồng (VNĐ).
Nguyên tắc chuyển đổi sang các loại tiền khác: theo tỉ giá công bố của ngân
hàng Ngoại Thương tại thời điểm giao dịch.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính thuế VAT: Phương pháp khấu trừ

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

24

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp



Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải

Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho là: phương pháp bình
quân gia quyền cả kì dự trữ, đối với hàng hoá và thành phẩm là phương pháp
nhập trước xuất trước.
Mua hàng: gồm mua hàng trong nước và mua hàng nhập khẩu.
Bán hàng gồm bán buôn ( bán buôn qua kho, bán buôn chuyển thẳng)
và bán lẻ.
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế tốn là một bằng chứng chứng minh tính hợp pháp của
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa là phương tiện thơng tin về kết quả nghiệp vụ
kinh tế đó.Tất cả các chứng từ sổ sách phải có sự kiểm tra, phê duyệt của kế toán
trưởng. Là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh Công ty đều sử dụng hệ thống
chứng từ thống nhất của Bộ Tài chính quy định. Hiện nay, Công ty đã đăng ký
sử dụng hầu hết các chứng từ do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐBTC ngày 26/3/2006 Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty TNHH Cơ nhiệt Ngọc Hiếu
đều được lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ
kế toán. Chứng từ kế toán được lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán đầy đủ các chỉ tiêu số tiền được viết cả
bằng chữ và bằng số.
Mọi chứng từ kế tốn trong Cơng ty đều có đủ chữ ký theo đúng quy định
trên chứng từ.
Các chứng từ kế tốn do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngồi chuyển đến
đều phải tập trung vào bộ phận kế toán. Bộ phận kế tốn kiểm tra những chứng
từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ mới dùng

những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn.
* Trình tự ln chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán.

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
KT3

25

SV Nguyễn Thị Đông - Lớp


×