Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Công ty TNHH TM – DV Mỹ phẩm Thiên An em đã Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán mỹ phẩm chăm sóc tóc của Công ty TNHH TM - DV Mỹ phẩm Thiên An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.75 KB, 40 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
MỤC LỤC
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
2. TM – DV : Thương mại – dịch vụ.
3. NXB: Nhà xuất bản
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động bán sản phẩm là một trong những hoạt động cơ bản và quan
trọng của các doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh sản phẩm nào đó. Đặc biệt
khi các doanh nghiệp đó hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Hoạt động bán
sản phẩm là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng là khâu cuối cùng
trong hoạt động sản xuất và cũng là khâu đầu tiên của quá trình tái sản xuất. Do
đó khi doanh nghiệp đầu tư vào mặt hàng nào thì phải tiến hành hoạt động bán
sản phẩm để thu được những gì bỏ ra và có lãi. Thông qua hoạt động này doanh
nghiệp mới có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Quá trình
nhập khẩu trong nền kinh tế thị trường thì phải căn cứ vào việc bán sản phẩm có
được hay không. Hoạt động bán sản phẩm là quá trình chuyển hóa từ hàng sang
tiền nhằm thực hiện đánh giá giá trị sản phẩm của doanh nghiệp. Hoạt động bán
sản phẩm gồm có nhiều hoạt động khác nhau và liên kết chặt chẽ với nhau như
hoạt động nghiên cứu, dự báo thị trường, xây dựng mạng lưới tiêu thụ, chương
trình bán, tổ chức và quản lý hệ thống kho Muốn các hoạt động này có hiệu
quả thì phải có những biện pháp và chính sách phù hợp để đẩy nhanh tốc độ tiêu
thụ sản phẩm, đảm bảo sản phẩm của doanh nghiệp tiếp cận một cách tối đa tới
khách hàng mục tiêu đứng vững trên thị trường tăng khả năng cạnh tranh và đưa


doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh.
Nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ cạnh tranh giữa các doanh
nhiệp diễn ra ngày càng gay gắt. Đối với một doanh nghiệp ngoài quốc doanh
thì việc duy trì hoạt động kinh doanh là rất khó khăn thực tế cho thấy các doanh
nghiệp hiện nay làm ăn thua lỗ, kém hiệu quả là do không tìm được thị trường
bán sản phẩm. Yếu kém trong hoạt động bán sản phẩm không những ảnh hưởng
tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà còn làm gián đoạn quá trình lưu
thông hàng hóa.
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt đó Công ty TNHH TM – DV Mỹ phẩm
Thiên An cũng gặp khá nhiều khó khăn để tồn tại và phát triển. Tuy hàng năm
doanh thu vẫn tăng tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế trong hoạt động bán sản phẩm.
Vậy làm thế nào để đẩy nhanh hoạt động bán sản phẩm? Đây là câu hỏi
của đặt ra cho các nhà quản trị Công ty cũng như sinh viên khoa quản trị kinh
doanh. Do đó trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM – DV Mỹ phẩm
Thiên An em đã chọn đề tài “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán mỹ phẩm
chăm sóc tóc của Công ty TNHH TM - DV Mỹ phẩm Thiên An”.
Em mong đề tài này trước hết có thể giúp bản thân mình tổng hợp được
những kiến thức đã học trong nhà trường và có thể phần nào giúp ích trong quá
trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Công ty.
Kết cấu của chuyên đề chia làm 3 chương:
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH TM – DV Mỹ phẩm Thiên An
Chương 2: Thực trạng hoạt động bán mỹ phẩm chăm sóc tóc của Công ty
TNHH TM – DV Mỹ phẩm Thiên An
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán mỹ phẩm chăm sóc tóc
của Công ty TNHH TM – DV Mỹ phẩm Thiên An
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Thanh Phong cùng các cán bộ
nhân viên Công ty TNHH TM – DV Mỹ phẩm Thiên An đã tận tình giúp đỡ em

trong thời gian thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM – DV MỸ PHẨM
THIÊN AN
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
Tên Công ty: Công ty TNHH TM - DV Mỹ Phẩm Thiên An
Tên viết tắt: Thiên An Cosmetic
Giấy phép đăng lý kinh doanh số 0104039298 năm 2009
Trụ sở chính: Số 10 đường Lê Quý Đôn quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội
Điện thoại: 043.928.182 Fax: 043.927.880
Email:
Website: www.thienanco.vn
1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Nhận thức sâu sắc về xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới cũng như
đặc điểm phát triển của nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là những thời cơ và thách
thức to lớn sau khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế
giới. Công ty TNHH TM - DV Thiên An đã chính thức ra đời vào 07/07/2009
và tự tin tham gia hàng ngũ doanh nghiệp kinh doanh về mỹ phẩm cao cấp.
Hướng đến mục tiêu trở thành một trong những doanh nghiệp kinh doanh mỹ
phẩm hàng đầu tại Việt Nam.
Với phương châm “Uy tín tạo nên chất lượng”, nguyện không ngừng cố gắng
để mang đến cho người tiêu dùng những tiện ích cao nhất những dịch vụ hoàn
hảo nhất. Công ty đã sớm trở thành nhà phân phối các sản phẩm hoàn hảo của
phụ nữ Việt Nam trở thành đối tác hiệu quả của các thương hiệu các nhà cung
cấp sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh vực chăm sóc sắc đẹp và sức khỏe cụ thể:
Năm 2009: Trở thành nhà phân phối độc quyền mỹ phẩm chăm sóc Fudge –
nhập khẩu từ Úc.

Năm 2010: Trở thành nhà phân phối độc quyền mỹ phẩm chăm sóc tóc
Landoll nhập khẩu từ Ý.
1.3.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
1.3.1. Chức năng
Công ty chuyên nhập khẩu và phân phối 2 dòng sản phẩm:
+ Mỹ phẩm Fudge - Nhập khẩu từ ÚC
+ Mỹ phẩm Landoll – Nhập khẩu từ Ý
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
Tư vấn sử dụng sản phẩm và chăm sóc trực tiếp hệ thống các Salon tóc và
một số cửa hàng mỹ phẩm trên toàn quốc.
1.3.2. Nhiệm vụ
Tổ chức hoạt động kinh doanh theo ngành nghề Công ty đã đăng kí kinh
doanh.
Mặt hàng Công ty kinh doanh phải rõ ràng đảm bảo đủ tiêu chuẩn chất
lượng.
Xây dựng hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm.
Chấp hành luật Nhà nước thực hiện chế độ chính sách về quản lý và sử dụng
vốn, xuất nhập khẩu, sản phẩm, nguồn lực hạch toán kinh tế, đảm bảo an toàn về
vốn và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước.
Trở thành Công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh mỹ phẩm cao cấp tại
Việt Nam.
1.4. CƠ CẤU CỦA CÔNG TY
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH TM - DV mỹ Phẩm
Thiên An
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
Phòng
tài chính

- kế toán
Giám Đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kỹ
thuật
Phó Giám Đốc
hành chính
Phó Giám Đốc kinh
doanh
Phòng
tổ chức
-hành
chính
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
*Giám đốc
Chịu trách nhiệm chung về hoạt động kinh doanh.
Phê duyệt kế hoạch kinh doanh.
Ký kết bổ nhiệm, miễn nhiệm và nâng bậc lương cho các chức danh trong
Công ty.
Phê duyệt các hợp đồng hợp tác kinh doanh của Công ty.
Tuyển dụng lao động.
Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động hàng ngày, là đại diện của Công
ty trước cơ quan nhà nước và pháp luật. Chịu trách nhiệm cá nhân về hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Phó Giám Đốc hành chính

Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám Đốc
Chấp hành sự phân công và ủy quyền của Giám Đốc, chịu trách nhiệm trước
giám đốc về những công việc được giao đồng thời cũng đưa ra các đề xuất tham
mưu cho Giám Đốc.
Xem xét các kiến nghị của phòng hành chính và phòng tài chính kế toán
nhằm đưa ra các đề xuất hỗ trợ Giám Đốc.
*Phó Giám Đốc kinh doanh
Cũng như phó giám đốc hành chính phó giám đốc kinh doanh cũng chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của Giám Đốc, tham mưu và hỗ trợ Giám Đốc các công việc
liên quan đến hoạt động bán hàng, hoạt động marketing.
*Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh
Nghiên cứu thị trường, phân khúc thị trường tiêu thụ sản phẩm chăm sóc tóc
cao cấp nhằm đưa ra kế hoạch nhập hàng hóa và kế hoạch bán hàng hợp lý, hiệu
quả.
Xây dựng kế hoạch doanh thu tiêu thụ nhằm đưa ra định mức bán hàng cho
từng nhân viên kinh doanh.
Thúc đẩy mối quan hệ với khách hàng nhằm duy trì những khách hàng lớn
cho Công ty.
Nghiên cứu và tìm kiếm các biện pháp mở rộng thị trường, thúc đẩy tốc độ
bán hàng.
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
Tham mưu cho Giám Đốc về các hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa nhằm
phát triển hệ thống sản phẩm mới phù hợp với thị trường.
Phối hợp với phòng Marketing và phòng kĩ thuật xây dựng các chương trình
khuyến mại, các chương trình hội thảo nhằm tạo mối quan hệ và giới thiệu sản
phẩm tới khách hàng.
*Phòng kĩ thuật

Test các sản phẩm Công ty đang bán cũng như các sản phẩm mới tạo cơ sở
cho Công ty lên kế hoạch xuất nhập hàng hóa.
Xây dựng tài liệu sản phẩm phục vụ cho hoạt động bán hàng của nhân viên
kinh doanh.
Đào tạo nhân viên kinh doanh mới.
Tư vấn trực các thắc mắc về sản phẩm cho khách hàng qua số hotline hoặc tư
vấn trực tiếp.
Kết hợp với phòng Marketing và phòng kinh doanh tổ chức các buổi
Workshop, các hội thảo.
Làm các dịch vụ tóc cho các khách hàng có nhu cầu.
*Phòng tài chính- kế toán
Lập phiếu xuất nhập kho trên cơ sở các đơn hàng của phòng kinh doanh.
Theo dõi lượng hàng nhập kho, xuất kho và tồn kho hàng tháng.
Quản lý nhân viên giao nhận đảm bảo hàng hóa được giao đúng quy định.
Quản lý công nợ trên cơ sở chính sách công nợ.
Quản lý các hoạt động kinh doanh thông qua các hoạt động tài chính đồng
thời hạch toán kết quả kinh doanh của Công ty.
Thực hiện các công việc về nghiệp vụ tài chính kế toán của doanh nghiệp
theo đúng quy định của Nhà nước.
Quản lý toàn bộ nguồn vốn và có trách nhiệm báo cáo tình hình tài chính
trước Giám Đốc.
Tham mưu cho Ban Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế
độ qua từng thời kỳ.
Tham mưu cho Giám Đốc về công tác tài chính kế toán.
*Phòng hành chính
Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương và chỉ thị của Ban Giám Đốc.
Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong công ty.
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong

Tham mưu cho Giám Đốc về tổ chức bộ máy quản lý đề xuất các chế độ lao
động.
Báo cáo đầy đủ và trung thực tình hình diễn biến và kết quả công việc khi
thực hiện nhiệm vụ giám đốc giao.
Tổ chức các hoạt động công đoàn tạo mối gắn kết giữa các thành viên trong
Công ty.
1.5. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ
CỦA CÔNG TY
1.5.1. Nhân viên của Công ty
Tổng số nhân viên của Công ty hiện nay là 27 người trong đó số nhân viên
làm việc trong bộ máy quản trị của Công ty là 3 người chiếm 10% trong tổng số
lao động của toàn Công ty.
+ Phòng kinh doanh gồm 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 2 nhân viên giám sát
và 8 nhân viên kinh doanh.
+ Phòng kĩ thuật gồm 3 người.
+ Phòng hành chính gồm 2 người.
+ Phòng kế toán gồm 7 người trong đó có 3 nhân viên kế toán, 2 nhân viên
giao nhận và 2 nhân viên kho.
Về trình độ: Với bộ máy quản trị có trình độ cao đã ý thức được công tác đào
tạo và tuyển chọn nhân viên là rất quan trọng nên Công ty có một đội ngũ nhân
viên kinh doanh, nhân viên kỹ thuật đạt trình độ cao chủ yếu là bậc Đại Học và
Cao Đẳng.
Về chuyên môn: Số nhân viên được đào tạo về kinh tế chiếm 70% trong tổng
số nhân viên. Số lao động làm việc đúng chuyên môn chiếm 50%.
1.5.2. Mặt hàng kinh doanh
Mong muốn được mang đến cho người tiêu dùng những dòng sản phẩm
có chất lượng cao nên mặt hàng kinh doanh của Công ty là những sản phẩm cao
cấp nhập khẩu từ những nước phát triển:
+ Mỹ phẩm Fudge - Nhập khẩu từ ÚC
+ Mỹ phẩm Landoll – Nhập khẩu từ Ý

Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
Bảng 1: Danh mục sản phẩm Fudge
FUDGE STT TÊN SẢN PHẨM CÔNG DỤNG
DUNG
TÍCH
DÒNG
SẢN
PHẨM
CHĂM
SÓC
TÓC
COLOR - CHO TÓC MÀU
1 Dầu gội giữ màu cho tóc nhuộm Làm giảm quá trình bay màu trên
tóc, phòng chống tia UV và tia
ngoại xâm. Làm cho tóc mềm và
bóng mượt đồng thời sửa chữa và
phục hồi độ ẩm trên tóc sau khi
nhuôm
300ml
2 Dầu xả giữ màu cho tóc nhuộm 300ml
3 Dầu gội giữ màu cho tóc nhuộm 1000ml
4 Dầu xả giữ màu cho tóc nhuộm
1000ml
DAILY MINT - HƯƠNG BẠC HÀ
5 Dầu gội bạc hà cho mọi loại tóc Làm sạch, phòng chống chất nhờ,
bẩn trên da đầu và chống lại sự
rụng tóc do qua trình lão hóa. Làm
mềm mượt và mang lại cảm giác

mát dịu đồng thời chống lại sự hư
hỏng do sức sống
300ml
6 Dầu xả bạc hà cho mọi loại tóc 300ml
7 Dầu gội bạc hà cho mọi loại tóc 1000ml
8 Dầu xả bạc hà cho mọi loại tóc
1000ml
SMOOTH SHOT - SIÊU MƯỢT CHO TÓC
9 Dầu gội siêu mượt cho tóc thẳng Phòng chống lại sự hư hại cho tóc
nóng của máy sấy và máy là cũng
như sự hư hại của tia UV và môi
trường bên ngoài. Làm tóc trở nên
mềm mại, mượt mà siêu bóng và
làm tóc siêu mượt
300ml
10 Dầu xả siêu mượt cho tóc thẳng 300ml
11 Dầu gội siêu mượt cho tóc thẳng 1000ml
12 Dầu xả siêu mượt cho tóc thẳng
1000ml
BODY BUILDER - CHO TÓC THƯA, YẾU, MỎNG
13
Dầu gội làm phồng cho tóc
thưa,mỏng
Hệ thống làm phồng kép giúp cho
tóc, thân tóc dầy hơn và giúp loại
bỏ các chất nhờn, dầu trên tóc và
da đầu. Cải thiện khả năng kiểm
soát và tăng đọ bóng của tóc
300ml
14

Dầu xả làm phồng cho tóc
thưa,mỏng 300ml
15
Dầu gội làm phồng cho tóc
thưa,mỏng 1000ml
16
Dầu xả làm phồng cho tóc
thưa,mỏng 1000ml
TORTURE TONIC- CHO TÓC XỬ LÝ QUA HÓA CHẤT
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
17 Dầu gội tóc hư, khô do hóa chất Cân bằng độ PH cho tóc qua xử lý
hóa chất và chống lại sự hư hại từ
tia UV, ô nhiễm từ môi trường bên
ngoài. Giúp tóc trở nên mềm mại,
mượt mà, tăng độ bóng và làm tóc
suôn mượt
300ml
18 Dầu xả tóc hư, khô do hóa chất
300ml
19 Dầu gội tóc hư, khô do hóa chất 1000ml
20 Dầu xả tóc hư, khô do hóa chất
1000ml
TREATMENT - HẤP TÓC
21 Dầu hấp phục hồi tóc mùi dừa
Cung cấp dưỡng chất Protein để
phục hồi cho tóc hư hỏng do tác
động của hóa chất và môi trường
bên ngoài

150ml
22 Dầu hấp phục hồi tóc mùi dừa
1000ml
DÒNG
SẢN
PHẨM
TẠO
KIỂU
TÓC
23 Xịt giữ kiểu cứng hương hoa quả
450g
24 Xịt dưỡng tạo kiểu mềm
Sản phẩm gôm xịt giữ kiểu trung
bình với thời gian giữ kiểu dài và
chống bị rối. Nhanh chóng làm
khô tóc sau khi xịt với mùi hương
táo 150ml
25 Sáp tạo kiểu cứng
Công thức đặc biệt tạo độ siêu
bóng, sáng nhưng không tạo sự kết
dính. Sản phẩm lý tưởng cho việc
kiểm soát lọn tóc rối 75g
26 Sáp tạo kiểu mềm làm bóng tóc 70g
27 Bọt tạo kiểu làm phồng tóc
250ml
28 Xịt dưỡng làm bóng tóc 100g
29
Bọt tạo kiểu phồng và hiệu ứng
bồng bềnh


200ml
DÒNG
SẢN
PHẨM
HÓA
CHẤT
30 Trợ nhuộm ( oxy ) 1,8% 1000ml
31 Trợ nhuộm ( oxy ) 3% 1000ml
32 Trợ nhuộm ( oxy ) 6% 1000ml
33 Trợ nhuộm ( oxy ) 9% 1000ml
34 Trợ nhuộm ( oxy ) 12% 1000ml
35 Thuốc nhuộm 60ml
(Nguồn Phòng tài chính – kế toán)
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
Bảng 2: Danh mục sản phẩm Landoll
ơ
LANDOLL STT TÊN SẢN PHẨM
DUNG
TÍCH
DÒNG
SẢN
PHẨM
CHĂM
SÓC
TÓC
NASHI - Dòng sản phẩm chiết xuất từ thảo mộc
1 Dầu gội Vitamin số 1 300ml
2 Dầu gội Vitamin số 1 1000ml

3 Dầu gội cho tóc gàu số 2 300ml
4 Dầu gội cho tóc gàu số 2 1000ml
5 Dầu gội nuôi dưỡng cho tóc khô và hư tổn 300ml
6 Dầu gội nuôi dưỡng cho tóc khô và hư tổn 1000ml
7 Tinh dầu tái tạo cấu trúc tóc 10ml
8 Dầu xả dưỡng chất từ hoa 300ml
9 Dầu xả dưỡng chất từ hoa 1000ml
10 Dầu gội cho tóc dầu 300ml
11 Dầu gội cho tóc dầu 1000ml
12 Hấp dưỡng tóc từ hoa 150ml
13 Hấp dưỡng tóc từ hoa 500ml
14 Dầu gội siêu mượt cho tóc xoăn 300ml
15 Dầu gội siêu mượt cho tóc xoăn 1000ml
16 Xả dưỡng tóc siêu mượt cho tóc xoăn 200ml
17 Dầu gội ngăn ngừa chống rụng tóc 300ml
18 Dầu gội ngăn ngừa chống rụng tóc 1000ml
NASHI ARGAN - Nuôi dưỡng phục hồi và chữa trị tóc với thành phần Organic
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
20 Tinh dầu nuôi dưỡng, phục hồi tóc 100ml
21 Tinh dầu nuôi dưỡng, phục hồi tóc 30ml
22 Xịt dưỡng bảo vệ, phục hồi tóc 50ml
DÒNG
SẢN
PHẨM
HÓA
CHẤT
JUST COLOR - Dòng màu nhuộm chuyên nghiệp với công nghệ lớp màu MLP
23 Trợ nhuộm ( oxy ) 1,8% 1000ml

24 Trợ nhuộm ( oxy ) 3% 1000ml
25 Trợ nhuộm ( oxy ) 6% 1000ml
26 Trợ nhuộm ( oxy ) 9% 1000ml
27 Trợ nhuộm ( oxy ) 12% 1000ml
28 Thuốc nhuộm ( với 140 màu và 29 dòng) 60ml
(Nguồn Phòng tài chính – kế toán)
Ngoài ra trong mỗi dòng sản phẩm trên công ty có một số sản phẩm kèm theo
với chức năng ,công dụng và dung tích khác nhau.
1.5.3. Thị trường của công ty
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường hiện nay tuy là một
Công ty mới thành lập nhưng với khả năng và lợi thế hiện đã và đang đứng
vững, có khả năng cạnh tranh với các Công ty kinh doanh các mặt hàng tương
tự. Hiện nay Công ty đã mạng lưới khách hàng phủ khắp Miền Bắc.
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN MỸ PHẨM CHĂM SÓC
TÓC CỦA CÔNG TY TNHH TM - DV MỸ PHẨM THIÊN AN
2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN MỸ PHẨM CHĂM SÓC
2.1.1. Tình hình bán mỹ phẩm chăm sóc tóc theo từng mặt hàng
Phân tích tình hình bán sản phẩm của Công ty để thấy được cơ cấu sản
phẩm, doanh thu bán của mỗi loại sản phẩm cũng như ảnh hưởng của các loại
sản phẩm tới việc tăng doanh thu trong hoạt động bán sản phẩm của Công ty.
Việc phân tích cho thấy được mặt mạnh mặt yếu của từng dòng hàng để có thể
tăng cường lượng hàng hóa cho những mặt hàng có doanh thu bán ra chiếm tỷ
trọng lớn và có xu hướng tăng để từ đó đầu tư vào một cách đúng đắn hợp lý.
Bảng 3: Tình hình doanh thu bán sản phẩm Fugde theo từng mặt hàng
Đơn vị tính: Nghìn đồng
FUDGE Stt Tên sản phẩm
Dung

tích
Doanh thu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
DÒNG
SẢN
PHẨM
CHĂM
SÓC
TÓC
COLOR - CHO TÓC MÀU
1 Dầu gội giữ màu cho tóc nhuộm 300ml 71.280 99.000 138.600
2 Dầu xả giữ màu cho tóc nhuộm 300ml 82.800 115.000 161.000
3 Dầu gội giữ màu cho tóc nhuộm 1000ml 343.200 468.000 520.000
4 Dầu xả giữ màu cho tóc nhuộm 1000ml 394.680 538.200 598.000
DAILY MINT - HƯƠNG BẠC HÀ
5 Dầu gội bạc hà cho mọi loại tóc 300ml 110.200 110.200 133.000
6 Dầu xả bạc hà cho mọi loại tóc 300ml 130.500 130.500 157.500
7 Dầu gội bạc hà cho mọi loại tóc 1000ml 322.000 322.000 414.000
8 Dầu xả bạc hà cho mọi loại tóc 1000ml 413.000 413.000 531.000
SMOOTH SHOT - SIÊU MƯỢT CHO TÓC
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
9 Dầu gội siêu mượt cho tóc thẳng 300ml 210.000 252.000 315.000
10 Dầu xả siêu mượt cho tóc thẳng 300ml 240.000 288,000 360,000
11 Dầu gội siêu mượt cho tóc thẳng 1000ml 825.000 1.100.000 1.100.000
12 Dầu xả siêu mượt cho tóc thẳng 1000ml 945.000 1. 260.000 1.260.000
BODY BUILDER - CHO TÓC THƯA, YẾU,
MỎNG
13

Dầu gội làm phồng cho tóc
thưa,mỏng 300ml 76.800 96.000 115.200
14
Dầu xả làm phồng cho tóc
thưa,mỏng 300ml 86.000 107.500 129.000
15
Dầu gội làm phồng cho tóc
thưa,mỏng 1000ml 213.750 237.500 332.500
16
Dầu xả làm phồng cho tóc
thưa,mỏng 1000ml 247.500 275.000 385.000
TORTURE TONIC- CHO TÓC QUA XỬ LÝ
HÓA CHẤT
17 Dầu gội tóc hư, khô do hóa chất 300ml 91.080 118.800 148.500
18 Dầu xả tóc hư, khô do hóa chất 300ml 105.800 138.000 172.500
19 Dầu gội tóc hư, khô do hóa chất 1000ml 364.000 364.000 468.000
20 Dầu xả tóc hư, khô do hóa chất 1000ml 418.600 418.600 538.200
TREATMENT - HẤP TÓC
21 Dầu hấp phục hồi tóc mùi dừa 150ml 88.500 118.000 265.500
22 Dầu hấp phục hồi tóc mùi dừa 1000ml 1.490.000 1.639.000 2.235.000
Tổng 7.269.690 8.608.300 10.477.500
DÒNG
SẢN
23 Xịt giữ kiểu cứng hương hoa quả 450g 90.000 112.500 157.500
24 Xịt dưỡng tạo kiểu mềm 150ml 78.750 45.000 67.500
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
PHẨM
TẠO

KIỂU
TÓC
25 Sáp tạo kiểu cứng 75g 34.500 23.000 32.200
26 Sáp tạo kiểu mềm làm bóng tóc 70g 68.250 48.750 39.000
27 Bọt tạo kiểu làm phồng tóc 250ml 76.000 57.000 47.500
28 Xịt dưỡng làm bóng tóc 100g 230.000 184.000 345.000
29
Bọt tạo kiểu phồng và hiệu ứng
bồng bềnh 200ml 86.000 64.500 53.750
Tổng 663.500 534.750 742.450
DÒNG
SẢN
PHẨM
HÓA
CHẤT
30 Trợ nhuộm ( oxy ) 1,8% 1000ml 0 0 0
31 Trợ nhuộm ( oxy ) 3% 1000ml 22.500 33.750 54.000
32 Trợ nhuộm ( oxy ) 6% 1000ml 112.500 135.000 148.500
33 Trợ nhuộm ( oxy ) 9% 1000ml 102.000 76.500 51.000
34 Trợ nhuộm ( oxy ) 12% 1000ml 12.750 15.300 20.400
35 Thuốc nhuộm 60ml 148.000 207.200 222.000
Tổng 397.750 467.750 495.900
Tổng 8.330.940 9.610.800 11.715.850
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán )
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
Bảng 4: Tình hình doanh thu bán sản phẩm Landoll theo từng mặt hàng
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Stt Tên sản phẩm

Dung
tích
Doanh thu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
NASHI - Dòng sản phẩm chiết xuất từ thảo mộc
1 Dầu gội Vitamin số 1 300ml 48.000 67.500 78.000
2 Dầu gội Vitamin số 1 1000ml 121.800 167.040 194.880
3 Dầu gội cho tóc gàu số 2 300ml 59.400 85.800 103.950
4 Dầu gội cho tóc gàu số 2 1000ml 139.300 210.940 258.700
5 Dầu gội nuôi dưỡng cho tóc khô và hư tổn 300ml 34.100 49.600 74.400
6 Dầu gội nuôi dưỡng cho tóc khô và hư tổn 1000ml 191.250 233.750 318.750
7 Tinh dầu tái tạo cấu trúc tóc 10ml 77.000 122.500 147.000
8 Dầu xả dưỡng chất từ hoa 300ml 268.250 395.900 499.500
9 Dầu xả dưỡng chất từ hoa 1000ml 950.300 795.600 1.259.700
10 Dầu gội cho tóc dầu 300ml 49.500 90.750 102.300
11 Dầu gội cho tóc dầu 1000ml 138.250 165.900 248.850
12 Hấp dưỡng tóc từ hoa 150ml 103.250 94,400 123.900
13 Hấp dưỡng tóc từ hoa 500ml 422.500 845.000 1.267.500
14 Dầu gội siêu mượt cho tóc xoăn 300ml 54.250 60.450 69.750
15 Dầu gội siêu mượt cho tóc xoăn 1000ml 148.750 174.250 178.500
16 Xả dưỡng tóc siêu mượt cho tóc xoăn 200ml 185.500 212.000 230.550
17 Dầu gội ngăn ngừa chống rụng tóc 300ml 43.750 52.500 78.750
18 Dầu gội ngăn ngừa chống rụng tóc 1000ml 135.000 90.000 117.000
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
NASHI TECH - Dòng sản phẩm tái tạo cấu trúc chiết xuất từ thảo mộc
19 Bộ sản phẩm tái tạo cấu trúc tóc Kit 349.000 436.250 959.750
NASHI ARGAN - Nuôi dưỡng phục hồi và chữa trị tóc với thành phần Organic
20 Tinh dầu nuôi dưỡng, phục hồi tóc 100ml 154.000 192.500 250.250

21 Tinh dầu nuôi dưỡng, phục hồi tóc 30ml 48.750 58.500 109.200
22 Xịt dưỡng bảo vệ, phục hồi tóc 50ml 88.500 94.400 138.650
JUST COLOR - Dòng màu nhuộm chuyên nghiệp với công nghệ lớp màu MLP
23 Trợ nhuộm ( oxy ) 1,8% 1000ml 0 0 0
24 Trợ nhuộm ( oxy ) 3% 1000ml 46.500 65.100 82.150
25 Trợ nhuộm ( oxy ) 6% 1000ml 62.000 102.300 111.600
26 Trợ nhuộm ( oxy ) 9% 1000ml 77.500 139.500 387.500
27 Trợ nhuộm ( oxy ) 12% 1000ml 31.000 46.500 85.250
28 Thuốc nhuộm ( với 140 màu và 29 dòng) 60ml 132.000 369.600 616.000
29Tổng doanh thu 4.159.400 5.418.530 8.092.330
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua 2 bảng trên ta thấy hầu hết doanh thu từng dòng hàng đều tăng theo các
năm nhưng với tốc độ tăng khác nhau thể hiện:
- Cơ cấu từng dòng sản phẩm
Bảng 5: Cơ cấu sản phẩm Fudge
Đơn vị tính: %
Fudge Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Dòng chăm sóc 87 89 87
Dòng tạo kiểu 7,9 5,6 7,9
Dòng hóa chất 5,1 5,4 5,1
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
Bảng 6: Cơ cấu sản phẩm Landoll
Đơn vị tính: %
Landoll Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Dòng chăm sóc 83 85 82
Dòng hóa chất 17 15 18
Qua bảng cơ cấu sản phẩm Fudge và Landoll ta thấy doanh thu bán dòng
chăm sóc các năm đều chiếm tỷ trọng lớn trung bình 84% so với các dòng sản

phẩm khác chứng tỏ dòng chăm sóc là dòng sản phẩm bán chủ chốt của Công ty
còn những dòng hàng khác đều chiếm tỷ trọng nhỏ.
- Tốc độ tăng doanh thu của từng dòng sản phẩm qua các năm
Dòng chăm sóc từ năm 2009 đến năm 2010 doanh thu bán tăng 15,5% , đến
năm 2011 tăng 30,6% so với năm 2009. Đối với những dòng tạo kiểu thì doanh
thu ít biến động trung bình tốc độ tăng trưởng qua các năm là từ 10% đến 15%.
Còn đối với dòng hóa chất thì tình hình bán còn chậm doanh thu thấp nhưng đây
vẫn là sản phẩm chiến lược mà công ty đang hướng tới.
2.1.2. Tình hình bán mỹ phẩm chăm sóc tóc theo khu vực thị trường
Do đặc điểm sản phẩm kinh doanh là các dòng sản phẩm cao cấp nên thị
trường bán sản phẩm chủ yếu của Công ty là các khu trung tâm kinh tế lớn và
khách hàng chủ yếu là giới thượng lưu. Cụ thể thị trường của Công ty là:
- Thủ đô Hà Nội
- Một số tỉnh thành phát triển: Hải Phòng, Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Bình,
Bắc Ninh, Nam Định, Quảng Ninh
Bảng 7: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực thị trường
Đơn vị: nghìn đồng
Thị trường Doanh thu 2009 Doanh thu 2010 Doanh thu 2011
Hà Nội 7.300.000 9.463.000 12.015.000
Các tỉnh Miền Bắc 5.190.340 5.130.080 6.833.430
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
*Nhận xét: Thị trường chủ yếu của Công ty vẫn là Hà Nội với doanh thu bán
sản phẩm lớn chiếm hơn 80% trong tổng doanh thu của cả năm. Còn các tỉnh
miền Bắc thì thị trường khách hàng còn hạn hẹp chỉ chiếm dưới 35% do đó hiện
nay Công ty đang tiến hành triển khai kế hoạch thâm nhập vào thị trường tỉnh.
2.1.3. Tình hình kết quả hoạt động của Công ty trong thời gian qua
Bảng 8: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua các năm

Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chỉ tiêu

2009 2010 2011
1. Doanh thu bán sản phẩm kinh doanh 1 12.490.340 14.593.080 18.848.430
2. Các khoản giảm trừ 2 102.708 101.948 217.804
- Hàng bán trả lại 102.708 101.948 217.804
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (03=01-02)
3 12.387.632 14.491.132 18.630.626
4. Giá vốn hàng bán 4 10.158.108 11.884.185 15.279.794
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ ( 05=03-04)
5 2.229.523 2.606.947 3.350.832
6. Doanh thu hoạt động tài chính 6 17.536 29.128 83.771
7. Chi phí tài chính 7 67.637 87.384 146.599
Trong đó: Chi phí lãi vay 50.102 72.820 117.279
8. Chi phí bán hàng 8 851.728 1.019.477 1.457.612
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 9 501.016 611.686 921.479
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 10 826.677 917.529 908.913
11. Thu nhập khác 11 62.627 87.384 134.033
12. Chi phí khác 12 30.061 43.692 62.828
13. Lợi nhuận khác (13=11-12) 13 32.566 43.692 71.205
14. Tổng lợi nhuận trước thuế (14=10+13) 14 859.243 961.221 980.118
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 15 240.488 267.977 272.255
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
16. Lợi nhuận sau thuế (16=14-15) 16 618.755 693.244 707.863
(Nguồn phòng tài chính – kế toán)

Qua bảng trên ta thấy tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TM - DV Mỹ
Phẩm Thiên An như sau:
Tốc độ tăng trưởng tổng doanh thu năm 2010 cao hơn năm 2009 là 16,8%,
Đến năm 2011 thì tốc độ tăng trưởng tăng so với 2010 đạt 22,5%.
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của Công ty, xét giai đoạn 2009-2010 tổng lợi
nhuận sau thuế của Công ty đạt 618 triệu đồng và đến 2010 đạt 693 triệu đồng
tăng 74 triệu đồng so với 2009, đến năm 2011 thì lợi nhuận của Công ty có tăng
nhưng ít so với năm 2010 và hơn 14 triệu đồng so với 2009. Như vậy dù năm
2011 doanh thu cao nhưng lợi nhuận không tăng nhiều.
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận / doanh thu của năm 2009 là 5% và của năm 2010
là 4,9% tăng nhẹ so với 2009. Năm 2011 tỷ lệ này chỉ còn 3,1%.
*Nhận xét: Với các chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận sau thuế
cùng với tỷ suật lợi nhuận/ doanh thu thì ta có thể thấy tình hình kinh doanh của
công ty bước đầu đã có hiệu quả và khá ổn định chỉ có tỷ suất lợi nhuận thì giảm
chứng tỏ năm 2011 chi phí của doanh nghiệp phát sinh tăng cao.
2.2. THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN MỸ PHẨM CHĂM SÓC TÓC
CỦA CÔNG TY TNHH TM – DV MỸ PHẨM THIÊN AN
2.2.1. Nghiên cứu và tìm hiểu thị trường
Công tác nghiên cứu thị trường của Công ty do phòng kinh doanh xây dựng.
Phòng kinh doanh gồm 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 2 nhân viên giám sát và 8
nhân viên kinh doanh. Để thực hiện công việc này trưởng phòng đã giao cho 8
nhân viên, mỗi nhân viên này đảm nhiệm một khu vực thị trường.
2.2.1.1. Nghiên cứu khách hàng
Công ty luôn đòi hỏi toàn bộ các nhân viên có nhiệm vụ liên quan đến hoạt
động bán sản phẩm phải hiểu rõ khách hàng một cách tường tận hiểu được nhu
cầu của họ. biết rõ các khách hàng là ai, họ mong muốn những gì và điều gì sẽ
khích lệ họ mua sắm.
Hiện nay, Công ty vẫn duy trì hai dòng khách hàng đó là khách hàng truyền
thống và khách hàng mới:
Khách hàng truyền thống chủ yếu là các Salon lớn trên địa bàn Hà Nội.

Kế hoạch bán sản phẩm cho các khách hàng cũ chủ yếu là các chương trình
khuyến mại theo quý, theo năm và những chương trình show, hội thảo do Công
ty mẹ tổ chức trong nước cũng như ngoài nước nhằm tạo mối quan hệ với khách
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
hàng và duy trì doanh thu một các tối đa. Doanh thu của tuyến khách hàng
truyền thống này chiếm 70% tổng doanh thu của Công ty.
Khách hàng mới là những khách hàng đang có nhu cầu sử dụng sản phẩm.
Với dòng khách hàng này Công ty luôn đưa ra các chương trình khuyến mại
theo tháng và tổ chức các buổi trao đổi kĩ thuật tai Công ty nhằm giúp khách
hàng mới nắm rõ kĩ thuật của từng dòng sản phẩm. Doanh thu của khách hàng
mới chiếm khoảng 30% doanh thu của toàn Công ty.
2.2.1.1. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
Ban đầu khi mới thành lập sản phẩm của Công ty còn là một sản phẩm mới
đối với thị trường. Tuy nhiên đến hiện tại do sự phát triển nhanh của nền kinh tế
trên thị trường đã xuất hiện rất nhiều những đối thủ cạnh tranh lớn.
Để nhằm duy trì lợi thế cạnh tranh về hàng độc quyền và giành thắng lợi
trong kinh doanh đòi hỏi Công ty phải tiến hành nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
một cách kỹ lưỡng. Dưới đây là một số đối thủ cạnh tranh chính của Công ty
trên thị trường như sau:
Bảng 9: Tình hình đối thủ cạnh tranh của Công ty
Các đối thủ
cạnh tranh
Đặc điểm kinh doanh Điểm mạnh Điểm yếu
Công ty
TNHH Bích
Thủy
Độc quyền thương
hiệu mỹ phẩm tóc cao

cấp:
+ Rolland(Italy)
+ Oway(Italy)
- Sản phẩm đa dạng
- Thị trường khách
hàng lớn
- Tiềm năng kinh tế
lớn
- Dịch vụ sau
bán hàng còn
hạn chế.
Công ty
Davines
Việt Nam
Độc quyền thương
hiệu mỹ phẩm tóc cao
cấp:
+ Davines(Italy)
+ TiGi(Italy)
- Giá cả hợp lý
- Đầu tư hình ảnh lớn
- Tiềm năng kinh tế
lớn
- Hàng hóa
không ổn định
hay xảy ra
tình trạng hết
hàng.

Công ty còn nhiều đối thủ cạnh tranh khác tuy nhiên không ảnh hưởng nhiều

tới việc bán sản phẩm của Công ty. Như vậy qua việc nghiên cứu đối thủ cạnh
tranh Công ty có thể xây dựng những chính sách, kế hoạch hợp lý và đưa ra
được phương án bán sản phẩm có hiệu quả nhất đảm bảo doanh nghiệp tồn tại
và đứng vững trên thị trường.
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
2.2.2. Công tác lập kế hoạch bán sản phẩm
Cũng như các Công ty khác trước khi chuẩn bị đủ cho quá trình kinh doanh
Công ty tiến hành lập kế hoạch bán sản phẩm. Kế hoạch này do phòng kinh
doanh của Công ty chịu trách nhiệm lập và trình Giám đốc phê duyệt. Sau đó
gửi tới các phòng ban và bộ phận liên quan.
2.2.2.1. Cơ sở xây dựng kế hoạch bán sản phẩm của Công ty
Công tác nghiên cứu thị trường(cung, cầu, giá cả…).
Tình hình hoạt động bán sản phẩm của Công ty kỳ trước
Tổng số vốn kinh doanh của Công ty, doanh thu, lợi nhuận kỳ trước
2.2.2.2. Thời điểm Công ty lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
Tháng 10 của năm báo cáo, phòng kinh doanh của Công ty sẽ tiến hành
lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho năm sau. Trên cơ sở bản kế hoạch và tình
hình tiêu thụ cụ thể, vào ngày 25 cuối tháng của quý trước sẽ tiến hành lập kế
hoạch tiêu thụ cho quý sau. Thông qua bản kế hoạch được lập, công ty triển khai
công tác tiêu thụ sản phẩm.
2.2.2.3. Kế hoạch tiêu thụ năm 2012
Năm 2012 Công ty dự kiến vẫn duy trì những loại sản phẩm như năm 2011.
Nhưng sẽ chú trọng vào việc quảng bá nhiều hơn thông qua các buổi giới thiệu
sản phẩm đối với các thị trường mới đặc biệt là các tỉnh lẻ. Theo tình hình tiêu
thụ sản phẩm năm 2011 có tổng doanh thu là 18848 triệu đồng. Nhưng theo
nghiên cứu thì tăng doanh thu chủ yếu vào cuối năm 2011 còn đầu năm thì nhu
cầu khách hàng chưa cao.Và sản phẩm tồn cuối năm của các Salon khi dự trữ
của cuối năm trước vẫn còn. Nhưng dự kiến doanh thu tiêu thụ trong năm 2012

đạt 25 tỷ đồng . Tốc độ tăng trưởng tăng 17,2% so với 2011. Mặt hàng chủ đạo
vẫn là dòng sản phẩm chăm sóc tóc.
2.2.3. Chính sách giá tiêu thụ sản phẩm
Hiện tại việc định giá sản phẩm do Công ty dựa vào tổng chi phí và tình hình
cung cầu trên thị trường. Trong thời gian qua Công ty đã áp dụng chính sách
theo thị trường nghĩa là Công ty căn cứ vào mức giá của các đối thủ cạnh tranh
trên thị trường và căn cứ vào mức độ chi phí của mình để xác định mức giá cho
phù hợp sao cho vừa đảm bảo tiêu thụ được hàng hóa và vừa đảm bảo được
Công ty làm ăn có lãi.
Để khuyến khích hoạt động tiêu thụ Công ty còn áp dụng chính sách giá khác
nhau cho từng khách hàng:
- Đối với khách hàng đặt tiền trước đơn hàng có giá trị thanh toán trên 30
triệu thì được giảm giá 5% so với giá chuẩn của Công ty đề ra.
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Thanh Phong
- Đối với khách hàng tại Hà Nội hay ở tỉnh Công ty đều miễn phí cước vận
chuyển.
2.2.4. Hệ thống phân phối sản phẩm
Việc lựa chọn các hình thức tiêu thụ thông qua các kênh phân phối là vấn đề
quan trọng được Công ty đặt lên hàng đầu. Bởi vì Công ty có xác định đúng đắn
các kênh phân phối sẽ giúp cho hoạt động bán mỹ phẩm chăm sóc tóc nhanh
hơn từ đó Công ty có điều kiện tiết kiệm chi phí bán hàng, góp phần tăng lợi
nhuận, tăng doanh thu.
Hiện nay Công ty đang thực hiện việc bán sản phẩm thông qua hai hình thức
chủ yếu là:
Hình thức 1: Áp dụng kênh phân phối trực tiếp dài
Hình 1: Kênh phân phối trực tiếp dài
Hình thức 2: Áp dụng kênh phân phối trực tiếp ngắn
Hình 2: Kênh phân phối trực tiếp ngắn

Tiêu thụ sản phẩm thông qua kênh phân phối trực tiếp dài: Theo kênh phân
phối này sản phẩm của Công ty tiêu thụ chiếm chủ yếu hơn 80%.
Bảng11: Kết quả tiêu thụ sản phẩm của kênh phân phối dài
Đơn vị tính: nghìn đồng
Năm Doanh thu bán hàng % So với tổng doanh thu
2009 9.742.465 78
2010 12.112.256 83
2011 15.267.228 81
Đoàn Thị Hòa Lớp: QTKDTM 50C
Salon
Salon
Người tiêu dùng
dùngdùng
Người tiêu dùng
dùngdùng
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Người tiêu dùng
dùng
Người tiêu dùng
dùng
25

×