Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TRE VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.26 KB, 39 trang )

Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
LỜI NÓI ĐẦU
Nhân tố quyết định đến sự phát triển và thành công của doanh nghiệp
chính là khả năng thu hút được nhân tài và giữ chân nhân tài khiến cho họ
luôn có cảm hứng muốn được làm việc, muốn được cống hiến cho doanh
nghiệp.
Ngày nay, với xu thế toàn cầu hóa và tính chất cạnh tranh ngày càng
khóc liệt, con người được coi là nguồn tài sản vô giá và là yếu tố cơ bản nhất
quyết định đến sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Cũng như tài sản khác,
tài sản con người cần được mở rộng và phát triển, cần nhất là quản lý và sử
dụng cho tốt. Việc hiểu và tổ chức tốt nội dung quản lý nhân lực là điều hết
sức cần thiết trong tính hình hiện nay, đặc biệt trong các doanh nghiệp – nơi
mà hiệu quả quản lý đang được đặt ra hết sức bức xúc. Để tiếp xúc đứng vững
trong môi trường cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải xây dựng
cho mình một đội ngũ cán bộ riêng, có năng lực phẩm chất, khả năng lãnh đạo
công ty và đào tạo cán bộ công nhân lành nghề để theo kịp với tiến bộ và trình
độ khoa học – kỹ thuật của thế giới nhằm tạo cho mình chỗ đứng ở hiện tại và
tương lai, Công ty TNHH Tre Việt cũng không nằm ngoài quy luật này. Nhận
thấy được tầm quan trọng và sự cần thiết của con người và cần phải giữ chân
nhân tài như thế nào trong bất cứ một doanh nghiệp nào cho nên em đã lựa
chọn đề tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH
SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TRE VIỆT”
Nội dung luận văn gồm:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tre Việt
Chương 2: Thực trạng vấn đề đãi ngộ nhân sự của Công ty TNHH
Tre Việt
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
tại Công ty TNHH Tre Việt


Mặc dù nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi, cùng với sự chỉ bảo tận
tình của quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong công ty, nhưng do hạn chế
về kiến thức và kinh nghiệm nên trong quá trình viết luận văn tốt nghiệp em
không thể tránh khỏi có những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong nhận
được sự quan tâm đóng góp của Quý Thầy cô để bài luận văn tốt nghiệp của
em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi tới các Thầy cô Trường Đại học Kinh Doanh và
Công Nghệ Hà Nội nói chung và các Thầy cô Khoa Quản lý kinh doanh nói
riêng lời cảm ơn chân thành nhất. Sau đó là lời cảm ơn đến những người đã
tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng như tận tình truyền đạt cho
em những kiến thức quý giá trong quá trình thực tập. Những kiến thức này sẽ
giúp ích rất nhiều cho em trong công việc và cuộc sống sau này. Đặc biệt em
xin cảm ơn Thầy giáo PGS.TS Phạm Quang Huấn và gửi lời cảm ơn các anh,
chị các cô chú trong Công ty TNHH Tre Việt đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
TRE VIỆT
I. Tổng quan về Công ty TNHH Tre Việt
1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tre Việt
Tên viết tắt : TrevietCo.,Ltd
Trụ sở chính : 266 phố Nghi Tàm, phường Yên Phụ, Quận Tây Hồ,
thành phố Hà Nội
Điện thoại : 04. 37198034
Email :
Mã số thuế : 0100239176

Tài khoản :102010000722067 - Ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Ngày thành lập : 8 tháng 12 năm 1996
Số vốn điều lệ : 2.000.000.000 đồng.
Với giấy phép kinh doanh số 042853 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp,
công ty TNHH Tre Việt đi vào hoạt động với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là thiết
kế thi công các công trình kiến trúc. Trong những năm gần đây công ty đã thiết kế
và thi công lắp đặt nội ngoại thất nhiều công trình kiến trúc như nhà hàng Sen Tây
Hồ - Hà Nội; Vườn Bamboo khách sạn Metropole Hà Nội….
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Năm 2006, Công ty đã thực hiện 3 công trình lớn: thiết kế và thi công
lắp đặt nội, ngoại thất nhà hàng Sen, Tây Hồ, Hà Nội; thiết kế và thi công lắp
đặt nội thất tổng thể du thuyền Emeraude - Hạ Long; thiết kế và thi công lắp
đặt nội,ngoại thất tổng thể khu du lịch Vạn Chài - Thanh Hóa. Tháng 2 năm
2007, Công ty thiết kế và thi công lắp đặt nội, ngoại thất khu nghỉ dưỡng
Maichaulodge, tỉnh Hòa Bình. Tháng 6-2007, Công ty thiết kế và thi công lắp
đặt nội, ngoại thất vườn Bamboo khách sạn Metropole, Hà Nội. Tháng 11-
2007, Công ty thiết kế và thi công lắp đặt nội thất siêu thị Hà Đông Plaza.
Tháng 8-2008, thiết kế và thi công lắp đặt nội thất khách sạn Noble House,
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Cát Bà. Đầu năm 2009, thiết kế và thi công lắp đặt nội ngoại thất khu nghỉ
Robinson, Phú Quốc. Quý III năm 2009, Thiết kế quy hoạch ngoại cảnh Tổng
cục Thuế, Hà Nội. Tháng 3-2010, Thiết kế quy hoạch và quần thể kiến trúc
Trường Thiền Osho, Kim Bôi, Hòa Bình. Tháng 3 - 2011, thiết kế và thi công
lắp đặt nội thất tổng thể du thuyền Santa Maria, Hạ Long. Tháng 6-2011, tư
vấn cải tạo kiến trúc và thiết kế nội, ngoại thất tòa nhà trên phố Gơt, tp
Demmin, Đức. Từ giữa năm 2012 đến nay, công ty nhận thiết kế phục chế
tổng thể chùa Hưng Phúc, Phúc Thọ, Hà Nội.

3. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty TNHH Tre Việt kinh doanh trên lĩnh vực chính là xây dựng kiến
trúc. Trong đó các ngành nghề chính của công ty là:
- Thiết kế và thi công nội, ngoại thất các thể loại công trình
- Thiết kế trang trí nội thất cho các công trình nhà ở, showroom, văn
phòng công ty, khách sạn, nhà hàng, cafe, bar, resort
- Thiết kế Đồ họa.
- Thiết kế và thi công chế tác và các sản phẩm Thủ công mỹ nghệ.
4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty
Bộ máy công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng, phù
hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. Mỗi bộ phận đều có chức năng và
nhiệm vụ riêng biệt. Các thông tin trong và ngoài công ty luôn được báo cáo
thông suốt.
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Nguồn: Phòng hành chính Công ty Tre Việt
SV: Ngô Đức Nam Lớp: QLSX14-01
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Công ty TNHH Tre Việt
GIÁM ĐỐC
PHÒNG THIẾT
KẾ VÀ TRIỂN
KHAI THI CÔNG
VĂN PHÒNG
PHÓ GIÁM
ĐỐC
CÔNG TRÌNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
THIẾT KẾ

XƯỞNG THI CÔNG
LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH
PHÒNG
TÀI VỤ
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
5. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
* Giám đốc:
- Là người chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trước
Pháp luật cũng như trách nhiệm về công tác đối ngoại.
* Phó giám đốc thiết kế:
- Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động chuyên
môn của công ty về thiết kế các công trình, chịu trách nhiệm trước giám đốc
về hiệu quả hoạt động thiết kế của công ty.
* Phó giám đốc công trình:
- Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động chuyên
môn của công ty về thi công lắp đặt công trình, chịu trách nhiệm trước giám
đốc về hiệu quả hoạt động thi công lắp đặt các công trình của công ty.
* Phòng Tài vụ: Theo dõi tình hình tài chính thường xuyên và báo cáo tài
chính định kỳ, dự báo tài chính và vốn.
* Văn phòng: Theo dõi công việc chung các bộ phận, hỗ trợ tiếp khách hàng
ngày, quản lý nhân sự, chế độ, cung cấp đầy đủ vật tư văn phòng và triển khai
các dịch vụ bảo trì máy móc thiết bị.
* Phòng Thiết kế và Triển khai thi công:
- Tiếp khách, nhận công trình, triển khai thi công và lắp đặt dịch vụ
khách hàng.
- Triển khai công việc: thiết kế kỹ thuật, kiến trúc, mỹ thuật, nội ngoại
thất, trang trí vườn, tiểu cảnh, tượng đài…
Xưởng thi công lắp đặt công trình:
- Triển khai thi công các công việc của công ty.
- Quản lý kho tàng, vật tư, vật liệu và dự báo cung ứng vật tư, vật liệu.

II. Các nguồn lực của Công ty TNHH Tre Việt
1. Cơ cấu vốn của Công ty TNHH Tre Việt
Từ bảng cơ cấu vốn của công ty qua 3 năm ta thấy tổng vốn của công ty
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
có sự tăng trưởng đều trong 3 năm từ 2010 đến 2012. Năm 2010, tổng vốn
của công ty là 20,863 tỷ đồng, tăng 6,7% lên thành 22,27 tỷ đồng đồng vào
năm 2011. Sang năm 2012, tổng vốn công ty tăng 8,5% so với năm 2011 lên
24,16 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu chiếm 91,67% và 8,33% vốn đi vay (năm
2010), năm 2011 là 93,83% vốn chủ sở hữu và 6,17% vốn vay, năm 2012 là
96% vốn chủ sở hữu và 4% vốn vay. Số vốn cố định của công ty năm 2010 là
16,778 tỷ đồng, chiếm 80,42% tổng vốn, sang năm 2011 tăng 1124 triệu đồng
lên 17,902 tỷ đồng, chiếm 83,38% tổng vốn năm 2011 và tiếp tục tăng trưởng
trong năm 2012 với 19,65 tỷ đồng đồng, tương đương tăng 9,76% so với năm
2011. Số vốn lưu động của công ty tăng từ 4.085 triệu năm 2010 lên 4.368 triệu
đồng năm 2011và tăng lên 4.510 triệu năm 2012 (3,25%).
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Bảng 1: Cơ cấu vốn công ty Tre Việt từ năm 2010 – 2012
Nguồn: Phòng Tài vụ Công ty TNHH Tre Việt
SV: Ngô Đức Nam Lớp: QLSX14-01
Tiêu chí
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
So sánh tăng, giảm
2011/2010
So sánh tăng, giảm
2012/2011
Số lượng

Tỷ đồng
trọng
(%)
Số lượng
Tỷ đồng
trọng
(%)
Số lượng
Tỷ đồng
trọng
(%)
Số tuyệt đối % Số tuyệt đối %
Tổng vốn 20.863 100 22.270 100 24.160 100 1.407 6,7 1.890 8,5
Chia theo sở hữu
- Vốn chủ sở hữu 19.127 91,67 20.896 93,83 23.195 96 1.769 9,25 2.299 11
- Vốn vay 1.736 8,33 1.374 6,17 965 4 - 362 - 20,85 - 409 - 29,76
Chia theo tính chất
- Vốn cố định 16.778 80,42 17.902 83,38 19.650 81,33 1.124 6,69 1.748 9,76
- Vốn lưu động 4.085 19,58 4.368 19,62 4.510 18,67 283 6,92 142 3,25
Đơn vị: Triệu đồng
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà
Nội
2. Lao động của Công ty TNHH Tre Việt
Từ số liệu trong bảng trên ta thấy: Tổng số lao động của công ty năm
2010 là 79 người, trong đó số lao động trực tiếp là 56 người chiếm 70,88%
tổng số lao động, số lao động gián tiếp là 23 người chiếm 29,12%. Năm 2012
số lao động giảm bớt 7 người (11,39%). Trong đó số lao động trực tiếp giảm
4 người so với năm 2011, chiếm tỷ trọng là 74,28% và số lao động gián tiếp
giảm 5 người, chiếm tỷ đồng trọng 25,72% tổng số lao động. Năm 2010, số
lao động nam của công ty là 55 người, chiếm 69,62% tổng số lao động, số lao

động nữ là 24 người, chiếm 30,38%. Số lao động nam năm 2012 giảm 4
người so với 2 năm trước, tương ứng giảm 7,27, số lao động nữ là 19 người,
giảm 5 người, tương ứng giảm 20,83% so với 2 năm trước. Năm 2010 và
2011 số lao động tốt nghiệp PTTH và THCS là 36 người, chiếm 45,57%, 20
người có trình độ cao đẳng và trung cấp chiếm 25,32% tổng số lao động và 23
lao động có trình độ đại học và trên đại học chiếm 29,11%. Năm 2012, số lao
động có trình độ PTTH và THCS giảm xuống còn 30 người, chiếm 42,87%
tổng số lao động, số lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp tăng lên 22
người, và số lao động đại học và sau đại học là 18 người.
Số lao động trong độ tuổi dưới 25 tuổi chiếm đa số trong 2 năm 2010-
2011 với 25 người, chiếm 31,65%, tiếp đó là lao động từ 35-45 tuổi với 24
người, chiếm 30,38%, lao động từ 25-35 tuổi tuổi có 21 người, chiếm 26,58%
và cuối cùng là lao động trên 45 tuổi với 9 người, chiếm 11,39%. Lao động
từ 35-45 tuổi đã tăng từ 24 người ở 2 năm trước lên 34 người trong năm 2012,
chiếm tỷ đồng trọng lớn nhất 48,57% Số lượng lao động ở độ tuổi dưới 25,
giảm 12 người so với năm 2011 còn 13 người chiếm 18,58%, số người trong
độ tuổi từ 25-35 giảm 7 người, còn 14 người chiếm 20%, số lao động trên 45
tuổi không có gì thay đổi.
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Bảng 2. Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty qua 3 năm 2010-2012
Đơn vị: Người
SV: Ngô Đức Nam Lớp: QLSX14-01
Tiêu chí
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
So sánh tăng,
giảm 2011/2010
So sánh tăng, giảm
2012/2011

Số lượng
Tỷ đồng
trọng (%)
Số lượng
Tỷ đồng
trọng (%)
Số lượng
Tỷ đồng
trọng (%)
Số
tuyệt
đối
%
Số tuyệt
đối
%
Tổng số lao động 79 100 79 100 70 100 0 0 9 -11,39
Phân theo tính chất lao động
- Lao động trực tiếp 56 70,88 56 70,88 52 74,28 0 4 -7,14
- Lao động gián tiếp 23 29,12 23 29,12 18 25,72 0 5 -21,7
Phân theo giới tính
- Nam 55 69,62 55 69,62 51 72,85 0 4 -7,27
- Nữ 24 30,38 24 30,38 19 27,15 0 5 -20,83
Phân theo trình độ
- Đại học và trên Đại học 23 29,11 23 29,11 18 25,71 0 5 -21,73
- Cao đẳng và trung cấp 20 25,32 20 25,32 22 31,42 0 2 10
- PTTH hoặc trung cấp cơ sở 36 45,57 36 45,57 30 42,87 0 6 -16,66
Phân theo độ tuổi
- Trên 45 tuổi 9 11,39 9 11,39 9 12,85 0 0 0
- Từ 35 tuổi đến 45 tuổi 24 30,38 24 30,38 34 48,57 0 10 41,66

- Từ 25 tuổi đến 35 tuổi 21 26,58 21 26,58 14 20 0 7 -0,33
- Dưới 25 tuổi 25 31,65 25 31,65 13 18,58 0 12 -48
Nguồn: Phòng tài vụ Công ty TNHH Tre Việt
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà
Nội
3. Cơ sở vật chất – kỹ thuật của Công ty TNHH Tre Việt
BẢNG DANH MỤC THIẾT BỊ MÁY MÓC
III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tre Việt
qua 3 năm 2010 – 2012
Doanh thu tiêu thụ của công ty có xu hướng tăng trong 3 năm từ 5,7 tỷ
đồng năm 2010 lên 6,5 tỷ đồng năm 2011 và 7,1 tỷ đồng năm 2012. Điều này
III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tre
Việt qua 3 năm 2010 – 2012
Doanh thu tiêu thụ của công ty có xu hướng tăng trong 3 năm từ 5,7 tỷ
năm 2010 lên 6,5 tỷ đồng năm 2011 và 7,1 tỷ đồng năm 2012. Lợi nhuận của
công ty cũng tăng đều trong 3 năm, từ 2.280 triệu năm 2010 lên 2.899 triệu
năm 2011 và 3.748 triệu năm 2012. Số tiền nộp ngân sách Nhà nước của công
ty năm 2010 là 798 triệu đồng, năm 2011 là 939,9 triệu, năm 2012 là 1084,8
triệu.
Năng suất lao động của công ty thay đổi theo xu hướng tích cực trong 3
năm, từ 72,15 triệu (năm 2010) lên 82,27 trđ/ng (năm 2011). Năm 2012
năng suất lao động bình quân là 101,4trđ/ng, tăng 23,25% so với năm 2011.
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
STT Danh mục thiết bị
Số lượng
(chiếc)
Ký hiệu
1. Máy cưa bàn 08
CT 15046

Makita MLT 100
2. Máy cưa vòng đứng 05
YS Koki
VZ 500
3. Máy bào 02
Sekyo 82 MM 500
4. Máy đánh bóng 02
HB 800
HB 550
5. Máy khoan bàn 09
Asaki AS 032
Hồng Ký KD 600
D&D 25G………
6. Máy khoan tay 07
Makita 6271 DWE
Makita HP 2051…
7. Máy chà bề mặt 15
Skil, Makita, Metabo,
Delvan…
8. Máy phun sơn 05
HV 5000
9. Máy dán cạnh 01
MJ 45X3A
10. Máy nén khí 02
Puma PX 1090
Puma PK 3060
11. Máy CNC 02 KingCut W(WS)1525
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà
Nội
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tiêu thụ và Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh

doanh đều dương chứng tỏ hiệu quả của việc quản lý kinh doanh của công ty
là ngày càng tốt hơn. Số vòng quay vốn lưu động của công ty tăng qua các
năm. Năm 2010 là 1,39 vòng đến năm 2011 tăng thêm 0,09 vòng và năm
2012 tiếp tục tăng lên và đạt 1,57 vòng quay vốn trong năm. Điều này cho
thấy hiệu quả sử dụng vốn của Công ty tốt.
Thu nhập của lao động trong công ty cũng được cải thiện từ 4 triệu
đồng/tháng lên 6 triệu đồng /tháng. Ngoài tiền lương thì cán bộ công nhân
viên được hưởng theo doanh số đạt được, tùy theo khả năng mỗi người.
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Bảng 3: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ CỦA CÔNG
TY TNHH TRE VIỆT
1. Hình thức đãi ngộ vật chất nhân sự trong công ty
1.1. Tiền lương
Là một công cụ đãi ngộ vật chất quan trọng nhất. Để tiền lương trở thành
công cụ đãi ngộ hữu hiệu, các doanh nghiệp cần tìm cách gắn liền tiền lương với
thành tích công tác của nhân sự. Hiện nay Công ty TNHH Tre Việt áp dụng cả
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
STT Các chỉ tiêu chủ yếu
Đơn vị
tính
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012

So sánh tăng, giảm
2011/2010
So sánh tăng, giảm
2012/2011
Số tuyệt
đối
%
Số tuyệt
đối
%
1.
Doanh thu tiêu thụ theo
giá hiện hành
Triệu
đồng
5700 6500 7100 800 14,03 600 9,23
2.
Tổng số lao động Người 79 79 70 0 0 9 - 11,39
3.
Tổng vốn kinh doanh bình
quân
3a. Vốn cố định bình quân
3b. Vốn lưu động bình
quân
Triệu
đồng
20863
16778
4085
22270


1790
2
4368
24160
19650
4510
1407
1124
283
6,7
6,69
6,92
1890
1748
142
8,5
9,76
3,25
4.
Lợi nhuận
Triệu
đồng
2280 2899 3748 619 27,15 849 29,28
5.
Nộp ngân sách
Triệu
đồng
798 939,9 1084,8 141,9 17,78 144,9 15,41
6.

Thu nhập BQ 1 lao động
(V)
1000
đ/tháng
4.000 5.300 6000 1.300 32,5 700 13,20
7.
Năng suất lao động BQ
(W = 1/2)
Triệu
đồng/ng
72,15 82,27 101,4 10,12 14,02 19,13 23,25
8.
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu
tiêu thụ (4/1)
Chỉ số 0,4 0,45 0,53 0,05 12,5 0,07 15,55
9.
Tỷ suất lợi nhuận/vốn KD
(4/3)
Chỉ số 0,11 0,13 0,15 0,02 18,18 0,02 15,38
10.
Số vòng quay vốn lưu
động (1/3b)
Vòng 1,39 1,48 1,57 0,09 6,47 0,09 6,08
Nguồn: Phòng tài vụ Công ty Tre Việt
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
hai hình thức đó là: Hình thức trả lương theo sản phẩm và hình thức trả lương
theo thời gian.
1.1.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Công ty TNHH Tre Việt hiện nay thì hình thức trả lương theo sản phẩm đã được
đa dạng hoá thành nhiều hình thức như:

- Trả lương sản phẩm trực tiếp: Đối với người lao động trực tiếp thi công, thiết bị
nội thất cho công trình, nhà hàng hay khách sạn…
- Trả lương sản phẩm: Với hình thức này thì người lao động tư vấn thiết kế được
bao nhiêu hợp đồng thì sẽ tính tiền lương theo hợp đồng đó.
- Trả lương khoán sản phẩm: Công ty TNHH Tre Việt đã áp dụng hình thức trả
lương này đối với nhà thiết kế, với một bản thiết kế khách sạn trong vòng bao
nhiêu lâu phải hoàn thành,…
- Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân là trả lương cho người lao
động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm mà người lao động làm ra.
Cách tính: = ĐG Q
Trong đó:
: Tiền lương sản phẩm của công nhân
Q: Sản lượng thực tế của công nhân
ĐG: Đơn giá sản phẩm
Trích bảng lương kế toán:
Bảng 4: Bảng tổng hợp lương sản phẩm tháng 10 năm 2012 của công nhân
thiết kế
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
STT Họ và tên Chức vụ Lương tháng
1 Hoàng Văn Trung Tổ trưởng 4.000.000
2 Trần Sinh Giang CN 3.500.000
3 Phạm Thị Ngọc CN 3.500.000
4 Đỗ Thị Linh CN 3.500.000
5 Phan Thị Trang CN 3.500.000
… … … …
1.1.2. Hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những người làm công tác

quản lý. Đối với những công nhân trực tiếp sản xuất thì hình thức trả lương này
chỉ áp dụng ở những bộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc công việc
không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác, hoặc vì tính chất
của sản xuất nếu thực hiện trả lương theo sản phẩm sẽ không đảm bảo được chất
lượng sản phẩm. Công ty chủ yếu sử dụng hình thức trả lương theo thời gian đơn
giản.
Chế độ trả lương theo thời gian đơn giản là chế độ tiền lương mà tiền lương nhận
được của công nhân do mức lương cấp bậc cao hay thấp và thời gian làm việc
thực tế nhiều hay ít quyết định.
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Tiền lương theo thời gian đơn giản được tính theo công thức :
Lương tháng = [(Mức lương tối thiểu vùng * hệ số lương + các khoản phụ cấp
đc hưởng )/ số ngày làm việc trong tháng theo qđ ] * số ngày làm việc thực tế
trong tháng.
Trong đó : Mức lương tối thiểu vùng hiện nay theo quy định là 2.350.000đ ( Do
doanh nghiệp thuộc vùng 1 ở thành phố Hà Nội )
Hệ số lương tùy theo bằng cấp mà quy định như hệ số lương của đại học là 2,34.
Ta có bảng hệ số lương
Hệ số lương theo trình độ học vấn Hệ số khởi điểm
Hệ số lương Đại học 2,34
Hệ số lương Cao đẳng 1,80
Hệ số lương Trung cấp 1,55
Hế số lương dưới trung cấp 1,00
Lương tuần là tiền lương được tính và trả cho một tuần làm việc:
- Lương tuần = (mức lương tháng *12)/52
Lương ngày là tiền lương được tính và trả cho một ngày làm việc được áp dụng
cho lao động trực tiếp hương lương theo thời gian hoặc trả lương cho nhân viên
trong thời gian học tập, hội họp, hay làm nhiệm vụ khác, được trả cho hợp đồng

ngắn hạn.
- Lương ngày = Mức lương tháng / số ngày làm việc trong tháng theo qđ (26
ngày) Lương giờ là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc, thường được áp dụng để
trả lương cho người lao động trực tiếp không hưởng lương theo sản phẩm hoặc
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
làm cơ sở để tính đơn giá tiền lương trả theo sản phẩm.
- Lương giờ = Mức lương ngày / Số giờ làm việc theo quy định (8)
Ở đây, công ty TNHH Tre Việt tính lương cho nhân viên theo lương tháng là chủ
yếu. Lương ngày chỉ tính cho lao động thuê ngoài công ty.
Ví dụ: Tính lương tháng của trưởng phòng tài vụ Nguyễn Trang Hạnh làm việc
tại công ty. Ta có mức lương tối thiểu vùng là 2.350.000đ, hệ số lương ở đây là
2,34. Phụ cấp mà nhân viên này được hưởng là 440.000đ/tháng do đã làm việc
trên 3 năm.
Ta có : Lương tháng = [(Mức lương tối thiểu vùng * hệ số lương + Phụ cấp chức
vụ) / số ngày làm việc trong tháng theo quy định]* số ngày làm việc thực tế
trong tháng.
Vậy lương của nhân viên Trang Hạnh sẽ là : ( 2.350.000đ * 2,34 + 440.000 ) =
5.940.000đ
Bảng 5: Bảng tính phụ cấp chức vụ cho nhân viên
Đơn vị: Đồng
Chức
vụ
< 3
tháng
3 tháng
– 1 năm
1 năm –
2 năm

2 năm –
3 năm
3 năm –
4 năm
4 năm –
5 năm
5 năm –
10 năm
Trên 10
năm
Giám
đốc
200.000 300.000 500.000 550.000 570.000 580.000 600.000 700.000
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Phó
Giám
đốc
200.000 300.000 500.000 520.000 540.000 560.000 580.000 650.000
Trưởng
phòng
200.000 300.000 400.000 420.000 440.000 460.000 480.000 530.000
Nhân
viên
200.000 300.000 350.000 360.000 370.000 390.000 400.000 430.000
Bảng 6: Bảng tổng hợp lương thời gian tháng 12 năm 2012 của nhân viên
Đơn vị: Đồng
STT Họ và tên Chức vụ Lương
tháng

Phụ cấp
chức vụ
Tổng cộng
1 Nguyễn Trang
Hạnh
Trưởng
phòng tài
vụ
5.500.000 440.000 5.940.000
2 Trần Văn Chiến Trưởng
phòng
thiết kế
5.800.000 460.000 6.260.000
3 Đặng Văn Tuấn Nhân
viên thiết
kế
5.000.000 400.000 5.400.000
4 Trịnh Thu Trang Nhân
viên văn
phòng
4.000.000 300.000 4.300.000
5 Trần Văn Hoàng Nhân 4.500.000 370.000 4.870.000
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
viên thi
công
…. …. …. …. …. ….
Qua số liệu bảng trên ta thấy mức phụ cấp chức vụ của các nhân viên là khác
nhau vì công ty căn cứ vào thâm niên và vị trí chức vụ trong công ty đưa ra các

mức phụ cấp khác nhau. Phụ cấp cho trưởng phòng tài vụ Nguyễn Trang Hạnh là
440.000 đồng/ tháng do có thâm niên làm việc trong hơn 3 năm, phụ cấp cho
trưởng phòng thiết kế Trần Văn Chiến là 460.000 đồng/tháng do có thời gian làm
việc trên 4 năm, nhân viên thiết kế Đặng Văn Tuân phụ cấp là 400.000đ/tháng
do đã làm việc tại công ty trên 5 năm và nhân viên Trịnh Thu Trang được hưởng
phụ cấp 300.000 đồng/tháng do nhân viên đã làm việc tại công ty 5 tháng.
1.1.3. Hình thức lương khoán
Tiền lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và
chất lượng công việc mà họ hoàn thành. Hình thức này áp dụng cho nhưng công
việc nếu giao cho từng chi tiết, từng bộ phận sẽ không có lợi phải bàn giao toàn
bộ khối lượng công việc cho cả nhóm hoàn thành trong thời gian nhất định. hình
thức này bao gồm các cách trả lương sau:
+ Trả lương khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng: là hình thức trả lương theo sản
phẩm nhưng tiền lương được tính theo đơn giá tập hợp cho sản phẩm hoàn thành
đến công việc cuối cùng. hình thức này áp dụng cho những doanh nghiệp mà quá
trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn công nghệ nhằm khuyến khích người lao
động quan tâm đến chất lượng sản phẩm
+ Trả lương khoán quỹ lương : theo hình thức này doanh nghiệp tính toán và
giao khoán quỹ lương cho từng phòng ban, bộ phận theo nguyên tắc hoàn thành
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
công tác hay không hoàn thành kế hoạch.
+ Trả lương khoán thu nhập : tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp mà hình thành quỹ lương để phân chia cho người lao động. khi tiền lương
không thể hạch toán riêng cho từng người lao động thì phải trả lương cho cả tập
thể lao động đó, sau đó mới tiến hành chia cho từng người.
Công ty TNHH Tre Việt sửa dụng hình thức trả lương khoán quỹ lương. Lương
cứng và phụ cấp là 3.000.000 đồng/tháng điều kiện đạt 60% doanh số, tổng
doanh số quy định trong tháng là 10.000.000 đồng/tháng

Lưu ý:
- Đạt 20% doanh số được hưởng 60% lương cơ bản ( Lương cơ bản là
3.000.000đ )
- Đạt 30% doanh số được hưởng 70% lương cơ bản
- Đạt 40% doanh số được hưởng 80% lương cơ bản
- Đạt 50% doanh số được hưởng 90% lương cơ bản
Ngoài ra mức lương cơ bản nếu như trong tháng nhân viên đạt hoặc vượt chỉ tiêu
sẽ nhận được mức thưởng:
- Từ 61 – 70%: thưởng 400.000 đồng
- Từ 71 – 80%: thưởng 550.000 đồng
- Từ 81 – 90%: thưởng 750.000 đồng
- Từ 91 – 100%: thưởng 1.000.000 đồng
- Từ 101% trở lên : thưởng 1.100.000 đồng + 1% doanh số vượt
Trích lương của 1 nhân viên kinh doanh:
Tháng 11 năm 2012 doanh số hợp đồng của nhân viên kinh doanh Mai Trang là
12.000.000 đồng. Tiền lương tháng:
12.000.000 đạt 120% doanh thu
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
- Lương tháng được nhận: 3.000.000 đồng
- Mức thưởng là: 1.100.000 đồng
Doanh số vượt là 2.000.000đ. 1% doanh số vượt là 20.000đ
=> Tổng lương thực nhận là: 3.000.000 + 1.100.000 + 20.000 = 4.120.000 đồng
1.2. Tiền thưởng
Đây là những khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động do họ có
những thành tích và đóng góp vượt lên mức độ mà chức trách quy định, tiền
thưởng cũng góp phần giúp người lao động có thể thoả mãn những nhu cầu vật
chất và tinh thần của bản thân và gia đình họ ở mức độ cao hơn. Từ đó, có thể
thấy, tiền thưởng là công cụ khuyến khích vật chất có hiệu quả đối với người lao

động, nhất là những người còn tiềm ẩn nhiều năng lực làm việc. Công ty TNHH
Tre Việt đã có một số chính sách tiền thưởng như:
- Thưởng năng suất, chất lượng tốt: Tuỳ theo tổng số tiền trên hợp đồng thiết kế
thì người thiết kế sẽ được thưởng 2%/hợp đồng
- Thưởng theo kết quả kinh doanh: Kết quả khi nghiệm thu công trình và tổng số
tiền nhân viên kinh doanh mang về cho công ty. Tuỳ vào từng loại hợp đồng và
giá trị tính thưởng
Cách tính thưởng: Bộ phận kế toán phụ trách tiền lương dựa vào từng tiêu thức
để cho điểm, với thang điểm 5. Sau đó so sánh tổng điểm với thang điểm được
xây dựng sẵn
Bảng 7: Đánh giá quá trình công tác
1.Các yêu cầu cơ bản Thang điểm
1.1. Đi làm đầy đủ 5 4 3 2 1
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
1.2. Đi và về đúng giờ 5 4 3 2 1
1.3. Luôn chấp hành
tốt nội quy của công
ty
5 4 3 2 1
2. Hiệu quả công việc 5 4 3 2 1
2.1. Luôn hoàn thành
tốt công việc được
giao
5 4 3 2 1
2.2. Hoàn thành đúng
thời hạn và hiệu quả
công việc
5 4 3 2 1

2.3. Có sáng kiến
trong quá trình làm
việc
5 4 3 2 1
3. Tinh thần tự giác,
trách nhiệm với công
việc
5 4 3 2 1
3.1. Luôn cố gắng để
hoàn thành công việc
được giao
5 4 3 2 1
3.2. Tự giác trong mỗi
công việc được giao
5 4 3 2 1
4. Tinh thần tập thể,
tương trợ nhóm
5 4 3 2 1
4.1. Tinh thần hợp tác
trong công việc
5 4 3 2 1
4.2. Biết lắng nghe, ý
kiến tiếp thu và sửa
sai
5 4 3 2 1
…. …. …. …. …. ….
Cách cho điểm:
- 5 điểm: Vượt trội các yêu cầu
- 4 điểm: Vượt trên mức yêu cầu
SV: Ngô Đức Nam

Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
- 3 điểm: Đáp ứng yêu cầu
- 2 điểm: Vẫn còn bị nhắc nhở
- 1 điểm: Làm không đạt yêu cầu
Thang điểm xét thưởng cho từng tháng:
Thang điểm 32 = < TĐ < 36 36 = < TĐ < 40
Loại B A
- Loại A: Hệ số được hưởng là 1,3
- Loại B: Hệ số được hưởng là 1,01
Để xét điểm A, B công ty dựa trên quy định về khoảng điểm cho mỗi loại. Sau
khi cộng dồn số điểm của người được đánh giá rồi so sánh với khoảng điểm để
phân loại đã được quy định từ trước, ta xác định được mức thưởng của từng
người. Công ty lấy mức điểm cao nhất là 40 để làm cơ sở cho việc xác định mức
thưởng.
TT =
Trong đó:
Mức lương bình quân
: Hệ số được hưởng ( loại A hoặc B )
Trích lương nhân viên phòng thiết kế:
Nhân viên Trịnh Hoài Nam lương cơ bản là 3.500.000 đồng. Tổng điểm xét
thưởng cuối năm đạt 36 điểm. Xét trên thang điểm đạt loại A
Tiền thưởng sẽ được nhận là: TT = 3.500.000 1,3 = 4.550.000 đồng
- Thưởng theo sáng kiến
+ Đối với bộ phận kinh doanh nếu có sáng kiến trong phân phối sản phẩm mức
thưởng được tính 2% doanh số tăng lên so với kỳ, tháng, năm trước.
Chẳng hạn: Doanh thu quý II năm 2012 đạt 150.000.000 đồng. Đến quý III áp
dụng theo hình thức phân phối khác doanh thu tăng lên 200.000.000 đồng. Mức
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01

Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
thưởng đạt được là:
2% 50.000.000 = 1.000.000 đồng
Trích Phòng kế toán:
Công ty TNHH Tre Việt
Địa chỉ: 266 phố Nghi Tàm, phường Yên Phụ, Quận Tây
Hồ, thành phố Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2012
Số ngày làm việc trong tháng: 26
STT

NV
Họ và
tên
Chức
vụ
Lương cơ
bản
Phụ cấp Thưởng
Lương
ngoài giờ
Các khoản
khấu trừ
1 TGD

Thanh
Bình
Tổng
Giám

đốc
20,870,00
0
5,000,00
0 4.000.000 7.000.000 -
2 KTT
Phan
Thanh
Tuấn
Kế
toán
trưởn
g
5.620.00
0
1.000.0
00
1.000.00
0 800.000 -
3 VP1
Trần
Châu
Sơn
Nhân
viên
4.620.00
0
200.00
0 570.000 - -
4 VP2

Đỗ
Xuân
Nguyên
Nhân
viên
4.620.00
0
300.00
0 700.000 - -
5 VP3 Trần
Thị
Thanh
Kế
toán
4.178.60
0
220.00
0
150.000 300.000 1.500.00
0
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01
Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Trinh
6 X1
Dương
Văn
Canh
Công
nhân

2.428.60
0
170.00
0 200.000 138.000 472.000
7 X2
Lương
Đức
Phát
Công
nhân
2.928.60
0
170.00
0

350.000

1.167.000

1.500.000
8 X3
Tiền
Tiểu
Hao
Quản

xưởng
2.928.60
0
438.46

2 479.937
1.800.77
4 -
9 X4

Quảng
Tiến
Công
nhân
1.351.66
2
170.00
0 100.000 300.000 -
…. …. …. …. …. …. …. …. ….
Người lập bảng Giám đốc
1.3. Phụ cấp
- Phụ cấp trách nhiệm công việc:
+ 5% lương cơ bản nếu hoàn thành tốt công việc
+ 3% lương cơ bản nếu đạt trung bình
- Phụ cấp khu vực
+ Thi công công trình nội thành:
< 100 km : phụ cấp 200.000 đồng/người
SV: Ngô Đức Nam
Lớp: QLSX14-01

×