Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Thực trạng công tác Quản lý dự án đầu tư tại Tổng công ty Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.29 KB, 85 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh


Bảng 1.2: Một số chỉ êu hiệu quả sản xuất kinh doanh 12
c . Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn 22
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh

Đối với một nền kinh tế, hoạt động đầu tư có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng,
nó không chỉ đóng vai trò trong quá trình tái sản xuất của xã hội mà còn tạo ra
những cú hích cho sự phát triển của nền kinh tế ở những nước đang phát triển thoát
khỏi vòng luẩn quẩn của nợ nần và nghèo đói, tạo ra sự phát triển của các nền kinh
tế phát triển. Hiện nay,hoạt động đầu tư của Chính Phủ, đầu tư của các doanh
nghiệp ở mọi thành phần cũng như đầu tư của dân cư đã làm cho hoạt động đầu tư
của nước ta ngày càng quy mô hơn.
.Từ những năm 50 trở lại đây, cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa
học kỹ thuật và kinh tế xã hội, các nước đều cố gắng nâng cao sức mạnh tổng
hợp của bản thân nhằm theo kịp cuộc cạnh tranh toàn cầu hóa. Chính trong tiến
trình này, các tập đoàn doanh nghiệp lớn hiện đại hóa không ngừng xây dựng
những dự án công trình có quy mô lớn. kỹ thuật cao, chất lượng tốt. Dự án đã trở
thành phần cơ bản trong cuộc sống xã hội. Cùng với xu thế mở rộng quy mô dự
án và sự không ngừng nâng cao về trình độ khoa học công nghệ, các nhà đầu tư
dự án cũng yêu cầu ngày càng cao đối với chất lượng dự án. Sự xuất hiện của
hàng loạt công trình kém chất lượng, công trình dở dang, chúng ta cảm thấy đau
lòng. Nếu các nhà quản lý hiểu rõ được kiến thức quản lý lý dự án. nắm vững
được quy luật vận động của dự án thi sẽ tránh được rất nhiều các hiện tượng
Vì thế, quản lý dự án trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại của
dự án. Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ


thống để tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tới dự án
dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà
đầu tư phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và
định giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Tổng công ty Sông Đà là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Xây
dựng với nhiệm vụ chủ yếu là thi công nền, móng, thi công xây lắp các công trình
dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, bưu điện, cấp thoát nước,
các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, các công trình đưòng
dây, trạm biến thế, đầu tư phát triển khu đô thị mới, các khu công nghiệp tập trung,
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
các nhà máy thủy điện, nhiệt điện, kinh doanh nhà và hạ tầng đô thị …
Các dự án mà Tổng công ty làm chủ đầu tư thường là các dự án có quy mô
lớn, vì thế công tác quản lý dự án tại Tổng công ty được xem là một hoạt động rất
quan trọng và cấp thiết trong việc điều hành thực hiện thành công dự án. Sau một
thời gian thực tập và tìm hiểu tại phòng Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Tổng
công ty, em đã chọn đề tài: “Thực trạng công tác Quản lý dự án đầu tư tại Tổng
công ty Sông Đà” làm chuyên đề tôt nghiệp của mình.
Chuyên đề được chia làm hai chương:
 !" 
#$%
&' '(%) !"
#$%
Trong quá trình thực hiện chuyên đề, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo
hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn: TS. Nguyễn Hồng Minh cùng với sự
giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong Ban Kế hoạch & Đầu Tư - Tổng
công ty Sông Đà.
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
 !" 
#$%
**+,+ +/01234523-65237
1.1.1 Tên gọi
- Tên đầy đủ bằng tiếng việt: Tổng công ty Sông Đà
- Tên viết tắt bằng tiếng việt : SÔNG ĐÀ .
- Tên giao dịch quốc tế : SONG DA CORPORATION.
- Tên viết thường tiếng anh : SONG DA
1.1.2. Biểu tượng (Logo)
Các nhãn hiệu hàng hóa của tổng công ty Sông Đà được Cục sở hữu trí tuệ -
Bộ khoa học và Công nghệ bảo hộ tại :
- Giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu hàng hóa số : 60204 cấp theo quyết định
số AL/241QĐ-ĐK ngày 16/02/2005.
- Giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu hàng hóa số: 66123 cấp theo quyết định
số A9292QĐ- ĐK ngày 24/08/2005.
- Giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu hàng hóa số : 66124 cấp theo quyết định
số A9293QĐ- ĐK ngày 24/08/2005.
- Giấy chứng nhận đăng kí nhãn hiệu hàng hóa số:66125 cấp theo quyết định
số A9294 QĐ-ĐK ngày 24/08/2005.
-Và các quyết định hiệu chỉnh bổ sung kèm theo đã và sẽ ban hành bởi Cục
Sở Hữu Trí Tuệ -Bộ Khoa Học Công Nghệ.
1.1.3. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân của Tổng công ty:
- Tổng công ty Sông Đà là Công ty trách nhiệm một thành viên do Nhà nước
đầu tư 100% vốn điều lệ, được tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật.
-Tổng công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng, tài khoản kho
bạc nhà nước ngân hàng theo quy định của pháp luật.
-Tổng công ty có quyền chiếm hữu,định đoạt vốn, tên gọi, thương hiệu biểu
tượng , công nghệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh

5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
1.1.4. Vốn điều lệ của Tổng công ty
-Vốn điều lệ của Tổng công ty Sông Đà là 4.276 tỉ đồng (Bốn nghìn, hai
trăm bảy mươi sáu tỷ đồng ).
-Vốn điều chỉnh vốn điều lệ thực hiện theo quy định của pháp luật.
1.1.5. Chủ sở hưu và đại diện chủ sở hữu tổng công ty
-Nhà nước chủ sở hữu tổng công ty. Bộ Xây Dựng được chính phủ giao thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu với Tổng công ty, địa chỉ 37 Lê Đại
Hành, quận Hai Bà Trưng,Hà Nội.
-Điện Thoại: (84- 4) 3.9.760271 Fax: (84-4) 3.9.762153
1.1.6.Trụ sở chính của tổng công ty
- Địa chỉ trụ sở chính : Tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, xã Mỹ Đình,
huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Điện Thoại: (84-4) 38541164, (84-4) 38543805, (84-4) 38542578.
- Fax: (84-4) 38541161.
- Website: .
1.1.7. Danh sách các công ty con ,các công ty liên kết với tổng công ty Sông
Đà tại thời điểm hiện thời
- Các công ty con do Tổng công ty Sông Đà nắm giữ 100% vốn điều lệ:
+Công ty TNHH một thành viên Hạ tầng Sông Đà.
+Công ty TNHH một thành viên phát triển nhà Khánh Hòa
- Các công ty con do Tổng công ty Sông Đà nắm giữ trên 50% vốn điều lệ :
+Công ty cổ phần Sông Đà 3.
+Công ty cổ phần Sông Đà 4.
+Công ty cổ phần Sông Đà 5.
+Công ty cổ phần Sông Đà 9.
+Công ty cổ phần Sông Đà 10.
+Công ty cổ phần SOMECO Sông Đà
+Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà.

+Công ty cổ phần Simco Sông Đà
+Công ty cổ phần Ximang Sông Đà Yaly.
+Công ty cổ phần xi măng Hạ Long
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
+Công ty cổ phần Thép Việt-Ý
+Công ty cổ phần Điện Việt - Lào
+Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Xe San 3
+Công ty cổ phần Thủy điện Cần Đơn
+Công ty cổ phần Nậm Chiến
+Công ty cổ phần Nà Lơi
+ Công ty cổ phần Hương Sơn
+Công ty cổ phần Huy Xuynh
+Công ty cổ phần Sông Đà Trà Xom
+Công ty cổ phần Sông Đà Thanh Hoa
- Các công ty liên kết do Tổng công ty Sông Đà nắm giữ ≤ 50% vốn điều lệ :
+Công ty cổ phần Sông Đà 2.
+Công ty cổ phần Sông Đà 6.
+Công ty cổ phần Sông Đà 7.
+Công ty cổ phần Sông Đà 11.
+Công ty cổ phần Sông Đà 12
+Công ty cổ phần Sông Đà 25
+Công ty cổ phần đầu tư phát triển Khu công nghiệp (SUDICO)
1.1.8.Bằng khen và danh hiệu
-Trong quá trình xây dựng và phát triển, tập thể cán bộ, CNV Tổng công ty
Sông Đà đã được Đảng, Nhà nước khen thưởng các danh hiệu:
+ Danh hiệu Anh hùng Lao động: 04 tập thể và 13 cá nhân.
+ 02 Huân chương Hồ Chí Minh cho CBCNV TCT Sông Đà.
+ 03 Huân chương Độc lập hạng Nhất, 04 Huân chương Độc lập hạng Nhì,

06 Huân chương Độc lập hạng Ba cho các tập thể.
+ Huân chương Lao động hạng Nhất cho 9 tập thể và 11 cá nhân.
+ Huân chương Lao động hạng Nhì cho 16 tập thể và 25 cá nhân .
+ Huân chương Lao động hạng Ba cho 76 tập thể và 132 cá nhân.
+Cờ thi đua luân lưu của Chính phủ liên tục từ năm 1996 đến 2008.
+ Và nhiều danh hiệu cao quý khác.
-Tổng công ty Sông Đà với gần 50 năm xây dựng và phát triển, gắn liền với
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
sự phát triển ngành xây dựng của đất nước, góp phần không nhỏ trong công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
-Trong nền kinh tế thị trường cũng như trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế hiện nay Tổng công ty Sông Đà mong muốn hợp tác liên doanh, liên kết với các
đối tác trong và ngoài nước để cùng nhau phát triển, xây dựng thương hiệu “Sông
Đà” vững mạnh, xứng đáng là đơn vị dẫn đầu trong ngành xây dựng Việt Nam.
1.1.9 Mục tiêu hoạt động và ngành, nghề kinh doanh của tổng công ty

- Kinh doanh có lãi bảo toàn vốn và phát triển vốn do nhà nước đầu tư vào
tổng công ty và các doanh nghiệp khác.Hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở
hữu giao
- Hoàn thành các nhiệm vụ do chủ sở hữu giao trong đó có chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hưu.

Tổng công ty thực hiện sản xuất kinh doanh và đầu tư tài chính vào các ngành
nghề sau:
- Ngành nghề kinh doanh chính :
+Tổng thầu xây lắp, tổng thầu EPC với thi công xây lắp công trình công
nghiệp, dân dụng, giao thông, điện, thủy lợi, tổ hợp các công trình ngầm; khoan nổ
mìn, xây dựng nhà các loại thi công và xử lý nền móng công trình; tư vấn thiết kế

và tổng thầu tư vấn thiết kế các dự án đàu tư xây dựng ; Đầu tư các loại vật tư thiết
bị, chế tạo lắp đặt các thiết bị máy móc công nghiệp, khu kinh tế kinh doanh bất
động sản,phát triển kinh doanh khu đô thị khu công nghiệp, thuê văn phòng. ; Đầu
tư, sản xuất kinh doanh điện thương phẩm và các sản phẩm công nghiệp khác
+Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị công nghệ xây dựng và các ngành nghề kinh
doanh khác theo Quy định của pháp luật;
+ Quản lý, vận hành, khai thác nhà máy thuỷ điện;
+Quản lý, vận hành, hệ thống truyền tải điện; bán điện;
+ Đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài;
+Kinh doanh xuất nhập khẩu tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng;
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
+ Khai thác nguyên nhiên vật liệu và các phụ gia phục vụ cho sản xuất xi
măng, xuất, nhập khẩu nguyên, nhiên vật liệu, thành phẩm xi măng và các vật tư,
máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất xi măng;
+ Thiết kế và thi công các công trình giao thông từ nhóm C đến B;
+ Thiết kế, chế tạo thiết bị và các sản phẩm cơ khí xây dựng;
+ Thiết kế hệ thống cấp điện cho máy móc thiết bị; thiết kế điện chiếu sáng
cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
+ Tư vấn giám sát xây dựng;
+ Chế biến và kinh doanh than mỏ;
+Xây lắp: xây dựng và tổng thầu xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi,
giao thông (cầu, đường bộ, sân bay, bến cảng), các công trình ngầm, công trình
công nghiệp dân dụng; xây lắp đồng bộ các hệ thống đường dây đến năm 500 KV
và trạm cao, trung, hạ thế, các hệ thống điện công nghiệp và dân dụng; lắp đặt các
hệ thống thiết bị công nghệ của công trình công nghiệp, thuỷ điện;
+Sản xuất công nghiệp: sản xuất, kinh doanh điện thương phẩm, xi măng, sắt
thép, may mặc và các sản phẩm công nghiệp, dân dụng khác; chế tạo, lắp đặt thiết

bị thuỷ điện, thuỷ lợi và các kết cấu cơ khí xây dựng;
+ Tư vấn đầu tư các dự án (không bao gồm dịch vụ tư vấn pháp luật);
+ Khảo sát xây dựng;
+ Thiết kế kết cấu: đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ
thuật hạ tầng đô thị;
+ Thí nghiệm chuyên ngành các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Tập
đoàn; quản lý dự án các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi và các công trình công
nghiệp, dân dụng;
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
1.1.10 Tổ chức quản lý và điều hành của Tổng Công Ty
 !"#$
# Website: .
 %$&'()'*+,-.
- Hội đồng thành viên quản lý hoạt động của Tổng công ty, chịu trách nhiệm
về sự phát triển, của Tổng công ty theo nhiệm vụ của Nhà nước giao và yêu cầu
của thị trường, có quyền nhận vốn (kể cả nợ), đất đai, tài nguyên và các nguồn lực
khác do Nhà nước giao cho Tổng công ty
 Tổng giám đốc, là đại diện pháp nhân, của Tổng công ty và chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên, trước Bộ trưởng Bộ Xây dựng và trước pháp luật
về điều hành hoạt động của Tổng công ty. Tổng giám đốc là người điều hành cao
nhất trong Tổng công ty.
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
- Các phòng ban của Tổng công ty, đều có chức năng giống nhau, là tham
mưu, giúp việc cho Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc trong quản lý và điều
hành công việc.
8'.923:;0-<=gồm tổ thuỷ điện; tổ hạ tầng và liên doanh.

- ()':
+ Soạn thảo các quy định về công tác, chuẩn bị đầu tư, triển khai thực hiện
đầu tư và các công tác trong quản lý đầu tư; chủ trì việc xây dựng quy chế, đầu tư
đối với từng dự án, của Tổng công ty theo đề nghị của các ban quản lý dự án để
trình lãnh đạo Tổng công ty phê duyệt.
+ Nghiên cứu và tìm cơ hội đầu tư ,các dự án cho Tổng công ty.
+ Nghiên cứu về đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
- /:
+ Là bộ phận giúp việc, tham mưu cho Hội đồng thành viên và Tổng giám
đốc trong lĩnh vực đầu tư.
+ Trực tiếp giải trình những vấn đề, có liên quan thuộc lĩnh vực đầu tư
trước ,Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tổng công ty.
+ Có trách nhiệm cấp các số liệu thuộc lĩnh vực đầu tư ,cho các phòng chức
năng Tổng công ty khi có yêu cầu.
+ Được yêu cầu các phòng chức năng Tổng công ty cấp số liệu,để thực hiện
các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình.
-Tổng công ty có 67 đơn vị thành viên (trong đó có 21 Công ty Cổ phần) là
những doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập, hạch toán phụ thuộc và những
đơn vị sự nghiệp. Các đơn vị thành viên Tổng công ty có con dấu, được mở tài
khoản tại ngân hàng phù hợp với phương thức hạch toán của mình, có Điều lệ tổ
chức và hoạt động riêng.
*&*.>4-?@23.A@-:B23CD2E0F-G+2.HAI2.-@+1234523-65237
-?A233+I+:A@2&JJK&J
1.2.1 Về số lượng các đơn vị thành viên, cơ cấu doanh nghiệp theo hình
thức pháp lý
-Về cơ cấu của tập đoàn VNXD Việt Nam gồm:công ty mẹ Tập đoàn Sông
Đà gồm 29 công ty con(trong đó có 5 TCT và 24 công ty) và 17 công ty lien kết
trong đó có 5 công ty con là công ty TNHH MTV ,1 công ty liên kết là TNHH và
40 công ty con liên kết là công ty cổ phần.
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh

11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
1.2.2 Về vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của Tổng công ty Sông Đà:
D23*=LM24.NCO.P0Q7-123-7+CD2
 .R-+S0 L TU&JJK TU&JJ TU&J
1 Vốn chủ sở hữu 10
9
VNĐ 9.143 15.619 16.021
2 Tổng tài sản 10
9
VNĐ 35.991 76.764 83.744
1.2.3 Hoạt động SXKD của tổng công ty trong giai đoạn 2009 - 2011
01(23
D23*&=B-CM4.R-+S0.+/0V0DCD2E0F-G+2.HAI2.
 TU
B+H023
L &JJK &JJ &J
1 Tổng giá trị SXKD 10
9
VNĐ 20.870 55.816 62.100
2 Doanh thu 10
9
VNĐ 13.218 42.868 50.410
3 Lợi nhuận trước thuế 10
9
VNĐ 2.178 1.962 537
4 Lợi nhuận sau thuế 10
9
VNĐ 1.860 1.389 410
5 Nộp ngân sách 10

9
VNĐ 1.597 3.152 1.984
6 Vốn chủ sở hữu 10
9
VNĐ 9.143 15.619 16.021
7 Vốn nhà nước 10
9
VNĐ 4.132 6.995 6.997
8 Tổng tài sản 10
9
VNĐ 35.991 76.764 83.744
9 Giá trị đầu tư 10
9
VNĐ 7.587 12.344 9.566
10 Thu nhập bình quân
1 người / 1 tháng
10
3
VNĐ
4.230 4.100 4.300
# #!4
56++7(8*&) 9 :
8W2.3+WGX-V0DG+2.HAI2.4NI1234523-6=
- Về doanh thu: doanh thu tăng đều qua các năm
+ Doanh thu năm 2010 tăng 69,17 % so với năm 2009
+ Doanh thu năm 2011 tăng 14,97 % so với năm 2010
Như vậy năm 2011 doanh thu đạt tốc độ tăng cao nhất là 85,03 %
-Nguyên nhân là do trong năm 2011 Tổng công ty thực hiện thi công xây
dựng nhiều công trình lớn, tạo ra nhiều sản phẩm công nghiệp và vật liệu xây dựng
với mẫu mã đẹp, chất lượng tốt nhờ việc đổi mới kịp thời các máy móc thiết bị .

-Trong tổng doanh thu thì doanh thu phần xây dựng chiếm khoảng 70 %, khá
cao so với phần doanh thu công nghiệp và vật liệu xây dựng.
- Về lợi nhuận: lợi nhuận cũng tăng đều qua các năm
+ Lợi nhuận năm 2010 giảm 25,32 % so với năm 2009
+ Lợi nhuận năm 2011 tăng 99.70 % so với năm 2010
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
-Lợi nhuận giảm vậy do tình hình kinh tế năm qua xảy ra biến động lớn, Tỉ lệ
doanh nghiệp (DN) trong Tổng công ty có lợi nhuận thua lỗ:
Năm 2009: Tổng công ty Sông có 03 đơn vị thua lỗ/ tổng số 38 đơn vị thuộc
đối tượng tập hợp báo cáo hợp nhất chiếm tỷ trọng 7,9% trong đó có 02 đơn vị lỗ
kế hoạch do dự án mới đi vào vận hành.
Năm 2010: Tổng công ty Sông có 04 đơn vị thua lỗ/ tổng số 38 đơn vị thuộc
đối tượng tập hợp báo cáo hợp nhất chiếm tỷ trọng 10,52% trong đó có 02 đơn vị
lỗ kế hoạch do dự án mới đi vào vận hành.
Năm 2011: do tình hình kinh tế trong nước diễn biến phức tạp, chính sách tài
chính chặt chẽ của chính phủ, cùng với lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng
tăng qua cao đã ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị
trong Tổng công ty Sông Đà, hầu hết các công trình do tổng công ty thi công đều
thiếu vốn thanh toán nên giá trị dở dang, công nợ lớn xe máy thi công làm việc
cầm chừng ,không phát huy hết số lượng công suất dẫn đến làm giảm hiệu quả
SXKD của các đơn vị. Năm 2011 Tổng công ty Sông có 10 đơn vị thua lỗ/ tổng số
38 đơn vị thuộc đối tượng tập hợp báo cáo hợp nhất chiếm tỷ trọng 26,31% trong
đó có 03 đơn vị lỗ kế hoạch do dự án mới đi vào vận hành.
- Về nộp ngân sách nhà nước: trong 3 năm 2009-2011, Tỏng công ty đã đóng
góp đáng kể và ngân sách nhà nước
+ Nộp ngân sách nhà nước năm 2009 ít hơn so với năm 2010 là 585 triệu
đồng (tức là giảm 3,29 %)
+ Nộp ngân sách nhà nước năm 2010 nhiều hơn so với năm 2011 là 4326

triệu đồng (tăng 25,14 %).
Như vậy Tổng công ty không những tạo ra lợi nhuận cho chính mình mà
còn đóng góp vào ngân sách nhà nước, tạo ra hiệu quả cao về mặt xã hội.
- Thu nhập bình quân 1 người /1tháng dần dần được cải thiện qua các năm từ
2009 đến 2011
01'();<=<>?@3AB<'C
-Hiện nay, các doanh nghiệp trong Tập đoàn hoạt động, trên khắp vùng
miền của Tổ quốc. Ngoài việc, đẩy mạnh công tác tiếp thị đấu thầu mở rộng thị
trường, trong nước. Tập đoàn đã tích cực tìm kiếm các đối tác nước ngoài, để tiêu
thụ sản phẩm và tạo thêm việc làm ,như :thi công xây lắp 1 số công trình tại
Libang ấn độ,. Xuất khẩu Clinke sang các nước Campuchia Bangladet, Xuất
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
khẩu phôi thép sang Anh; Xuất khẩu lao động sang các nước: Nhật Bản Hàn Quốc,
Trung Đông, , Đài Loan Malaysia, Trong công tác đầu tư cùng với việc đầu tư,
các dự án ở trong nước ,tổng công ty đã và đang đẩy mạnh đầu tư ra nước
ngoài.Đặc biệt ,là các dự án thủy điện tại CHDCND Lào, theo hiệp định hợp tác
giữa 2 chính phủ và khai thác khoáng sản tại Myanma.
001<DE(
-Tổng số máy móc trang thiết bị phục vụ thi công của các đơn vị ,trong tổng
công ty đang sử dụng là 7.600 chiếc ,trong đó 36,7% máy móc đã sử dụng dưới 5
năm; 44,5% máy móc đã sử dụng từ 5-10 năm ,còn lại 22,8% máy móc đã sử dụng
trên 10 năm. .
-Khi đầu tư các dự án ,Tổng công ty luôn quan tâm chú trọng tới việc sử dụng
các công nghệ tiên tiến ,hiện đại thân thiện ,với môi trường ,nhằm nâng cao hiệu
quả đầu tư dự án và giảm thiểu ô nhiểm môi trường như : công nghệ sản xuất xi
măng của Đan Mạch công, nghệ sản xuất thép của ý,;Đầu tư các thiết bị thi công
của các nước tiên tiến như : Nhật Thụy Điển, Mỹ, , Phần Lan, Nauy, Đan Mạch
Đồng thời tham gia các dự án năng lượng sạch ,đối với các dự án thủy điện đang

,thực hiện đầu tư như: TĐ Sử Pán 2, Yatanien, Sông chảy 5
-Trong công tác quản lý điều hành và ứng dụng công nghệ mới :Tổng công ty
đã đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, điều
hành; ứng dụng công nghệ thi công bê tông dầm lăn tại các công trình thủy điện
Sơn La , Plekrong Sê San 4, , Nậm Chiến
0F 1G>
- Về điện năng: Trong giai đoạn 2009-2011,Tổng công ty Sông Đà thực hiện
đầu tư và đưa vào vận hành sản xuất kinh doanh 07 dự án thuỷ điện :Sử Pán 2(34,5
MW),Nậm Ngần (13,5MW) ,Hương Sơn(33MW) ,An Điềm II (15,6MW) ,Sông
Ông (8,1MW) , Nậm Công 3(8MW) ,Ngòi Hút (8,4MW), nâng tổng số dự án điện
vận hành phát điện là 17 dự án với tổng công suất là 512MW với điện lượng bình
quân hàng năm là 2 tỷ KWh ;Hoàn thành công tác xây dựng ,lắp đặt thiết bị để
chuẩn bị đưa vào vận hành phát điện các thuỷ điện :Nậm chiến ,Xeekaman 3, Nậm
Khánh trong 6 tháng đầu năm 2012;
- Về sane xuất công nghiệp :Hoàn thành đầu tư đưa vào vận hành các nhà
máy:xi măng Hạ Long ,xi Măng Đồng Bành ,luyện thép Sông Đà ,Thép Sông
Hồng
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
- Về hạ tầng giao thông :hoàn thành 02 dự án hạ tầng giao thông :QL2 đoạn
Nội Bài –Vĩnh Phúc ,QLDA đoạn tránh thành phố Hà Tĩnh
- Về đô thị và khu công nghiệp :đã hoàn thiện các thủ tục đầu tư để triển khai
kinh doanh các khu đô thị:Nam An Khánh,Tiến Xuân ,Văn Khê Hà Nội,Đại Phướ
–Nhơn Trạch –Đòng Nai,Chí Linh –Vũng Tàu
-Về thiết bị thi công:Tỏng công ty đã đầu tư các máy móc ,thiết bị có công
nghệ hiện đại,đồng bộ của các nước phát triển (Nhật,Mỹ,Đức, Thu• Điển )đặc
biệt là các công nghệ mới mà lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam để phục vụ
thi công các công trình trọng điểm của đất nước ,nhằm đảm bảo tiến độ các công
trình ,giảm giá thành sản phẩm.

- Trong qua trình hoạt động đầu tư ,Tổng Công Ty Sông Đà luôn chỉ đạo
quyết liệt rà soát đầu tư tất cả các dự án ,cân đối với nguồn lực để tập trung vốn
cho các dự án chuẩn bị hoàn thành và các dự án thực sự có hiệu quả và đủ thủ tục
đầu tư .Thực hiện giãn đầu tư các dự án chưa đủ điều kiện thực hiện (thiếu thủ tục
pháp lý,chưa xác định và bố trí được nguồn vốn) và dừng các dự án kém hiệu quả.
1.Y*.>4-?@234523-W4V0D2Z[H>W2-@+1234523-65237=
1.3.1 Đặc điểm của những dự án đầu tư xây dựng do Tổng công ty làm chủ
đầu tư
Dự án chịu ảnh hưởng lớn của môi trường:
Thứ nhất, dự án chịu ảnh hưởng của địa chất, thủy văn, thời tiết, khí hậu
nên Tổng công ty phải tùy thuộc vào các yếu tố trên để quyết định việc lựa chọn
công nghệ xây dựng, lịch trình xây dựng sao cho phù hợp.
Thứ hai, phải tùy thuộc vào tiềm năng kinh tế của vùng, qui định của pháp luật
đối với từng vùng, miền và văn hóa xã hội của nơi đó mà quá trình thực hiện dự án
cũng có những điều chỉnh để thích hợp với nơi thi công công trình.
Dự án chịu ảnh hưởng lớn của các bên liên quan:
Trong quá trình quản lý dự án, căn cứ vào phân tích nguồn vốn của các dự
án, ta có thể xác định được các bên liên quan đối với một dự án của Tổng công ty
bao gồm:
- Chủ đầu tư (có thể là Tổng công ty hoặc bên đối tác): đưa ra các quyết
định về vốn, bỏ vốn và tham gia giám sát thi công công trình xây dựng
- Công ty tư vấn: lập báo cáo nghiên cứu khả thi (lập dự án đầu tư), tư vấn
giám sát công trình.
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
- Các phòng ban chức năng : Phòng Quản lý dự án: tham mưu và thực hiện
công tác đầu tư các lĩnh vực được phân công từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện
đầu tư, kết thúc đầu tư, nghiệm thu và bàn giao công trình.
Phòng cơ giới vật tư, phòng xuất nhập khẩu: mua sắm vật tư, thiết bị công

nghệ. Hội đồng xét thầu, tổ chức xét thầu : Đấu thầu thi công xây dựng. Phòng
KCS (phòng kiểm soát chất lượng), phòng Tài chính kế toán: nghiệm thu, quyết
toán.
- Các nhà thầu xây dựng, cung cấp hàng hóa: nhận nhiệm vụ thi công công
trình đã trúng thầu, có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và tiến độ của dự án.
- Các nhà cung cấp vật tư nguyên liệu: đảm bảo nguồn đầu vào trong việc
thi công xây dựng công trình.
- Các cơ quan quản lý nhà nước liên quan : phê duyệt chủ truơng đầu tư, dự
án đầu tư…và các vấn đề có liên quan.
Tùy theo tính chất và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành
phần trên cũng khác nhau.
Các dự án do Tổng công ty thực hiện thường có quy mô lớn nên việc lập kế hoạch
và tổ chức thực hiện dự án là rất khó khăn, đòi hỏi phải có sự chuẩn bị tỉ mỉ và quá
trình quản lý chặt chẽ mới có thể thực hiện thành công dự án.
- Với nhiệm vụ chủ yếu là thi công cơ giới nên công việc lao động hết sức
nặng nhọc, môi truờng làm việc ngoài trời khắc nghiệt, do đó tiến độ thi công phụ
thuộc rất nhiều vào tình hình thời tiết, khí hậu…mang tính bất định và rủi ro cao,
mức độ chắc chắn thành công là không cao. Do vậy cần chú ý quản lý rủi ro dự án.
Tuân thủ các quy định nghiêm ngặt chặt chẽ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng cũng như các tiêu chuẩn chất lượng trong thực hiện công trình xây dựng
Trong quá trình triển khai thực hiện, các mục tiêu và đặc điểm kết quả một số dự
án sẽ, được xác định lại.
Yêu cầu có sự kết hợp nhiều nguồn lực đa dạng.
Kết quả của dự án có thể là một ,sản phẩm hoặc một số đơn vị của sản phẩm
Bộ máy tổ chức chỉ là tạm thời và được thành lập, trong thời gian thực hiện dự án
+Sự tương tác giữa các hoạt động dự án có thể phức tạp
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
1.3.2 Vai tr\ của công tác quản lý dự án đến hoạt động sản xuất kinh

doanh của tổng công ty Sông Đà
-Với những đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng tại Tổng công ty thì công
tác quản lý dự án đối với Tổng công ty Sông Đà nói riêng và bất kỳ một công ty
xây dựng nói chung là hết sức quan trọng.
+Thứ nhất, quản lý dự án nhằm liên kết các hoạt động của dự án,tạo điều
kiện thuận lợi cho việc liên hệ giữa các nhóm quản lý dự án và khách hàng .tăng
cường sự liên hệ giữa các thành viên của dự án đồng thời sớm phát hiện những
vướng mắc trong quá trình thực hiện để nhanh chóng đưa ra các giải pháp kịp thời
giải quyết khó khăn nhằm tạo ra những sản phẩm dịch vụ chất lượng cao hơn.
Trong quá trình quản lý dự án thường xuyên phải lập kế hoạch dự án, đó là một
trong những chức năng chính của công tác quản lý dự án.
+Thứ hai, quản lý dự án tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường
xuyên, gắn bó giữa nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu
vào cho dự án.
+Thứ ba, quản lý dự án , tạo điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các
bên liên quan để giải quyết những bất đồng ,tạo điều kiện phát hiện sớm những khó
khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều
kiện không dự đoán được
+Thứ tư, quản lý dự án tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên .Một dự án
mà được quản lý chặt chẽ và có trách nhiệm thì vấn đề về chất lượng dự án sẽ được
đảm bảo hơn nhiều so với những dự án không được quản lý tốt. Bởi vậy, có thể nói
công tác quản lý dự án là một công việc rất cần thiết đối với hoạt động thi công các
công trình xây dựng và chúng ta cần phải quan tâm và chú trọng đến công tác này.
+Thứ năm, tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn. Dự án là một
chương trình hành động lớn sức người sức của vì vậy cần có sự quản lý để giữa
người thực hiện dự án và giữa các bộ phận có sự nhất trí chung vì mục tiêu của dự
án.Nhiều khi giữa các mục tiêu có sự mâu thuẫn vì vậy phải quản lý để dung hòa
giữa các mục tiêu để kết quả tổng thể là cao nhất.
1.3.3. Khái quát công tác quản lý dự án tại Tổng công ty Sông Đà giai
đoạn 2009 – 2011

00!HI>J7+G>< K 
D23*Y=MH>W2:;0-<4NI1234523-63+I+:A@2&JJK&J
4"'=<(#
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
.\UH>
W2
M
Z<]23
123U^4:;0
-<
W4H>W22.\U
 16 4.063.925
1. Các dự án
điện 06 2.020.936
2. Các dự án đô
thị 06 1.550.279
3. Các dự án
khác 04 492.710
W4H>W22.\U
 32 4.364.078
1. Các dự án xây dựng công
nghiệp 15 2.904.390
- Các dự án về
điện 06 999.100
- Các dự án sản xuất vật liệu xây
dựng

02 589.300

-Các dự án về xi
măng 04 751.620
- Các dự án công nghiệp
khác 03 564.370
2. Các dự án xây dựng dân
dụng 28 1.930.518
- Các dự án giao
thông

02 210.263
- Các dự án khu đô thị và nhà
ở 16 998.000
- Các dự án dân dụng
khác 10 722.255
3. Dự án đầu tư mua sắm thiết
bị 02 29.900
III. Các dự án nhóm
C 45 329.929
1. Các dự án xây dựng dân
dụng

22 254.015
2. Các dự án xây dựng công
nghiệp 12 54.140
3. Các dự án mua sắm thiết bị và đầu tư
khác
11 14.774
#6++823!LMNO&) 9 
Từ bảng tổng kết trên ta thấy, trong giai đoạn 2009 – 2011, Tổng công ty đã
quản lý được 106 dự án các loại, trong đó có 16 dự án nhóm A với tổng mức đầu

tư là
4.063.925
tỷ đồng, 45 dự án nhóm B với tổng mức đầu tư là
4.364.078
tỷ
đồng, 45 dự án nhóm C với tổng mức đầu tư là
329.929
tỷ đồng.
00D23IP7+
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
-Với số lượng dự án nhiều và tổng mức đầu tư lớn, Tổng công ty đã quản lý
dự án theo mô hình dạng ma trận, kết hợp giữa hai mô hình: quản lý dự án theo
chức năng và quản lý dự án chuyên trách.
Mô hình này có ưu điểm là:
+Một người cùng một lúc có thể tham gia nhiều dự án
+Các nhà quản lý dự án chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc quản lý dự án
+Những người tham gia dự án có thể trở về phòng chức năng cũ khi kết thúc
dự án
+Phản ứng kịp thời trước yêu cầu của khách hàng
Mô hình này có nhược điểm là:
+Chi phí chho quản lý rất tốn kém
+Quyền lực và trách nhiệm có khi trùng nhau dẫn đến xung đột
+Vi phạm nguyên tắc một thủ trưởng
Dưới đây là mô hình quản lý dự án tại Tổng công ty:
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
_:`*=5.a2.V0D2Z[H>W2-@+1234523-65237

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
Chủ tịch hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
BQLDA
Chủ nhiệm
DA 1
Chủ nhiệm
DA 2
Chủ nhiệm
DA 3
P.
CG
VT
P.
CG
VT
P.
CG
VT
P.
CG
VT
P.
CG
VT
P.
CG
VT
P.

CG
VT
P.
CG
VT
CB CB CB CB CB CB CB CB
CB CB CB CB CB CB CB CB
CB CB CB CB CB CB CB CB
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
000/<D/3IP7+!4
a Mục đích của việc xây dựng Quy trình quản lý dự án đầu tư:
- Đảm bảo việc xây dựng đúng mục đích, được hiệu quả, chống lãng phí.
- Đảm bảo việc đầu tư theo đúng trình tự đầu tư và xây dựng,
- Phân định rõ chức năng quản lý của từng bộ phận trong Tổng công ty.
- Bảo đảm đầu tư xây dựng theo định hướng quy hoạch phát triển của Tổng
công ty, áp dụng công nghệ tiên tiến, chất lượng cao chi phí, tiến độ và hợp lý.
b Phạm vi áp dụng:
Quy trình này được áp dụng cho toàn bộ quá trình lập dự án đầu tư và quản
lý dự án đầu tư từ, khi bắt đầu đến khi kết thúc qu,á trình đầu tư của Tổng công ty
c Nội dung quy trình quản lý dự án :
Nội dung cá bước trình tự đầu tư t.heo Nghị định 52/1999/NĐ-CP, ngày
08/07/1999 của Chính Phủ :
_:`*&=!0W-?a2.V0D2Z[ >4.+/2H>W2:;0-<
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
Nghiệm thu và bàn giaoVận hành
Phòng QLKT, Ban QLDAXD và
lắp đặt
Đơn vị được giao quản lý vận hànhCán bộ các phòng chức năng nghiệm thu
TCT, HĐNT cấp thẩm quyền và bàn giao

CQ nhà nước có thẩm quyền
QĐ phê duyệt DA
HĐQT TCT, TGĐ TCT
Quyết định phê duyệt DA
Thành lập Ban QLDA
Cấp thủ tục cấp đất cho DA
San mặt bằng
Mua sắm thiết bị công nghệ
XD lắp đặt
HĐQT, TGĐ thành lập
Ban QLDA
Ban QLDA các thủ tục cấp đất
Đơn vị là chủ đầu tư cho DA
Ban QLDA đền bù giải phóng
Đơn vị là chủ đầu tư mặt bằng
Ban QLDA, phòng thị trường mua ắm thiết bị
Phòng QLKT, phòng QL cơ giới công nghệ
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
00F23IP7+!4
Theo đối tượng quản lý, quản lý dự án bao gồm chín nội dung cần được
xem xét, nghiên cứu là :
- Lập kế hoạch tổng quan.
- Quản lý chất lượng
- Quản lý thời gian.
- Quản lý phạm vi.
- Quản lý chi phí.
- Quản lý thông tin.
- Quản lý rủi ro.
- Quản lý nhân lực.

- Quản lý hợp động và hoạt động mua bán.
Tuy nhiên do đặc thù của dự án, do Tổng công ty Sông Đà là dự án xây dựng
nên chuyên, đề này chỉ tập trung nghiên, cứu năm lĩnh vực quản lý dự án chính là :
quản lý tổng thể, quản lý thời gian quản lý chi phí quản lý phạm vi , và quản lý
chất lượng.
Ví dụ:
a. Tên dự án:Dự án đầu tư xây dựng công trình : Sửa chữa, nâng cấp hồ Rộc Át, xã
Thượng cốc, huyện Lạc sơn, tỉnh Hòa Bình
Diện tích: 52,56 ha
b. Chủ đầu tư:
Tập đoàn Sông Đà
c. Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn
Với mục đích tạo điều kiện tốt nhất để phục vụ sản xuất nông nghiệp, nhằm
nâng cao đời sống kinh tế trong vùng từ đó đồng bào ổn định đời sống góp phần
bảo vệ vững chắc đất đai của tổ quốc.
• Quy hoạch phát triển kinh tế và quy hoạch sử dụng tổng hợp nguồn nước
trong lưu vực
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
• Xã Thượng Cốc là một trong những xã còn khó khăn trong việc phát triển
kinh tế, nguồn thu nhập chính của nhân dân nơi đây là sản xuất nông nghiệp, diện
tích tự nhiên lớn nhng do thiếu nước để canh tác và sản xuất nên không khai thác
hết được diện tích tự nhiên này.
• Theo chủ trương của huyện Lạc Sơn tính đến năm 2020 là đưa xã Thượng
Cốc, huyện Lạc Sơn thoát khỏi xã Nghèo, từng bước khắc phục những khó khăn
trước mắt, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp và phát triển mạnh các mặt hàng nông
sản có giá trị. Do vậy việc cấp nước phục vụ sản xuất là rất thiết yếu, là tiền đề để
đẩy mạnh phát triển sản xuất.
• Công trình Sửa chữa, nâng cấp Hồ Rộc Át dự kiến sẽ cấp nước cho

khoảng 100ha đất canh tác của xã Thượng Cốc huyện Lạc Sơn, ngoài ra còn kết
hợp khai thác tổng hợp như du lịch sinh thái, nuôi trồng thuỷ sản
• Nhu cầu nước để phát triển kinh tế xã hội vùng dự án và các vùng liên quan
• Hiện tại diện tích đất canh tác của xã Thượng Cốc là khá lớn xong hiệu
quả lại khá thấp, nguyên nhân chủ yếu là do thiếu nước, không chủ động được
nguồn nước. Việc canh tác phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên nên năng suất bấp bênh
không ổn định dẫn đến đời sống người dân nơi đây còn thấp, tình trạng thiếu ăn
vẫn thường xuyên xảy ra.
- Hiện trạng khu vực xây dựng công trình:
• Hiện nay trong khu vực hiện đã có một số công trình thủy lợi đã được xây
dựng nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu dùng nước trong khu vực. Cụ thể với
điều kiện địa hình khu tới phức tạp và ở trên cao nên việc dẫn nước phục vụ sản
xuất gặp nhiều khó khăn. Các công trình đã có chỉ đảm bảo cấp nước tới cho khu t-
ới trũng còn khu tới cao thì gần như phụ thuộc vào thiên nhiên. Việc xây dựng
công trình này nhằm mục đích cấp nước tới cho khu vực canh tác phía trên cao để
phục vụ canh tác cho nhân dân trong vùng.
• Với nhu cầu dùng nước nh hiện nay, việc đắp đập giữ nước sử dụng cho
mùa khô là rất cần thiết và cấp bách, nâng cao hệ số quay vòng sử dụng đất, khai
thác hết tiềm năng vốn có của thiên nhiên nơi đây.
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
d .Mục tiêu và nhiệm vụ của dự án:
Mục tiêu của dự án
Về mặt Kinh tế: Dần đảm bảo nhu cầu nước cho sản xuất và sinh hoạt, nâng
cao năng suất cây trồng, từng bước cải thiện đời sống nhân dân nơi đây, đưa nhân
dân thoát khỏi đói nghèo.
Về mặt Xã hội: Dần bình ổn xã hội, tạo điều kiện để phát triển các ngành
kinh tế khác, nâng cao mức sống cho người dân nơi đây.
Về mặt An ninh quốc phòng: Đảm bảo cuộc sống cho nhân dân về vật chất

cũng như tinh thần, nâng cao ý thức tự giác của người dân, cảnh giác với những âm
mưu phản động phá hoại xã hội chủ nghĩa.
Ngoài ra việc đầu tư công trình còn góp phần đưa các vùng miền núi sánh
kịp với đồng bằng thành thị, rút ngắn khoảng cách giữa thành thị với nông thôn,
cân bằng xã hội.
Dự án thuỷ lợi này khi đưa vào vận hành sẽ đóng góp đáng kể trong việc
đáp ứng các mục tiêu trên, đồng thời bảo vệ và cải tạo môi trường quanh khu vực,
thay đổi cơ cấu các cây trồng, thực hiện thâm canh tăng vụ, tăng năng suất, áp
dụng những biện pháp khoa học kỹ thuật tiên tiến vào nông nghiệp thúc đẩy phát
triển kinh tế trong vùng dự án và các khu vực lân cận dần dần nâng cao mức sống
của nhân dân. Tương lai vùng dự án sẽ là trung tâm kinh tế trọng điểm của huyện
Lạc Sơn.
Nhiệm vụ của dự án
Dựa vào phương án quy hoạch nguồn nước và tình hình sản xuất nông
nghiệp, nhu cầu dùng nước sinh hoạt cho nhân dân, cải thiện môi trường công
trình đầu mối thuỷ lợi Sửa chữa, nâng cấp Hồ Rộc Át có nhiệm vụ :
Cấp nước tới cho 100ha diện tích đất canh tác.
Tạo nguồn nước sinh hoạt cho người dân trong khu vực
Cải thiện và bảo vệ môi trường sinh thái, tạo cảnh quan du lịch.
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS.Nguyễn Hồng Minh
Kết hợp nuôi trồng thuỷ sản.
Hỗ trợ phòng lũ cho hạ du
!06U54NIH>W2
Theo nhiệm vụ, cấp công trình là cấp V
Theo chiều cao đập, cấp công trình là cấp IV.
Do đó chúng tôi chọn cấp công trình là cấp IV.
>I4.b2V06U5H>W2*
Để giải quyết các nhiệm vụ trên công trình dự kiến gồm các hạng mục sau:

Công trình đầu mối
Hồ chứa nước
Đập đất
Kiên cố tràn xả lũ
Kiên cố cống lấy nước dưới đập
Xây dựng đường quản lý.
Xây dựng tuyến đường ống dẫn nước.
e Thời gian thực hiện: Từ ngày 24/09/2011 đến 24/03/2012
f Chi phí: 18.640.880.000 VNĐ
1.3.3.4.1 Quản lý tổng thể :
Quản lý tổng thể là quản lý tổng hợp, các lĩnh vực quản lý khác trong dự
án. Quản lý tổng thể gồm việc lập kế hoạch dự án, xác định mục tiêu dự án cần đạt
được để xác định những ,công việc cần làm để đạt được mục tiêu, kết quả của dự
án; thực hiện kế hoạch và quản lý những thay đổi.
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thùy Linh
25

×