§¹i häc quèc gia hµ néi
Tr-êng ®¹i häc khoa häc x· héi vµ nh©n v¨n
=====================
CHU THỊ THU TRANG
VAI TRÕ CỦA CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG VIỆC HỖ
TRỢ PHỤ NỮ ĐƠN THÂN NUÔI CON TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuy i
Hµ Néi – 2014
§¹i häc quèc gia hµ néi
Tr-êng ®¹i häc khoa häc x· héi vµ nh©n v¨n
=====================
CHU THỊ THU TRANG
VAI TRÕ CỦA CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG VIỆC HỖ
TRỢ PHỤ NỮ ĐƠN THÂN NUÔI CON TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
i
: 60 90 01 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn An Lịch
Hµ Néi – 2014
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
****************
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU XÁC NHẬN
Đề tài :
“ Vai trò của công tác xã hội trong việc hỗ trợ phụ nữ đơn thân nuôi
con trên địa bàn thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên”
Hc hin: Chu Th Thu Trang
Lui
c sa cha Hng nghim thu.
Hà Nội, ngày … tháng …. năm 2014.
TM. HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU Xác nhận của GVHD
Chủ tịch Hội đồng
PGS.TS Nguyễn Thị Kim Hoa PGS.TS Nguyễn An Lịch
LỜI CAM ĐOAN
c hin.
liu, kt qu t lu
bt k m
m v u c
Học viên
Chu Thị Thu Trang
LỜI CẢM ƠN
L c ti tp th thy
i hc Khoa h y d
truyng kin thc, kinh nghi
huyt vi ngh nghip.
ng cn An Lng
d bt tc hi
ch b ca thc nhiu kinh nghic
tric hi u.
ng y, H y ban
ca th
p Ph n th o miu kin
thun l
i li c - nhi ph n
ng th p
t c gt v n thc ca b
v c c s , thu cn
ch i nhng thit mong nhc s
n t Lu
cht l
Hà Nội, tháng 04 năm 2014
Tác giả
Chu Thị Thu Trang
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1
2. Tng quan v v u 3
c tin c 8
4. Mm v u 8
5. , phu 9
u 10
7. Gi thuyu 10
8u 11
9. Kt cu lu 18
NỘI DUNG 19
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 19
1.1. Các khái niệm công cụ 19
1.1.1. Phụ nữ 19
1.1.2. Phụ nữ đơn thân - Phụ nữ đơn thân nuôi con 19
1.1.3. Công tác xã hội 21
1.1.4. Vai trò 22
1.2. Các lý thuyết vận dụng 23
1.2.1. Lý thuyết hệ thống – sinh thái 23
1.2.2. Lý thuyết nhu cầu của A.Maslow 25
1.2.3. Lý thuyết thân chủ trọng tâm 29
1.3. Quan điểm, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về trợ giúp
phụ nữ đơn thân 29
1.4. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHỤ NỮ ĐƠN THÂN NUÔI CON
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN 39
2.1. Khái quát chung về phụ nữ đơn thân nuôi con trên địa bàn thị xã
Sông Công, tỉnh Thái Nguyên 39
2.2. Thực trạng phụ nữ đơn thân nuôi con trên địa bàn thị xã Sông Công,
tỉnh Thái Nguyên 45
2.2.1. Đời sống vật chất của phụ nữ đơn thân nuôi con 45
2.2.2. Đời sống tinh thần của phụ nữ đơn thân nuôi con 49
2.2.3. Trình độ học vấn – nghề nghiệp của phụ nữ đơn thân 50
2.2.4. Tình trạng sức khỏe của phụ nữ đơn thân nuôi con 51
2.2.5. Phụ nữ đơn thân nuôi con và những trở ngại trong việc nuôi con . 54
2.2.6. Đặc điểm tâm lý của phụ nữ đơn thân nuôi con 57
2.3. Nhu cầu và mong muốn của phụ nữ đơn thân nuôi con 61
2.4. Thực trạng công tác hỗ trợ cho phụ nữ đơn thân nuôi con trên địa
bàn thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên 65
2.4.1. Quan điểm của chính quyền địa phương 65
2.4.2. Các chương trình hỗ trợ về mặt chính sách 66
2.4.3. Các hoạt động hỗ trợ phát triển kinh tế gia đình cho phụ nữ
đơn thân đang được triển khai tại địa phương 67
2.4.4. Hiệu quả công tác hỗ trợ phụ nữ đơn thân tại thị xã Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên 69
CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI PHỤ NỮ ĐƠN
THÂN NUÔI CON TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CÔNG - TỈNH
THÁI NGUYÊN 77
3.1. Phƣơng pháp và kỹ năng tiếp cận trong công tác xã hội đƣợc sử dụng
khi làm việc với phụ nữ đơn thân 77
3.1.2. Phương pháp và kỹ năng tiếp cận thân chủ trong Công tác xã hội
nhóm 80
p, h tr cho ph n 81
3.2.1. Mô hình Công tác xã hội cá nhân 81
3.2.2. Mô hình nâng cao năng lực cho phụ nữ đơn thân thông qua
hoạt động sinh hoạt Câu lạc bộ “Phụ nữ đơn thân nuôi con” 95
3.2.3. Phát huy vai trò của cộng đồng trong việc hỗ trợ phụ nữ đơn
thân nuôi con 100
3.3. Vai trò của nhân viên Công tác xã hội trong việc trợ giúp phụ nữ
đơn thân 107
3.3.1. Vai trò là một nhà giáo dục 108
3.3.2. Vai trò là người trung gian - kết nối 109
3.3.3. Vai trò là người tạo thuận lợi 110
3.3.4. Vai trò là chất xúc tác 111
3.3.5. Vai trò là người biện hộ 111
3.3.6. Vai trò là người vận động/ hoạch định chính sách 111
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 116
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
CTXH
i
NVXH
i
Ph n
LHQ
p Quc
LHPN
p ph n
NXB
t bn
THCS
Trung h
THPT
Trung hc ph
TCCN
Trung cp
UBND
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG 2.1. PHỤ NỮ ĐƠN THÂN NUÔI CON DƢỚI 18 TUỔI PHÂN THEO
ĐỊA BÀN XÃ/PHƢỜNG 40
BẢNG 2.2. SỐ PHỤ NỮ ĐƠN THÂN NUÔI CON DƢỚI 18 TUỔI PHÂN
THEO KHU VỰC THÀNH THỊ, NÔNG THÔN 41
BẢNG 2.3. SỐ PHỤ NỮ ĐƠN THÂN CÓ CON DƢỚI 18 TUỔI LÀM CHỦ
HỘ VÀ KHÔNG LÀM CHỦ HỘ 42
BẢNG 2.4. PHÂN LOẠI CÁC LOẠI HÌNH PHỤ NỮ ĐƠN THÂN NUÔI
CON DƢỚI 18 TUỔI 42
BẢNG 2.5. ĐỘ TUỔI CỦA PHỤ NỮ ĐƠN THÂN NUÔI CON DƢỚI 18
TUỔI TẠI THỊ XÃ SÔNG CÔNG – THÁI NGUYÊN 43
BẢNG 2.6. CON CỦA PHỤ NỮ ĐƠN THÂN PHÂN THEO ĐỘ TUỔI 45
BẢNG 2.7. SỐ HỘ PHỤ NỮ ĐƠN THÂN CÓ CON DƢỚI 18 TUỔI THUỘC
HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO 46
BẢNG 2.8. TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CỦA PHỤ NỮ ĐƠN THÂN CÓ CON
DƢỚI 18 TUỔI Ở THỊ XÃ SÔNG CÔNG – THÁI NGUYÊN 50
BẢNG 2.9. NGHỀ NGHIỆP CỦA PHỤ NỮ ĐƠN THÂN CÓ CON DƢỚI 18
TUỔI Ở THỊ XÃ SÔNG CÔNG – THÁI NGUYÊN 50
BẢNG 2.10. SỐ LẦN ĐẾN CƠ SỞ Y TẾ KHÁM, CHỮA BỆNH CỦA PNĐT
CÓ CON DƢỚI 18 TUỔI 52
BẢNG 2.11. LÝ DO KHÔNG ĐẾN CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH CỦA
PNĐT CÓ CON DƢỚI 18 TUỔI 53
BẢNG 2.12. THỜI GIAN LÀM VIỆC TRUNG BÌNH TRONG NGÀY CỦA
PHỤ NỮ ĐƠN THÂN CÓ CON DƢỚI 18 TUỔI 54
BẢNG 2.13. ỨNG XỬ TRONG GIAO TIẾP VỚI CON CỦA CÁC BÀ MẸ
ĐƠN THÂN Ở THỊ XÃ SÔNG CÔNG. 56
BẢNG 2.14. CÁC NHU CẦU CƠ BẢN CỦA PHỤ NỮ ĐƠN THÂN CÓ CON
DƢỚI 18 TUỔI Ở THỊ XÃ SÔNG CÔNG – THÁI NGUYÊN 62
BẢNG 3.2: TÓM TẮT CÁC THÔNG TIN VỀ THÂN CHỦ. 85
BẢNG 3.3. KẾHOẠCH CAN THIỆP CỤ THỂ 88
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
ng git trong nhng mng trong s n
ca mi qung bng gin ra
bin hu khn ra tt c
vc ci si. Nn a bng gii ch y n.
i ph n phu nhng quan ninh kin b
h b i x i si.
thc hic mng gii, trong nh
ng ch m tu ki
h ng cho ph n trong m c, mi ho ng ti gii
i ph nng m
n phn li mng thn v nhng hn
ch, nhng tn tc hin mng gii. Mt trong
nhng minh chng c th nh lt nhi
vng mi, nhc mt trong thc t v
nhi ph n chng v kinh
t, v sc kh i mt vi rt nhii cc
trong cuc sng, nhc v
nu mong t
s chia nhn phi gp phi trong
cuc si ph n c tt c
nh u y. Mt s ph n t khim khuyt n
hoc do “duyên phận lỡ làng”, “quá lứa nhỡ thì”, h chp nhng
li c thc hic ca mi m, y
h quynh la chi m“dấu mặt”. Nhi
ph n hi chu nhnh kii, b “hư hỏng”, “không
chồng mà chửa”, phi chu s ngh ca nhi
2
y, h rt cn nhc s h tr, s c t
i.
Mi mi ph n l phn
i ph n ng mt sm hoc v ch
i la chn cuc s lo s nh v ca
cuc sng ph n do thiu hiu bit, thin
i chp nh
m i ph n ng hay b
u phi mt vi nh a cuc sng. Trong
nh “một vai hai gánh”i ph n i g
i kim s
ch i m m ca
i ch
m v i ph n t khe
c, song v phi m
ng rt cn s ca c
p c m
thuc v i hay mt t ch t trong nh
vi (CTXH) c ng gi
thip, h tr hiu qu nht.
Th m a t mt tnh thuc
c. Hin tng s a th
ph n i 18 tui theo
th ca Hp Ph n th ng i
vi nhng mi, nht cn s
ca ci.
T nhng v y nha nhi
ph n c, cn
t
3
tr hiu qu n vng. Xut
nh nh dn la ch “Vai trò của
công tác xã hội trong việc hỗ trợ phụ nữ đơn thân nuôi con trên địa bàn
Thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên”
i.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
n yu th Vit Nam hi n
c s tr t i.
u khoa h ph n
ph n i. V c
u v ph n u v ly
u v n
ki nhn thy rn thm hin nay nh
c ph n Vit Nam ch
ch y
mu c“Cuộc sống
của những người phụ nữ đơn thân ở Việt Nam” cu Khoa
hc v n. Cu
ph n Vi
n - h ng quan ninh kin xung quanh ph n
c trng cuc sng ca h, nhi ph n
u ci
ph n c bit ph
i trong vic h tr nhi
Ti “Gia đình phụ nữ thiếu vắng chồng” c
n (xut bng
kt qu u ca d u nh n thiu vng
chng, bu ti i s ca t chc SAREC ca
4
Thn. Cut v cuc sng ca nh
ph n thiu vng chng n Bc Vit Nam trong bi ct
c nhu 90. ng loi h
n thiu vng chng (ph n chng
rung bu kin sinh sng, hin trng kinh
t i sm ca h, nh gp phi
c v , khu vn
c Vit Nam, phn ln s c hi cho rng v
kinh t ng rt ln cuc sc bi
ra rng, nhi ph n thiu vng chng nhc r tr
i.
V ct hu qu nng n ca hai
cuc chi li ph n phu. Trong tp IV, b
“Việt Nam trong thế kỷ XX” n gii thiu mt s v chung.
c bi c ng ph n i ph n
ng ph n ng hi sinh trong
chin tranh phi chu cn ngh nh
tr p nhng thi i chng.
“Ly hôn – nghiên cứu trường hợp Hà Nội”
“Quyền của
5
phụ nữ theo pháp luật Việt Nam”
tr
“LHQ kêu gọi gia tăng quyền cho phụ nữ vùng nông thôn”
Banki-moon “Trách nhiệm giải quyết
tình trạng phân biệt đối xử đang thuộc về mọi quốc gia, mọi dân tộc, sắc tộc và
tôn giáo, phải làm sao để phụ nữ có được tối đa quyền phát triển”
Quyn ca ph n c n c Hiến pháp của nước
CHXHCN Việt Nam”nh nhu khon th hin quya
ng qunh c th v vim bo
quyng ph n tr
cho nh n c thc hin quy
c bo v a h. C thiu 40 ca
hic CHXHCN Vi
m bo v u 52,
Hic CHXHCN Viu
u 63 c nh:
6
n ngang nhau v mi m, kinh t
m mi x vi ph n,
m ph nng n n
ng n ng ch thai sn. Ph n
chn ngh
cnh c
hi tu ki ph n mi m
gim nh u kin
cho ph n sn xuhc tp, cha bnh, ngh n
phn ci m
“Chính sách xã hội đối với phụ nữ nông thôn – Quá
trình xây dựng và thực hiện”
“Phụ nữ
nông thôn và việc phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp”
7
Tt c p rt nhiu
tham khp cn v v tr
n nh
hay m c thng v c tr
n
p cn ci.
tin lc nhng v c
, u k u v Hi
c kt hp vi khc t ti th n,
lut s
Về cách tiếp cận: Lup cu v i sng ca
i ph n
nh gp phi trong cuc s
ng tr n lin vp c
tr i.
Về nội dung: h th n
thng v cuc sng ca
nhi ph n ng mc, nhng bin
c hin, hiu qu ng hn ch ca nhng bi
ng dng mt s a CTXH vi m
c th nha h t i
quyt v n mnh v
s cn thit phi s
chung, trong vic tr ng yu th c bit nhn
m n yu th trong cng.
8
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
nhn ca CT
dt v c thng thi vn dng nhng kin th
thit lp c,
hiu qu cho ph n
c ci si.
tng hp,
din v nhng v ng nhu cu ca nhng ph n
con; m ra ng tip cn mi trong hong tr o ph n
i, gi m nhng u tip theo
v
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kt qu u s
n v thc trng cuc sng ph n
i m u ca
c trin khai nhm h tr
cho ph n m quan trng ca
ng thi thc nhng th mn ch cn khc phc. T
t lp c i quyt v CTXH nhm tr
u qu c th h
c s du tham kh
u ho o thc tin v hoi m tin
b ca ph nn kinh t -
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mục đích nghiên cứu
c t cuc sng ca nhng ph n
9
nh c thc trng, nh
gp phi, nhn nhng nhu cu
ca ph n cn thit ph tr i
ng th xui nhm can
thip, h tr cho ph n h t qua nhn t
c php vi ci.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
u mt s Công tác xã hội;
Phụ nữ đơn thân và các khái niệm khác có liên quan .
u thc tin cuc
snh ca tng ph n
nhng v gp phi trong cuc sng; nhn t b, t
i vi nhng n lc ca ha vn
ng di nhm tr p
thu qu cho m n u.
5. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu
i vi ph n
5.2. Khách thể nghiên cứu
n
i 18 tui.
5.3. Phạm vi nghiên cứu
10
- Phạm vi không gian: Th
- Phạm vi thời gian: T g 8/ 2013
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Ph n i mt
vi nh y xu nh
- ng hot ng tr
i vi ph n ng hong
i nhng kt qu
- p, h tr ph n
Nha ci
hiu qu tr ?
Trong s u ch yu tp trung nh
lu th ba.
7. Giả thuyết nghiên cứu
- Nhng ph n i mt vi nhi
v vt cht ln tinh thn. Nh rt nhi
.
- ng hong tr
i vi ph n ng hong y
c s tr t giu qu cho nha ph n
- tr a cng,
ci khnh ng trong vic h tr, gii quyt trit nhng
v n gp phi, h thay i v
c, dn dp c
n nhau nh cuc sng.
11
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu
Pc s du ca lu
nhn th ki t bin ch
t lch sm: lịch sử, toàn diện, cụ thể và phát
triển. Vn dng nh u, v ca
nhng ph n n - c v
dinh ch t v trong mt bi cnh
khi gian c th, trong nhu kin lch s c th i quan
h bin chng vu kii cnh y.
Mc
tip ci quy i, khi
u v v ph n i dn tng tri“Con người
là giá trị cao nhất trong ngành CTXH c
i coi h i vy
nh va h t soi
t nn tng tri ng
thiu ci k t
t trin hi m
m bng tr
p cn v ph n
quyi. Tip cn d quy
cha h thng quyi
p k hoc hing ca CTXH.
p cn dn ly nn th thng quyn con
t quc t bo v. Vp ci
cn d thng quyn c t
ng ca nhi.
12
8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
d u kt hp gi nh
(ch y nhc
mng thn nhm phc v tt nhu
di h
i hc (tho lu
phng vng vn bng bng h nhm thu th chung,
n v; nh
c tip v, nhn din v/bc hoch
h tr .
8.2.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu
c s d bin trong
d
thu th li
n phc v
u t
u khoa h d
v u.
ng th p cn m
u m
8.2.2. Phƣơng pháp quan sát
thu thc nhn thic m
cu c d
cc hii yu t n
p v
m m ki c ca nh c
c nhc t nh
13
s dng ng hoch trong
c vng ta hng vn ho
chuyn, giao tip. S dm m thu
th u kin s
, c cht cng khi giao tip).
8.2.3. Phƣơng pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi
u c tin mu bn mu ngu
n vi c mu khong 295 ph n i 18 tui.
Bng hc s dm b
i 25 , tu hc
vn, ngh nghip, thc tri su h tr ca ph n
8.2.4. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu
c s dng kt hp v
c nhng c bi
trong vin nhu cu, mong mun cng,
hay nha h gp phi trong cuc s
c s d thu th tiu s ca ph n con.
ng thng v hic bn cht ca vn
, t ng cho vi tr p
vu kin vng cng, cu.
ng v n i 18
tui, con ca ha hi di
nhi thu ng bui
phng v c sp xa m phng v
cnh giao ti c ti tr s y ban nu g
tc nu g
a h.
14
8.2.5. Phƣơng pháp thảo luận nhóm
nhi ti
nhm mc tri su ca nhng ph n
io lun vi m:
+ Nhóm 1: Nhóm phụ nữ đơn thân nuôi con tại xóm Bá Vân 1, xã Bình
Sơn, thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên (7 phụ nữ)
+ Nhóm 2: Nhóm phụ nữ đơn thân nuôi con tại xóm Chúc, xã Bá Xuyên,
thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. (10 phụ nữ)
+ Nhóm 3: Nhóm phụ nữ đơn thân nuôi con tại Tổ dân phố 7, phường
Thắng Lợi, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. (7 phụ nữ)
8.3. Các phƣơng pháp CTXH đặc thù
8.3.1. Phƣơng pháp CTXH với cá nhân
p,
t
n vic thc hin chi ca h (b mt, b gim thiu hay
yu v ch i quan h 11 ( i
(NVXH) - ) ch yc s d
nhn
th ca h gii quyt v c
n dn l a b
ng ca h.
Trong ph s d
thc tip vi 01 ng h c thi v
ph n mt trong nh n yu th, khi ti
trong h
th t t trong mi quan h v
u kin kinh t -
sinh sng ti quan h, v
i, bi c c n ra nh
ng, chi phi.
15
u c d
nhn ra v, mong mun gii quyt v i NVXH gii quyt vn
M d
+ Phát hiện vấn đề thân chủ đang gặp phải. Vấn đề đó đang ngăn cản sự
phát triển của thân chủ, ngăn cản cuộc sống của thân chủ.
+ Đưa ra sự giúp đỡ để giải quyết vấn đề mà thân chủ không thể đối phó
nếu không có sự trợ giúp.
+ Khơi dậy năng lực và sức mạnh tiềm ẩn của thân chủ để cùng họ giải
quyết vấn đề của chính họ.
8.3.2. Phƣơng pháp CTXH nhóm
t trong nh c
t phn quan tr tr
thc bi tr
d nhng, cng c
i c ng c
c :
+ Ứng dụng những kiến thức, kỹ năng liên quan đến tâm lý nhóm, năng
động nhóm.
+ Nhóm nhỏ thân chủ có cùng vấn đề giống nhau hoặc có liên quan đến
vấn để đó.
+ Các mục tiêu xã hội được thiết lập bởi NVXH trong kế hoạch hỗ trợ thân
chủ, giúp thân chủ tăng cường năng lực đối phó, tăng cường chức năng xã hội
thông qua kinh nghiệm nhóm có mục đích để nhằm giải quyết vấn đề của mình,
thỏa mãn các nhu cầu của cá nhân.
i s dng
tii nhau, chia s kinh