ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH
VẤN ĐỀ TỰ DO BÁO CHÍ Ở VIỆT NAM
THỜI KỲ ĐỔI MỚI
LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ
HÀ NỘI - 2011
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 3
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài 4
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 5
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 6
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 7
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu 7
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 7
7. Cấu trúc của luận văn 8
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ “TỰ DO BÁO CHÍ” 8
1.1. Khái niệm “tự do”, “tự do báo chí” 9
1.1.1. Khái niệm “tự do” 9
1.1.2. Khái niệm “Tự do báo chí” 11
1.2. Một số vấn đề về tự do báo chí ở các nƣớc tƣ sản 16
Tiểu kết chƣơng I 27
CHƢƠNG 2: BÁO CHÍ VIỆT NAM VÀ TỰ DO BÁO CHÍ Ở VIỆT
NAM THỜI KỲ ĐỔI MỚI 28
2.1. Bối cảnh chính trị - kinh tế - xã hội đất nƣớc thời kỳ đổi mới 29
2.2. Chủ trƣơng của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc tạo điều kiện thuận
lợi cho hoạt động tự do ngôn luận, tự do báo chí tại Việt Nam 32
2.2.1. Chủ trương của Đảng về báo chí 32
2.2.2. Pháp luật của Nhà nước về báo chí 37
2.3. Báo chí hoạt động tự do trên cơ sở đảm bảo lợi ích của đất nƣớc,
dân tộc, trong khuôn khổ của pháp luật 45
2.4. Một số biểu hiện lạm dụng quyền tự do báo chí 50
2.4.1. Báo chí sa vào các thông tin giật gân, câu khách 50
2.4.2. Báo chí thông tin sai sự thật 51
2
2.4.3. Báo chí làm lộ bí mật quốc gia, gây tổn hại tới lợi ích của quốc
gia, dân tộc 55
2.4.4. Sử dụng thông tin báo chí vào mục đích trục lợi 58
2.4.5. Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm có nội dung tuyên truyền
xuyên tạc, chống phá nhà nước 59
2.5. Một số biểu hiện cản trở tự do báo chí của một số cơ quan, tổ chức,
cá nhân 61
2.5.1. Né tránh cung cấp thông tin cho báo chí 61
2.5.2. Đe doạ, hành hung, cản trở nhà báo tác nghiệp 63
Tiểu kết chƣơng II 64
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VĨ MÔ ĐỂ ĐẢM BẢO
TỰ DO BÁO CHÍ Ở VIỆT NAM 66
3.1. Một số vấn đề đặt ra đối với việc định hƣớng của Đảng, sự quản lý
của Nhà nƣớc về tự do báo chí 67
3.1.1. Những hạn chế còn tồn tại 67
3.1.2. Những xu hướng phát triển của báo chí Việt Nam liên quan tới
vấn đề tự do báo chí 70
3.2. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng về tự do báo chí 76
3.3. Tăng cƣờng sự quản lý của Nhà nƣớc trong thực thi quyền tự do
báo chí 78
3.3.1. Xây dựng quy hoạch phát triển báo chí, quản lý tốt các phương
tiện truyền thông đại chúng mới 78
3.3.2. Có chính sách, chế độ và đầu tư thích hợp đối với quản lý nhà
nước về báo chí 81
3.3.3. Xử lý nghiêm minh đối với các hành vi lợi dụng quyền tự do báo
chí vào việc làm bất chính 82
3
3.3.4. Quy định chặt chẽ hơn về việc xử phạt đối với các hành vi cản
trở quyền tự do báo chí 83
Tiểu kết chƣơng III 85
KẾT LUẬN 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
PHỤ LỤC 1 93
PHỤ LỤC 2 113
4
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
V , nt , t n
a nhii, nhiu t chc, nhiu quc gic.
Nh ng s chung trong nhn thc c
loi yu t
c h c hiu theo nhng
i lp.
2009 va
11/03/2010 .
,
,
, . Hn M
c kh m bn hay
ng
n ca Mc,
n ha M
u phn.
cho thn M t,
t do nht, m bo.
y ban Bo v , t chc t, t ch
g Bt s t ch th
tc hin t n Vit
Nam, xp hng Vi t
c Vit
n, c d Vit Nam
5
c Vi
hon T chc g
,
, Cuba,
,
Iran,
,
, , Syria, Tunisia,
Uzbekistan.
Trong khi y, Hic CX hi Ch ngha Vit Nam
nh quan n t n, t
c
tu kin thun l c hin quyn t n t
Quan nim v t thu ch hay giai cp
cm quyn, m t thu thng luu kin
kinh t - i - lch s c th ca tc. Cho ti nay, t
v v i: i thc s bn
cht ca t do tuy ng c t,
nh n ch
c s c yu t
h thng
lun nh m bin chng v t
c v c hin t Vit i
ch i ch ng th xut, kin ngh
o cng, s qun l ca c nh
quyn t u ki n mnh m.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
ch c
c t s u ca nh
v t Ving:
6
- t do c s
lui hc Qui,
cp tm v t
v t i ch i Vit Nam thi k thuc
t trong tham chiu vi t Vit Nam thi k i mi.
- ch s t Nam
1885-i hc Qu
u v t ng mt t
Vit Nam thi k c.
- PGS.TS. NguyHai ch tip cn vn t do bo ch
(TTrit hc, s 11 (234), th 11-2010) tip cn vn theo hai ch:
Th nht, ch tip cn truyn thng xem x t do bo ch theo m h
truyn thng c bn; th hai, ch tip cn mi v t do bo ch theo c b
din v iu kin hot ng.
- PGS.ng trong cu n
cp t giai c p cn v i
t p.
- TS. Nguyn Th K vi tiu lu ng ca
c v m t hi
Vii c
K th ca nhlun vn tip tc
n v t t v t i Vit Nam trong
bi cnh thi mi.
7
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Lm r thc t t h thc hin t do bo ch Vit Nam giai on
1986 2011, qua ch r: Quan im v t do bo ch nh th no l
n; ch trng ca ng, php lut ca Nh nc Cng ho X hi Ch
ngha Vit Nam c to iu kin bo ch hot ng t do hay khng; hot
ng ca bo ch Vit Nam di ch x hi ch ngha c nhng bc ph
trin ra sao, c b km ch hay khng, xut nhng gii php tng cng,
nng cao nng lc l o ca ng, s qun l ca Nh nc i vi bo
ch t do bo ch ngy c c m bo v ph huy.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- u: Vn t do bo ch Vit Nam thi k i
mi
- Phn 1986 - 2011.
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghin cu trn n c
ng H a trn ng li, ch sh, quan im ca ng,
Nh nc Cng ho X hi Ch ngha Vit Nam v t do bo ch.
- u, thloi tng h
.
- dng kin thc ca nhi
c vn dng nhng kin thc v lut php, qun l nh nc
- Phng vt s nhn vt n lnh vc qun l bo ch
v hot ng bo ch.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Lun vn thm v t
i quan h ca t ng c
8
- V mt thc tin, lun vn g phn u tranh vi nhng lun iu
xuyn tc ca c th lc th ch v t h t do bo ch Vit Nam;
xut nhn kin ngho
ct c t u
kit Nn.
7. Cấu trúc của Luận văn
n m u, kt luu tham kho, ni dung ca lun
gm 3 chng, c th:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về “tự do báo chí”
Chƣơng 2: Báo chí Việt Nam và tự do báo chí ở Việt Nam thời kỳ đổi
mới
Chƣơng 3: Một số giải pháp, kiến nghị vĩ mô để đảm bảo tự do báo
chí ở Việt Nam
Phần phụ lục: Bao gm c t liu minh ho cho vn c nu
trong lun vn.
9
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ “TỰ DO BÁO CHÍ”
1.1. Khái niệm “tự do”, “tự do báo chí”
1.1.1. Khái niệm “tự do”
t nhing hn, trong cuc s
c s d ngi, kh
thui chi s
giam gi l thuc kit k
Trong khoa h m vng tri thc
ni quym vng hp tt c
ng b phn ca t
gii hn b th l
tri thng ct
k cn tr i vi hong sng c
chung.
T ng cho mi s si -
mi t i ln t n thi
c u thu t
mi quan h u c
n cho rng t i ta
mun ca h v t do. H cho bt k mng
p vi quyn li ca h t c nhi
cho h m t
a
cho nh phi ra c
lui. Nu chp nhn hc thuyt t i ta mun
10
i chp nhn mi hu qu m
t c m thit lp trt t mc
quy do, ti ph
t n buc phi bo v
ch n bng hn
ch, nhu kic bit nhy quan ni ca h.
- do hong trong bt k c
t ra m
nh t m t
i c c, ph
lou ki
Th nh nhn thc, hiu bit ci v t
ca t n dt
Mỗi bước tiến lên phía trước trên con đường
văn hoá là một bước tiến tới tự do” [36, tp20, tr59].
Th m ging tt nh t
m vn dng m o kin th
nghi i t do nh c
tt yu tc nh tinh tht ch
loi.
Th t thua v t
i t ng
l n b khi hong c
p vi quy lut ca lch s, vng tin b c v cho
s tin b a giai c
hi ng tin b a giai cn
11
do bn li giai cp buc
lt ca lch s ho bo v th ch
Th ca t do. Thc t i, giai
cnh m t n h - i,
- lch s t, hi
vit: “Trong một quốc gia, tự do đã được công nhận về mặt pháp lý
tồn tại dưới hình thức pháp luật”. Trong hic
c hin quyn
n m thu ng kinh tt cht, k
thuc.
i, t n la m
do tuyi, t ch lut, t . T
do phc hi p lup vi quy lun
ca t i. T n tht yn v
nhim ci.
1.1.2. Khái niệm “Tự do báo chí”
T t trong nhng v
y sm nhi bt nht trong h thm H
i cho rng t n li tinh thn to ln ca m
tc, mc. Bng tinh thn quan trng ca m
h n hi n vng ca
c ca m
m c. Trong thi k c
lp, H c Vit c nhtc b c
n li tinh thn to ln t u th ba trong
c thay m
t Nam gn Hi ngh - n. H
12
ng, trong nhng quyn t ca m
t t trong nhng quyn li tinh thi
ng.
T u c i nh
n i, giao tip th hin vng
c i m n truy i
b mt s l thuc, mt s hn ch c
quan nim: “Tự do báo chí là quyền thiêng liêng của con người, phải được tự
do bộc lộ chính kiến và nguyện vọng đúng đắn của cá nhân, tự do tiếp nhận
thông tin, tự do trao đổi, luận bàn”. [22, tr19].
PGS,TS. Ph“Tự do báo chí là một trong
những điều kiện thiết yếu để thực hiện chức năng xã hội cơ bản của truyền
thông. Hoạt động báo chí có tự do là hoạt động bất chấp những tác động lung
lạc bên ngoài báo chí, nhằm hướng tới mục tiêu cao nhất là thông tin khách
quan và rộng rãi cho xã hội về sự thật đời sống con người, trên tinh thần
phụng sự cho hạnh phúc dân tộc, nhân loại. Tự do báo chí là bộ phận cấu
thành tự do tư tưởng - ngôn luận và là thành phần quan trọng biểu hiện
quyền con người cơ bản vốn đã được khẳng định không chỉ trong “Hiến
chương tổng hợp về quyền con người” của Liên Hợp Quốc mà cả trong Hiến
pháp của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.” [28, tr. 235]
T ch sc thc hi
gii trong nhnh c th, gn lin vi nhu kii lch s
ca mi quc hn lin vi lui
quc gia. Theo quan nim ca PGS,TS. Ph
nii, nhc s t
do tuyi c t nguyu do, hnh
13
V bn cht ca t t: “ thc
hin t do c n
cht c do n ch c ca
t do.” i lp c do (t kim duyt)
“là cái quái dị không có tính cách”, “là con quái vật được văn minh hóa, cái
quái thai được tắm nước hoa” [ 36, tp 1, tr. 84, 89]. c
i mt ging: "Báo chí tự do - đó là con mắt
sáng suốt của tinh thần nhân dân: là hiện thân sự tin cậy của nhân dân đối
với bản thân mình, là những dây liên hệ biết nói, gắn liền các cá nhân với nhà
nước, với toàn thế giới, nó là hiện thân nền văn hóa đang biến cuộc đấu tranh
vật chất thành cuộc đấu tranh tinh thần và lý tưởng hóa hình thức vật chất
thô bạo của cuộc đấu tranh đó Báo chí tự do là toàn diện, nơi nào cũng có
mặt, cái gì cũng biết. Báo chí tự do là cái thế giới ý tưởng không ngừng trào
ra từ thực tế hiện thực lại chảy trở về hiện thực như một dòng thác đầy sinh
khí dưới hình thức của cái tinh thần ngày càng dồi dào” . [36, tp 1, tr. 100]
nhn s kim duykiểm duyệt chân
chính bắt rễ từ chính bản chất của tự do báo chí, là sự phê bình. Phê bình là
một sự xét xử mà tự do báo chí sản sinh ra từ bản thân mình”“kiểm
duyệt là sự phê bình với tư cách là độc quyền của chính phủ”t
t: “Khi sự phê bình tác động không phải bằng lưỡi dao sắc bén
của lý tính mà bằng cái kéo cùn của sự tùy tiện, khi sự phê bình coi việc dùng
sức mạnh thô bạo là luận cứ mạnh mẽ - khi đó lẽ nào sự phê bình lại không
mấy tính chất hợp lý của mình.” [36, tp 1, tr91]
hi t yi d
s tha nhn mi quan h qua li mi nhau. Mt
trong nhnh m gi
t yc, trit hc, thn hng:
14
“Tự do là sự nhận thức được tính tất yếu”t hc
m v thng nht bin chng gia t t yi
theo quan ni
Ch ng H u phi hiu
bi ph do - tt yi quan h ci vi
quy lua t i b n
i trong mi quan h . Theo do
t yh . T t yu, hp
qui lu i ta nhn thc
t yu (qui lut yu thiu
mu ki do ch i
ta ch ng t do trong ti
n c
t t yng t
n n s
t yc nhn thc. T
t ca hin thc
n ct y
trc tit c nhng
mun coi t
c tt c n ch quan. Nh vy, i
n tht y do phi gn
lin vi quan h thng nhn chng vi nhau.
c g do tuy gii
v n (1948) khnh: “Mỗi người đều có những nghĩa vụ đối với
cộng đồng, trong khi hưởng thụ các quyền về tự do cá nhân, phải chịu những
hạn chế do luật định nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm việc thừa nhận và
15
tôn trọng đối với các quyền tự do của người khác và phù hợp với những đòi
hỏi chính đáng về đạo đức, trật tự công cộng và phúc lợi chung trong một xã
hội dân chủ” . y, quyn t do cn hi
n quyn t do cn l c
t do khi ch t, hoc lc,
t do, h
"Luật báo chí là luật thật sự bởi vì nó biểu hiện sự
tồn tại khẳng định của tự do. Nó coi tự do là tình trạng bình thường của báo
chí, coi báo chí tồn tại của tự do. Vì thế, luật này chỉ xung đột với những tội
lỗi của báo chí với tư cách là một ngoại lệ đang chống lại tiêu chuẩn của
chính mình?” [36, t 1, tr.91]
V do tuya bp
n cht: “Thưa các ngài cá nhân chủ nghĩa tư sản,
16
chúng tôi phải nói cho các ngài biết rằng, những lời nói của các ngài về tự do
tuyệt đối chẳng qua chỉ là một thứ giả dối mà thôi. Trong xã hội xây dựng
trên quyền lực của đồng tiền, trong xã hội mà quần chúng lao động phải ăn
xin và một nhúm ít người giàu có thì ăn bám, quyết không thể có "tự do" thật
sự và chân chính”. V “Trong xã hội tư sản, "tự
do báo chí" tức là tự do cho bọn giàu có dùng mỗi ngày hàng triệu bản báo
chí để lừa bịp, làm đồi trụy và phỉnh phờ một cách có hệ thống và không
ngừng những quần chúng nhân dân bị bóc lột, bị áp bức, những người nghèo
khổ”.
1.2. Một số vấn đề về tự do báo chí ở các nƣớc tƣ sản
u tranh giai ct i,
chin li gi do
hn ch hoc b vi ph u
tranh chng li s a trt t i phong kic s
i, bo v quy
khi giai ci tr l n
ct mi th c
tit mt ng t
ngu y cho n tuyi ca
ng ch t phc tp ca quan nim g
do ng t ng p, ph thun li nht
ca hoi t
buc, kim chn vc
nhiu thong c i
a sinh ho mi thi, mi ch i.
17
Thut ng u khi b lm dng cho nhng m ca
n.
* Thc trng cu
ng ging t
ln ca giai c n lc tp trung vi s vu
n, nhi nht, nh
cht ch c thc cht ca t do
n: “Tự do báo chí cũng là điều dối trá. Chừng nào những nhà in
tốt nhất và những kho giấy to nhất còn nằm trong tay bọn tư bản thì chừng ấy
còn tồn tại quyền lực của giai cấp tư sản đối với báo chí trên thế giới. Bọn tư
bản gọi tự do báo chí là quyền tự do mua chuộc báo chí của bọn nhà giàu, tự
do dùng tiền tài của chúng để tạo ra và giả mạo cái gọi là dư luận”. [34,
tr.596]
ng qun i d dng
nhiu th y s th
nhng v ng chm ti quyn li ca giai cn. T
“tự do của phú ông làm nhân dân say mềm bởi một thứ rượu vốt -
ka hổ lốn của sự giả dối của báo chí tư sản” [43, tr.391] . Vi th
n nhi cho giai c bo v quyn thng
tr cn buc phi chng li nh
t li cho hi vi
- m ca mi th lc ph p vi quyn
li ca giai cn. Dn dn do s ln mnh ca cu
n, s n cni tc
n phi king cng
quc c ng
mt t n: “Khi chúng ta vượt ra ngoài kỷ luật thì chúng ta
18
rơi vào tay nữ thần thế kỷ, tức là cảnh sát. Cảnh sát khi người ta suy nghĩ,
cảnh sát khi người ta nói năng, cảnh sát khi người ta đi bộ, đi ngựa hoặc đi
xe, cảnh sát đối với những giấy thông hành, những giấy lưu trữ, những bản kê
khai quan thu. Sao mà quỷ không bắt những người khổng lồ và những con
rồng đó đi cho rồi.” [1, tr.350]
n t
quyc t i cho tt c mc bii
vi nh n a v i, nh
hoc nhc quyi. Nhng tng li
t l c nghe thy ti
ca h
i din xut hi
t do thc s bc t ch t s i vn dng nhng t
c v la h c. [48,
pg.7-9].
Ch tch H Ch Minh cng tng khng nh rng quc Php - M
s dng bo ch tuyn truyn phc v chin tranh xm lc Đế quốc
Pháp - Mỹ không những chiến tranh xâm lược bằng quân sự, chúng còn chiến
tranh bằng tuyên truyền. Chúng dùng báo chí và phát thanh hàng ngày, tranh
ảnh và sách vở in rất đẹp, các nhà hát, các trường học, các lễ cúng bái ở nhà
thờ và chùa chiền, các hội họp để tuyên truyền. Chỉ ở Pháp mà thôi, mỗi năm
chúng tiêu 2.450 triệu quan vào việc tuyên truyền nhồi sọ. Chúng không ra
mặt. Ở nước nào chúng mua chuộc người nước ấy làm thay cho chúng. Bộ
trưởng Tuyên truyền Mỹ nói: Mỗi năm, các báo chí nước ngoài đăng tài liệu
tuyên truyền của Mỹ cộng lại hơn 4 vạn trang báo[39, tp 5, tr 180]. T hi
a thng c thua.
19
ng vi c ch kim duyt khnh c
Nhi h
ng tin b mt tht xu xa ca ch th
c khnh: “ không thể có báo chí tự do trong một đất nước mất tự do,
không thể có báo chí tự do trong một xã hội đối kháng giai cấp và những bất
công chi phối đến toàn bộ hoạt động tinh thần. Đối với người cầm bút thì điều
thiêng liêng nhất là được nói lên những lý tưởng cao đẹp về tự do, bình đẳng,
nhân ái, ngòi bút được phê phán những xấu xa của xã hội cũ, góp phần xây
dựng cuộc đời mới, con người mới. Giai cấp tư sản đã tạo nên một bộ mặt
báo chí hơn hẳn những giai đoạn lịch sử trước kia với không khí ganh đua sôi
nổi, với nhiều cách tuyên truyền quảng cáo, nhiều loại hình báo chí, nhiều
hình thức thông tin, nhưng không có được nhiều tờ báo có tiếng nói chính
nghĩa, trung thực, bênh vực quyền lợi của những con người đau khổ và rộng
ra là quyền bình đẳng, bác ái của con người.” [22, tr. 26]
* Nhng hn ch v quyn t c ghi ngay trong nhng
o lun. Lut v ti ph i
ng theo 2 lo . Nhn hi
nghic loi th nht; tn h
n luc b
thuc loi th o lu i 960 trang, gm
ng hng c th.
o lut v tn ch vi
li cn v c ct tn
vic ch li cng
c khi khi t v ng tn tr
c c trng pho lu Anh, Mc,
20
n cung ct. Anh, M
cc tip t
c bii cho lut
quc hi M o lut v ti do t
o lut v ti bi b i phm
nc vi n tr
ho c h tr i
o lut v i nng
vin M p y ban McCarthy - mng
b ng M lut
ca M c b vi
li t.
o lut v bo v t qu
1889, 1911, 1920, 1939. Theo luc nh ho
b du b m tc t
o lu n quan h quc t,
ng c.
i hn ch quy o lut v bo v an
n ch quyn nh o lut n ch c
quyn thu nh bi nhng v n an
ninh quan so lut ca Anh v th
thc
ng tin tc nh
Theo lut v c quyn ca Ngh vi
tin v mt s hong ca Quc hi. Vi nhng quynh ca
c hi b c quy
c vi phc hnh.
21
ng th, mt s c, nhiu b (ni v,
ngoi giao, quc kii vi
c hi M u ban v a H vi
ki c khng hong.
U a M thuu
phi v k thuc quyt ln cp ging cho
n nh hong ca
B Qu c bit ca l
ng
nhu bo v
mt quc gia hn ch.
nhi bin
nh li
Quc hi M o lut cm ph bin bt k loi n ph
tho cc M. Anh, B ng B
quyn ct k t k thu hi
ging c c
lnh v vic quyn gng s
.
Hi u khon v
t c hi M o lut v quyn con
u khon b sung, si ca Hin
u khon b
nhnh quyn t
“Quốc hội sẽ không ban hành một luật nào giới hạn quyền tự do ngôn luận
hay quyền tự do báo chí của công dân…”. M
22
vn vc ghi m
n th nh u b sung, s
i c vin du b ng, t M
i hn. Th ch s n ti cc M ng minh
rng, nu b sung Hi v t c hiu rt
c t i s
n trong th gi: nh ng chm
tng; t lc kinh t l
u tra v mi quan h mt thit giu ma
, v nh b b Vit Nam, nhng v
g cuc chin Triu b
April Oliver (n n dch
a M Vi n.
ch vii M s d
tr kh trong cuc chin Vit Nam. Kt qut c
b B ng B qu William Cohen ph nh sa thi. Mc
y, tia s thc v
u t Hoa K
, phng vn vic nhim M gii c
i mt bnh vin Baghdad. H v
nh nh qu c ch i,
ln cc trii M
"sn ca ch l
i mi va cho ra mc gi Vit Nam cun T chin
ng khc lit" ca truy
b sa thp vm c
23
tr- Tp Tr phi chua
din bin thc t u h
n t ca M
u hu n tuyn vi
d i M cung c ng
n Th
i ch
ng h tch y ban An ninh Na H
vin M ngh n ca Tng thng G.Bush
tiu tra v t i vi t
nht l t quc gia. Tr li phng v
Peter King cho bi vi ngh B
u tra nh a t
t l
phi hp gia B (CIA) nhm
thu th liu h giao dch
chuyn tin c vi khng b
200 quc gia tr gic M i k
chin tranh, do vy vic t New York Times tit l
m ti "phn qui b trng pht. Mt
s g u trn v vic tit l t,
v tit l t s
ngh s chn M mi quan ngi
v ng vi phm c
quyn c n t
24
do tuyi, nhi nhng tin ti an ninh
quc gia.
-
ng Twit
Th
-
-
-
Wikileak