ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
CAO THỊ THU TRANG
BƯỚC TIẾN TRIỂN CỦA QUAN HỆ VIỆT NAM -
TRUNG QUỐC
NHỮNG NĂM ĐẦU THẾ KỶ XXI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUỐC TẾ HỌC
HÀ NỘI: 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
CAO THỊ THU TRANG
BƯỚC TIẾN TRIỂN CỦA QUAN HỆ VIỆT NAM -
TRUNG QUỐC
NHỮNG NĂM ĐẦU THẾ KỶ XXI
Chuyên ngành: Quan hệ quốc tế
Mã số: 60.31.40
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUỐC TẾ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. NGUYỄN HUY QUÝ
HÀ NỘI: 2010
MỤC LỤC
STT
Nội dung
Trang
MỞ ĐẦU
1
Chương 1:
Những yếu tố cơ bản tác động đến quan hệ Việt Nam -
Trung Quốc những năm đầu thế kỷ XXI
5
1.1.
Nhìn lại quan hệ Việt Nam - Trung Quốc từ sau
bình thường hoá (1991-2000)
5
1.2.
Bối cảnh lịch sử những năm đầu thế kỷ thế kỷ XXI
9
Tiểu kết chương 1
32
Chương 2:
Quan hệ Việt Nam - Trung Quốc những năm đầu
thế kỷ XXI
33
2.1.
Những thành tựu đạt được
33
2.2.
Những vấn đề tồn tại trong quan hệ Việt Nam -
Trung Quốc hiện nay
67
Tiểu kết chương 2
85
Chương 3:
Triển vọng quan hệ Việt - Trung và khuyến nghị
nhằm thúc đẩy quan hệ Việt Nam - Trung Quốc
trong những năm tới
87
3.1.
Triển vọng quan hệ Việt Nam - Trung Quốc
87
3.2.
Một số khuyến nghị nhằm tăng cường quan hệ
Việt Nam - Trung Quốc
105
Tiểu kết chương 3
111
KẾT LUẬN
113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
115
PHỤ LỤC
123
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACFTA
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc
ADB
Ngân hàng phát triển Châu Á
AFTA
Khu mậu dịch tự do ASEAN
APEC
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
ARF
Diễn đàn khu vực Đông Nam Á
ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nan Á
ATF
Diễn đàn Du lịch ASEAN
BCT
Bộ Chính trị
BCHTW
Ban Chấp hành Trung ương
CHND
Cộng hoà nhân dân
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
COC
Quy tắc Ứng xử ở Biển Đông
CTQG
Chính trị Quốc gia
DOC
Tuyên bố Ứng xử ở Biển Đông
ĐCS
Đảng Cộng sản
EU
Liên minh Châu Âu
IMF
Quỹ tiền tệ thế giới
NAFTA
Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Mỹ
OAU
Tổ chức Thống nhất Châu Phi
OSCE
Tổ chức An ninh và Hợp tác Châu Âu
SCO
Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
USD
Đô la Mỹ
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
WB
Ngân hàng thế giới
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
-
-
trong quá tr
nhân dân hai n
-
-
-
ng
-
-
- Trung
-
2
-
-
-
“Bước tiến triển
của quan hệ Việt Nam - Trung Quốc những năm đầu thế kỷ XXI”
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
-
-
(1991), h này
Nam - m
2001 -
3. Mục đích, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
* Mục đích:
-
3
quan h- ó,
ch
- Trung.
* Nhiệm vụ:
Một là: -
Trung lúc
m
Hai là
-
Ba là:
chính sách
* Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian:
-
-
Về nội dung:
-
Nam -
-
-
- - - -
- Trung
4
-
-
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
-
-
- Trong quá trình nghiên
c trong và
5. Cấu trúc Luận văn
Chương 1: -
Chương 2: -
Chương 3: -
-
5
Chng 1
NHNG YU T C BN TC NG N
QUAN H VIT NAM - TRUNG QUC NHNG NM U TH K XXI
1.1. Nhỡn li quan h Vit Nam - Trung Quc t sau bỡnh thng
húa (1991-2000)
mm
Nam - Trung c
tr
n
nh lónh
-
- -
-
Nm 1999, Tổng Bí th- hai
Đảng đã xác định ph-ơng châm 16 phát triển quan hệ hai n-ớc trong thế
kỷ XXI là:
. Điều này phù hợp với lợi ích căn bản của nhân dân hai n-ớc,
có lợi cho hòa bình, ổn định và phát triển ở khu vực và trên thế giới. Để thực
hiện có hiệu quả ph-ơng châm chỉ đạo 16 chữ, không ngừng thúc đẩy quan
6
hệ hai n-ớc b-ớc sang một giai đoạn phát triển mới trong thế kỷ 21; nm
2000, hai n- Trung :
khẳng định lại, tiếp tục căn cứ theo tôn chỉ và nguyên tắc của Hiến
ch-ơng Liên Hợp quốc, 5 nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình và các nguyên
tắc quan hệ quốc tế đã đ-ợc thừa nhận, thúc đẩy quan hệ hai n-ớc phát triển
toàn diện. Đảng Cộng sản Việt Nam và Đảng Cộng sản Trung Quốc tiếp tục
phát triển quan hệ hợp tác hữu nghị trên cơ sở các nguyên tắc: độc lập tự
chủ, hoàn toàn bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, không can thiệp vào công việc
nội bộ của nhau
(*)
và đồng ý tăng c-ờng và mở rộng hợp tác trong mọi lĩnh
vực
: T v
-
.466
-
p
Tuyờn b
(*)
Tuyên bố chung về hợp tác toàn diện Việt Nam - Trung Hoa, ký tại Bắc Kinh này 25 tháng 12 năm 2000
7
-
-
Qu
bờn cựng quan tõm.
m
- Trung
(1999), m 2000), Hiệp định hợp
tác nghề cá ở Vịnh Bắc Bộ (2000). có ý nghĩa
lịch sử sâu rộng, sẽ thúc đẩy hơn nữa quan hệ láng giềng hữu nghị, hợp tác
toàn diện giữa hai n-ớc phát triển mạnh hơn nữa trong thế kỷ XXI.
8
-
vi
m 2008, hai bên
theo .
nhiên phong phú,
r
9
(*)
… nh
(**)
bên cha i
ng l
ã ra
ng
nm
1.2. Bối cảnh lịch sử những năm đầu thế kỷ XXI
1.2.1. Tình hình thế giới và khu vực
1.2.1.1. Tình hình thế giới
-
-
(*)
Nguồn: Ban Biên giới, Bộ Ngoại giao Việt Nam
(**)
Phát biểu của Phó Thủ tướng Vũ Khoan trong buổi tiếp Thứ trưởng Ngoại giao Trung Quốc Vương Nghị sang dự lễ
trao đổi Thư phê chuẩn Hiệp định phân xác định Bắc Bộ ngày 01/7/2004
10
Trước hết, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển
mạnh mẽ, đạt nhiều kỳ tích đã và đang tác động đến tất cả các lĩnh vực đời
sống mỗi quốc gia và quan hệ quốc tế đương đại. i
nkinh tế tri thức,
ri
Thứ hai, xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ tác động đến mọi quốc
gia, dân tộc trên thế giới, trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội nên tính tuỳ
thuộc lẫn nhau cùng phát triển ngày càng tăng. Tí
Châu Âu (EU), Khu
11
Ba là, cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân
tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội đang diễn ra sôi nổi
p tác trong
-
-
-tinh và Ca-ri-
[17]
c
12
n pháp
k-
-
-
-gha-ni-xtan, I-
Bốn là, thế giới đang đứng trước những vấn đề toàn cầu như bảo vệ
môi trường, hạn chế sự bùng nổ dân số, đẩy lùi những bệnh tật hiểm nghèo,
chống nạn khủng bố, tội phạm quốc tế, môi trường sinh thái
13
guyên thiên
nhiên. Bên
nguy c
Năm là, các nước lớn và quan hệ giữa các nước lớn ngày càng trở
thành nhân tố rất quan trọng đối với sự phát triển của tình hình thế giới.
C
Canaa, Braxin, Nga,
n
nm trái ngng không
ng c
n.
tr
14
ã
Trong khi ó, các c i
t nhanh. ,
ang làm
siêu c -
trong tng lai.
[89].
1.2.1.2. Tình hình khu vực
- -
15
[75].
Châu Á -
-
do ASEAN - (ACFTA)
-
-
-
chi
-
- -
,
16
C
h
có v
g
ông Nam
Á. , qua làm suy
.
1.2.2. Tình hình trong nước và chính sách đối ngoại của Việt Nam,
Trung Quốc
1.2.2.1. Tình hình Việt Nam và quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt
Nam về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc
17
* Tình hình Việt Nam
m 1986 ã giành
B
duy trì
a v khó khn, trên
ng .
Về kinh tế
,
- 56,9%
-ga-po);
ODA và FDI toàn
n
c m 1995) m
1996, APEC nm 1998) và
Về chính trị,
trong
v97 nay,
-
18
- ASEAN
(ACFTA).
-ã
ng . Do
ang ngày
hòa bình
vm 2007
v
ph
19
Về công tác đối ngoại
-nhiệm vụ
và chính sách đối ngoại trong tình hình mới.
.
a
nkhó khuy tm 1991,
-
ây
Trung
m
2000, hai nm bình th
“sẵn
sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn
đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển”[90].
“tiếp tục giữ vững môi trường
20
hoà bình và tạo các điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đảm bảo
độc lập và chủ quyền quốc gia, đồng thời góp phần tích cực vào cuộc đấu
tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và
tiến bộ xã hội [90]. ng h
à n
[90]. ây là c
- n.
“Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hoà bình, hợp tác
và phát triển; chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hóa
các quan hệ quốc tế. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, đồng
thời mở rộng hợp tác trên các lĩnh vực khác. Việt Nam là bạn, là đối tác tin
cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, tham gia tích cực vào tiến trình
hợp tác quốc tế và khu vực”[91]
-
ASEAN -
ng
;
ASEAN - -
Nam.
ng - - là c
21
ng lên t
hai bên có c v
song phng
c chung.
- ASEAN
ng
u d
ây là c
n.
ng lên, nha có vai
không ít khó kh
n ông.
Tr-
nh
hai n Hn
, là n qua
cng
tr; tng c
m qua, lãnh
trng úng ng c
- Trung.