1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGÔ THỊ THUẬN
HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI TRONG NHÀ TRƢỜNG CỦA TRẺ EM LỨA
TUỔI MẦM NON THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC
Hà Nội - 2013
2
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGÔ THỊ THUẬN
HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI TRONG NHÀ TRƢỜNG CỦA TRẺ EM LỨA
TUỔI MẦM NON THÀNH PHỐ HÀ NỘI
M
PGS.TS. Lê Thị Minh Loan
Hà Nội - 2013
3
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 5
PHẦN MỞ ĐẦU 6
6
7
7
7
7
8
8
8
8
PHẦN NỘI DUNG 10
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN TÂM LÝ HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CỦA
TRẺ EM LỨA TUỔI MẦM NON 10
10
10
20
24
24
30
35
35
36
36
37
37
37
39
Chƣơng 2: TỔ CHỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
2.1. 41
4
44
44
45
45
45
45
46
47
47
48
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN 49
3.1. 49
49
54
3.2. C 64
3.2.1. 64
3.2.1. 73
3.3. H 78
78
83
87
91
3.5.1. 92
3.5.2. 92
97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 100
100
1.1. 100
101
103
103
104
PHỤ LỤC 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 177
5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VN
TLH
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
:
. K
MN, n
,
cho
s
MN. ,
MN,
.
(GV)
:
MN , GV
,
7
.
“Hoạt động vui chơi trong nhà trƣờng của
trẻ em lứa tuổi mầm non thành phố Hà Nội"
MN, t
.
2. Mục đích nghiên cứu.
MN (TP HN)
cho
3. Đối tƣợng, phạm vi và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
MN
TP HN.
3.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.
- Về Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu chỉ làm rõ các biểu hiện tâm lý thông
qua HĐVC của trẻ mầm non : , c
- Về khách thể nghiên cứu:
- , 4 - 5
- MN
.
8
- Về địa bàn nghiên cứu: T
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
-
trong
;
-
;
-
-
theo
5. Giả thuyết khoa học.
theo
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp phỏng vấn sâu
- Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt đông.
- Phương pháp xử lý SPSS.
7. Cấu trúc luận văn
9
- th tr
.
-
-
m non.
10
PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN TÂM LÝ HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG VUI
CHƠI CỦA TRẺ EM LỨA TUỔI MẦM NON
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu tâm lý của trẻ trong HĐVC
1.1.1. Trên thế giới:
cquan
1.1.1.1. Các lý thuyết có quan điểm sinh vật hóa trò chơi
,
.
S.Freud (1856 - 1933): Freud
[32, tr.11]
11
E. Erikson (1905 - 1994):
n
uy
: C
Ph.Siller, Rean:
A.S.
[29, tr.216].
12
Ph.Siller (1756 - 1800)
.
tr
khi t
-
[29, tr212].
G.Spencer (1820 - p
ng -
[32, tr.10].
S.Kholl: Trong
[29, tr 214].
S.Hall - P
O
13
tr
K.Groos (1861 - 1946): Trong :
".
[29, tr 213].
-
-
-
-
-
-
-
V.Stern (1871 - 1938):
.
. .
, : C
14
Trong q
( , coi
-
1.1.1.2. Lý thuyết Phát triển nhận thức của J.Piaget về trò chơi.
J.Piaget (1896 - 1980)
Sơ cấu
15
sơ cấu
.
Theo Piaget, nsơ cấu
[32, tr. 11].
-
(0 - 2
) ( - ).
16
g
10, tr. 411].
đồng hóa điều hóa
duy
nhau
,
.
17
1.1.1.3. Tâm lý học hoạt động
-
- -
i - tuyến phát triển trung tâm chính là
quan hệ đặc thù độc đáo giữa trẻ em và hiện thực bao quanh nó, trước hết là quan
hệ xã hội. Bởi thế khi nghiên cứu về trẻ em phải làm sáng tỏ tình huống xã hội của
sự phát triển đó. Hoạt động chơi không xuất hiện ngẫu nhiên mà là sản phẩm sáng
tạo của cá nhân thuần túy dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường xung quanh.
Thông qua chơi trẻ lĩnh hội được kinh nghiệm lịch sử - xã hội và chơi chỉ trở thành
phương tiện giáo dục khi được hướng dẫn một cách đúng đắn [19, tr.101].
-
18
Chơi như là sự diễn giải trong sự tưởng
tượng những ham muốn không thực hiện được ngoài cuộc sống
-
19
y
- Enconhin "
" (12, tr.64].
ng
.
- Vallon, Khrixtencer:
- N.A.Crupxkaia: C
t
" [12, tr.65].
-
T
- A.L. Rubinstein: P G.V.
20
dung v[32, tr.17]
a m
v
- .
:
1.1.2. Ở Việt Nam.
21
th
.
[29,
tr.221].
P
[29, tr.255-330]
"
22
vu
" [32, tr.188].
"T "
ng
n
, [27, tr 59- 60].
23
manh nha cho
Theo C
; C
;
[19, tr. 160].
y
-
ch
24
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Lứa tuổi mầm non
1.2.1.1. Khái niệm
i
t
- G
[18, tr.25].
- T 4
[27, tr.43].
25
[29, tr.132]
19,
tr.10]
14, tr.438]
lứa tuổi mầm non thuộc độ tuổi từ 3 – 6 tuổi. Trong đó chia
thành 03 thời kì: Mẫu giáo bé: 3 – 4 tuổi; Mẫu giáo nhỡ: 4 – 5 tuổi và Mẫu giáo
lớn 5 – 6 tuổi.
1.2.1.2. Đặc điểm tâm lý trẻ em lứa tuổi mầm non