ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Nguyễn Thị Hạnh
NHU CẦU HỌC NGHỀ CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN
HUYỆN KIẾN THỤY THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Tâm Lý Học
HÀ NỘI - 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Nguyễn Thị Hạnh
NHU CẦU HỌC NGHỀ CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN
HUYỆN KIẾN THỤY THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÂM LÝ HỌC
Mã số: 603180
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Mộc Lan
Hà Nội - 2012
DANH MỤ C CÁ C TƢ̀ VIẾ T TẮ T
NCHN : Nhu cầ u họ c nghề
TNNT : Thanh niên nông thôn
TN : Thanh niên
ĐTB : Điể m trung bì nh
ĐHQGHN : Đạ i họ c quố c gia Hà Nộ i
NXB : Nh xut bn
DANH MỤ C BẢ NG BIỂ U
Bng 1: Nhậ n thứ c củ a TNNT về ý nghĩa củ a họ c nghề
Bng 2: Nhu cầ u về nghề muố n họ c củ a TNNT
Bng 3: Nhu cầ u về đị a điể m họ c nghề củ a TNNT
Bng 4: Nhậ n thứ c về giá trị nghề củ a TNNT
Bng 5: So snh nhn thức v gi trị ngh giữa nam TN v nữ TN
Bng 6: Cc hnh đng biu hin NCHN
Bng 7: So sá nh hà nh độ ng biể u hiệ n NCHN củ a nam TN và nữ TN
Bng 8: Mộ t số yế u tố ả nh hưng đn NCHN ca TNNT
DANH MỤ C BIỂ U ĐỒ
Biể u đồ 1: Nhậ n thứ c củ a TNNT về sự cầ n thiế t họ c nghề
Biể u đồ 2 : Nhu cầ u về thờ i gian họ c nghề
Biể u đồ 3: Nhu cầ u về trì nh độ họ c nghề
Biu đồ 4: Nhu cầu v hình thức hc ngh
MỤC LỤC
Lờ i cả m ơn
DANH MỤ C CÁ C TƢ̀ VIẾ T TẮ T
DANH MỤ C BẢ NG BIỂ U
DANH MỤ C BIỂ U ĐỒ
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chn đ tài 1
2. Mục đch nghiên cứu 3
3. Đối tượng nghiên cứu 3
4. Khách th nghiên cứu 3
5. Gii hn phm vi nghiên cứu 4
6. Gi thuyt nghiên cứu 4
7. Nhim vụ nghiên cứu 4
8. Phương php nghiên cứu 5
Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 6
1. Tổ ng quan về vấ n đề nghiên cứ u 6
1.1. Cc nghiên cứ u ở nướ c ngoà i có liên quan đế n nghề và nhu cầ u họ c nghề
6
1.2. Cc nghiên cứ u trong nướ c liên quan đế n nghề và nhu cầ u họ c nghề 7
1.2.1. Cc nghiên cứu trong nư c liên quan đế n ngh v nhu cầu hc ngh ni
chung 7
1.2.2. Cc nghiên cứu trong nưc liên quan đn vn đ đo to ngh cho lao
độ ng, thanh niên nông thôn 9
2. Mộ t số khá i niệ m công cụ củ a đề tà i 11
2.1. Khái nim nhu cầu 11
2.1.1. Khi niệ m 11
2.1.2. Đặc đim ca nhu cầu 17
2.1.3. Phân loi nhu cầu 18
2.1.4. Mt số khái nim c liên quan đn nhu cầu 19
2.2. Khái nim hc ngh 21
2.2.1. Khái nim nghề 21
2.2.2. Khi nim hc ngh 28
2.3. Khái nim nhu cầu họ c nghề cu thanh niên nông thôn 28
2.3.1. Khi nim nhu c ầu hc ngh 28
2.3.2. Khi nim thanh niên nông thôn 29
2.3.3. Khi nim nhu cầu hc ngh ca thanh niên nông thôn 35
2.3.4. Những mặt biu hin ca nhu cầ u họ c nghề ca thanh niên nông thôn 36
3. Nhữ ng yế u tố chủ yế u ả nh hưở ng đế n nhu cầ u họ c nghề củ a thanh niên
nông thôn 39
3.1. Yu tố ch quan 39
3.1.1. Sức khỏe, gii tính, tuổi 39
3.1.2. Nhn thức cu thanh niên nông thôn v tầm quan trng ca vic hc ngh 40
3.1.3. Tự đá nh giá đặ c điể m tâm lý củ a bả n thân đố i vớ i nghề 41
3.2. Yu tố khách quan 42
3.2.1. Yu tố gia đnh 42
3.2.2. Yu tố lây lan, bắt chưc bn bè cùng trang lứa 42
3.2.3. Hot đng định hưng ngh và dy ngh địa phương 43
3.2.4. Yế u tố dư luậ n xã hộ i, đị nh kiế n về nghề 44
3.2.5. Yu tố bin đổi kinh t- xã hi 44
Chƣơng 2: TỔ CHỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
2.1. Về mặ t l lun 46
2.2. Vi nt v khch th nghiên cứu 46
2.3. Phương phá p nghiên cứ u 47
2.3.1. Phương php nghiên cứu tài liu 47
2.3.2. Phương php chuyên gia 47
2.3.3. Phương php điu tra bằng bng hỏi 47
2.3.4. Phương php quan st 48
2.3.5. Phương php phỏng vn sâu 48
2.3.6. Phương php nghiên cứ u chân dung tâm lý 49
2.3.7. Phương php xử l số liệ u bằng thống kê toán hc 49
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN 51
3.1. Bố i cả nh kinh tế -văn hó a-x hi ca địa bn nghiên cứu 51
3.2. Thự c trạ ng NCHN củ a TNNT huyệ n Kiế n Thụ y thà nh phố Hả i Phò ng 53
3.2.1. Thự c trạ ng NCHN củ a TNNT biể u hiệ n qua nhậ n thứ c 53
3.2.2. Thự c trạ ng NCHN củ a TNNT biể u hiệ n ở đố i tượ ng củ a nhu cầ u 65
3.2.3. Thự c trạ ng NCHN củ a TNNT biể u hiệ n ở hà nh độ ng cụ thể 84
3.2.4. Thự c trạ ng mứ c độ NCHN củ a TNNT 92
3.2.5. Mộ t số yế u tố ả nh hưở ng đế n NCHN củ a TNNT 94
3.2.6. Phân tí ch chân dung tâm lý củ a mộ t số TNNT có NCHN 109
KẾ T LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ 113
1. Kế t luậ n 113
2. Kiế n nghị 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO 118
Phụ lục 1: 121
Phụ lục 2: 130
Phụ lục 3: 132
Phụ lục 4: 133
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xã hộ i mỗ i cá nhân đề u phả i lự a chọ n cho mì nh mộ t nghề nhấ t
đị nh để tồ n tạ i và phá t triể n . Đó không chỉ là phương thứ c sinh tồ n mà cò n l
nơi mỗ i ngườ i thự c hiệ n ướ c mơ , l tưng ca mnh , đồ ng thờ i gó p phầ n và o
sự phá t triể n củ a quê hương, đấ t nướ c.
X hi loi ngưi cng pht trin cc hnh thức ngh nghip c ng
phong phú . Cơ hộ i lự a chọ n nhữ ng nghề nghiệ p phù hợ p vớ i điề u kiệ n , hon
cnh, năng lự c củ a bả n thân ngà y cà ng đượ c mở rộ ng đố i vớ i tấ t cả mọ i ngườ i
đặ c biệ t là TN mi min Tổ quốc. Tuy vậ y, cng vi cơ hi, nhữ ng thch thức
luôn song hà nh . Theo số liệ u củ a Cụ c Thố ng kê , hiệ n nay, nưc ta , dân số
trong độ tuổ i TN (16-30 tuổ i) c khong 22 triệ u ngườ i, chiế m gầ n 23% dân
số cả nướ c, trong đó TNNT chiế m 51,1%. TNNT thôn đượ c coi là đố i t ượng
dễ bị tổ n thương nhấ t khi đấ t nướ c ra nhậ p WTO . Nhữ ng TNNT c được mt
nghề để số ng chưa thậ t nhiề u và nế u có đượ c mộ t nghề để sinh tồ n thì thườ ng
không ổ n đị nh , hoặ c phả i tha hương nơi đấ t khá ch quê ngườ i . Nghề củ a mỗ i
TNNT không chỉ ả nh hưở ng trự c tiế p đế n cuộ c số ng củ a bả n thân , gia đì nh họ
m cn l mt trong những vn đ gây nhức nh ối xã hộ i.
Nhn thức được vai trò quan trng ca công tc đo to ngh, Đng và
Nh nưc đ ban hnh nhiu ch trương, chnh sch ln như Nghị quyt
37/004/QH11 ngày 03/12/2004 v giáo dục; Quyt định 81/2005/QĐ-TTg
ngày 18/4/2005 v Hỗ trợ dy ngh ngắn hn cho lao đng nông thôn; Quyt
định 1956/2009/QĐ-TTg v Phê duyt đ n Đo to ngh cho lao đng nông
thôn đn 2020; Nghị định 66/2006/NĐ – CP v phát trin ngành ngh nông
thôn; Quyt định 103/2008-TTg v Hỗ trợ thanh niên hc ngh to vic
lm…Những chnh sch trên đ cho thy s quan tâm ca Đng, Nh nưc
trong vic đp ứng nhu cầu hc ngh, to vic làm cho ngưi lao đng nói
2
chúng và thanh niên nông thôn nói riêng. Ch tịch Hồ Ch Minh cng tng
ni: Ch ngha x hi trưc ht nhằm lm cho nhân dân lao đng được thot
khỏi bần cng , lm cho mi ngưi c công ăn vic lm , đượ c ấ m no và đượ c
số ng mộ t đờ i hạ nh phú c . “ Mọ i ngườ i đề u có công ăn việ c là m” , c được ngh
ổn định đ sống đặc bit đối vi TNNT- mộ t bộ phậ n không nhỏ sẽ tham gia
vo công cuc gây dng tâm vc non sông luôn l mt trong n hữ ng nhiệ m vụ
trng tâm trên con đưng xây dng ch ngha x hi , hộ i nhậ p và phá t triể n
vớ i cá c nướ c trên thế giớ i.
Tuy vy, hin nay mt b phn không nhỏ TN cng như ngưi lao
đng nông thôn vẫn quay lưng, h hững vi vic hc ngh. Đ định hưng,
đo to ngh cho TNNT, tt yu phi da theo tình hình cụ th ca tng gia
đnh, địa phương v không tch ri ch trương, chnh sch ca Đng và Nhà
nưc. Đ TNNT có th thc s phát huy tối đa năng lc, s trưng, bầu nhit
huyt ca sức trẻ trong quá trình lp nghip thì không th không nhìn nhn
vn đ ngh nghip ca h dưi lăng knh ch quan ca chính h. H mong
muốn gì? Những ngh nào h muốn được tham gia? H nhn thức như th
nào v vn đ ngh nghip ca chính bn thân h? Điu gì nh hưng đn
NCHN ca h?
Huyn Kin Thuỵ l mt huyn thuần nông, vi những nỗ lc pht trin
nuôi trồng thuỷ sn, xây dng cơ s h tầng, trong đ đặc bit pht trin h
thống giao thông, ưu đi cc doanh nghip đầu tư trên địa bn huyn cng
như nâng cao đi sống nhân dân Nông thôn Kin Thuỵ đang tng ngy thay
da đổi thịt . Qa trnh dịch chuyn cơ cu lao đng nông thôn cng v qu
trnh đô thị hó a đã tạ o cho ngườ i lao độ ng nó i chung cũ ng như thanh TNNT
huyệ n Kiế n Thụ y n i riêng c nhiu cơ hi đ tm cho mnh mt ngh đ
kiế m số ng . Tuy nhiên , bên cạ nh đó họ cũ ng gặ p phả i không ít nhữ ng khó
khăn. Cuc khng hong ti chnh, lm pht v s suy thoi ca nn kinh t
3
ton cầu t năm 2008 đn nay, s ph sn ca nhiu doanh nghip, nhiu nh
my đng cửa ko theo mt h lụy đ l lao đng bị mt vic lm trong số đ
đa phần l TN; mấ t đấ t để lao độ ng sả n xuấ t do có đườ ng cao tố c H Ni- Hi
Phng chy qua ; đò i hỏ i củ a cá c doanh nghiệ p về trnh độ tay nghề ngy cng
cao; tnh ổn định ca công vic thưng thp…
T những điu trên, chng tôi tin hnh nghiên cứu đ ti: “Nhu cầu
hc nghề của thanh niên nông thôn huyn Kin Thy thnh ph Hi
Phng trong giai đoạ n hiệ n nay ” vi mong muốn sẽ thu nhn được những
kt qu đ t đ l mt trong những cơ s đ cc cp , các ngành, cc tổ chức
x hi v chnh thanh niên nông thôn huyệ n Kiế n Thụ y tm thy lối đi trên
con đưng ngh nghip ca chnh mnh.
2. Mục đích nghiên cứu
Chỉ ra thc trng mứ c độ , cc mặt biu hin NCHN ca TNNT huyệ n
Kiế n Thụ y thà nh phố Hả i Phò ng v những yu tố quan trng nh hưng đn
NCHN ca TNNT. T đ đ xut mt số kiế n ngh ị Nh nưc , chnh quyn
đị a phương nhằ m đưa ra nhữ ng chủ trương, đườ ng lố i, chnh sch giúp nâng
cao NCHN ca TNNT, giúp h la chn được những ngh phù hợp vi bn
thân v yêu cầu phát trin kinh t- xã hi ca địa phương, đt nưc.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Biu hin và mức đ NCHN ca TNNT huyệ n Kiế n Thụy thnh phố
Hi Phng.
4. Khách thể nghiên cứu
Tổng số khách th nghiên cứu l: 306 ngưi, trong đó có :
- TNNT: 300 ngườ i
- Cán bộ lãnh đạo, qun lý ở địa phương: 6 ngườ i ( B thư Huyn đon ,
B thư x Đon , Trưở ng phò ng Lao độ ng -Thương binh xã hộ i , PGĐ Trung
tâm dạ y nghề huyệ n ).
4
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
5.1. Về nộ i dung
Đề tà i chỉ tậ p trung hướ ng tớ i cá c nộ i dung sau :
- Mức đ v biể u hiệ n củ a NCHN củ a TNNT huyệ n Kiế n Thụ y thà nh
phố Hả i Phò ng: nhậ n thứ c, đố i tượ ng hướ ng tớ i, v hnh đng đối vi NCHN .
- Yế u tố quan trọ ng nhấ t ả nh hưở ng đế n NCHN củ a TNNT huyệ n Kiế n
Thụy thnh phố Hi Phng .
5.2. Về khách thể nghiên cứu
Đ tài chỉ nghiên cứu những TNNT có độ tuổ i từ 16-30 tuổ i.
5.3. Phm vi đa bn nghiên cứu
Đề tà i đượ c tiế n hà nh tạ i 10 x thuc huyn Kin Thụy , trong đó xã
Hữ u Bằ ng, Minh Tân, Ng Đoan, Đa Phú c, Đạ i Đồ ng là nhữ ng xã ngườ i dân
bị mt đt do c đưng cao tốc chy qua hoặc do xây dự ng khu công nghiệ p ;
x Kin Quốc, Thuậ n Thiên, Du Lễ , T Sơn, Đạ i Hà .
5.4. Phm vi thi gian nghiên cứu
Đề tà i tậ p trung nghiên cứ u biể u hiệ n và mứ c độ NCHN củ a TNNT
huyệ n Kiế n Thụ y thà nh phố Hả i Phò ng trong năm 2012.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Hin nay TNNT huyn Kin Thụy thành phố Hi Phòng có nhu cầ u
hc ngh mức trung bnh . H muố n họ c cá c nghề thuộ c cá c lĩnh vự c công
nghiệ p, thương mạ i , du lịch - dịch vụ . C rt nhiu yu tố nh hưng đn
NCHN nà y bao gồ m cá c yế u tố chủ quan như : thch, sự tự đá nh giá , ch
ca bn thân mỗi TN cng như những yu tố khch quan như : bn b , gia
đì nh, địa phương, x hi. Trong cá c yế u tố nà y thì nhữ ng yế u tố thuộ c về ch
quan giữ vai trò ả nh hưở ng quyế t đị nh đế n NCHN củ a TNNT huyệ n .
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dng cơ s lý lun ca đ tài nghiên cứu, cụ th : xc định những
5
khái nim công cụ, các mặt biu hin và những yế u tố ả nh hưở ng đế n NCHN
ca TNNT huyệ n Kiế n Thụ y thà nh phố Hả i Phò ng d a trên cơ s phân tích,
tổng hợp, khái quát mt số tài liu, công trình nghiên cứu trong nưc và ngoài
nưc liên quan đn đ tài.
- Kho sát thc trng NCHN ca TNNT ti huyn Kin Thuỵ thnh phố
Hi Phòng thông qua các mặt biu hin ( nhn thức, đối tượng ca nhu cầu, và
hnh đng thỏa mn nhu cầu).
- Phân tích mt số yu tố tc đng ch yu đn NCHN ca TNNT
- Đ xut mt số những kin nghị nhằm phát trin, nâng cao NCHN ca
TNNT, gii quyt tốt hơn vn đ hc ngh, to vic lm cho TNNT đp ứng
yêu cầu phát trin ca địa phương, đt nưc.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương php nghiên cứu tài liệu
- Phương php quan st
- Phương php điều tra bằng bng hỏi
- Phương php chuyên gia
- Phương pháp phỏng vấn sâu.
- Phương php nghiên cứu chân dung tâm lý
- Phương php xử lý số liệu bằng thống kê toán học
6
Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Tổ ng quan về vấ n đề nghiên cƣ́ u
1.1. Các nghiên cƣ́ u ở nƣớ c ng oi c liên quan đến nghề v nhu cầ u họ c
nghề
Vn đề hướ ng nghiệ p , chn ngh được xut hin tương đối sm M
(bắt đầu t năm 1850), gắn lin vi những c nhân như Francis Galton,
Wilheim Wundt, James Cattell, Alfred Binet, Frank Parsons, Robert Yerkes,
v E. K. Strong. Nưc M c phng tư vn ngh đầu tiên trên th gii do
Frank Parsons thành lp vo năm 1908 Boston. Nhim vụ ca phòng này là
tư vn cho TN có nhu cầu tìm kim công ăn vic làm và giúp cho h chn
được những ngh phù hợp vi năng lc, s trưng ca mình. Nói mt cách
khác, h giúp cho hc sinh, TN la chn công vic mt cách khôn ngoan, và
thc hin vic di chuyn tip cn t trưng hc đn công vic phù hợp. Hin
nay, M đ kt hợp chặt chẽ vic tư vn ngh vi chương trnh công ngh
và dy ngh, h cng đ đưa môn “Hướng dẫn chọn nghề” (Career
Guidance) vào ging dy trong trưng phổ thông.
Ở Php, năm 1948 đ xut bn cuốn sch “Hướng dẫn chọn nghề” đ
cp đn vn đ hưng nghip cho TN. Đ phát trin nhân cách toàn din cho
hc sinh, nh trưng Php đặt giáo dục lao đng, th công và ngh nghip
bnh đẳng vi các loi hình hot đng khác ca nh trưng, đo to “tiền nghề
nghiệp” l cơ s cho vic hc tp liên tục v sau và chuẩn bị cho hc sinh
bưc vào cuc sống lao đng.
Theo truyn thống, h thống trưng phổ thông Đức quán trit nguyên
tắc hưng nghip đ chuẩn bị cho hc sinh đi vo trưng đo to ngh tuỳ
theo trnh đ hc tp ca mỗi em. Khi hc sinh có nhu cầu tìm hiu ngh
nghip mình muốn hc thì giáo viên ch nhim liên h vi nhiu cơ s hưng
nghip, vi những trưng dy ngh đ tư vn cho hc sinh.
7
Ở cc nưc trong khu vc Châu Á cng c s quan tâm đn vn đ này.
Ti trưng trung hc phổ thông, d l trưng công lp hay tư thục thì các
em bắt đầu xut hin nhu cầu tìm hiu và la chn ngh nghip tương lai. V
vic định hưng tương lai cho hc sinh đu bắt đầu t năm lp 10 thông qua
gi hot đng câu lc b hoặc hưng dẫn riêng cho tng em ca giáo viên ch
nhim. Lp 11 nh trưng mi các ging viên bên ngoi như những sinh
viên đ ra trưng hay những lnh đo các doanh nghip đn nói chuyn v
kinh nghim bn thân hay hot đng doanh nghip ca h. Lp 12 nhà
trưng tổ chức cho hc sinh đi tham quan đ định hưng cho tương lai. Ngoi
các ni dung giáo dục bắt buc trong chương trnh dy hc, đa số cc nưc
đu có môn t chn to điu kin thun lợi cho hc sinh phát trin các xu
hưng hc lên hoặc hc mt ngh phù hợp vi nhu cầu xã hi cng như nhu
cầu v điu kin cụ th ca tng hc sinh.
Như vy, vic đim qua tình hình ca mt số nưc trên th gii cho ta
thy vic tư vn hưng nghip, quan tâm đế n NCHN cho hc sinh, TN là mt
xu th tt yu ca thi đi.
1.2. Các nghiên cƣ́ u trong nƣớ c liên quan đế n nghề và nhu cầ u họ c nghề
1.2.1. Cc nghiên cứu trong nước liên quan đế n nghề v nhu cầu hc nghề
ni chung
Ở Vit Nam, cng c kh nhiu công trình nghiên cứu liên quan đn
vn đ hưng nghip, chn ngh . Vấ n đề nà y đã đượ c nhi u tác gi nghiên
cứu như Nguyễn Vit S, Hà Thị Đức, Lưu Xuân Mi Các tác gi cng ni
đn các nhân tố có nh hưng đn s la chn ngh ca hc sinh và h cho
rằng vic la chn ngh nghip phần ln là do cá nhân hc sinh quyt định, ít
chịu s tc đng t gia đnh v cc gio viên.
Trong nghiên cứu ca tác gi Lê khắc Thìn v vn đ “Tìm hiểu thực
trạng lựa chọn nghề nghiệp của học sinh lớp 12 v công tc hướng nghiệp ở
8
trường THPT” cng đ nhn mnh đn nguyn vng chn ngh ca hc sinh.
Do nưc ta m cửa phát trin kinh t nhiu thành phần, hợp tác kinh t vi
nhiu nưc trên th gii, vì vy các em có xu th hưng vo cc trưng thuc
lnh vc kinh t, công ngh tiên tin. Như vy, s định hưng ca hc sinh
vo cc trưng cng pht trin theo xu th phát trin ca xã hi. Tuy nhiên, có
nhiu em chn ngh theo rung cm t nhỏ, t mẫu ngưi l tưng, có em
chn ngh theo s vui thích ca cá nhân, theo yêu cầu ca cha mẹ Do đ c
th có s không phù hợp giữa s thích và nguyn vng. Hầu ht cc em đu
cho rằng ngh các em thích là phù hợp s thích và kh năng ca bn thân,
hoặc yêu thích ngh vì phù hợp vi nguyn vng được xã hi coi trng. Có
7,38% hc sinh cho bit l chưa hiu rõ v ngh nên không bit thích cái gì.
Bên cnh đ, s hiu bit ca hc sinh v ngh định chn là rt t, chưa sâu
sắc, không rõ ràng, cụ th. Những nguồn thông tin quan trng nht (cha mẹ,
thầy cô, cc phương tiện thông tin đại chúng) đ giúp cho các em có nhn
thức đng đắn v ngh nghip th chưa pht huy ht tác dụng. Vì vy, biu
tượng v ngh nghip mà hc sinh định chn không rõ ràng, phin din cng
l điu dễ hiu. [31]
Tác gi Phm Ngc Anh v Đỗ Thị Hoà vi công trình nghiên cứu
“Nguyện vọng nghề của học sinh phổ thông và các yếu tố nh hưởng đến
nguyện vọng đó” - hầu ht hc sinh THPT (89,4%) đu có nguyn vng hc
tip đi hc, chỉ có mt phần nhỏ các em là có nguyn vng hc ngh (4,7%)
và các yu tố nh hưng đn nguyn vng hc ngh ch yu phụ thuc vào
phẩm cht tâm lý, s định hưng ca các em hoàn toàn mang tính cht ch
quan cm tính.
Tác gi Nguyễn Ngc Bch đ nghiên cứu đng cơ chn ngh ca thanh
niên hc sinh, trong đ đng cơ bên trong nổi bt hơn đng cơ bên ngoi.
Nam thanh niên xp đng cơ chn ngh theo thứ t sau:
9
- Kh năng ca bn thân.
- Tính cht quan trng ca ngh nghip.
- Kh năng đp ứng được yêu cầu ca công vic.
Nữ thanh niên xp đng cơ chn ngh theo thứ t sau: do yêu cầu ca
Nh nưc, vị trí xã hi ca ngh nghip, thc hin được kh năng ca mình.
Theo tác gi thì s la chn ngành ngh ca c nam và nữ có s khác nhau.
Tác gi chỉ đưa ra mt số đng cơ tiêu biu c liên quan đn s la chn ngh
ca hc sinh v đnh gi đng cơ no l quan trng vi h, nhưng chưa quan
tâm đn vn đ nhn thức ngh nghip.[5]
Tác gi Phan Thị Tố Oanh nghiên cứu đn vn đ la chn ngh và
nhn thức ngh ca hc sinh THPT, tác gi đ chỉ ra hiu qu ca vic la
chn ngh ca hc sinh phụ thuc vào 3 yu tố trên cơ s “Tam gic hướng
nghiệp” đ l:
- Nhn thức v th gii ngh
- Nhn thức v nhu cầu ngh ca xã hi
- Tư vn ngh. [25]
Như vy, có th thy, vn đ chn ngh, hưng nghip đối vi hc sinh
cng như thanh niên l mt trong những vn đ được rt nhiu nhà nghiên
cứu quan tâm. Đây cng l mt lẽ tt yu, bi vi những đối tượng này thì
vn đ chn ngh gì, hc ngh nào là vn đ quan trng, quyt định đn cuc
sống ca h.
1.2.2. Cc nghiên cứ u trong nướ c liên quan đế n vấ n đề đà o tạ o nghề cho
lao độ ng, thanh niên nông thôn
Bên cnh những nghiên cứu v vn đ chn ngh, hưng nghip cho
hc sinh, thanh niên còn có rt nhiu những nghiên cứu liên quan đn vn đ
đo to ngh cho lao đng nông thôn.
Nổi bt trong giai đon này có th k ti tác phẩm “Phát triển nguồn
10
nhân lực: Kinh nghiệm thế giới và thực tiễn nước ta” (1996) ca hai tác gi
Trần Văn Tng v Lê Ái Lâm. Ấn phẩm đ chỉ ra được vai trò ca nguồn
nhân lc trong qu trnh đổi mi ca nn kinh t, những chính sách phát
trin nguồn nhân lc ca mt số nưc trên th gii và Vit Nam, thc trng và
ñịnh hưng chính sách cho phát trin nguồn nhân lc Vit Nam ti năm 1996
trong đ đo to ngh cho lao đng nông thôn là mt trong những đim
nhn v gii pháp.
Trong lun án tin s: “ Vai trò của Nh nước trong việc tạo tiền đề nguồn
nhân lực cho công nghiệp hóa hiện đại hóa ở nước ta” (1999), tc gi Hà Qúy
Tình cng đ nêu được vị trí, tầm quan trng ca công tc đo to ngh cho
ngưi lao đng nhằm phát trin nguồn nhân lc, phn ánh rõ nét thc trng cht
lượng và số lượng nguồn nhân lc nưc ta, đồng thi đ cp đn vai trò ca
Nh nưc ti công tc đo to ngh.
Lun án tin s “Sử dụng nguồn nhân lực nông thôn trong quá trình
công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam” (2001) ca Trần Minh Ngc đ nêu
lên lý lun cơ bn và mt số kinh nghim nưc ngoài v sử dụng nguồn nhân
lc; thc trng sử dụng lao đng nông thôn Vit Nam trong quá trình công
nghip ho; đo to ngh cho lao đng nông thôn là mt trong những gii pháp
nhằm thc hin thành công công nghip hóa, hin đi hóa Vit Nam.
Vi bài vit “Sử dụng nguồn nhân lực nông thôn Việt Nam: thực trạng
và gii pháp”, tác gi Bi Quang Bnh (2004) đ chỉ ra s mt cân bằng ln
giữa cung và cầu lao đng nông thôn Vit Nam. Tác gi cng gợi m
những gii pháp v đo to ngh cho lao đng nông thôn nhằm đp ứng
nhu cầu ca xã hi.
Đỗ Thị Tuyt (2006), trong bài vit “Sử dụng nguồn nhân lực nông
thôn: Thực trạng và gii pháp” đ phân tch mt cách sâu sắc thc trng sử
dụng lao đng trong khu vc nông thôn hin nay. Tác gi chỉ ra s thiu hụt
11
ln v lượng lao đng nông thôn được qua đo to ngh. T đ đ xut mt số
gii pháp phát trin nguồn nhân lc nông thôn, tp trung vào các vn đ
chnh l nâng cao trnh đ văn ho, chuyên môn, k thut cho ngưi lao đng
nông thôn thông qua đo to ngh; đẩy mnh tốc đ chuyn dịch cơ cu nông
nghip, m mang ngành ngh nông thôn.
Mặc d đ c rt nhiu công trình nghiên cứu v vn đ chn ngh,
hưng nghip cho hc sinh, thanh niên, vn đ đo to ngh cho lao đng nông
thôn nhưng chưa c nghiên cứu no đi sâu vo tm hiu v nhu cầu hc ngh
ca TNNT- mt b phn không nhỏ có nh hưng to ln đn quá trình xây
dng, phát trin nông khu vc nông thôn ni riêng cng như đt nưc nói
chung; đnh gi những kh khăn, thun lợi cng như những yu tố thc đẩy
hoặc cn tr đn NCHN ca TNNT. Điu đ cng c ngha l, chưa có nghiên
cứu nào nhìn nhn vn đ đo to ngh cho lao đng đặc bit là TNNT theo
đng vi nhu cầu ca nhm đối tượng này.
2. Mộ t số khá i niệ m công cụ củ a đề tà i
2.1. Khái niệm nhu cầu
2.1.1. Khái niệ m
• Tâm lý họ c nhân văn về nhu cầ u
Theo Maslow: Nhu cầ u là nguồ n gố c tí ch cự c củ a con ngườ i . Nhân cá ch
con ngườ i là tổ hợ p cá c loạ i nhu cầ u có trì nh độ phá t triể n từ thấ p tớ i cao , từ
nhu cầ u sinh họ c đế n nhu cầ u xã hộ i . Theo ông, con ngườ i có 5 nhu cầ u gố c
(nhữ ng nhu cầ u khá c đề u phá t sinh từ nhữ ng nhu cầ u nà y ) đượ c sắ p xế p thà nh
bậ c thang theo thứ tự từ thấ p đế n cao , chng hot ha v điu khin hnh vi
ca con ngưi. Bậ c thang đó bao gồ m:
1. Physiological: Nhu cầ u sinh họ c
2. Safety/security: Nhu cầ u an toà n
3. Belonginess and Love : Nhu cầ u đượ c chấ p nhậ n và yêu thương
12
4. Esteem: Nhu cầ u đượ c tôn trọ ng
5. Actualization: Nhu cầ u tự thể hiệ n
• Tâm lý hc hành vi về nhu cầu
Ch ngha hnh vi do nh tâm l hc M J.Watson (1878-1895) sáng lp
v Skinner cho rằng : Tâm lý hc không mô t, ging gii các trng thái ý thức
mà chỉ nghiên cứu hnh vi cơ th. Hnh vi được hiu là tổng số các cử đng
bên ngoài, ny sinh cơ th nhằm đp li mt kch thch no đ, n c th
được th hin bằng công thức hành vi nổi ting S-R.
Do vy, theo tâm lý hc hành vi, mi vn đ tâm l như thức, tư tưng,
tình cm, ý chí, nhu cầu, đng cơ…đu là những khái nim mơ hồ không ai
thy được ( s thy được, đo được, đm được). Tt c chúng đu là phi vt
cht, và không th quyt định được mt hin tượng vt cht.
Sau ny cc đi biu ca tâm lý hc hành vi mi đưa thêm vo công thức
S-R mộ t biế n số bin số trung gian O: đ l nhu cầu, trng thái ch đn, kinh
nghim sống…Cc tc gi này gii thích rằng: O là bin số trung gian có tác
dụng điu chỉnh, đp ứng phù hợp vi cc kch thch vo cơ th.
Xét v mặt quan đim: các nhà hành vi không coi nhu cầu là thuc v tâm
l. Nhưng trên thc t, nghiên cứu ca h (các thc nghim) đ chỉ ra rằng:
cc nh hnh vi cng nghiên cứu khá rõ v nhu cầu, đặc bit là những nhu cầu
cụ th, nhu cầu sinh lý.
• Tâm lý họ c Gestalt về nhu cầ u
Cc nh nghiên cứu nổi ting ca trưng phi ny l : W.Wertheimer,
Kolher, Kolka, đặ c biệ t là Kutrtiev an vớ i cá c nghiên cứ u củ a ông về vấ n đề
độ ng cơ và nhân cá ch , tâm lý họ c xã hộ i đề u có đề cậ p đế n nhân tố thú c đẩ y
hot đng ca con ngưi , không chỉ có xung năng mà cò n có cả nhu cầ u xã
hộ i. Khi xuấ t hiệ n mộ t nhu cầ u no đ, xuấ t hiệ n đồ ng thờ i liên tưở ng có liên
quan đế n cá c nhu cầ u củ a cơ thể . Vớ i mọ i ý nghĩa củ a con ngườ i đề u có liên
13
quan đế n cá c nhu cầ u khá c nhau , v vy, to ra mt chuỗi những căng thẳng l
nguồ n gố c tí ch cự c ca hot đng , đồ ng thờ i mang tí nh tí ch cự c hoạ t độ ng ,
gim trng thi căng thẳng .
• Phân tâm hc về nhu cầu
Freud (1856 – 1939) cho rằ ng tâm lý con ngườ i đượ c tạ o bở i ba khố i : Vô
thứ c, thức v siêu thức . ng vi ba khối đ l ci y , ci tôi, ci siêu tôi .
Trong đó , khố i vô thứ c chứ a nhữ ng bả n năng , mong muố n , khao khá t “sôi
sục” ca con ngưi , đò i hỏ i đượ c thỏ a mã n ngay lậ p tứ c và là phầ n trọ ng tâm
ca sinh l c th m x h i không th no điu hnh được.
Freud nó i tớ i hai loạ i bả n năng là bả n năng tì nh dụ c và bả n năng xâm hạ i .
Ông cho rằ ng , bn năng tnh dục đng vai tr quyt định trong vic cung cp
năng lượ ng cho con ngườ i .
Erich Fromn nhà phân tâm họ c mớ i cho rằ ng nhu cầ u tạ o ra cá i tự nhiên
ca con ngưi, bao gồ m:
1. Nhu cầ u quan hệ giữ a ngườ i vớ i ngườ i
2. Nhu cầ u tồ n tạ i “cá i tâm” củ a con ngườ i
3. Nhu cầ u về sự bề n vữ ng và hà i hò a
4. Nhu cầ u nhậ n thứ c , nghiên cứ u
Nhữ ng nhu cầ u ny l thnh phần to nên nhân cch . Bên cạ nh thừ a nhậ n
ci t nhiên trong con ngưi , ông cò n nó i đế n cá c yế u tố xã hộ i . Song trong
x hi cc nhm, cc thnh phần song song vi nhau .
• Tâm lý hc hot động về nhu cầu
D.N.Uznatze l ngưi đầu tiên trong tâm l hc Xô Vit nghiên cứ u về
nhu cầ u. Ông cho rằ ng: “Không có gì đặ c trưng cho mộ t cơ thể số ng hơn sự
c mặt ca n nhu cầu . Nhu cầ u, đó là cộ i nguồ n củ a tí nh tí ch cự c” . Vớ i ý
ngha ny th khi nim nhu cầu rt rng , nhu cầ u là mộ t thuộ c tí nh tâm lý đặ c
trưng giữ vai trò quan trọ ng trong việ c thú c đẩ y hà nh vi .
14
X.L Rubinstein khẳ ng đị nh : Ni đn nhu cầu ca con ngưi l ni đn
việ c đò i hỏ i mộ t cá i gì đó hay mộ t điề u gì đó nằ m ngoà i con ngườ i để thỏ a
mn nhu cầu . Kh năng đp ứng những đi hỏi y mt mặt phụ thuc vo th
giớ i đố i tượ ng trong nhữ ng điề u kiệ n cụ thể , mặ t khá c nó phụ thuộ c và o sự nỗ
lự c, năng lự c củ a chính chủ thể .
P.X.Ximonov th cho rằng : Trong trườ ng hợ p nhu cầ u cấ p bá ch xuấ t
hiệ n mà thiế u hụ t thông tin về khả năng thõ a mã n sẽ nả y sinh nhữ ng rung cả m
âm tí nh là m tăng lượ ng nhu cầ u . Tuy nhiên , kế t quả hà nh vi lạ i không thuậ n
lợ i, kế t quả dương tí nh sẽ là m giả m tổ ng thể cá c hà nh độ ng thỏ a mã n nhu cầ u .
Theo ông, đặ c điể m nhu cầ u cầ n phụ thuộ c và o việ c đượ c trang bị thông tin ,
công cụ và cá ch thứ c nhằ m thỏ a mã n nhu cầ u .
A.N.Lêônchiep (1903-1979) cho rằng: vi tính cht là mt cá nhân, ch
th sinh ra đ c những nhu cầu. Những nhu cầu đ l sức mnh ni ti chỉ có
th được thc thi trong hot đng. Ông phê phá n việ c tá ch nhu cầ u ra khỏ i
hot đng v như vy sẽ coi nhu cầu l đim xut pht ca hot đng theo sơ
đồ : Nhu cầ u – hot đng – nhu cầ u. Mố i liên hệ giữ a hoạ t độ ng vớ i nhu cầ u
đượ c ông mô tả bằ ng sơ đồ : Hot đng- Nhu cầ u- Hot đng. Luậ n điể m nà y
đá p ứ ng đượ c quan điể m Macxit về n hu cầ u khi cho rằ ng : Nhu cầ u củ a con
ngườ i không chỉ đượ c sả n xuấ t ra mà cò n đượ c cả i biế n ngay trong quá trì nh
sn xut v tiêu thụ . X hi cng pht trin th nhu cầu ca con ngưi cng
pht trin theo hưng ngy cng đ a dạ ng, phong phú , đồ ng thờ i cá nhân cũ ng
c những phương tin , điề u kiệ n khá c nhau để thỏ a mã n nhu cầ u củ a mì nh .
Nhu cầ u không phả i là cá i bấ t di , bấ t dị ch mà nó luôn vậ n độ ng , biế n đổ i
không ngừ ng trong môi trườ ng xã hộ i. Mỗ i con ngườ i khá c nhau vớ i nhữ ng
mục đch khc nhau sẽ c nhu cầu khc nhau , thậ m chí ở mộ t cá c nhân , ti
mộ t thờ i điể m cũ ng có thể có nhiề u nhu cầ u khá c nhau cù ng tồ n tạ i nhưng sẽ
c mt nhu cầu cơ bn , thiế t yế u nhấ t nổ i lên buộ c cá nhân phả i thỏ a mã n
15
ngay, cc nhu cầu khc c th tm thi tr hon được .
Tâm lý họ c hoạ t độ ng coi nhu cầ u là nguồ n gố c tí ch cự c củ a con ngườ i ,
nhấ n mạ nh mố i quan hệ giữ a hoạ t độ ng và và nhu cầ u th eo sơ đồ sau : hot
độ ng- nhu cầ u-hot đng. Nhu cầ u củ a con ngườ i do hoạ t độ ng tạ o ra nhưng
liên quan chặ t chẽ vớ i độ ng cơ hoạ t độ ng , đượ c chủ thể ý thứ c sâu sắ c và bị
quy đị nh bở i cá c yế u tố chủ quan , khch quan.
• Mộ t số nghiên cứ u trong nướ c về nhu cầ u
Đề cậ p đế n cá c nghiên cứ u củ a cá c nhà Tâm lý họ c Việ t Nam về nhu
cầ u, chng ta c th k đn mt số tp sch như : Tâm lý họ c Liên Xô - Tuyể n
nhữ ng bà i bá o , Nxb Tiế n Bộ năm 1978, Tâm lý h c Vưgôxki. Nxb Giá o Dụ c
năm 1997 ca tc gi Phm Minh Hc , Tâm lý họ c, Nxb ĐHQGHN năm 2000
ca tc gi Bi Văn Hu , Tâm lý họ c đạ i cương , Nxb ĐHSPHN năm 2003
ca tc gi Nguyễn Quang Uẩn , Nguyễ n Văn Lũ y , Đinh Văn Giang , Tâm lý
hc đi cương , Nxb Giá o Dụ c năm 1989 ca tc gi Phm Minh Hc , Lê
Khanh, Trầ n Trọ ng Thủ y .
Theo tc gi Nguyễn Quang Uẩn : Nhu cầ u là sự đò i hỏ i tấ t yế u mà con
ngườ i thấ y cầ n đượ c thỏ a mã n để tồn tại v pht triển.
Trong Tâm lý họ c quả n trị kinh doanh , tc gi Nguyễn Hữu Thụ đưa ra
quan niệ m về nhu cầ u như sau : “ Nhu cầ u là trạ ng thá i tâm lý , mong muố n
của c nhân đi hỏi phi thỏa mãn để tồn tại v pht triển” [16;5].
Cc tc gi Phm Min h Hạ c, Lê Khanh và Trầ n Trọ ng Thủ y lạ i viế t : “
Để tồ n tạ i và phá t triể n cá nhân phả i đò i hỏ i ở môi trườ ng xung quanh nhữ ng
ci cần thit cho mnh . Sự đò i hỏ i ấ y là nhu cầ u cá nhân . Ni đn nhu cầu l
ni đn s đi hỏ i củ a cá nhân về mộ t cá i gì đó ở ngoà i nó , ci đ c th l
mộ t sự vậ t , mộ t hiệ n tượ ng hoặ c nhữ ng cá i khá c . Trong ý nghĩa đó nhu cầ u
biể u lộ sự gắ n bó củ a cá nhân vớ i thế giớ i xung quanh , sự phụ thuộ c củ a cá
nhân và o thế giớ i đó ”. Mặ t khá c “khi xuấ t hiệ n mộ t nhu cầ u cụ thể thì nhu cầ u
16
cụ th th ch th sẽ hưng tr lc ca mnh vo vic tm kim cc phương
thứ c, điề u kiệ n để thỏ a mã n nhu cầ u đó . Nhu cầ u xuấ t hiệ n vớ i cườ ng độ
mnh, thc đẩy con ngưi hot đng nhằm thỏa mn n . Khi nhu cầ u không
đượ c thỏ a mã n, ch th sẽ xut hin trng thi căng thẳng , cm xc âm tnh .
Theo T đin Tâm lý hc ca tác gi Nguyễn Khắc Vin, nhu cầu là:
“Điều cần thiết để đm bo cho sự tồn tại và phát triển của con người. Được
tho mãn thì dễ chịu, thiếu hụt thì khó khăn căng thẳng, ấm ức. Có nhu cầu
của con người, có nhu cầu chung của tập thể, khi hoà hợp, khi mâu thuẫn, có
nhu cầu cơ bn, thiết yếu có nhu cầu thứ yếu, gi tạo. Nhu cầu do trình độ
phát triển của xã hội mà biến đổi theo”[18,266].
Trầ n Hiệ p trong “Tâm lý họ c xã hôi - Nhữ ng vn đ l lun” cho rằng :
Nhu cầ u là mộ t trong nhữ ng nguồ n gố c nộ i tạ i sinh ra tí nh tích cự c củ a con
ngườ i. Đó là trạ ng thá i tâm lý xuấ t hiệ n khi cá nhân cả m thấ y mì nh cầ n phả i
có nhng điều kiện nhất định để đm bo sự tồn tại v pht triển . Trạng thi
tâm lý đó kí ch thí ch con ngườ i hoạ t độ ng nhằ m đạ t đượ c nhữ ng điề u mì nh
mong muố n.
Theo T đin Tâm l hc , nh xut bn x hi năm 2006 ca tc gi V
Dng ch biên : “ Nhu cầ u là trạ ng thá i tâm lý củ a cá nhân , xuấ t phá t tự chỗ
nhậ n thấ y cầ n nhữ ng đố i tượ ng cầ n thiế t cho sự tồ n tại v pht triển của mình
v đó l nguồn gốc của tnh tch cực c nhân”. [3,127].
Như vậ y, c rt nhiu cch hiu khc nhau v nhu cầu nhưng đu đi đ n
mộ t sự thố ng nhấ t chung : Nhu cầ u là nguyên nhân củ a hoạ t độ ng , l mộ t trạ ng
thi tâm l ca nhân cch .
Nhu cầ u gắ n liề n vớ i hoạ t độ ng sả n xuấ t củ a con ngườ i , nề n sả n xuấ t
cng pht trin , sn xut ra cng nhiu ci mi th nhu cầu ca con ngưi
ngy cng cao. Nhu cầ u vừ a là tiề n đề vừ a là kế t quả không chỉ củ a hoạ t độ ng
lao độ ng mà cò n là kế t quả sự phá t triể n củ a con ngườ i . Chnh v th nhu cầu
17
l trng thi ca c nhân , n c kh năng điu khin hnh vi , xc định xu
hướ ng tư duy, tnh cm v l tr ca con ngưi.
Như vậ y, c rt nhiu quan nim khc nhau v nhu cầu , trong đ ti ny
chng tôi hiu : “Nhu cầ u l mong muốn, l sự đi hỏi tất yếu m con người
thấ y cầ n đượ c thỏ a mã n để tồ n tạ i và phá t triể n v ới tư cá ch là mộ t thà nh viên
trong xã hộ i”.
2.1.2. Đặc điểm của nhu cầu
- Tnh đối tượng:
Theo X.L.Rubinstein, cp đ tâm lý, nhu cầu bao gi cng c đố
tượng xc định. Đối tượng ca nhu cầu nằm ngoài ch th, đồng thi là cái
chứa đng kh năng tho mãn nhu cầu. Bn thân đối tượng đp ứng nhu cầu
luôn tồn ti mt cách khách quan và không t bc l ra khi ch th có cm
giác thiu hụt hay đi hỏi. Nó chỉ bc l khi ch th tin hành hot đng, nh
vy mà nhu cầu c được tnh đối tượng.
- Tính ổn định: Trong xu th vn đng, nhu cầu có th xut hin lặp li
khi s đi hỏi gây ra nhu cầu tái hin. Mt yêu cầu v điu g đ chỉ xy ra
mt lần, mang tính cht đơn lẻ và không lặp li thì sẽ không bin thành nhu
cầu v không đặc trưng cho đặc đim tâm lý ca con ngưi. Nhu cầu là mt
thuc tính tâm lý, càng phát trin cp đ cao càng ổn định, bn vững.
- Phương thức tho mãn nhu cầu:
Nhu cầu được tho mãn thông qua hot đng. Chỉ có qua hot đng thì
đối tượng ca nhu cầu mi được bc l, được cụ th hoá v mặt tâm lý và nhu
cầu mi được tho mãn.
- Nhu cầu của con người khác xa về chất so với nhu cầu của con vật:
Nhu cầu ca con ngưi mang bn cht xã hi. Ngay c những nhu cầu
sinh lý ca con ngưi cng mang rõ tnh x hi, con ngưi ăn không chỉ đ
tho mãn nhu cầu v thc phẩm m cn đ tho mãn v nhu cầu tinh thần,
18
cch ăn như th no cho đẹp, cho c văn ho, đây chnh l bn cht xã hi
trong nhu cầu ca con ngưi. Mc đ tng ni: “cng l ci đi, nhưng ci đi
được tho mãn bằng da v dao khác vi ci đi ngốn ngu thịt sống bằng bàn
tay, mng tay v răng”
- Tính lịch sử của nhu cầu:
Nhu cầu luôn bin đổi theo thi gian, khi nn sn xut bin đổi, các sn
phẩm mà nó sn xut cng sẽ bin đổi, dẫn ti vic các nhu cầu được đp ứng
bằng những sn phẩm mi so vi trưc. Ngoài ra khi sn phẩm mi ra đi sẽ
làm xut hin những nhu cầu mi vi nó, bằng cch đ, cơ cu ca h thống
nhu cầu dần dần bin đổi.
Tóm lại: Bn cht ca nhu cầu là s đi hỏi ca ch th v mt đối tượng
no đ, cần được tho mn đ tồn ti và phát trin. Nhu cầu phn ánh mối
quan h giữa ch th v điu kin sống. Nó là nguồn gốc tính tích cc đồng
thi được bc l thông qua tính tích cc ca ch th. Hot đng l phương
thức thức thỏa mãn nhu cầu, mặt khác thông qua hot đng, nhu cầu và c
hat đng ca con ngưi cng không ngng được phát trin.
2.1.3. Phân loi nhu cầu
- Theo đối tượng: có hai loi nhu cầu là nhu c ầu vt cht và nhu cầu
tinh thần.
Nhu cầu vt cht là nhu cầu cơ bn bo đm s tồn ti ca con ngưi:
Nhu cầu thức ăn thức uống, nhà cửa, quần áo Nhu cầu vt cht được phát
trin cùng s tin b ca xã hi,
Nhu cầu tinh thần được ny sinh trên cơ s ca nhu cầu vt cht v được
nhu cầu vt cht nuôi dưng. Nhu cầu tinh thần làm cho nhu cầu vt cht bin
dng cao thưng phức tp thêm lên. Nhu cầu tinh thần cng vô cng đa dng:
Nhu cầu hc tp, nhu cầu làm khoa hc ngh thut, chính trị, nhu cầu công
bằng xã hi