ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Nguyễn Thị Hạnh
NHU CẦU HỌC NGHỀ CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN
HUYỆN KIẾN THỤY THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Tâm Lý Học
HÀ NỘI - 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Nguyễn Thị Hạnh
NHU CẦU HỌC NGHỀ CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN
HUYỆN KIẾN THỤY THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÂM LÝ HỌC
Mã số: 603180
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Mộc Lan
Hà Nội - 2012
MỤC LỤC
Lờ i cả m ơn
DANH MỤ C CÁ C TƢ̀ VIẾ T TẮ T
DANH MỤ C BẢ NG BIỂ U
DANH MỤ C BIỂ U ĐỒ
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chn đ tài 1
2. Mục đch nghiên cứu 3
3. Đối tượng nghiên cứu 3
4. Khách th nghiên cứu 3
5. Gii hn phm vi nghiên cứu 4
6. Gi thuyt nghiên cứu 4
7. Nhim vụ nghiên cứu 4
8. Phương php nghiên cứu 5
Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 6
1. Tổ ng quan về vấ n đề nghiên cứ u 6
1.1. Cc nghiên cứ u ở nướ c ngoà i có liên quan đế n nghề và nhu cầ u họ c nghề
6
1.2. Cc nghiên cứ u trong nướ c liên quan đế n nghề và nhu cầ u họ c nghề 7
1.2.1. Cc nghiên cứu trong nư c liên quan đế n ngh v nhu cầu hc ngh ni
chung 7
1.2.2. Cc nghiên cứu trong nưc liên quan đn vn đ đo to ngh cho lao
độ ng, thanh niên nông thôn 9
2. Mộ t số khá i niệ m công cụ củ a đề tà i 11
2.1. Khái nim nhu cầu 11
2.1.1. Khi niệ m 11
2.1.2. Đặc đim ca nhu cầu 17
2.1.3. Phân loi nhu cầu 18
2.1.4. Mt số khái nim c liên quan đn nhu cầu 19
2.2. Khái nim hc ngh 21
2.2.1. Khái nim nghề 21
2.2.2. Khi nim hc ngh 28
2.3. Khái nim nhu cầu họ c nghề cu thanh niên nông thôn 28
2.3.1. Khi nim nhu c ầu hc ngh 28
2.3.2. Khi nim thanh niên nông thôn 29
2.3.3. Khi nim nhu cầu hc ngh ca thanh niên nông thôn 35
2.3.4. Những mặt biu hin ca nhu cầ u họ c nghề ca thanh niên nông thôn 36
3. Nhữ ng yế u tố chủ yế u ả nh hưở ng đế n nhu cầ u họ c nghề củ a thanh niên
nông thôn 39
3.1. Yu tố ch quan 39
3.1.1. Sức khỏe, gii tính, tuổi 39
3.1.2. Nhn thức cu thanh niên nông thôn v tầm quan trng ca vic hc ngh 40
3.1.3. Tự đá nh giá đặ c điể m tâm lý củ a bả n thân đố i vớ i nghề 41
3.2. Yu tố khách quan 42
3.2.1. Yu tố gia đnh 42
3.2.2. Yu tố lây lan, bắt chưc bn bè cùng trang lứa 42
3.2.3. Hot đng định hưng ngh và dy ngh địa phương 43
3.2.4. Yế u tố dư luậ n xã hộ i, định kiế n về nghề 44
3.2.5. Yu tố bin đổi kinh t- xã hi 44
Chƣơng 2: TỔ CHỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
2.1. Về mặ t l lun 46
2.2. Vi nt v khch th nghiên cứu 46
2.3. Phương phá p nghiên cứ u 47
2.3.1. Phương php nghiên cứu tài liu 47
2.3.2. Phương php chuyên gia 47
2.3.3. Phương php điu tra bằng bng hỏi 47
2.3.4. Phương php quan st 48
2.3.5. Phương php phỏng vn sâu 48
2.3.6. Phương php nghiên cứ u chân dung tâm lý 49
2.3.7. Phương php xử l số liệ u bằng thống kê toán hc 49
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN 51
3.1. Bố i cả nh kinh tế -văn hó a-x hi ca địa bn nghiên cứu 51
3.2. Thự c trạ ng NCHN củ a TNNT huyệ n Kiế n Thụ y thà nh phố Hả i Phò ng 53
3.2.1. Thự c trạ ng NCHN củ a TNNT biể u hiệ n qua nhậ n thứ c 53
3.2.2. Thự c trạ ng NCHN củ a TNNT biể u hiệ n ở đố i tượ ng củ a nhu cầ u 65
3.2.3. Thự c trạ ng NCHN củ a TNNT biể u hiệ n ở hà nh độ ng cụ thể 84
3.2.4. Thự c trạ ng mứ c độ NCHN củ a TNNT 92
3.2.5. Mộ t số yế u tố ả nh hưở ng đế n NCHN củ a TNNT 94
3.2.6. Phân tí ch chân dung tâm lý củ a mộ t số TNNT có NCHN 109
KẾ T LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ 113
1. Kế t luậ n 113
2. Kiế n nghị 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO 118
Phụ lục 1: 121
Phụ lục 2: 130
Phụ lục 3: 132
Phụ lục 4: 133
1
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1. Nhu cầu
C rt nhiu quan nim khc nhau v nhu cu , trong đề tà i nà y chú ng tôi hiể u :
“Nhu cầ u là mong muố n, l s đi hi tấ t yế u mà con ngườ i thấ y cầ n đượ c thỏ a mã n
đ tn ti v pht trin vi tư cch l mt thnh viên trong x hi”.
2. Nghề
Nghề là mt trong những lĩnh vc hot đng của con người được to ra do s
phân công lao đng xã hi, trong đó người ta sử dụng sức lao đng vật chất và tinh
thần được đo to và t đo to của bản thân nhằm to ra sản phẩm cần thiết phục
vụ cho nhu cầu tn ti và phát trin của xã hi và cá nhân.
3. Học nghề
Hc ngh : l qu trnh người hc tiếp thu nhữ ng kiế n thứ c , k năng, thi đ
nghề nghiệ p cầ n thiế t để tham gia vào mt lĩnh vc hot đng nhất định của con
người được to ra do s phân công lao đng xã hi, trong đó h sử dụng sức lao
đng vật chất và tinh thần được đo to và t đo to của bản thân nhằm to ra sản
phẩm cần thiết đảm bảo s tn ti và phát trin của xã hi và cá nhân.
4. Nhu cầu học nghề của TNNT
Trong đ tài nghiên cứu chúng tôi hiểu: “NCHN của TNNT là mong muố n , đò i
hi được tiếp thu , nâng cao nhữ ng kiế n thứ c, k năng, thi đ về mt nghề đ TNNT
tham gia vào mt lĩnh vc hot đng nhất định của con người được to ra do s phân
công lao đng xã hi, trong đó h sử dụng sức lao đng vật chất và tinh thần được
đo to và t đo to của bản thân nhằm to ra sản phẩm cần thiết đảm bảo s tn
ti và phát trin của xã hi và cá nhân”
II. NHỮNG MẶT BIỂU HIỆN NCHN CỦA TNNT
1. Mặt nhận thức của nhu cầ u họ c nghề :
Mặt nhận thức của NCHN biểu hin ở vic TNNT tìm hiểu v ý nghĩa, tm
quan trng của vic hc ngh đối với bản thân, gia đình, địa phương đt nước trong
giai đoạn hin nay; nhậ n thứ c về các ngh trong xã hội hin nay, nhữ ng yêu cầ u , nhìn
nhậ n, đá nh giá củ a mọ i ngườ i về nhữ ng nghề mì nh quan tâm , đầ u ra cho nghề mì nh
dự đị nh họ c . Bên cạ nh đó , TNNT cn nhậ n thứ c về cá c điề u kiệ n cầ n thiế t như cc
2
yế u tố sứ c khỏ e, giớ i tí nh, tuổ i tá c cũ ng như nhữ ng phẩ m chấ t , năng lự c củ a bả n thân
đố i vớ i nghề mà mì nh quan tâm , muố n họ c.
2. Đi tưng của nhu cu họ c nghề :
Đối tưng của NCHN l rt đa dạng v phong ph , đặ c biệ t trong bố i cả nh
kinh tế - x hội hin nay cng c nhiu loại ngh để mi c nhân c thể la chn để
tiế n tớ i hà nh độ ng nhằ m tha mn NCHN của mình . TNNT c thể hướng đn la
chn rt nhiu cc ngh thuộc cc lĩnh vc khc nhau như : công nghiệ p - xây dự ng,
thương mạ i - dịch v hay nông - lâm- ngư nghiệ p…Bên cạ nh nhữ ng nghề vố n đượ c
xc định l mi nhn của huyn như : nuôi trồ ng thủ y sả n , may mặ c cò n có rấ t nhiề u
lĩnh vc ngh đưc huyn ch trng : dịch v du lịch , thương mạ i… Như vậ y , c rt
nhiề u cơ hộ i để TNNT huyệ n chọ n đượ c nghề để theo họ c nhằ m thỏ a mã n NCHN củ a
bản thân mình.
3. Hnh đng chun b v vic lm c th của nhu cu hc ngh:
Hnh động đối với NCHN của TNNT thể hin ở nhng hnh động tìm kim
nhữ ng thông tin về nghề mình muố n họ c ; trao đổ i về nghề vớ i bạn b, ngườ i thân; l
việ c tìm hiểu v c c cơ sở dạ y nghề ; nhữ ng hà nh độ ng c thể thể hiệ n NCHN như:
tch ly vốn, lm thuê để hc ngh , thuyế t phụ c gia đì nh cho đi họ c nghề mì nh muố n ,
tham gia cá c khó a tậ p huấ n , đà o tạ o về nghề …Như vậ y , hnh độ ng đố i vớ i NCHN
của TNNT l rt phong ph, đa dạ ng. Ty theo hon cảnh của bản thân , mỗ i ngườ i lạ i
tiế n hà nh nhữ ng hoạ t độ ng nà y theo nhữ ng cá ch thứ c , phương tiệ n , tại nhng thi
gian, đị a điể m khá c nhau . Nhữ ng TN nà o cà ng có nhiề u hà nh độ ng nhằ m thỏ a mã n
NCHN, mứ c độ tiế n hà nh cá c hà nh độ ng cà ng thườ ng xuyên cà ng thể hiệ n mong
muố n, khao khá t muố n họ c nghề . Điề u đó cũ ng cho thấ y họ cà ng có nhậ n thứ c r
rng hơn về nghề họ muố n họ c . Qa trình tin hnh cc hnh động nhm tha mn
NCHN mang lạ i cho họ nhữ ng trả i nghiệ m mớ i , hiể u biế t mớ i về nghề mình quan
tâm, gip củng cố, nâng cao nhậ n thứ c về nghề đó . Từ đó độ ng cơ thôi thú c họ đi đế n
việ c quyế t đị nh họ c nghề đó lạ i cà ng mạ nh mẽ .
Từ nhữ ng phân tí ch trên , chng ta thy nhận thức , đố i tượ ng và hà nh độ ng
nhằ m thỏ a mã n NCHN là ba trụ c không thể tá ch rờ i trong NCHN củ a TN nó i chung
v TNNT ni riêng . Ba mặ t nà y có mố i quan hệ hữ u cơ , thố ng nhấ t biệ n chứ ng vớ i
3
nhau, trong đó mặ t nà y tá c độ ng đế n mặ t kia và ngượ c lạ i là m thà nh nộ i dung và sự
vậ n độ ng phá t triể n củ a NCHN củ a TNNT .
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN
1. Thự c trạ ng NCHN củ a TNNT biể u hiệ n qua nhậ n thứ c
1.1. Nhậ n thứ c về ý nghĩa hc ngh
Bảng 1: Nhậ n thứ c củ a TNNT huyệ n Kiế n Thụ y về ý nghĩ a củ a việ c họ c nghề
nghĩa cuả vic hc ngh
Nam
Nữ
ĐTB
Thứ
bậ c
ĐTB
Thứ
bậ c
ĐTB
Thứ
bậ c
Gip cá nhân có đượ c kiế n thứ c, k năng, thi độ v
mộ t nghề để có thể kiế m việ c là m
2.64
1
2.57
2
2.61
1
Dễ xin đượ c việ c là m hơn là khi không họ c nghề
1.75
10
1.89
9
1.87
9
Nâng cao giá trị bả n thân
2.30
3
2.32
4
2.31
4
Mở rộng quan h x hội, tầ m hiể u biế t
2.16
4
2.24
5
2.20
5
C thể t tạo vic lm cho bản thân bng ngh đ
hc
2.16
4
2.03
7
2.09
7
Giảm nguy cơ không xin đươc vic hay mt vic do
không đá p ứ ng đượ c trình độ tay nghề
1.86
8
1.87
10
1.86
10
Trnh lng ph thi gian
1.85
9
1.77
12
1.99
8
Hạn ch chơi bi vô b, sa và o nhữ ng tệ nạ n xã hộ i
2.30
3
2.35
3
2.32
3
Hc ngh ch l bt đc dĩ do không thể hc đại
hc, cao đẳ ng chí nh quy
2.03
6
1.95
8
2.17
6
Gip c nhân c trch nhim hơn với gia đình
1.72
11
1.70
13
1.71
13
C cơ hội h tr gia đình v kinh t nhiu hơn l
không tham gia họ c nghề
1.93
7
1.81
11
1.86
11
Gip nâng cao cht lưng ngun lao động , đá p ứ ng
yêu cầ u ngà y cng cao của x hội
2.53
2
2.65
1
2.59
2
Đả m bả o hạ nh phú c cá nhân và gia đình
2.14
5
2.19
6
1.82
12
ĐTBC
2.03
nghĩa hc ngh ở vị tr đồ ng tì nh cao nhấ t là “Gip c nhân có được kiến
thứ c, k năng, thi đ về mộ t nghề để có thể kiế m việ c là m” (ĐTB=2.61) vớ i 65% ý
kiế n rấ t đồ ng tì nh và 30,3% ý kin đng tình ở mức độ va phải . Như vậ y , đa số
4
TNNT huyệ n Kiế n Thụ y thà nh phố Hả i Phò ng đề u nhậ n thứ c đượ c rằ ng việ c họ c
nghề giú p mang lạ i nhữ ng kiế n thứ c , k năng, thi độ về mộ t nghề nhấ t đị nh .
nghĩa hc ngh đạ t điể m trung bì nh ở mứ c cao thứ 2 l “Gip nâng cao chất
lượ ng nguồ n lao độ ng, đá p ứ ng yêu cầ u ngà y cà ng cao củ a xã hộ i” (ĐTB =2.59 ) vớ i
63,7% ý kin rt đng tình v 31,7% ý kin đng tình va phải . C thể nhận thy
rằ ng, tiêu chí thứ 2 gầ n như là hệ quả có đượ c từ tiêu chí thứ nhấ t . TNNT nó i chung
đượ c trang bị kiế n thứ c , k năng, thi độ với ng hề thì đó là điề u kiệ n quan trọ ng để
“nâng cao chấ t lượ ng nguồ n lao độ ng, đá p ứ ng yêu cầ u ngy cng cao của x hi”.
nghĩa hc ngh xế p thứ vị trí cao thứ 3 ( ĐTB=2.32) vớ i 44% ý kin rt đng
tình v 44,3% ý kin đồ ng tì nh vừ a phả i l “ Hn chế chơi bời vô b , sa và o nhữ ng
tệ nạ n xã hộ i”. Điề u nà y cho thấ y , bên cạ nh vấ n đề họ c nghề , vấ n đề việ c là m thì vấ n
đ t nạn x hội trong một bộ phận TNNT cng l một trong nhng vn đ nng bng
v đưc chnh h quan tâm đn.
Cc ý nghĩa hc ngh như “Nâng cao giá trị bả n thân” , “Gip m rng quan
hệ xã hộ i và tầ m hiể u biế t” v “Họ c nghề chỉ là bất đắc dĩ do không thể họ c đạ i họ c,
cao đẳ ng chí nh quy” lầ n lượ t có ĐTB xế p thứ 4, thứ 5 v thứ 6.
Nu chia ý nghĩa của vic hc ngh theo 3 phương din: ý nghĩa với bản thân
TNNT, với gia đình v với xã hội thì dễ dàng nhận thy, trong 06 ý nghĩa hc ngh
đượ c nhiề u TNNT huyệ n đá nh giá ca o nhấ t thì ngoà i tiêu chí “Nâng cao chấ t lượ ng
nguồ n lao độ ng, đá p ứ ng yêu cầ u ngà y cà ng cao củ a xã hộ i” đượ c gắ n vớ i x hội ra
cn lại 05 ý nghĩa l gn với c nhân . Điu ny cng c nghĩa l TNNT huyn Kin
Thy Hải Phòng hc ngh trước tiên l để tha mãn nhng mong muốn, đi hi mang
tính cá nhân sau đ mớ i đn đá p ứ ng yêu cầ u củ a gia đình và xã hội.
“Hc nghề ch l b ất đắc dĩ do không thể họ c đạ i họ c , cao đẳ ng chí nh quy”
xế p thứ 6 (ĐTB=1.99) trong tổ ng số 13 tiêu chí vớ i 35% ý kin rt đng tình , 45% ý
kiế n đồ ng tì nh mộ t phầ n và 19% ý kin không đng tình . Điề u nà y cũ ng phù hợ p vớ i
tình trạng “tha thy thiu th” của đt nước ni chung cng như c c địa phương ,
thnh phố ni riêng. Phn lớn TN ch chn hc cao đẳng, trung cp, đặc bit là hc
ngh khi cánh cng của trưng đại hc, cao đẳ ng chính quy đ hon ton đng lại vớ i
h. Vì th, s chn la ny đưc đặt trong hoàn cảnh “bt đc dĩ” thay vì l một định
5
hướng chủ động. C nhiu TN tự xá c đị nh khả năng thi đỗ đạ i họ c củ a mình là rấ t
thấ p nhưng vẫ n không có ý định họ c nghề ngay từ đầ u
Ch c 17 % ý kin rt đồ ng tì nh, 52,3 % ý kin đng tình va phải v 30,7 % ý
kiế n không đồ ng tì nh rằ ng “ Họ c nghề dễ xin đượ c việ c là m hơn là không họ c nghề ”.
Như vậ y , 69.3 % TNNT huyệ n nhậ n thứ c đượ c rằ ng họ c nghề dễ xin việ c hơn là
không hc ngh . Thự c tế cho thấ y , thị trưng lao động c nhu cu r t cao đối với
nguồ n lao độ ng có tay nghề . T l ngưi tố t nghiệ p trườ ng nghề xin đượ c việ c là m
cng rt cao (chiế m khoả ng 70- 80%) , thậ m chí cơ hộ i xin đượ c việ c củ a nhữ ng đố i
tượ ng nà y cò n cao hơn cả nhữ ng sinh viên tố t nghiệ p cao đẳ ng, đạ i họ c chí nh quy.
Tuy vậ y, đố i vớ i TNNT huyệ n thì ý kin v vic hc ngh dễ xin đưc vic lm
hơn là không họ c xp thứ 9/13 tiêu chí thể hiệ n ý nghĩa củ a việ c họ c nghề .
Việ c hc ngh gip TNNT “Giảm nguy cơ không xin đượ c việ c là m hay mấ t
việ c do không đá p ứ ng trnh đ tay nghề ” ch đưc TNNT huyn tha nhận ở mức độ
TB (ĐTB =1.86) v xp thứ 10/13 tiêu chí thể hiệ n ý nghĩa củ a việ c họ c nghề đượ c
đưa ra.
T kế t quả thu đượ c, chng tôi nhậ n thấ y , nhm cc tiêu ch thể hin ý nghĩa
của vic hc ngh với gia đình chim vị tr thp nht trong cc tiêu ch đưc đưa ra .
C thể: “Gip c nhân có trch nhim vi gia đnh” ở mứ c TB (ĐTB = 1.82), “Có cơ
hộ i h trợ gia đnh về kinh tế nhiề u hơn là không tham gia họ c nghề ” ở mứ c TB
(ĐTB = 1.81) v thp nht đ l : “Gip đảm bảo hnh phc c nhân v gia đì nh”
(ĐTB = 1.71).
So sá nh nhậ n thứ c củ a nam TN và nữ TNN T về ý nghĩa củ a việ c họ c nghề cho
thấ y có sự khá c biệ t không đá ng kể .
Nhìn chung TNNT nhận thức chưa đủ v ý nghĩa của việ c họ c nghề
(ĐTB=2.03). Trong đó , TNNT nhậ n thứ c ý nghĩa củ a việ c họ c nghề đố i vớ i bả n thân
cao hơn so vớ i ý nghĩa họ c nghề vớ i gia đì nh và xã hộ i . Điề u nà y phả n á nh nguyệ n
vng của TNNT muốn hc ngh để thay đi bản thân , để c đưc một công việ c phù
hợ p, mộ t cuộ c số ng tố t đẹ p hơn. Việ c TNNT nhậ n thứ c ý nghĩ a c ủa vic hc ngh đối
vớ i bả n thân cao hơn so vớ i ý nghĩ a củ a việ c họ c nghề vớ i gia đình và xã hộ i có thể
6
khiế n việ c họ c nghề củ a họ xa rờ i vớ i đị nh hướ ng củ a gia đì nh và yêu cầ u , đò i hỏ i
của x hội.
1.2. Nhậ n thứ c về mứ c độ cầ n thiế t họ c nghề
Kế t quả nghiên cứ u cho thấ y , trong 300 TNNT thì có 56 TN chiế m 18,7% cho
rằ ng họ c nghề là cầ n thiế t, số TN cho rng hc ngh l bình thưng chim 63.4%, và
17% TN cho rng hc ngh là không cn thit với bản thân mình.
Biể u đồ 1: Nhậ n thứ c củ a TNNT về sự cầ n thiế t họ c nghề
Kế t quả nghiên cứ u cho thấ y có mố i tương quan thuậ n giữ a mứ c độ cầ n thiế t
của vic hc đối với tui tc của TN v vic gi a đình TN bị mấ t ruộ ng .
2. Thự c trạ ng NCHN củ a TNNT biể u hiệ n ở đố i tượ ng của nhu cầu
2.1. Nhu cầ u về nghề muố n họ c
Nghiên cứ u đượ c tiế n hà nh đố i vớ i 142 TNNT củ a huyệ n đã hoặ c đang có nghề
v 158 TN củ a huyệ n chưa có nghề .
C thể thy v cơ cu ngh nghip thì đa số TNNT huyn vn hoạt động nhiu
nhấ t trong lĩnh vự c nông nghiệ p . Tuy nhiên trong số 142 TN đã và đang có nghề có
60 TN chiế m 42.3% c nhu cu muốn chuyển sang ngh khc . Đó hầ u hế t là nhữ ng
TN đang lao độ ng ở trong lĩ nh vự c nông nghiệ p và muố n đư c chuyển sang lĩnh vc
nghề nghiệ p khá c .
Kế t quả điề u tra cũ ng cho thấ y ,nhìn chung TNNT huyệ n Kiế n Thụ y thà nh phố
Hải Phng mong muố n họ c nhiề u nhấ t lầ n lượ t đố i vớ i mộ t số nghề như : khch sạn
tỷ lệ lựa chọn
18.7%
64.3%
17.0%
Cần thiết
Bình thường
Không cần thiết
7
du lịch (chiế m 12,6%), kế toá n (chiế m 10,6%), may công nghiệ p (chiế m 9,3%), kinh
doanh buôn bá n và xây dự ng (chiế m 7,2%), y tế (chiế m 6,8%) v ct tc trang điểm
(chiế m 6,3%). Huyệ n Kiế n Thụ y đã và đang tiế p tụ c đẩ y mạ nh phá t triể n du lịch vớ i
nhiề u điể m đế n hấ p dẫ n như : khu tưở ng niệ m Vương Triề u nhà Mạ c , khu du lị ch sinh
thi sông Đa Độ , cha M… .Việ c TNNT huyệ n có xu hướ ng họ c nhữ ng nghề về
khch sạn du lịch chiế m tỷ lệ cao nhấ t cũ ng có thể coi là mộ t dấ u hiệ u đá ng mừ ng
cho thấ y họ đã gắ n nghề mình họ c vớ i điề u kiệ n , sự phá t triể n củ a quê hương.
Điề u đá ng nó i đế n ở đây l, không chỉ đố i vớ i nghề thuộ c lĩnh vự c nông nghiệ p
m mộ t số lĩnh vc ngh như : chnh trị, nghệ thuậ t, nghiên cứ u khoa họ c TNNT cng
gầ n như không có nhu cầ u họ c và là m việ c trong nhữ ng lĩ nh vự c đó .
Bảng 2: Nhu cầ u về nghề muố n họ c của TNNT
Mộ t số nghề
Nghề đã và đang là m
(%)
Nghề muố n họ c
(%)
Trồ ng trọ t
13.3%
0.5%
Chăn nuôi
9.1%
Kinh doanh buôn bá n
3.5%
7.2%
Nuôi trồ ng thủ y sả n
2.8%
4.3%
Điệ n
4.2%
4.3%
Cơ khí
.7%
4.3%
Xây dự ng
7.0%
7.2%
Nấ u ăn
7.0%
1.9%
Cắ t tó c trang điể m
4.2%
6.3%
Công nghệ thông tin
5.8%
Li xe
7.7%
4.8%
Nghề sử a chữ a
4.9%
3.9%
Hn xì
4.2%
1.0%
May công nghiệ p
8.4%
9.2%
Giy da
11.2%
1.0%
Khch sạn du lịch
1.4%
12.6%
Mộ c
7.7%
1.9%
Gio viên
2.9%
Y tế
0.7%
6.8%
Nghiên cứ u khoa họ c
1.4%
8
Kế toá n
2.1%
10.6%
Nghệ thuậ t
1.0%
Chnh trị
1.0%
2.2. Nhu cầ u v đa đim hc ngh
Bảng3 : Nhu cầ u về đị a điể m họ c nghề củ a TNNT
Muố n họ c nghề
ti đa phương
Muố n họ c nghề
ti thnh ph
Muố n họ c
nghề ở tỉ nh
khc
Muố n họ c
nghề ở nướ c
ngoi
Số
lượ ng
%
Số
lượ ng
%
Số
lượ ng
%
Số
lượ ng
%
Trong cá c doanh
nghiệ p
9
11.3
7
4.3
1
16.7
Cc cơ sở dạy ngh
66
82.5
154
95.1
6
100.0
5
83.3
Trong cá c cơ sở sản
xuấ t kinh doanh
5
6.3
1
0.6
Cc t chức qun
chng
Nghiên cứ u TNNT huyn Kin Thy thành phố Hải Phòng cho thấ y nhu cu
đưc hc ngh tại thành phố c t l cao hơn cả (162 TN chim 63.8%), tip sau đ
mới đn nhu cu hc ngh ở địa phương (80 TN chim 31.5%), số TN muốn hc
ngh ở tnh khác, ở nước ngoài chim một số lưng rt nh, tt cả ch có 12 TN (6
TN muốn hc ngh ở nước ngoài chiế m 2.35%, 6 TN muốn hc ngh ở tnh khác
chiế m 2.35%).
Kt quả nghiên cứu cng cho thy, dù muốn hc ngh tại thành phố, địa
phương, tnh khc hay nước ngoài thì TNNT huyn vn có nhu cu hc tại cc cơ sở
dạy ngh hơn cả.
9
2.3. Nhu cầ u về thờ i gian họ c nghề
28,3
51,2
19,5
1
Dưới 1 năm
Từ 1-2 năm
Từ 2-3 năm
Từ 3-4 năm
Thời gian muốn học
Biể u đồ 2: Nhu cầ u về thờ i gian họ c nghề
Kế t quả thu đượ c cho thấ y , số lượ ng TNNT muố n đượ c họ c nghề trong khoả ng
thờ i gian từ 1-2 năm l 105 ngườ i chiế m 51,2%, tiế p đó là dướ i 1 năm vớ i 58 TN
chiế m 28,3%, từ 2-3 năm vớ i 40 TN chiế m 19,5% v ch c 2 TN chiế m 0,6 %
TNNT muố n họ c nghề trong khoả ng thờ i gian từ 3-4 năm. Như vậ y, hầ u hế t TNNT
muố n họ c nghề trong thờ i gian ngắ n để sớ m đượ c đi là m , n định công vic . Điề u
ny cng phn no phản nh tâm lý ngại hc của đa số TNNT
2.4. Nhu cu v trnh đ hc ngh
Trong số nhữ ng TN có nhu cầ u họ c nghề , c 77 TN muố n họ c ở trì nh độ trung cấ p
chiế m 37.6%, 73 TN muố n họ c ở trình độ cao đẳ ng chiế m 35,6%, 37 TN muố n họ c
ở trình độ sơ cp chim 18%, 11 TN muố n họ c nghề mà kh ông cầ n bằ ng cấ p chiế m
5,4%. Như vậ y, trong khi đa số TNNT huyệ n muố n họ c nghề vớ i nhữ ng khoả ng thờ i
gian ngắ n (dướ i 1 năm, từ 1-2 năm) thì đối với trình độ muốn hc , đa số họ lạ i muố n
đượ c họ c ở trình độ cao nhấ t ( trung cấ p và cao đẳ ng nghề ). Thậ m chí , c rt nhiu
TN dù chỉ muố n họ c nghề vớ i thờ i gian dướ i 1 năm nhưng lạ i muố n có đượ c trì nh độ
trung cấ p, cao đẳ ng nghề . Sự “khậ p khiễ ng” nà y có thể do họ chưa hiể u rõ nhữ ng quy
đị nh về thờ i gian đà o tạ o đố i vớ i mỗ i trì nh độ dạ y - hc ngh khc nhau . Tuy nhiên ,
n cng thêm một ln na phản nh tâm lý ngại hc nhưng chuộng bng cp của một
10
bộ phậ n TNNT củ a huyệ n .
5.4
18
37.6
35.6
3.4
Không cần bằng
cấp
Sơ cấp
Trung cấp
Cao đẳng
Ý kiến khác
Trình độ muốn học
Biể u đồ 3: Nhu cầ u về trì nh độ họ c nghề
2.5. . Nhu cầ u về hnh thức hc ngh
Biu đ 4: Nhu cầu về hình thức hc nghề
17.6%
3.4%
3.4%
24.9%
50.7%
Học chính qui liên tục
Học chính qui không liên tục
Bồi dưỡng từng phần
Vừa học lí thuyết vừa thực
hành
Vừa học vừa làm
Về hình thứ c muố n đượ c đà o tạ o nghề : c tới 104 TNNT huyệ n chiế m 50,7 %
muố n đượ c đà o tạ o nghề vớ i hình thứ c vừ a họ c vừ a là m ( c trả lương), 51 TNNT huyệ n
muố n đượ c đà o tạ o nghề vớ i hì nh thứ c vừ a họ c lý thuyế t tạ i trườ ng vừ a họ c thự c hà nh
tại cơ sở sản xut, 36 TNNT huyệ n chiế m 17,6% muố n họ c nghề chí nh quy liên tụ c, cn
lại 7 TNNT huyệ n muố n họ c nghề chí nh quy không liên tụ c và 7 TNNT huyệ n muố n
đượ c bồ i dưỡ ng từ ng phầ n.
11
2.6. Nhậ n thứ c củ a TNNT về giá trị nghề
Bảng 4: Nhậ n thứ c về giá trị nghề của TNNT
Ph hp
vớ i bả n
thân
Dễ kiế m
đượ c việ c
lm
Đưc x
hộ i tôn
trng
Nuôi số ng
bản thân
v gia
đình
C khả
năng phá t
triể n bả n
thân
C thể
lm giu
n định
gắ n bó lâu
di
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
56
18.7
130
43.3
6
2.0
58
19.3
12
4.0
22
7.3
16
5.3
2
56
18.7
81
27.0
11
3.7
57
19.0
10
3.3
41
13.7
48
16.0
3
33
11.0
37
12.3
15
5.0
69
23.0
25
8.3
51
17.0
72
24.0
4
56
18.7
25
8.3
17
5.7
75
25.0
22
7.3
59
19.7
45
15.0
5
71
23.7
14
4.7
32
10.7
28
9.3
35
11.7
64
21.3
54
18.0
6
19
6.3
7
2.3
96
32.0
10
3.3
93
31.0
41
13.7
31
10.3
7
9
3.0
6
2.0
123
41.0
3
1.0
103
34.3
22
7.3
34
11.3
Để xá c đị nh nhậ n thứ c giá trị nghề củ a TNNT huyệ n, chng tôi đ tin hnh
điu tra bng câu hi thứ 9 trong bộ câu hỏ i đã xây dự ng . Vớ i 7 gi trị: ph hp với
bản thân; dễ kiế m đượ c việ c là m ; đượ c xã hộ i tôn trọ ng ; nuôi số ng đượ c bả n thân và
gia đình ; c khả năng pht triển bản thân ; c thể lm giu, n định, gắ n bó lâu dà i .
Kế t quả thu đượ c đượ c thể hiệ n ở bả ng trên .
Gi trị nghề đượ c TNNT huyệ n chọ n nhiề u nhấ t đó là : “Dễ kiế m đượ c việ c
lm” vớ i 130 ngườ i chọ n chiế m 43.3%, tiế p theo lầ n lượ t là : “Nuôi số ng bả n thân và
gia đì nh” vớ i 58 ngườ i chọ n chiế m 19.3 %, “ Ph hợp vi bản thân ” vớ i 56 ngườ i
chn chim 18.7 %.
Gi trị ngh thứ hai đượ c TNNT huyệ n ưu tiên hà ng đầ u khi chọ n nghề là : “Nuôi
số ng bả n thân và gia đì nh”. H hc nghề vớ i mong muố n có việ c là m. Nhưng có việ c là m
thôi chưa đủ, quan trọ ng là việ c là m đó phả i đủ để nuôi số ng bả n thân v gia đình.
“Ph hợp vi bản thân ” l gi trị nghề đượ c ưu tiên thứ 3 trong số nhữ ng gi
trị nghề đượ c cho là quan trọ ng nhấ t . Sự lấ n á t củ a gi trị ngh “ Dễ xin đượ c việ c
lm” hay “ Nuôi số ng đượ c bả n thân và gia đì nh ” cũ ng là dễ hiể u vớ i hoà n cả nh củ a
12
TNNT hiệ n nay. Nỗ i lo không xin đượ c việ c là m , không kiế m ra tiề n khiế n số đông
TNNT c xu hướng “hy sinh” nghề mì nh thích , nghề phù hợ p vớ i mình để chạ y theo
nghề dễ xin việ c , nghề c thu nhập tốt.
Cc gi trị ngh đượ c cho là quan trọ ng nhấ t tiế p theo là : “Có thể là m già u” vớ i
22 ngườ i chiế m 7.3%, “Có khả năng pht trin bản thân ” vớ i 16 ngườ i chiế m 5.3%,
v“ Đượ c xã hộ i tôn trọ ng” vớ i chỉ 6 ngườ i chiế m 2%.
Như vậy c thể nhận thy, đa số TNNT huyn chưa xc định đưc đng đn, r
rng v đối tưng nhm tha mn NCHN. Điu ny thể hin ở s bt cân đối gia
nhu cu v thi gian v nhu cu v trình độ muốn hc ngh. Đa số h muốn hc ngh
với thi gian ngn nht ( dưới 1 năm v t 1-2 năm) nhưng lại muốn c đưc trình độ
hc ở nhng mức cao nht ( trung cp v cao đẳng ngh). V hình thức hc ngh, số
đông h muốn hc với hình thức “ vừa hc vừa lm (có trả lương)”. Tuy nhiên, hình
thức ny gn như chưa tn tại trong cc cơ sở dạy ngh. Nhận thức v gi trị ngh
của h cng chưa đng đn. C thể khẳng định rng, vic xc định không chnh xc,
c thể, nhận thức cn mơ h, xa ri thc t v đối tưng tha mn NCHN sẽ gây
nhng kh khăn nht định đn vic hin thc ha NCHN của TNNT.
3. Thự c trạ ng NCHN củ a TNNT biể u hiệ n ở hà nh độ ng c th
Bảng 6: Cc hnh độ ng biể u hiệ n NCHN
Nộ i dung
Mứ c độ (%)
ĐTB
Thứ
bậc
Thườ ng
xuyên
Thnh
thong
Không
bao giờ
Tìm hiểu v ngh mình muốn hc .
41.0
29.7
29.3
2.12
1
Tìm kim thông tin trên cc phương tin truyn thông
đạ i chú ng về cá c nghề, cc kha đo tạo ngh
36.7
29.7
33.7
2.03
2
Thuyế t phụ c gia đình cho đi họ c
29.0
26.0
45.0
1.84
3
Tìm hiểu v cc cơ sở đo tạo ngh
15.7
38.7
45.7
1.70
4
Hc ngh t ngưi thân, gia đì nh, bạn b
16.3
36.0
47.7
1.69
5
Tch ly, vay vố n để họ c nghề
11.3
39.3
49.0
1.65
6
Tham gia cá c khó a đà o tạ o nghề ở đị a phương
53.7
31.3
15.0
1.61
7
Lm thuê để hc ngh
3.0
20.0
77.0
1.26
8
ĐTBC
1.74
13
Nhậ n thứ c về việ c họ c nghề và hà nh độ ng tha mn nhu c u hc ngh đu ch
đạ t ở mứ c đ ộ TB, nhưng nế u xé t về ĐTB thì hà nh độ ng nhằ m thỏ a mn nhu cu hc
nghề thấ p hơn so vớ i nhậ n thứ c về họ c nghề (1.74 < 2.03) Điề u nà y cho thấ y, d nhận
thứ c sự cầ n thiế t củ a việ c họ c ngh nhưng hnh động tha mn n lại diễn ra không
thậ t tương xứ ng vớ i nhậ n thứ c đó .
Trong mộ t số nhữ ng hà nh độ ng nhằ m thỏ a mã n NCHN đượ c đưa ra thì hà nh
độ ng “ Tm hiu về nghề mnh mun hc ” đượ c TNNT huyệ n Kiế n Thụ y th nh phố
Hải Phng thc hin nhiu hơn cả .
Hnh động đưc TNNT tiế n hà nh vớ i ĐTB là 2.03 xế p thứ 2 sau hà nh độ ng “
Tm hiu về nghề mnh mun hc ” đó là “ Tm kiếm thông tin trên cc phương tin
truyề n thông đạ i chú ng”.
Hnh động đạt điểm TB xp vị tr thứ 3 đó là “ Thuyế t phụ c gia đình cho đi
hc” vớ i 135 TN chiế m 45 % không bao giờ thuyế t phụ c gia đì nh , 78 TN chiế m 26%
thnh thoảng thuyt phc gia đình v 87 TN chiế m 29% thườ ng xuyên thuyế t phc
gia đình.
Hnh động “Tm hiu về cc cơ s dy nghề” của TNNT huyn d ch đạt điểm
TB là 1,70 xấ p xỉ ở mứ c thấ p nhưng so vớ i cá c hà nh độ ng cò n lạ i hà nh độ ng vẫ n
đượ c nhiề u TN thự c hiệ n hơn . Ch c 47 TNNT huyệ n chiế m 15,7% thườ ng xuyên
thự c hiệ n hà nh độ ng nà y . Cc trưng dạy ngh ch tập trung ở thnh phố do vậy vic
tìm hiểu v cc cơ sở ny cng không đưc thuận tin đối với TNNT huyệ n . Tuy
nhiên con số nà y cũ ng cho thấ y , đa số TNNT huyệ n chưa thậ t quan tâm tì m hiể u về
cc cơ sở dạy ngh.
Cc hnh động nhm tha mn nhu cu hc ngh cn lại ln lưt đạt điểm TB
thấ p dầ n là : Hc nghề từ người thân, gia đì nh, bn b (1.69) ; tch ly, vay vn đ hc
nghề (1.65 ); tham gia cá c khó a đà o tạ o nghề địa phương (1.61) ; lm thuê đ hc
nghề (1.26). Khi nhậ n thứ c củ a TNNT về ý nghĩa , sự cầ n thiế t củ a việ c họ c nghề chỉ
đạ t ở mứ c độ TB thì cũ ng không có gì là mẫ u thuẫ n vớ i việ c cá c hà nh độ ng nhằ m
tha mn nhu cu hc ngh trên ch đạt ở mức thp . Hnh động đạt điểm TB thp
nhấ t vớ i nhiề u TNNT huyệ n k hông thự c hiệ n nhấ t đó là “ Lm thuê đ hc nghề”.
Bảng 7: So sá nh hnh đng biu hin NCHN nam TN v nữ TN
14
Mộ t số hà nh độ ng
Nam
Thứ bậ c
Nữ
Thứ bậ c
ĐTB
Thứ bậ c
ĐTB
ĐTB
Tham gia cá c khó a
đà o tạ o nghề ở địa
phương
1.66
5
1.56
7
1.61
7
Tìm hiểu v cc cơ sở
đà o tạ o nghề
1.74
4
1.66
6
1.70
4
Tìm hiểu v ngh
mình muốn hc
2.15
1
2.08
1
2.12
1
Hc ngh t ngưi
thân, gia đình, bạn b
1.66
5
1.72
4
1.69
5
Tìm kim thông tin
qua cá c phương tiệ n
truyề n thông đạ i
chng v cc ngh,
cc kha đo tạo ngh
2.04
2
2.02
2
2.03
2
Lm thuê để hc ngh
1.25
7
1.27
8
1.26
8
Tch ly, vay vố n để
hc ngh
1.64
6
1.67
5
1.65
6
Thuyế t phụ c gia đình
cho đi họ c
1.87
3
1.81
3
1.84
3
ĐTBC
1.75
1.72
1.74
So sá nh giữ a nam và nữ về cc hnh động cho thấ y c s tương đng . Cc
hnh động như : Tìm hiểu v ngh mình muốn hc ; tìm kim thông tin trên cc
phương tiệ n truyề n thông đạ i chú ng về nghề và cá c khó a đà o tạ o nghề ; thuyế t phụ c
gia đình cho đi họ c đượ c cả nam và nữ TNNT huyệ n thự c hiệ n vớ i mứ c độ nhiề u hơn
so vớ i cá c hà nh độ ng cò n lạ i . Cc hnh động như : lm thuê để hc ngh ; tch ly, vay
vố n để họ c nghề cả nam và nữ TNNT huyệ n đề u thự c hiệ n vớ i mứ c độ thấ p nhấ t .
Tuy nhiên, về mứ c độ tiế n hà nh , hầ u hế t cá c hà nh độ ng nam TNNT huyệ n đề u
tiế n hà nh vớ i mứ c độ cao hơn nữ TNNT huyệ n .
4. Thự c trạ ng mức đ NCHN củ a TNNT
NCHN củ a TNNT huyệ n Kiế n Thụ y thà nh phố Hả i Phò ng có đượ c là dự a trên
sự tổ ng hợ p tấ t cả cá c mặ t cấ u thà nh : nhậ n thứ c , đố i tượ ng, hnh động . Kt quả thu
15
đưc cho thy, nhận thức v s cn thit v ý nghĩa của vic hc ngh đạt ở mức TB
(ĐTB=2.02 v 2.03). Đa số TNNT không xc định đưc một cách chính xác, c thể
đối tưng của NCHN. H còn nhận thức chưa đng v đối tưng của NCHN. Hành
động nhm tha mn NCHN cng ch đạt ở mức TB (ĐTB=1.74). Như vậy, có thể đi
đn khẳng định: NCHN của TNNT huyn đạt ở mức TB. Kt quả trên cng cho thy
s thống nht gia ba mặt của NCHN. Phép tương quan cng cho thy: nhận thức v
ý nghĩa hc ngh tương quan thuận với hnh động hc ngh (p<0.05, r=0.612) và
nhận thức v s cn thit hc ngh tương quan thuận với hnh động hc ngh
(p<0.05, r=0.168).
5. Mộ t số yế u tố ả nh hưở n g đế n NCHN củ a TNNT
Bảng 8: Mộ t số yế u tố ả nh hưở ng đế n NCHN củ a TNNT
Cc yu t
Mứ c độ (%)
ĐTB
Thứ
bậ c
Rấ t ả nh
hưở ng
Ảnh
hưở ng
Không
nh
hưở ng
Giớ i tính, sứ c khỏ e, tuổ i tá c
để lm ngh
69.3
28.0
2.7
2.67
2
Trình độ hc vn ph hp
vớ i yêu cầ u họ c nghề
26.0
33.0
41.0
1.85
14
thch của bản thân
45.3
35.7
19.0
2.26
8
Tự đá nh giá bả n thân phù
hợ p vớ i nghề muố n hc
60.7
29.3
10.0
2.51
4
ch bản thân
54.0
31.3
14.7
2.39
6
Kinh tế gia đình
28.3
50.0
21.7
2.07
9
Hon cảnh gia đình
22.3
59.3
18.3
2.04
11
Sự định hướ ng củ a gia đình
27.0
50.7
22.3
2.05
10
Dư luậ n xã hộ i về nghề
43.7
36.3
20
2.33
7
Thiế u thông tin về cá c cơ sở
dạy ngh
12.3
45.0
42.7
1.70
17
Cc mối quan h bạn b
48.7
43.7
7.3
2.48
5
Nghề củ a ngườ i thà nh đạ t,
giu c
15.3
40.7
44.0
1.71
16
Cc kha đo tạo, bồ i dưỡ ng
6.0
36.3
57.7
1.48
19
16
Cc yu t
Mứ c độ (%)
ĐTB
Thứ
bậ c
Rấ t ả nh
hưở ng
Ảnh
hưở ng
Không
nh
hưở ng
nghề do địa phương tổ chứ c
Hoạt động tuyên truyn trên
cc phương tin truyề n
thông đạ i chú ng
4.7
46.7
48.7
1.60
18
Chnh sch h tr đối với
ngườ i họ c nghề củ a địa
phương, nh nước
9.7
40.7
49.7
1.60
18
Sự phá t triể n cá c ngà nh nghề
của địa phương
6.3
61.0
32.7
1.74
15
Gia đình mấ t ruộ ng
19.7
54
26.3
1.94
12
Định kiế n xã hộ i đố i vớ i
ngườ i họ c nghề
12.7
44.7
42.7
1.70
17
Thiế u lò ng tin đố i vớ i cá c cơ
sở dạ y nghề
76.0
18.0
6.0
2.70
3
Hc ph hc ngh cao
19.7
48.0
32.3
1.87
13
Hc ngh xong kh xin vic
hoặ c không xin đượ c việ c
lm như mong muốn
78.3
20.3
1.3
2.77
1
Như vậ y, nế u chia cá c yế u tố ả nh hưở ng thà nh hai nhó m là cá c yế u tố chủ quan
bao gồ m: giớ i tí nh, sứ c khỏ e, tuổ i tá c; trình độ hc vn ; ý thch của bản thân ; tự đá nh
gi bản thân phù hợ p vớ i nghề mình họ c ; ý ch bản thân v cc yu tố khch quan bao
gồ m cá c yế u tố cò n lạ i thì sự ả nh hưở ng củ a cá c yế u tố chủ quan đế n NCHN củ a
TNNT huyệ n giữ a vai trò quyế t đị nh ( ĐTCC củ a cá c yế u tố chủ q uan là 2.35 ở mức
cao, ĐTB củ a cá c yế u tố khá ch quan là 1.98 ở mức TB). Như vậ y, NCHN củ a TNNT
huyệ n dự a trên sự chi phố i , điề u khiể n củ a chính bả n thân TN , sự tá c độ ng củ a cá c
yế u tố bên ngoà i là có tồ n tạ i nhưng không gi vai tr quyt định chủ đạo . Điề u nà y
hon ton ph hp với đặc trưng tâm lý muốn t chủ , tự quyế t củ a lứ a tuổ i TN.
Trong cá c yế u tố khá ch quan , nế u chia thà nh cá c nhó m yế u tố nhỏ hơn như : gia
đì nh, bạn b, cơ sở dạ y nghề , đị a phương, đầ u ra và mộ t số yế u tố khá c ( gồ m: nghề
17
nghiệ p củ a ngườ i già u có , dư luậ n xã hộ i về nghề và đị nh kiế n xã hộ i đố i vớ i ngườ i
hc ngh ) thì nhm yu tố “đầ u ra” (ĐTB là 2.77) sau khi họ c nghề xong là yế u tố
ảnh hưởng lớn nht đn NCHN của h , tiế p theo lầ n lượ t là cá c yế u tố “ cá c mố i
quan hệ bạ n bè (ĐTB là 2.48), cc yu tố xut pht t cơ sở dạy ngh (ĐTB là 2.09),
gia đình (ĐTB là 2.03) v nhm yu tố ảnh hư ởng ở mức thp nht đên NCHN của
h l nhm yu tố thuộc v địa phương .
IV. KẾ T LUẬ N VÀ KIẾ N NGHỊ
1. Kế t luậ n
Kế t quả nghiên cứ u củ a đề tà i cho phé p chú ng tôi rú t ra kế t luậ n sau :
- Kế t quả nghiên cứ u thự c tiễ n cho thấ y, NCHN củ a TNNT huyệ n ở mứ c trung
bình. Kế t quả nà y chứ ng minh cho giả thuyế t khoa họ c đã đượ c đưa ra từ lú c đầ u .
Mứ c độ NCHN nà y đượ c thể hiệ n ở ba mặ t : Mứ c độ nhậ n thứ c về ý nghĩa củ a việ c
hc ngh, việ c xá c đị nh đố i tượ ng hướ ng tớ i thỏ a mã n NCHN và mứ c độ hà nh độ ng
nhằ m chiế m lĩnh đố i tượ ng tiế n tớ i thỏ a mã n NCHN . C thể:
+ Nhậ n thứ c củ a TNNT huyệ n về ý nghĩ a củ a việ c họ c nghề và s cn thit của
hc ngh ở mức trung bình (ĐTB=2.03 và 2.02). Nế u chia ý nghĩ a củ a việ c họ c nghề
thnh cc n hm: ý nghĩa với bản thân , gia đì nh và xã hộ i thì kế t quả cho thấ y TNNT
huyệ n có xu hướ ng họ c nghề để thỏ a mã n nhu cầ u của bản thân nhiề u hơn là hướ ng
tớ i cá c ý nghĩ a có liên quan đế n gia đì nh và xã hộ i .
+ Đối tưng hướng tới hc ngh của TNNT huyn rt phong ph v đa dạng .
Đa số họ có xu hướ ng thoá t khi ngh nông v hướng tới nhng ngh như: khch sạn
du lịch, kế toá n, may công nghiệ p , kinh doanh , xây dự ng. Đa số h không xc định
đưc một cách chính xác, c thể đối tưng của NCHN thậm chí còn nhận thức phin
din, mơ h v đối tưng của NCHN.
+ Mứ c độ hà nh độ ng nhằ m thỏ a mã n NCHN củ a TNNT huyệ n cũ ng ở mứ c
trung bì nh (ĐTB=1.74) nhưng có thấ p hơn đôi chú t so vớ i nhậ n thứ c về ý nghĩ a củ a
việ c họ c nghề .
Khi nhận thức của TNNT v ý nghĩa, s cn thit hc ngh ch ở mức TB; h
không xc định r rng, chnh xc đối tưng của NCHN v hnh động tha mãn
18
NCHN cng ch đạt ở mức TB thì NHCH của h cng ch ở mức TB. Kt quả này
cng cho thy ba mặ t biể u hiệ n củ a NCHN có mối quan h thống nht chặt chẽ với
nhau.
- Kế t quả nghiên cứ u cũ ng cho thấ y , NCHN củ a TNNT huyệ n chỉ đạ t ở mứ c
trung bình l do nhiu nguyên nhân . Trong đó , nguyên nhân quan trọ ng nhấ t xuấ t
pht t chnh quan niệ m củ a bả n thân TN . Hơn nữ a , h thiu sự đị nh hướ ng , gio
dc v ngh t pha gia đình , nh trưng, đị a phương và xã hộ i . NCHN củ a TNNT
chủ yu mang tí nh chấ t tự phá t chứ chưa phả i là sự tá c độ ng có kế hoạ ch , c định
hướ ng, c chin lưc lâu di.
- NCHN củ a TNNT huyệ n chịu sự tá c độ ng củ a rấ t nhiề u yế u tố . Cc yế u tố
thuộ c về chủ quan ( ý thích bản thân, t đnh gi bản thân phù hp với ngh muốn
hc, ý chí bản thân…) v yu tố khách quan ( t pha cc cơ sở dạy ngh, gia đình,
địa phương…). Trong đ, cc yu tố chủ quan gi vai trò quyt định.
2. Kiế n nghị
2.1. Đi vi Nh nưc
- Tăng cườ ng hoạ t độ ng tuyên truyề n để thay đổ i , nâng cao nhậ n thứ c củ a
TNNT về họ c nghề .
- Chnh sa, hon thin Luật dạy ngh theo hướng ph hp hơn đối với ngưi
hc, quy đị nh rõ rà ng hơn chứ c trá ch nhiệ m vụ củ a cá c bên có liên quan đế n hoạ t
độ ng dạ y và họ c nghề
- Đu tư hơn na để nâng cao cơ sở vật cht cho cc cơ sở dạy ngh , c chnh
sch ph hp với ngưi dạy - hc ngh.
- Xây dự ng hệ thố ng dạ y nghề trong cả nướ c theo hướ ng có trọ ng t âm, trng
điể m theo đặ c điể m , đị nh hướ ng phá t triể n kinh tế - x hội của vng , từ ng bướ c nâng
cao vị thế củ a cá c trườ ng nghề .
2.2. Đi vi Nh trưng- Gia đình
- Gia đình- nh trưng cn phối kt hp v tăng cưng hơn na sự đị nh hướ ng,
gio dc v ngh đối với thanh thiu niên .
2.3. Đi vi chnh quyn đa phương
19
- Thnh phố Hải Phng cn tip tc v hon thin vic quy hoạch mạng lưới
cc cơ sở dạy ngh . Cầ n phá t triể n hơn nữ a hệ th ống cc trưng ngh với nhiu hình
thứ c đà o tạ o khá c nhau nhằ m đá p ứ ng nhu cầ u họ c nghề đa dạ ng củ a mọ i ngườ i đặ c
biệ t là giớ i trẻ
- Tiế p tụ c xây dự ng và thự c thi cá c chính sá ch hỗ trợ đố i vớ i TNNT khi họ c
nghề .
- Đy mạ nh nâng cao chấ t lượ ng dạ y- hc ngh theo hướng gn đo tạo ngh với nhu
cầ u ngườ i họ c và đị nh hướ ng phá t triể n kinh tế-x hội của địa phương.
- Tăng cườ ng phố i hợ p vớ i cá c tổ chứ c đoà n thể nhằ m nâng cao hơn nữ a chấ t
lượ ng củ a hoạ t độ ng tuyên truyề n , đưa chủ trương , chnh sch v đo tạo ngh của
Đả ng, Nh nước đn với TNNT.
- Tăng cườ ng khả o sá t , đá nh giá NCHN củ a TNNT để đưa ra nhữ ng đị nh
hướ ng phù hợ p vớ i họ .
- Cầ n xây dự ng và tăng cườ ng hơn nữ a hệ thố ng cá c trung tâm tư vấ n về nghề
v giới thiu vic lm nhm đp ứng nhu cu tìm hiểu v cc ngh cng như l nhịp
cầ u nố i ngườ i họ c nghề đố i vớ i cá c nhà tuyể n dụ ng .
2.4. Đi vi cc cơ s dy nghề
- Nâng cao hơn nữ a chấ t lượ ng dạ y họ c nghề về mọ i phương diệ n : cơ sở vậ t
chấ t, độ i ngũ giá o viên , chuẩ n hó a chương trì nh dạ y .
- Đà o tạ o cầ n gắ n vớ i đị nh hướ ng phá t triể n củ a địa phương , c trng tâm
trng điểm trnh đà o tạ o dà n trả i không quan tâm đế n nhu cầ u thị trườ ng .
- Cầ n xây dự ng chiế n lượ c đà o tạ o dự a trên việ c nghiên cứ u , khảo st, dự bá o
nhu cầ u thị trườ ng gắ n vớ i nhu cầ u củ a ngườ i họ c nhằ m đả o bả o sự thông thoá ng củ a
yế u tố đầ u ra.
- Phố i kế t hợ p chặ t chẽ hơn nữ a đố i vớ i chí nh quyề n đị a phương , vớ i cá c
doanh nghiệ p để đị nh hướ ng đầ u ra đố i vớ i ngườ i họ c nghề .
- Tuyên truyề n , quảng b sâu rộng , chnh xc về cơ sở đà o tạ o nghề đố i vớ i
mi ngưi đặc bit TN .
- Cn c một trung tâm tư vn hướng nghip v giới thiu vic lm ở cc cơ sở
dạy ngh để cung cp thông tin, định hướ ng vớ i ngườ i họ c và ngườ i có nhu cầ u họ c .
20
2.5. Đi vi TNNT
- Mỗ i TNNT cầ n t nhận thức v thay đi tư duy của mình cho ph hp với
hiệ n tạ i. Cầ n nhậ n thấ y, không phả i chỉ có họ c cao đẳ ng , chnh quy mới l con đưng
duy nhấ t mang lạ i thà nh công .
- Chủ động xây dng cho mình k hoạch hc ngh d a trên việ c đá nh giá sự
ph hp gia cc yu tố thuộc v bản thân , gia đình, đị a phương… vớ i nghề mình
muố n họ c.