1
Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại Học Khoa Học-Xã Hội và Nhân văn
TRẦN THỊ TUYẾT
Những đặc điểm rối nhiễu hành vi ở trẻ tự kỷ.
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tâm lý học
Hà Nội – 2012
2
Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Khoa học-Xã hội và Nhân văn
TRẦN THỊ TUYẾT
Những đặc điểm rối nhiễu hành vi ở trẻ tự kỷ
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành: Tâm lý học
Mã số: 60.31.80
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Nguyễn Sinh Phúc
Hà Nội – 2012
5
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU: ····································································· 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ·························································· 1
2. Mục đích nghiên cứu: ······························································ 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu: ···························································· 2
4. Khách thể nghiên cứu: ···························································· 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu: ····························································· 3
6. Các phƣơng pháp nghiên cứu: ···················································· 3
7. Giả thuyết khoa học: ······························································ 3
8. Giới hạn về phạm vi đề tài nghiên cứu: ········································· 4
9. Cấu trúc của luận văn: ····························································· 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU·············· 5
1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu rối nhiễu hành vi và rối nhiễu hành vi ở
trẻ tự kỷ: ················································································· 5
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới: ············································· 5
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc: ············································ 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu: ································ 9
1.2.1. Khái niệm hành vi:····························································· 9
1.2.2. Khái niệm rối nhiễu hành vi: ················································ 10
1.2.3. Những cách tiếp cận tâm lý về rối nhiễu hành vi: ······················· 11
1.3. Khái niệm tự kỷ và những đặc điểm về trẻ tự kỷ: ·························· 13
1.3.1. Khái niệm tự kỷ: ······························································ 13
1.3.2. Những tiêu chuẩn chẩn đoán trẻ tự kỷ: ···································· 16
1.3.3. Các hội chứng liên quan tới tự kỷ: ········································· 18
1.3.4. Phân loại tự kỷ: ································································ 19
1.3.5. Những biểu hiện của trẻ tự kỷ:·············································· 20
1.4. Khái niệm rối nhiễu hành vi ở trẻ tự kỷ: ···································· 21
6
1.5. Đặc điểm rối nhiễu hành vi của trẻ tự kỷ: ··································· 22
1.5.1. Rối nhiễu hành vi thể hiện về mặt tƣơng tác xã hội: ···················· 22
1.5.2. Rối nhiễu về khả năng hiểu và sử dụng công cụ ngôn ngữ: ············ 23
1.5.3. Rối nhiễu hành vi thể hiện qua khả năng tƣởng tƣợng: ················· 23
1.5.4. RNHV thể hiện thông qua những hành vi bất thƣờng:·················· 24
1.6. Các kỹ thuật trị liệu hành vi ở trẻ tự kỷ: ····································· 27
CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ············ 31
1. Tổ chức nghiên cứu: ······························································ 31
1.1. Nghiên cứu lý luận: ····························································· 31
1.2. Nghiên cứu thực tiễn: ··························································· 31
1.2.1. Chọn mẫu nghiên cứu và địa bàn nghiên cứu: ··························· 31
2. Các phƣơng pháp nghiên cứu: ··················································· 33
2.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu bằng văn bản: ······························ 33
2.2. Phƣơng pháp quan sát: ························································· 33
2.3. Phƣơng pháp hỏi chuyện, phỏng vấn sâu: ··································· 35
2.4. Trích dẫn một số trƣờng hợp đƣợc quan sát: ······························· 36
2.5. Một số nguyên tắc đạo đức trong công tác nghiên cứu: ·················· 36
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊ CỨU THỰC TIỄN ························· 38
3. Những đặc điểm rối nhiễu hành vi ở trẻ tự kỷ: ······························· 38
3.1. Các loại hành vi của nhóm trẻ TK ở gia đình và ở trƣờng: ··············· 38
3.1.1. Những đặc điểm HV thể hiện qua khả năng ngôn ngữ:················· 41
3.1.2. Những đặc điểm hành vi thể hiện qua khả năng giao tiếp, tƣơng tác xã
hội. ······················································································ 43
3.1.3. Những hành vi bất thƣờng: ·················································· 44
3.2. Những đặc điểm hành vi ở môi trƣờng gia đình: ··························· 47
3.2.1. Những hành vi ngôn ngữ: ··················································· 48
7
3.2.2. Những hành vi tƣơng tác,giao tiếp với cha, mẹ, mọi ngƣời trong gia
đình: ···················································································· 50
3.2.3. Những hành vi bất thƣờng về mặt cơ thể: ································· 54
3.3. Những hành vi của trẻ tự kỷ ở trƣờng học: ································· 57
3.3.1. Những hành vi ngôn ngữ: ··················································· 58
3.3.2. Những hành vi thể hiện qua tƣơng tác với giáo viên, với bạn bè: ···· 60
3.3.3. Hành vi bất thƣờng ở trẻ tự kỷ: ············································· 62
TRƢỜNG HỢP 1: ···································································· 66
1. Tiểu sử và bệnh sử: ································································ 66
2. Hành vi của N.T.M đƣợc thể hiện trong quá trình quan sát: ··············· 66
2.1. Hành vi tại gia đình: ···························································· 66
2.2. Hành vi đƣợc quan sát tại lớp học: ··········································· 69
TRƢỜNG HỢP 2: ···································································· 74
1. Tiểu sử và bệnh sử: ································································ 74
2. Hành vi của H.A.T đƣợc thể hiện trong quá trình quan sát: ················ 74
2.1. Hành vi tại gia đình: ···························································· 74
2.2. Hành vi tại lớp học: ····························································· 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ······················································ 83
8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt Xin đọc là
CARS The childhood autism rasing scale
ICD- 10 The international classification diseases- 10
DSM- IV Diagnostic and statistical manual of mental disorder
RNHV
TK T
HV Hành vi
9
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
tr
.
10
1. Tính cấp thiết của đề tài.
R lo t k lo
,
, 58 60
10.000 tr
). 10000 ,
91 , 1% ( Lorna Wing ,
Spectrum) .
.
[11].
ình
Tr tình hình , rt nhi ph huynh có con b t k t ra hoang
mang lo s không nh v s gi sút v m trí con mình, mà còn
b nh hành vi không bình th tr: la hét, tng , p phá
11
v, gây h b thân tr và nh ng xung quanh tr. Bên
c là y h hi nay v cha gi quy tri v b t
k. Vì nh lý do nhi khi b m không dám cho tr ra ngoài chi,
không dám cho tr ti xúc v ai, vì s tr gây phi toái cho ng khác.
Vi qu lý hành vi tr t k th s là v khó khn và nan gi
v các ph huynh. H r mong mu con mình có th c thi tình
hình , giúp tr có th hoà nh v c t hn.
D góc tâm lý h, ã có
ph
ém thích
i “Những đặc điểm rối
nhiễu hành vi ở trẻ tự kỷ”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Tìm ra và phân tích nh i v r nhi hành vi c tr t k.
3. Đối tƣợng nghiên cứu.
Những đặc điểm rối nhiễu hành
vi ở trẻ tự kỷ”.
4. Khách thể nghiên cứu.
Gi h ph vi khách th là các tr t k trên bàn Hà N.
- Chúng tôi l tr nhóm nghiên c v s l là 10 tr TK v
mt s i sau:
- tu: 4-
12
- Gii tính: 7 tr nam và 3 tr n, chia thành 3 nhóm: n,
trung bình và nh (3 tr m n, 4 tr mc trung bình, 3 tr m
nh)
- Nh tr này ch oán b các bác s t thn nhi, các
cán b tâm lý vi nhi Trung ng, trung tâm Phúc Tu
) ni mà tr ang
ch tr trong ph vi bàn Hà N.
- Hoàn c gia : nh tr này ang s cùng b m, ông bà,
anh- ch- em ru cùng trên bàn Hà N. Ti s gia c các tr
này cha có ai b m các bh v tâm thn.
- Chúng tôi l ch nhóm ch là 10 tr bình thang h
t tr m giáo
-
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
:
ngoài n r nhiu hành vi tr t k; l
-
-
6. Các phƣơng pháp nghiên cứu.
- Phng pháp quan sát
- Ph
- Phi tra b b h
- Ph
7. Giả thuyết khoa học.
13
- Nh hành vi r nhi c tr t k th hi có nhi i khác
nhau c hai môi tr gia và nhà tr
- Hành vi c tr t k có nh i khác bi v tr bình
th.
8. Giới hạn vê phạm vi của đề tài nghiên cứu.
:
- Nhóm
- Nhóm tr ang h t các tr m
giáo trên bàn Hà N.
-5
:
y
+ Nh hành vi c tr c bi hi t gia tr,
+ Nh hành vi c tr c th hi tr h, trung tâm chm
sóc tr t k.
9. Cấu trúc của luận văn
Lu vn g có ba ph: Ph m u, ph n dung (g 3
chng: Chng 1: C s lý lu c tài; chng 2: T ch và phng
pháp nghiên c; chng 3: K qu nghiên c th ti) và k lu, ki
ngh.
14
Chng 1: C.
1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề rối nhiễu hành vi và rối
nhiễu hành vi ở trẻ tự kỷ.
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới.
V r nhi hành vi trên th gi c quan tâm nghiên c
t cu th k 19, trong có m s tên tu n ti là các nhà tâm thn
h, tâm lý h, giáo d h n ti nh: V.N. Miaxishev, M.J. Eysench,
Xukhareva và Inxevit
Trong l v này các thành t n b
là:
ngo
[8,tr22].
15
Nm 1944, m bác s tâm th ng Áo là Hans Asperger (1906-
1980), ông s d thut ng Autism khi nghiên c trên m nhóm tr
trai có hành vi khác th. Ông mô t nh sau: Ngôn ng c tr phát tri
bình th, tuy nhiên trong cách di t và phát âm nhiu cung i lên
xu không thích h v hoàn c. Có nh r lo trong cách s d
t nhân xng ngôi th nh ô l v ngôi th hai và th ba.
Tr v có ti xúc v m xã h nhng có xu h thích cô n, n .
R lo bi nh trong h chng này là cách suy lu r rà, ph
t, không thích v i ki, hoàn c xã h. Nh nét khác
th này phát hi khi tr c 3 tu tr lên ho b u i h.
Nhg tr mang h ch này có s thích bi v toán h và có kh
nng trí nh t mt cách l th [4,tr21].
(2004) :
:
,
.
, .
(
),
. .
, ].
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc.
T nh nm 80 c th k XX tr l y, Vi Nam b xu
hi nhi công trình nghiên c v r nhi hành vi, bi là r nhi
hành vi tr em.
16
Nghiên c c Ngành Tâm thn h Vi Nam trong ph vi c
n (1992), ti hành trên các tr em t 10- 17 tu ó 3,7% có r
nhi hành vi trong s 124.194 em (kho 21.960 em). Trong t l c
tr em nam cao hn t l c tr em n [].
Nghiên c c trung tâm NT trên nhng tr có v c a
khám và i tr t b vi a (1991- 1996) v báo cáo chuyên
ã hoá- phân lo r nhi tâm lý tr em và thanh thi niên Vi
c cho th có 287/717 (x x 39%) tr có r nhi hành vi (bao g
các biu hi hung hãn, h sút).
M công trình nghiên c c c giáo s Phng Ki (1997-
1999) trên 1266 h sinh ph thông trung h Hà N c cho th có
117 em có r nhi hành vi, chi 9,24% trong r nhi hàng à nói
r, tr h, b ti.
Nghiên c c Hoàng ú- Vi Nhi Trung ng trên hai
ph Hà N v nguyên nhân gây RNHV và b ng tr em,
nghiên c này a ra k l các r lon tâm th và c xúc tr
em và thanh thi niên chi 19,64% trong RNHV chi 6% và nam
cao hn n 1/1,63 l.
Có th th, r nhi hành vi là vn l, thu hút c s quan tâm
nghiên c c nhi nhà khoa h trong các l vc khác nhau. Tuy nhiên,
các công trình nghiên c ch nghiên c n l hay mt s y t v
RNHV. Các công trình nghiên c này t trung nhi nh khách th
l, tr v thành niên, nh công trình nghiên c v RNHV tr t k còn
r h h, có th k m s nghiên c sau:
Nghiên c ìm hi v mt s y t gia và hành vi c tr t
k Khoa Tâm Th B vi Nhi Trung ng do Bs Quách Thuý Minh
17
và c s th hi có c nh hành vi khác th tr t k
và cách ti hành i tr tâm v khi có s k h c gia .
Th gian gn y c có r nhi tác gi quan tâm nghiên cu v
tr t k (Nghiên c c tác gi Ngô Xuân i v th c tr t
k t thành ph H Chí án ti s- Vi Tâm lý-2009), nghiên
c ch ra th tr m nh th c nh mt s i trong
nh th c tr t k t thành ph H Chí Minh. Lu án không nghiên
c v hành vi c tr t k nhng lu án c c m s hành
vi c tr t k ghi nh trong quá trình nghiên c: tr t k có
nhg bi hi la hét ni công c, gi v t tay c ngi khác, tr
có bi hi th hay quá g bó vào mt v nào [6]
Nghiên c c tác gi V Th H Oanh v li pháp tâm lý
c s d trong tr li cho tr t k vn t nghi, khoa Tâm lý
-2006), m trong s nh v c nghiên cu ch ra r: Tr t k có
r nhi v v hành vi nh gào khóc n v hàng gi, t cào c b
thân mình, hung tính v ng khác li pháp hành vi giúp tr có c
hành vi thích hoà nh v xã h t i t lo b hành vi kém
thích nghi [19]
Nghiên c g y c tác gi Nguy Th M v gi
cha m v con cái là tr t k trên bàn Hà N vn th s, khoa
Tâm Lý , 2010). Nghiên c ch ra nh h ch trên bình di giao ti
gi nh b cha m có con t k v chính con cái mình, bên c
nghiên c c c nh bi hi c tr t k th hi
trong quá trình giao ti v b m nh ành vi xa lánh b m, s h
ch v bi ngôn ng trong quá trình giao ti [17]
, nhng nh công trình, tài nghiên
18
c giúp chúng tôi c b sung nhi t li quý báu và làm phong
phú thêm cho tài nghiên cu c chúng tôi. Do v, nhm làm rõ hn n
v nh r nhi hành vi tr t k, h c nh hành vi t
cuc s c tr nh th nào? cách kh ph ra sao? Thi ngh y là m
trong nh tr t k cn c quan tâm nghiên c.
Cho nay khoa h v ác chính xác cn nguyên
c bh t k. M cách ti c khác nhau l a ra nh gi thuy
khác nhau v nguyên nhân c nh r lo này. ch h nh: nguyên
nhân do c não, cn nguyên tâm lý, nhi thu ngâng
trong khi sinh
Nh v, nh tr m b t k ngày càng xã h quan tâm
và có c h phát tri nh nh tr em khác. Nhng i này tr thành
hi th, chúng ta c có s n l c nhi chuyên ngành, l v khác
nhau, tr h chúng ta ph hi rõ và hi v b t k.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu.
1.2.1. Khái niệm hành vi.
Có n
ph
19
Theo : hành vi là quá trình con
[10, tr18].
1.2.2. Khái niệm rối nhiễu hành vi.
u hành vi:
r là
Debray- Y
-IV (sách )
20
- r
m hay khiêu
lý trr
ành vi:
-
-
-
khác.
-
1.2.3. Những cách tiếp cận tâm lý về rối nhiễu hành vi.
21
Hướng tiếp cận văn hoá xã hội
Theo hướng tiếp cận Tâm lý học Hành vi
n
[15, tr74-75].
-
-
-
22
-
1.3. Khái niệm tự kỷ và một số đặc điểm của trẻ tự kỷ.
1.3.1. Khái niệm tự kỷ.
,
:
,
,
. Tuy nhiên
Có r
Pervasive Developmental Disorders) là
23
16, tr.236].
khác, Kira (2004) quan :
: ,
.
,
.
(
), .
.
:
,
[11].
24
:
,
.
.
, ,
, ,
.
,
, ,
nh, và
[22].
V
25
Tự kỷ là một hội chứng đa khuyết tật, là một dạng rối
loạn phát triển ở trẻ nhỏ, biểu hiện từ những năm đầu hay một sự giảm
sút rõ rệt, hoạt động bất thường đặc trưng trong ba lĩnh vực là tương tác
xã hội, giao tiếp, hành vi định hình lặp lại.
1.3.2. Những tiêu chuẩn chẩn đoán trẻ tự kỷ.
-
A. (
)
(1),(2) (3)
(1),
(2)
(3):
1.
:
a.
:
, , ,
.
b.
.
c.
,
(:
)
26
d.
.
2.
:
a.
(không
).
b.
.
c.
.
d.
n.
3. ,
:
a.
,
.
b.
.
c.
. (:
,
tay,
).
d.
.
B.
,
,
: (1)
x, (2)
, (3)
.
27
Ngoài ra,
,
,
. ,
;
.
1.3.3. Các hội chứng liên quan đến tự kỷ
24