ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
VŨ NGỌC HÀ
TƯ TƯỞNG PHẬT GIÁO VỀ NHÂN QUẢ
VÀ MỘT SỐ Ý NGHĨA NHÂN VĂN CỦA NÓ
Chuyên ngành : Triết học
Mã số: 602280
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC
Hà Nội – 2012
1
Công trình được hoàn thành tại: ĐH KHXHNV, ĐH Quốc gia Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Hoàng Thị Thơ
Phản biện 1: GS. TS. Nguyễn Hùng Hậu
Phản biện 2: TS. Phạm Quỳnh
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại:
khoa Triết học, ĐH KHXH NV, ĐH Quốc gia Hà Nội vào hồi 14h ngày 16 tháng 2 năm 2012
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thư viện Đại học quốc gia Hà Nội.
105
MỤC LỤC
Trang
A.
MỞ ĐẦU
1
B.
NỘI DUNG
12
Chương1:
Lịch sử tư tưởng Ấn Độ về vấn đề nhân quả
12
1.1.
Tiền đề tư tưởng Ấn Độ về vấn đề nhân quả trong thời kỳ cổ
- trung đại
12
1.1.1.
Quan niệm nhân quả trong các trường phái chính thống của Ấn
Độ
12
1.1.2.
Quan niệm nhân quả trong các trường phái không chính thống
của Ấn Độ
35
1.2.
Phật giáo Ấn Độ tiếp thu và phát triển nhân quả trên tinh
thần nhân văn mới
42
1.2.1.
Nhân quả Phật giáo từ lập trường tôn giáo có tính vô thần
43
1.2.2.
Nhân quả Phật giáo từ lập trường tôn giáo nhân văn
47
Chương2:
Một số nội dung trong tư tưởng nhân quả Phật giáo và một
số ý nghĩa nhân văn của tư tưởng nhân quả Phật giáo
59
2.1.
Một số khái niệm, phạm trù cơ bản trong tư tưởng nhân quả
Phật giáo
59
2.1.1.
Khái niệm nhân quả của Phật giáo
59
2.1.2.
Các phạm trù cơ bản của tư tưởng nhân quả Phật giáo
62
2.2.
Một số ý nghĩa nhân văn của tư tưởng nhân quả Phật giáo
75
2.2.1.
Ý nghĩa của tư tưởng nhân quả Phật giáo từ góc độ tôn giáo
76
2.2.2.
Một số ý nghĩa của tư tưởng nhân quả Phật giáo ở Việt Nam từ khía
cạnh văn hóa, giáo dục, nghệ thuật
79
C.
KẾT LUẬN
104
D.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
110
1.
thì
.
Tư tưởng
Phật giáo về nhân quả và một số ý nghĩa nhân văn của nó.
2.
i
tác
- - có
; ; Kinh
;
; .
1
-
và ;
; ; .
-
; p; ; ;
; ;
.
-
- :
-
-
-
-
-
.
2
1.1. Tiền đề tư tưởng Ấn Độ về vấn đề nhân quả trong thời kỳ cổ - trung đại
1.2 . Phật giáo Ấn Độ tiếp thu và phát triển nhân quả trên tinh thần nhân văn mới
2.1. Một số khái niệm, phạm trù cơ bản trong tư tưởng nhân quả Phật giáo
2.2. Một số ý nghĩa nhân văn của tư tưởng nhân quả Phật giáo
3
:
1.1. Tiền đề tư tưởng Ấn Độ về vấn đề nhân quả trong thời kỳ cổ - trung đại
1.1.1. Quan niệm nhân quả trong các trường phái chính thống của Ấn Độ
.
,
.
bi-
,
Q
.
C
4
nhâ
và
Vedanta.
Có th thy du vt thuyt t nhân qu t ngay trong Rig-Veda [tham kho 30,
tr.8]. Ngay thi k khi thi ng v s sn sinh trong
t nhng chu tiên, vn có. Có th nói nó có giá tr rt ln cho vic nghiên
cu ngun gng nhân qu b coi là nhân qu lun v .
Mt vài chu tiên khi sinh lên các s vt
hi.
Trong thi Upanisad các nhà trit hc tp trung vào chng minh và chng t s
ng hng c bt dit ca Brahman nên s
góp ca Upanisad vào thuyt nhân qu , nó ging vi thuyt t nhân
qu cg k nht là quan nim v a Uddalaka cho rng lúc
u th gii này ch có hu, ch mt thôi, không có cái th hai. Hu là r t sinh ra
cái khác là sc nóng, sc nóng li là r c là r sinh ra thc phm
ng vim cng phái Samkhya [tham kho 30, tr.13 14].
có mà thành.
Veda và Brahmanas
5
Upanisad
heo th
.
quá trìn
giáo .30 -
luân lý.
1.1.2. Quan niệm nhân quả trong các trường phái không chính thống của Ấn Độ
theo
6
[tham
233].
P
.73 - 74].
1.2.
1.2.1. Nhân quả Phật giáo từ lập trường tôn giáo có tính vô thần
1
.
mang
.
1
kinh II; ti 2, 85ª), Kinh Pht t thuyt (Tiu b kinh I, bn
dch ci bng b i dng b kinh III) là các kinh
bàn rõ v giáo lý duyên khi
7
.
1.2.2. Nhân quả Phật giáo từ lập trường tôn giáo nhân văn
Khi gii thích v i Pht giáo không cho r ng
hng bt bii là sn phm sáng to ca mt th lc siêu
nhiên nào c gii
hình thành do s kt hp ca các yu t m kt hp
này không còn.
o Ph n chân lý cao c) gm kh ,
t, di
i.
. Kh chng
t qu do s kt hp các nhân duyên mà thành.
, kh
. Vì Vô minh là mê hoc, tm ln, ngu dt, là
trng thái trí tu i không nhn thc thng
bn cht ca th gii và ci, cho nên sinh ra vng tâm, chp ngã,
cho rng tn và trên ht. T inh ra v k, tham lam, dc
vng và có nhng.
minh chu
.
p
h trên.
8
.
* * *
là
, Jaina).
-), và
.
9
: MT S NI DUNG TRONG
MT S NHÂN NG NHÂN QU
PHT GIÁO
2.1. Mt s khái nim, phn trong ng nhân qu Pht giáo
2.1.1. Khái niệm nhân quả của Phật giáo
. Mi s vt, hic ny sinh
t nhng s vt, hii sn sinh ra cái khác gi là nguyên
c sinh ra t là kt qu
--
.
2.1.2. Các phạm trù cơ bản của tư tưởng nhân quả Phật giáo
nhân
.
:
nhân duyên, ,
.
.
. T
.
10
) .-
. .282 - 283].
2.2. Mt s a ng nhân qu Pht giáo
2.2.1. Ý nghĩa của tư tưởng nhân quả Phật giáo từ góc độ tôn giáo
, không c
[tham kho 49, tr.23].
[tham kho 49, tr.23].
11
[tham kho 49, tr.24].
[tham kho 49,
tr.24 - 25].
2.2.2 Ý nghĩa của tư tưởng nhân quả Phật giáo từ góc độ văn hóa, giáo dục, nghệ
thuật
.
.
các :
; [5, tr.24];
hay cho
[tham kho 4, tr.453
; [tham kho 4, tr.465 466].
12
.
t,
.
.
[tham kho 33
,
,
: ;
.
, mi
.
bt gp trit lý nhân qu trong ni dung ca mt s tác ph
,
.
.
T
. Trong các t chng hc Pht giáo thì nhân qu Pht
giáo là mt ni dung nm trong ni dung giáo dc Phc ging dy
mt cách h thp thu mt cách t giác. Còn ng
hng thì không có môn hc ging dy v c Ph
quá trình lch s nhng giá tr cc Pht giáo nói chung và nhân qu nói riêng
p và tr thành nhng chun mc truyn thng Vit Nam do vy
vic giáo dc Phng nhân quc lng vào ni
dung ca môn hc hay mt s môn hc khác.
Có th i hình thc các bui hc hoc các bài thuyt gio
c Phng nhân qu c các thii lc truyn ging
13
cho các th h c Ph cao vic gi gi
ng v p thi c hi na làm
chun mi bao gm: không sát sinh, không trm cp, không
tà dâm, không nói di, không uu. Bên c
quan nim v Thp thiu lành) gm: không sát sinh, không trm cp, không
tà dâm, không nói di, không nói thêu dt, không
tham dc, không nóng gin, không tà kin. Có th nói Thp thin rt gn v
giiu tiên thuc v thân nghiu tip theo thuc
v khu nghiu còn li thuc v ý nghip. Vy nng trên khía cnh
nhân qu xem xét thì có th thy các v có mi quan h vi nhau, là nhân qu
ca nhau. Các gii và các vic thin trên thu hin ca vi
nga, xóa b hu qu xu không xy ra.
Ngoài ra Pht giáo còn r cao vic giáo dc c trong x th và trong
quan h gii vi nhau chính vì vu có
nhng quy chu nh rõ quan h
và quyn hn ca m i x vi nhau sao cho hp
tình, hp lý trong mt np sa cha m vi con cái,
gia thy và trò, v và chng, bn bè, ch th i giúp vii
i có trách nhim riêng và trong các mi quan h ng vi
y ngoài xã hi Ph
nguyên tc hòa hp). 1. Thân hòa chung sng hòa hyêu và bình
cùng xây dng và và duy trì mt xã hi tin b u hòa không
tranh chp và tôn trng t do ngôn lut, hòa hp, làm vic
duy trì nhng truyn thng tp, bo v thành qu và s sng còn ca xã
h tn ti ca mi. 4. Lut pháp và gii lut cùng phi t giác
chp hành nghiêm chc mi có k n phi hòa
h gii quyt các v chung. 6. Quyn li và hnh phúc cn phi
phân ng và hòa hp [tham kho 71, tr.38 -43]. Ngoài vic giáo do
ng Phc Pht giáo nói chung và nhân qu Pht
giáo nói riêng còn có mt sc mnh thâm nhp và giáo hóa mnh m trong nhân dân
thông qua vai trò ca nhng v thing vua uyên bác trong lch s. Pht
giáo vào Vit Nam ngay t hin tinh thn nhp th cao chính vì th mà
n. Các quan nic ca Ph
nhanh chóng có sc lan ta trong nhân dân. Qua các thi kì lch s c bit là thi kì
Lí Trc Pht giáo phát huy tác dng to ln. Mt ph các v
vua anh minh, nhng v s li lng giá tr c Pht giáo
i sng tinh thn dân tc. Chính vì vc Ph
ng nhân qu c giáo dc thông qua các tác phng hành
ng vic làm ca nhi này. Trong thi Lí Trn hio lý uyên
sâu ca Pht giáo mà các vua Lí và vua Trn là nht giáo
lên v c tôn, tr thành qut nhiu nhi ting
không ch có công phò tá các vua mà còn có nhic, cho
14
vic truyn bá nc Phc bit là thi nhà Trc coi là
thi k nh cao ca Pht giáo Vit Nam, Phng v th là quc giáo vi s
phát trin rc r, vi tm n.
Vua TrT (Bài k bn núi):
t tri bn núi ngp cây xanh
Vn vu không, hiu rõ rành
Nm khnh la con ba vó gác
nh cao thng ti nh [tham kho 46, tr.158 - 160].
Trong bài k i ý ông mui và muôn vu nm trong quy lut
ng, chuyng qua bn mt: sinh, lão, bnh, t và tin trình theo hai chiu:
ng và vu kin thun li (thun duyên) thì tin
lên, gu kin tr ngi (nghch duyên) thì lùi xung. Tuy nhiên, dù tin lên hay
lùi xuu phng trc chuyi và vn vu
u và ch do s kt hp nhu kin (nhân duyên) mà
thành cái có gi, không tht th. Dù vy mu có Pht tính chung (con la
ba chân) cho nên ai nu phi tích cng t tnh cao giác
ng và gii thoát, hnh phúc và t do. Xuyên qua bài k có th thy Trn Thái Tông
thm nhung nhân qu ca Pht giáo, tt c u do s kt hp nhân duyên do
ng thi Tr
rng vào kh o và ch ng ci, con
i có th tin b c tt c i là trung tâm c, khôn
ngoan và tích c vn v tr v vi Pht tính sn có ca mi,
Trng thân tâm bng nghi thc sám hi sáu
i d ginh, tu. (Ông có tác phm Lc thi sám hi
khóa nghi). Vì ông cho rng nguyên nhân chính t cho mình và cho
y theo sáu trn. Vy mun dit tr kh
mi ngày chúng ta phi thành tâm sám hi tr sáu tr
cho sáu giác quan tip xúc vi ngoi cnh). Ông vit các bài sám hi vi ng ý không
gây ra các nhân thuc v thân nghip, khu nghip, ý nghip là cách tt nh
không phi chu các qu t các nghii tt, sám hi t
do tai, sám hi ti ti, sám hi tám
hi ty ông bit rõ theo quy lut nhân qu có nguyên nhân
s tip xúc ca các giác quan vi cnh trí bên ngoài sinh ra các cm giác t
nt kh nguyên nhân khi sinh to
thành kt qu. Vua Trn Thái Tông còn sáng tác rt nhiu nhi tên
gi khác nhau nhm qung bá tinh thn khuyn thin, tr
m cp (vi ý nu trm cp thì s b qu i làm kip trâu nga),
ham sc (ca nhà tan nát, phá hoc, sói mòn k
ng b khinh r, cht phi chu nghiu (hi mình,
u ác thm chí có th dc mt nhà tan [tham kho 17, tr.399 414].
N Tri am hiu Phng hiu
bit Pht hc ca mình ging dy cho nhân dân thì vua Trn Nhân Tông li
15
th hin s am hiu Pht pháp bng cách chuyng, vic làm c
th và thông qua chính vic làm ca mình mà giáo dn muôn dân. Chính vua
Trn Nhân Tông khi nói v thuyt nhân qu co Pht tha nhn rng ni dung
thuynh rõ: ta làm ta chu ch không ti ai c, không ti tri, ti Pht
vì vy phc, bng tài [tham kho 32, tr.243]. Hay
1304 sách Tam T Thc Lc Trp các chn thôn quê tr b các
dâm t n miu th các tà thn) và dy dân thc hành Thp thi[46, tr.
vm nhân bn Pht giáo, nhà vua mun ci ti và xã hi
Vit Nam thành nhng mn, và mt quc gia phn thnh, hòa bình,
an lc. Muy ai nc ht phi có tinh thn t giác, t hành và t
nhim, bng cách tích cng bn thân, lng. Có th
ng ca vua Trng ca Tu bt
gp s nhp th cng Pht giáo Vit Nam.
Có th nói không ch riêng thi Lí Trn mà ngay t khi du nhp vào Vit
Nam nhân qu Ph th hic mi, vô thn, bin chng ca nhân
qu Pht giáo v mt n b so vi các tôn giáo khác cùng thi
hay tôn giáo ba ng chú trng
nhin vic thc hành các nghi l th hii vng giáo
ch nh s có s ng pht
hay ban phát mt chiu t ng giáo ch i vi nh t. Mi
phi t chu trách nhim v nhng hành vi ca mình trong vic tuân th hay không
tuân th nhu giáo ch dy boy ng nhân qu là mang tính
mt chit. Có l vì th mà Pht giáo chung sng hòa bình và có ng
lan ta trong lòng nhân dân qua các thi kì và tác dng khuyn thin, tr ác ca Pht
giáo vn luôn có sc mnh lan ta trong các th h i dân Vit Nam.
i vi giáo dc ng thì các chun mc
Pht giáo và c ng nhân qu Phng d
c lng ghép vào ni dung ca các môn hc bit là môn hc chính vì
vy không th tách bch các phc Ph thy
c Phc truyn thng dân tc. Các môn hc trong
ng t c cho các th h hc trò rt nhiu phm cho
c, yêu thiên nhiên, yêu
cái thin nhng giá tr p Không ch th còn ch ra
cho các em thy nc, yêu thiên
nhiên, yêu cái thin nhng giá tr p thì li
vi là gì và nc li nng, không yêu
i, khônc, không yêu thiên nhiên, không bit phân bit
thin ác thì hu qu s ra sao. Tt c nh thành nhng giá tr mang tính
chun mu chn xã hi, và tr thành
lut b i nên sc. Có l chính vì vy mà qua
i Vit Nam bit t ng cho
mình gia hai b thin c Phn b o
16
c ci Vit Nam nhng khái nim, nhng phm trù, nhng ni dung mi.
Nhng giá tr khuyn thing thin không ch phát huy tác d
mà còn ng rn các tng lp nhân dân và thông qua các môn
hc các nhà giáo dc vn lt ni dung giáo dc quan trng cho các th h
i hc.
thu
hay các công trình kin trúc, hi ha,
i tinh thn tôn vinh và khuyn khích cái thing thi bài tr
cái ác trong qu. T i nay ngôi chùa là bing ca làng
quê Vi thành mt b phn không th thiu trong sinh hot cng
ci dân Vii Vit Nam rt t hào v ngôi chùa ca mình, a
ng mt phn tâm linh, mt pha dân tc. Nhin chúa vi
mc tin, mi g ng m n
i ta tìm thy s thanh thn, nh
ng ch cho tâm linh thánh thin. Chính vì vy mà ngôi chùa có tác
dng giáo dc rt ln viu
thin, tránh và b u ác. Trong bt k t gp ng
ông thing hai bên b thi b mt và dáng v
bt gp các tác ph
khc, hi ha mô phng các hình thc trng phi vi sau
khi cht a ngi ca ngc nu nhi phm phu ác,
u xi ng ý
r
y
mt m nhnh thì các hình thc này có tác dng thc tnh báo
i vi t , vi
h.
-
17
.
.
18
ng nhân qu
i giáo lý
Duyên khi làm nn t c tính khách quan, tt yu, vô tn ca
chui nhân qu. Giáo lý Duyên khi cho thy nhân qu là chui chuyn hóa bt tn,
i t ng vào vòng vô minh, không do thn thánh nào ban cho
hay st. mun chm dt nhân qu thì phi chm dt chui chuyn hóa ci
hai nhân duyên này. ng thng nhân qu Ph
, tt c u th hin tính nhân bn và tinh th
. Cùng vi khái nim th nào là nhân qu thì h thng các phm trù nhân
qu Pht giáo n hóa p
quan nhân - duyên - qu thông qua ba phm trù nhân, duyên, qu
yu t ng chính y to ra quc hiu là các nhân ph tr cho
to qu. Duyên có nhiu loi vi m mnh y
chính duyên là yu t khin cho nhân to ra qu không ging nhau. Qu c hình
thành t ng, có th gi khác
nhân tùy vào duyên phân loi qu theo các tiêu chí khác nhau tùy theo
không gian và thng. Nhân qu Pht giáo ch i thy
không có thn thánh hay lng hay chi phn cuc sng
ci. Hnh phúc hay kh t c i to ra. Tuy nhiên, con
c nghip nc, làm
vic thin, tránh vi
hc gii thoát khi kh, Pht nim tin vào kh
n này ci, m
. Ca
dao tc ng, truyn c i phi bic
ng vì gieo nhân nào gt qu y nu làm vic thin s ng tt lành,
làm vic ác s b qu ng Pht giáo thì dy Pht t phi bit th nào là
i, Thp thin, cách x th trong các mi quan h khác nhau y chính là
giáo dc tinh thn nhân qu thông qua các phc Ph
19
pht tng Pht giáo không ch i hii
và truyn dy li nhng phm trù cho nhân dân chính vì vy mà qua thi
là nh u ging dy cho riêng thành
nhng bài hi dân Vit Nam hc và tin theo. ng
thì di hc bit phân bithi phm,
lng vào ni dung ca môn hc và các môn hc khác. Lch s dân tc thì cho
th thii lc có công truyng Pht
giáo, giáo hóa chúng sinh tích thin, tr ác. Và nu so sánh vi các tôn giáo khác thì
nhân qu Pht giáo ch i thy s thng vào kh
gii thoát khi kh i.
.
ng cái h do
mình to ra, kh.
20
D. DANH MC TÀI LIU THAM KHO
1. (1972), (
), Nxb.An Tiêm, Sài gòn.
2. P.V. Bapat (ch biên) (2002), t giáo, (i dch: Nguy
Hu Song)i.
3. Paul Brunton (1993), - -bí, ( ),
4. (2002), (nh, ),
Nxb..
5. Ca dao tc ng Vit Nam (2004 ), ( m và biên so ),
Nxb.Thanh niên.
6. (1897), .
7. Chí Tôn Ca (Bhagavad Gita) (1971), Gòn.
8. Chandrdhar Sharma (2005), , ( ),
9. Nguy (1976), Nhng v n trong Pht hc, Hi Pht giáo
thng nht Vit Nam xut bn.
10. ính (1998),
11. ,
Nxb.
12. Edwara Cone (1968), , Nxb.Khai Trí, Sài
gòn.
13. Edward Conze (2007), , ( ),
14. Darchani Deane,
15. 1996), , Nxb..
16. Nguy), , Nxb.Hà Ni.
17. Nguy, Pht giáo vt Nam, Nxb.Hà Ni.
18. Thích Mãn Giác (1968), ,
hành, Sài Gòn.
19. Thích Mãn Giác (1968), , Nxb.
gòn.
20. Thích Mãn Giác (2002), , Nxb.TP.HCM.
21. , Nxb.
22. Giáo hi Pht giáo Vit Nam (2001), Pht hn (tp 4), Nxb.TP.HCM.
21
23. (2000), , Nhà sách GN.
24. , , Nxb.
25. (2009), , Nxb.Tôn giáo, Hà N.
26.
Thái Tông
27. , , Nxb.
28. , , Nxb.
29. ), ,
Nxb.
30. Kalupahana (2007), Nhân qu trit lý trung tâm Pht giáo, (i dch: ng
Loi - Trn Nguyên Trung), Nxb.Tng hp, TP.HCM.
31. (1994), (tr
), Nxb.,.
32. Phm K (1996), Cm nho Pht, Nxb.Hà Ni.
33. Kho tàng truyn c tích Vit Nam (2009), (Nguy Xuân Tùng tuyn
chn), Nxb.Thanh niên.
34. (1966), .
35. Thích Thanh Kim (1989), c s Pht giáo , Thành hi Pht giáo
TP.HCM n hành.
36. 1958), ,(
Quang), Nxb. (1996)
37. Krishnamurti, u(2010) (),
38. Kimura Taiken (1969), , (
)
39. Kimura Taiken (1969), (
)
40. (2006), ,
Nxb.
41. , , Nxb.
42. Mahabharata (1976), (), Nxb.
43. Hà Thúc Minh (2002), , Nxb.
44. Mahabharata cùng (2004), (
), Nxb.
45. Narada Thera, c Pht và Pht pháp (Phm Kim Khánh dch), Nxb.Tôn giáo,
2008.
46. c Nghip (1995), o Pht Vit Nam, Thành hi Pht giáo TP.HCM.
47. Chân Quang (2005), Nghip và kt qu, Nxb.Tôn giáo.
48. Lun v nhân qu, Nxb.Tôn giáo.