MỘT VÀI Ý KIẾ VỀ VẤ ĐỀ KIỂM SOÁT TÍH THỐG HẤT
TROG BIÊ MỤC
Hoàng Thị Hoà
∗
∗∗
∗
1. Sơ lược lý luận chung về kiểm soát tính thống nhất
Trong nhiều thập kỷ qua, sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông
tin và viễn thông đã có ảnh hưởng sâu sắc tới việc quản trị thư viện nói chung
và công tác biên mục nói riêng. Các thư viện trên toàn cầu đã có thể chia sẻ
tài nguyên với nhau một cách dễ dàng. Do đó việc tiêu chuNn hoá ở quy mô
quốc gia và quốc tế là yêu cầu và điều kiện không thể thiếu được của các hệ
thống thông tin thư viện. Điều đó có nghĩa là, muốn hội nhập và chia sẻ thông
tin, rất cần những tiêu chuNn chung về xử lý thông tin tư liệu, tạo lập các cơ
sở dữ liệu (CSDL) trong các thư viện và cơ quan thông tin, dựa trên những
nguyên tắc chung về kiểm soát tính thống nhất về biên mục.
Trên thế giới, vấn đề kiểm soát tính thống nhất hay tính nhất quán của
các tiêu đề hay điểm truy nhập đã được đặt ra cách đây từ khoảng những năm
1980 của thế kỷ trước, và ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Trong những
năm gần đây, một cái nhìn mới về kiểm soát thư mục toàn cầu (Universal
Bibliographic Control) từ Liên Hiệp hội Thư viện thế giới (IFLA) đã làm tăng
cường sự quan trọng của vấn đề tiêu đề chuNn, vì nó đặt lợi ích của người sử
dụng lên hàng đầu. Các thư viện ở nhiều nước đều theo xu hướng chung là áp
dụng các quy tắc mô tả thư mục tiêu chuNn quốc tế (ISBD), và quy tắc biên
mục Anh-Mỹ (AACR2) làm cơ sở để xây dựng hộp phiếu hay tệp quy định
tính thống nhất.
Một số cơ quan thương mại và dịch vụ thư mục đã có các chương trình
kiểm soát tính thống nhất ở trình đ phát trin cao. Như M, Trung tâm thư
vin tin hc hoá trc tuyn (OCLC) và Mng thông tin ca các thư vin
nghiên cu (RLIN) ã thưng xuyên cung cp cho các thành viên trong mng
lưi ca h tp kim soát tính thng nht (KSTTN) trc tuyn ca Thư vin
Quc hi M và tp KSTTN do h xây dng.
Mc ích ca các hp phiu hay tp quy nh tính thng nht là chuNn
hoá và kim tra tính thng nht ca vic s dng tên ngưi, nhan , t khoá,
mc ch và các tham chiu gia các ch hay t khoá dùng làm các
im truy nhp tìm tin.
Kim soát tính thng nht là quá trình m bo s nht quán trong khi
din t mt im truy nhp, cho thy mi quan h gia các tên riêng, các tác
phNm hay ch da trên các quy tc mô t (ã cp trên), hay khung
∗
ThS. Trưởng phòng Phân loại, Trung tâm TT-TV, ĐHQGHN
mc ch (thí d Khung mc ch ca Thư vin Quc hi M LCSH),
b t khoá có kim soát, t in t chuNn (thesaurus), hoc bng cách tra cu
hp phiu hay tp quy nh tính thng nht.
Hp phiu hay tp quy nh tính thng nht là mt tp hp các biu ghi
v các hình thc hay dng tên ngưi, nhan hay ch ưc la chn dùng
trong mc lc.
Nh có KSTTN mà biên mc vưt ra ngoài khuôn kh ca quá trình to
lp mt lot các biu ghi phn ánh các tư liu ri rc, không có liên h vi
nhau. Chính các tiêu thng nht và các tham chiu ã to ra mi liên h
gia các tư liu ưc biên mc. i vi các thư vin ln, công c KSTTN
óng vai trò c bit quan trng khi phát trin các h thng thông tin trc
tuyn, vì tiêu chuNn hoá và tính nht quán ca các im truy nhp là nhng
yu t rt cơ bn tìm tin có hiu qu. Vi nhng mc lc lên ti hàng ngàn,
hàng vn biu ghi, nu không có các công c kim soát tính nht quán thì s
làm gim cht lưng ca b máy tra cu, dn n hin tưng tn mn hoc
mt tin. Như vy, các tp (files) trc tuyn kim soát tính nht quán có tác
dng là:
- công vic biên mc (và tìm kim) trong các mng thư vin hiu qu hơn
- Gim thiu công sc to lp các tiêu
- Tránh trùng lp
- Nâng cao cht lưng ca mc lc thư vin.
2. Thực tiễn công tác KSTT ở Việt am
Các cơ quan thông tin và thư vin Vit Nam ã bt u hot ng tin
hc hoá t nhng năm 1980 vi vic xây dng các cơ s d liu (CSDL) thư
mc và liên kt mng. Tuy nhiên, cho n nay, công tác KSTTN nhìn chung
vn chưa thc s ưc chú trng. Ch có mt s ít thư vin ln xây dng h
sơ KSTTN dưi hình thc hp phiu. Do nhiu nguyên nhân khác nhau như
thiu nhân lc và kinh phí, s phát trin mang tính t phát, thiu s phi kt
hp, và im ni bt nht là các thư vin chưa chuyn sang xây dng các tp
KSTTN thao tác trên mng (kim soát trc tuyn), tuân th cht ch các quy
tc biên mc hin hành, nên nhng hp phiu này vn mang tính cht ơn l,
ch yu ưc s dng cc b tng thư vin. iu ó cho thy vic xây dng
h sơ hay tp KSTTN chưa ưc xác nh là nhim v quan trng hàng
u trong công tác biên mc ca các thư vin Vit Nam.
Trung tâm Thông tin Thư vin, HQGHN cũng ang nm trong bi cnh
nêu trên. T khi trin khai hot ng tin hc hoá thư vin, n nay Trung tâm
ã có CSDL trên 80.000 biu ghi các dng tài liu, ng thi cũng khai thác
mt s CSDL khác trong nưc và nưc ngoài, phc v công tác ào to,
NCKH. V biên mc, Trung tâm ã trin khai áp dng mt s chuNn nghip
v tiên tin như Khung phân loi thp phân Dewey, kh mu biên mc
MARC 21, tng bưc áp dng mt s yu t ca Quy tc AACR2. Nh ó,
cht lưng CSDL ca Trung tâm ã ưc nâng lên mt bưc áng k, có th
chia s ưc vi các thư vin khác.
Mt ví d v hình thc lp tiêu mô t cho tác gi cá nhân và tp th áp
dng theo AACR2 và MARC 21 Trung tâm:
1- Tác gi cá nhân (Tên người Việt am):
Trưng
MARC 21
Ch
th
Mô t hin ti ca
Trung tâm
Mô t theo AACR2
100 1# $aH, Chí Minh $aH, Chí Minh,$d1890-1969
100 1# $aNguyn, Du $aNguyn, Du,$d1765-1820
100 0# $aNam Cao
$aNam Cao,$d1917-1951
2. Tác gi tp th: Ch la chn và lp tiêu i vi mt s tác gi tp
th tiêu biu, ví d: ng Cng sn Vit Nam, i hc Quc gia Hà Ni.
110 1# $ang Cng sn Vit Nam
110 2# $aTrưng HKHTN.$bi hc Quc gia Hà Ni.
Vấn đề KSTT theo nội dung
Về phân loại tài liệu:
Lâu nay kim soát biên mc theo ni dung là vn khó khăn và phc
tp i vi các thư vin trong nưc nói chung và Trung tâm nói riêng. Ngay
t khi mi thành lp, Trung tâm ã nghiên cu và mnh dn th nghim áp
dng Khung phân loi Dewey (bn lưu hành ni b, và kt hp tham kho b
DDC y n bn ln th 21) phân loi tài liu. Bng phân loi này thc
s ã óng vai trò quan trng, là mt công c t chc vn tài liu hu ích.
ây cũng là tin rt tt Trung tâm d dàng, nhanh chóng áp dng chính
thc Khung phân loi DDC tóm lưc 14 ã ưc dch ra ting Vit, tuân theo
yêu cu s dng thng nht mt khung phân loi trong tt c các thư vin Vit
Nam, bt u t năm 2007 tr i.
Về từ khoá có kiểm soát:
Trong h thng thông tin quc gia Vit Nam, cho n nay chưa có b
t in t khoá chung, bao quát y các lĩnh vc khoa hc. Gn ây,
Trung tâm có s dng các b t khoá do Trung tâm Thông tin KHCN Quc
gia và Thư vin Quc gia Vit Nam biên son làm tài liu tham kho khi xây
dng CSDL. Cùng vi các loi t in, bách khoa thư khác, các b t khoá
này là nhng công c rt b ích, giúp tng bưc kim soát tính t do ca t
khoá ưc nhp vào CSDL. Tuy nhiên, các b t khoá này bao quát din
tài ch yu v lĩnh vc khoa hc k thut hoc v khoa hc xã hi riêng r, do
ó chưa thc s phù hp và sát thc vi c thù tài liu v ch ngành hc,
môn hc và các lĩnh vc nghiên cu HQGHN. Mt c im d nhn thy
là vic s dng t khoá trong mô t tài liu ti Trung tâm Thông tin Thư vin
hin nay chưa quy ưc v ch ngành hc. Nhu cu bc thit t ra i vi
Trung tâm cn nhanh chóng tin hành xây dng b t khoá kim soát, th
hin y ch ca các ngành, môn hc, nhm không ngng nâng cao
cht lưng x lý tài liu, áp ng ngày càng tt hơn yêu cu s dng thông tin
phc v ào to và NCKH ca HQGHN.
Về sử dụng đề mục chủ đề:
Bên cnh vic cn thit xây dng và hoàn thin công c t khoá có kim
soát, Trung tâm cn chuNn b có th áp dng b mc ch (Subject
Headings). Thi gian qua, Trung tâm chưa có iu kin s dng mc
ch trong biên mc. Tuy nhiên, vic chuyn nghĩa t ting Anh cho các tài
liu ting Vit hoàn toàn không ơn gin. Cn có k hoch nghiên cu mt
cách k càng v phương pháp lun và xây dng k hoch chi tit cho các
bưc i thích hp, trên cơ s tham kho, hc tp cách làm ca các thư vin
khác trong nưc ã áp dng b mc ch .
3. Kết luận và kiến nghị
Bưc u trong biên mc mô t, Trung tâm ã nghiên cu áp dng mt
s yu t ca AACR2 như chú trng lp các tiêu tên tác gi cá nhân (và la
chn mt s tên tác gi tp th tiêu biu), vi 2 dng tên gm Họ và tên không
gm H làm dẫn tố, có du phy ngăn cách gia dn t và thành phn còn li
ca tên tác gi. Tuy nhiên, vic thit lp các tiêu nói trên trong hu ht biu
ghi thư mc chưa trit theo AACR2, vì chưa tp hp và in yu t năm
sinh (năm mt) ca tác gi i kèm vi tên riêng. Do ó, công tác biên mc và
tìm tin chưa t hiu qu tht s như mong mun. Mt trong nhng nguyên
nhân d nhn thy nht là Trung tâm chưa thit lp ưc h sơ KSTTN chuNn
áp dng trong công tác biên mc tài liu và tra cu thông tin. Vic KSTTN
mi ch dng li các quy nh ni b, tm thi, còn tn mn, chưa tr thành
h thng mang tính nht quán. Thc t này ã dn n nhiu bt cp cho
ngưi s dng tài liu thư vin.
T thc trng nêu trên, mt yêu cu cp thit t ra cho Trung tâm TT-
TV hin nay là cn nhanh chóng xây dng các tp kim soát tính nht quán v
tên ngưi, tên cơ quan t chc có s thng nht, phc v thit thc cho
công tác biên mc và tra cu tìm tin. Chúng s là công c hiu qu, giúp tit
kim chi phí, công sc to lp tiêu truy cp, tránh trùng lp và nâng cao
cht lưng mc lc thư vin. ng thi cn trin khai xây dng và hoàn thin
b t khoá có kim soát v các ngành hc và lĩnh vc nghiên cu ca
HQGHN. Trong bi cnh hi nhp khu vc và quc t hin nay, các thư
vin Vit Nam nói chung, Trung tâm nói riêng cn nhanh chóng nm bt xu
th phát trin và áp dng rng rãi các tiêu chuNn chung v qun lý, khai thác
thông tin. Trung tâm có vai trò không ch là ơn v t chc thông tin, mà quan
trng hơn ht là cung cp dch v truy cp thông tin, m bo thông tin cho
công tác ào to và NCKH ca HQGHN.
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình biên mc mô t / Vũ Văn Sơn. - H. : HQGHN, 2000. - 284 tr.
2. Mt s quan nim và khái nim biên mc trong quá trình phát trin / Vũ
Văn Sơn // Tp chí Thông tin & Tư liu. - 1998, s 3. - tr. 3-6.
3. Quy tc biên mc Anh-M AACR2 và thc tin biên mc Vit Nam / Vũ
Văn Sơn // Tp chí Thông tin & Tư liu. - 2002, s 3
4. Tài liu hưng dn mô t n phNm : dùng cho mc lc thư vin / Thư vin
Quc gia Vit Nam. - H., 1994. - 115 tr.
5. German Authority Work and Control / Monika Muennich // OCLC
Authority Control in the 21
st
Century: An Invitational Conference
6. International Shared Resource Records for Controlled Access / Barbara B.
Tillet // OCLC Authority Control in the 21
st
Century: An Invitational
Conference.
7. The concise AACR2. - 1998 revision. - Chicago : ALA, 1988. - XV, 168
p.
8. The Organization of Information / Arlene G. Taylor. - Englewood,
Colorado : Library Unlimited, 1999. - 417 p.
9.