QUÁ TRÌH CHUẨ HÓA CÔG TÁC GHIỆP VỤ
TẠI TRUG TÂM THÔG TI – THƯ VIỆ ĐHQGH
guyễn Văn Hành
∗
∗∗
∗
1. Vài nét về công tác chun hóa các tiêu chun nghiệp vụ trong hoạt
động thông tin – thư viện ở Việt am
Các cơ quan thông tin – thư viện Việt Nam trong những năm gần đây đã nhận thức rõ vn chuNn hóa các tiêu chuNn nghip v
trong hot ng ca mình là cp thit. Mun s dng ưc tài nguyên thông tin ca các cơ quan TT-TV th gii và ngưc li mun
chia s ngun lc thông tin ca mình, các cơ quan TT-TV Vit N am phi bt buc tin ti áp dng các tiêu chuNn quc gia và phù
hp vi tiêu chuNn quc t.
Trong hot ng TT-TV các tiêu chuNn nghip v v x lý, lưu tr và
phc v thông tin ưc ưu tiên hàng u, nht là trong iu kin t ng hóa
công tác TT-TV trên nn tng công ngh thông tin phát trin mnh m như
hin nay. Cho n nay, sau nhiu la chn, các cơ quan TT-TV nưc ta ã i
n ng thun áp dng các tiêu chuNn tiên tin trên th gii vào hot ng
ca mình và ã to ra nhng tin b áng k v cht trong các sn phNm và
dch v TT-TV ca mình, ưc bn bè ánh giá cao và s dng thông qua
mng IN TERN ET. ó là các tiêu chuNn v Biên mc: Kh mu MARC 21;
Qui tc biên mc Anh – M AACR2 (phn mô t, cơ bn da trên tiêu chuNn
quc t v mô t thư mc ISBD (G)); Bng phân loi DDC,… c bit các
phn mm qun tr thư vin hin nay mà các thư vin s dng u ưc xây
dng da trên các tiêu chuNn quc t v tin hc và CN TT, cho nên vic tra
cu tài liu trên mng IN TERN ET ã tr nên d dàng.
2. Bối cảnh chung về các tiêu chun nghiệp vụ của
Trung tâm TT-TV ĐHQGH khi mới thành lập
Trung tâm Thông tin - Thư vin i hc Quc gia Hà N i (sau ây gi
tt là Trung tâm) ưc thành lp tháng 2 năm 1997 trên cơ s sáp nhp Thư
vin trưng i hc Tng hp Hà N i (HTHHN ) và Thư vin trưng i
hc Sư phm N goi ng Hà N i (HSPN N HN ) trưc ây. Các thư vin
trưng HTHHN , trưng HSPN N HN là nhng thư vin i hc ln, có lch
s hàng chc năm thành lp. Thư vin HTHHN có kho sách gn 700.000
bn, Thư vin HSPN N HN có hơn 100.000 bn. Các thư vin này t chc
các kho tài liu theo các tiêu chuNn nghip v khác nhau và mc tin hc
hóa ch là bưc u. Kho tài liu ưc t chc ch yu theo hình thc kho
kín. Sách ưc sp xp theo s ăng kí cá bit (KCB), ưc cu to theo các
du hiu rt khác nhau. C 2 thư vin có n hàng trăm kí hiu KCB khác
∗
ThS. Phó Giám đốc, Trung tâm Thông tin TT-TV, ĐHQGHN
nhau. Công tác biên mc mô t ã ưc tin hc hóa bưc u, s dng phn
mm CDS/ISIS 3.0 và áp dng qui tc mô t ca Thư vin KHKTTƯ và Thư
vin Quc gia VN – các qui tc ưc biên son da trên tiêu chuNn quc t v
mô t thư mc ISBD. V phân loi, thư vin HTHHN s dng bng BBK
vi dãy cơ bn bng ch s Arp, thư vin HSPN N dùng bng phân loi
thp tin dùng cho các thư vin KHTH do TVQGVN biên son.
ng trưc mt thc trng như trên, Trung tâm phi gii quyt mt bài
toán khó là va phi m bo công tác phc v bn c, va phi t chc li
kho tài liu cho thng nht sao cho phù hp vi cơ ch hot ng mi và tin
dn n chuNn hoá và hi nhp vi các tiêu chuNn nghip v TT-TV tiên tin
trong khu vc và th gii.
3. Áp dụng các tiêu chun nghiệp vụ tiên tiến TT-TV
3.1 Tổ chức kho tài liệu theo hướng kho mở
N gay t khi thành lp, Trung tâm ã xác nh vic t chc li kho tài liu
là mt trong nhng nhim v trng tâm trong công tác nghip v. Do c
im lch s li, Trung tâm tip nhn các kho tài liu ưc t chc rt khác
nhau ca các thư vin i hc thành viên, thêm vào ó iu kin cơ s vt
cht thi im 1997-1998 ca Trung tâm còn rt khó khăn, n cui năm
1999 mi ưc tip nhn 1 cơ s mi. Trên cơ s các kho tài liu hin có, các
iu kin v din tích kho tàng và chin lưc phát trin ca Trung tâm, vn
xây dng và t chc li kho tài liu ã ưc t ra.
Bên cnh các loi hình kho truyn thng, như kho mưn, kho c t
chc theo kiu kho kín, Trung tâm bt u thí im t chc dng kho m,
trưc ht là cho kho tài liu tra cu và kho n phNm tip tc. Khi iu kin
s t chc kho m (Open stack) cho kho sách phòng c và tin ti thc hin
c dch v cho mưn v kho tài liu tham kho t chc dng kho m này.
Cho n nay, bên cnh các kho t chc dng kho kín, Trung tâm ã có 4 kho
tài liu tra cu, mi kho có t 2000 n 4000 ơn v tài liu; 3 kho báo và tp
chí ưc t chc và phc v m; 3 kho tài liu tham kho có t 12.000 n
20.000 bn sách ưc t chc kho m và phc v c mưn và c.
Trong k thut t chc kho tài liu thư vin, có 2 khâu rt quan trng là
nh kí hiu ăng kí cá bit (KHCB) nh kí hiu xp giá kho m
(KHXGKM). Kí hiu phi m bo tính thng nht, tính ng dng cao (ví d
cho công tác thng kê kho theo các yêu cu) và có tính m có th phát
trin ưc các loi hình tài liu khác khi cn. Do kho tài liu ca Trung tâm
nm các khu vc a lí khác nhau, gn lin vi các ơn v ào to ca
HQGHN nên cu trúc ca KHCB tài liu ưc tính n c yu t này. Sau
mt thi ngn nghiên cu và rút kinh nghim, Trung tâm ã trin khai h
thng KHCB trên cơ s các du hiu sau:
N gôn ng; Kh c; Ý nghĩa s dng; V trí a lí ca kho;
S th t trong s/ d liu KCB
Ví d: Kí hiu cá bit cho kho sách tham kho dng kín:
VV- M1/ 01435 (Sách tiếng Việt, khổ vừa, kho mượn, phòng PVBBĐ
KHT, số 01435)
Kí hiu cá bit cho kho sách tham kho dng m:
A - D0/ 15780 (sách tiếng Anh, kho đọc, phòng PVBĐ Chung,
số 15780)
Có th nhn thy, KHCB trên có 2 phn, phn c nh ít thay i trưc
du vch xiên và phn bin i sau du vch xiên, iu này có thun li cho
vic x lí d liu trên máy tính. H thng KHCB ưc dùng to và in mã
vch, phc v vic t ng hoá lưu thông tài liu.
Khi t chc kho m, h thng kí hiu xp giá kho m ưc xây dng
trên cơ s các du hiu sau:
- Kí hiu phân loi: theo bng DDC rút gn
- Kí hiu theo h và tên tác gi hoc tên tài liu (tiêu mô t ca tài
liu): dùng 3 ch cái u ca tiêu mô t
- N ăm xut bn
gim thiu ti a các thao tác, Trung tâm ã tích hp Kí hiu xp giá
kho m và Kí hiu cá bit vào 1 nhãn sách duy nht. Tuỳ theo loi hình kho
có th sp xp kho kín theo KHCB, và có th sp xp kho m theo kí hiu xp
giá kho m mà không phi x lí li tài liu.
3.2 Áp dụng khổ mẫu MARC21 trong biên mục
Trong quy trình x lý tài liu thư vin dù theo công ngh truyn thng
hay công ngh hin i, thì khâu biên mc, trong ó có biên mc mô t là mt
trong nhng khâu quan trng nht. Kt qu ca biên mc to ra b máy tra
cu tìm tin cho cơ quan thông tin- thư vin. Tuy nhiên cht lưng b máy tra
cu này li tuỳ thuc vào các tiêu chuNn biên mc và chuNn tin hc mà nó áp
dng.
Khi tin hc hoá thư vin, ngưi ta thưng quan tâm n các chuNn v tin
hc và các chuNn v biên mc ca phn mm có áp ng ưc yêu cu chuNn
hoá quc t hay không. Bi vì các tiêu chuNn ó m bo cho tính liên thông
ca h thng TT-TV trong môi trưng thông tin toàn cu. c bit là
module biên mc, thì vn kh mu (Format) biên mc ưc quan tâm hàng
u.
Trưc ây, Trung tâm TT-TV HQGHN ã s dng phn mm
CDS/ISIS Version 3.0 x lí tài liu, xây dng CSDL vi hơn 43.000 biu
ghi. Phn mm này do Trung tâm TTKH&CN QG chuyn giao cho Thư vin
HTHHN t năm 1993. Vic s dng phn mm này ã góp phn to ln cho
nhng bưc i ban u và trưng thành ca Trung tâm trong công tác tin hc
hoá. c bit là nó ã to cho Trung tâm mt CSDL tài liu khá ln, n nay
khi s dng các phn mm mi, CSDL này vn có giá tr s dng, bi vì
chúng ưc chuyn i sang cu trúc khác mà thôi. n cui năm 2001 u
năm 2002, sau khi tip nhn D án Giáo dc i hc mc A, trong ó ưc
trang b mt phn mm qun tr thư vin mi, ó là phn mm Libol 5.0 ca
Công ty Tinh vân, Trung tâm có iu kin áp dng MARC21 mt cách
chính thc. Sau khi có phn mm Libol 5.0 Trung tâm ã tin hành chuyn
i CSDL cũ sang CSDL mi theo cu trúc ca MARC21. Vic chuyn i
này bưc u áp ng ưc vic phc v tra cu liên tc trên h thng máy
tính ca Trung tâm. Tuy nhiên, cũng t vic chuyn i này, ã phát hin ra
nhng sai sót ca CSDL cũ, nh nhng công ngh ca phn mm mi. Trung
tâm ã tin hành hiu ính li toàn b CSDL cũ, do vy cht lưng CSDL ã
ưc nâng lên mt bưc áng k.
Khi biên mc theo MARC21, Trung tâm ã phi hp vi bên cung cp
phn mm cho xây dng phiếu nhập tin (Worksheet) mi, da trên MARC21
có tính n các c im riêng ca kho tài liu ca mình. Sau mt thi gian,
cán b biên mc ã thành tho, Trung tâm ã ch s dng phiu nhp tin cho
x lí tài liu là lun văn, lun án SH, tài nghiên cu khoa hc, và tài liu
chuyên dng, còn các tài liu khác ưc nhp liu trc tip trên máy tính. ây
chính là hình thc biên mục gốc mà Trung tâm áp dng cho biên mc các tài
liu không ly ưc biu ghi trên mng Internet. i vi các tài liu ting
nưc ngoài có ch s ISBN , Trung tâm thưng áp dng phương pháp biên
mục sao chép qua mng. Khi biu ghi ưc ti v, s thêm mt s trưng
riêng có ca Trung tâm, còn li vn gi nguyên biu ghi gc.
Có th thy mt s thun li khi biên mc theo MARC21 qua mt thi
gian áp dng Trung tâm TT-TV HQGHN . Kh mu MARC21 là mt kh
mu tích hp, dùng chung cho biên mc các loi hình tài liu thư vin, do vy
không phi thit k các mu nhp tin khác nhau, mà ch thêm hoc bt các
trưng d liu c thù cho phù hp; vn có th biên mc theo các quy tc mô
t da trên ISBD, trong khi chưa áp dng AACR2 mt cách chính thc; kh
năng chia s và s dng các biu ghi thư mc ca các thư vin vi nhau tr
nên d dàng. n nay ã có nhng tài liu hưng dn nhp d liu theo
MARC21, như Khổ mẫu MARC21 cho dữ liệu thư mục 2 tập do Trung tâm
TTKH&CN QG dch và MARC21 rút gọn cho dữ liệu thư mục cũng do Trung
tâm TTKH&CN QG biên son. c bit, gn ây nht Kh mu MARC21 ã
ưc ưa vào tiêu chuNn Vit N am, có mã hiu là TCV 7539:2005- Thông
tin tư liệu - Khổ mẫu MARC21 cho dữ liệu thư mục ây là nhng tài liu
chính thc có cơ s cho các thư vin áp dng, to tin cho vic thng
nht trong biên mc.
Các sn phNm và dch v TT-TV ca Trung tâm ã ưc phong phú và
cht lưng hơn sau khi áp dng MARC21. Do yêu cu ca vic tip tc hoàn
thin b máy tra cu truyn thng, sau to lp biu ghi, cán b biên mc tin
hành in phiu mc lc, thư mc thông báo sách mi. N goài ra, xây dng
kho m, còn phi in kí hiu xp giá cho kho này lên các nhãn sách.
i vi b máy tra cu hin i, toàn b CSDL tài liu ca Trung tâm,
kt qu ca biên mc, ã ưc ưa lên mng LAN ca Trung tâm, mng
VN Unet ca HQGHN và mng IN TERN ET cho ngưi dùng tin trong và
ngoài HQGHN s dng.
3.3 Bước đầu áp dụng qui tắc biên mục Anh - Mỹ AACR2
Sau khi s dng MARC21 trong biên mc và thy rõ mi quan h gn bó
gia kh mu này vi qui tc mô t AACR2, Trung tâm ã cho nghiên cu và
có hưng áp dng vào biên mc mô t. Tinh thn chung là nu chưa th áp
dng AACR2 mt cách y , vn có th áp dng nhng mc ã rt rõ ràng
mà nu áp dng qui tc mô t trong nưc thì còn gây tranh cãi. N goài
AACR2R (1998) bn ting Anh, ã có thêm AACR2R rút gn (2002) bn
ting Vit ca LEAF-VN , ây là mt thun li cho công vic.
in hình nht là khi mô t các trưng liên quan n tiêu đề mô tả/ điểm
truy nhập là tên cá nhân trong MARC21, như trưng 100 và trưng 700,
vic áp dng qui tc AACR2 s làm cho tưng minh hơn - c bit, i vi
vic mô t tên ngưi Vit N am. N gay t năm 2004, Trung tâm ã vn dng
qui tc AACR2 trong mô t các trưng này cho tên ngưi Vit N am như
sau:
100 0# $a Xuân Diu (tên bút danh - tên không gồm họ)
100 1# $a N guyn, Minh Châu (họ và tên đầy đủ - tên có họ)
Dấu phảy (,) tiêu mô t trong AACR2 làm rõ thành phn Họ trong
cu thành toàn b tên ngưi và ch ra yu t nào ca tên ngưi ưc ly làm
dẫn tố (Entry) trong tiêu mô t. iu này phù hp vi các chỉ thị trường
(Indicators) trong trưng 100 và 700 ca MARC21.
Vic áp dng mt qui tc nh ca AACR2 như trên sau này ã phù hợp
vi tài liu hưng dn MARC21 do Trung tâm TTKH&CN QG biên son
(2005) và TCVN 7539:2005 - Thông tin tư liu - Kh mu MARC21 cho d
liu thư mc.
3. 4 Quá trình áp dụng bảng phân loại DDC rút gọn
N gay sau khi thành lp Trung tâm TT-TV HQGHN s dng 3 bng
phân loi phân loi tài liu. ó là Bảng phân loại thư viện-thư mục Liên xô
(BBK); Bảng phân loại tổng hợp thập tiến dùng cho thư viện khoa học tổng
hợp, do TVQGV biên soạn (PTB); Bảng phân loại thập phân Dewey (DDC)
rút gọn 3 cấp do mt nhóm chuyên gia biên son. Bng BBK dùng nh kí
hiu phân loi cho tài liu kho phòng Phc v bn c i hc KHXH&N V
và KHTN (Thư vin HTHHN cũ). Bng PTB dùng phân loi tài liu kho
Phòng phc v bn c HN N (Thư vin HSPN N cũ). Còn bng DDC rút
gn 3 cp, phân loi tài liu các kho m (ch yu là kho tra cu t 1500 -
2000 bn) ca Trung tâm t 1997. ây là kt qu ca s k tha và phát trin
công tác phân loi t các thư vin i hc thành viên trưc năm 1997. Chính
iu phc tp này ã t ra vn là phi la chn mt bng phân loi thích
hp áp dng cho Trung tâm trong thi gian trưc mt và lâu dài.
Vic la chn bng phân loi cho Trung tâm trong giai on va qua ã
da trên mt s tiêu chí sau: (1)Tính liên tc, không làm gián on công tác
phân loi và t chc h thng MLPL phiu ca các kho tài liu ã có mà
thưng là s lưng rt ln và thói quen s dng b máy tra cu ca N DT; (2)
Phù hp và tin li cho vic t chc kho m và trao i thông tin thư mc vi
các thư vin hin i và tiên tin khu vc và trên th gii, tin n hi nhp
vi khu vc và quc t v lĩnh vc này; (3) Phù hp vi h thng chính tr và
iu kin kinh t xã hi ca t nưc.
Trung tâm ã tin hành các bưc i thích hp chuyn i s dng
bng phân loi cho phù hp. Sau khi có bn DDC13 rút gn (bn ting Anh
1997), DDC rút gn (bn ting Pháp năm 1998) và mt s bn DDC ting
Vit, Trung tâm ã chnh lí và tin hành áp dng thí im. n năm 2003,
Trung tâm ã không s dng bng PTB na và ch s dng 2 bng phân loi
là BBK và DDC, cho n tháng 8 năm 2005 ch còn s dng 1 bng là DDC
rút gn, ưc biên son da trên bn DDC rút gn ting Pháp. S kin va
qua, Thư vin Quc gia VN chính thc công b DDC 14, bản tiếng Việt, là
mt thun li cho Trung tâm trong công tác phân loi tài liu. Bi vì Trung
tâm là mt trong nhng thư vin i hc u tiên phía Bc áp dng bng
DDC rút gn vào phân loi tài liu. N hng kinh nghim s dng DDC ã có
cng vi 1 bng DDC chính thc ưc biên dch s to cho công tác phân loi
ca Trung tâm có bưc phát trin tt hơn. N hư vy có th thy hưng i ca
Trung tâm trong thi gian qua v la chn và áp dng bng phân loi trong
công tác biên mc tài liu là úng hưng và cp nht.
4. Kết quả và định hướng
n nay ã ưc 10 năm hot ng theo mô hình mi, Trung tâm TT-TV
HQGHN ã có nhng thành công nht nh trong vic thc hin s mng
ca mình là m bo ngày càng tt hơn thông tin tư liu cho s nghip ào
to và nghiên cu khoa hc a ngành, a lĩnh vc cht lưng cao ca i hc
Quc gia Hà N i. Mt trong nhng nguyên nhân dn n thành công trên là
Trung tâm ã có và thực hiện tốt một chiến lược chun hóa từng bước các
tiêu chun nghiệp vụ thông tin - thư viện theo hướng hội nhập khu vực và
quốc tế.
thc hin chin lưc ó, Trung tâm ã có nhng bưc i thích hp
trong quá trình chuNn hóa các khâu nghip v TT-TV i n các tiêu chuNn
khu vc và quc t. Đó là tổ chức kho theo hướng kho mở; áp dụng các tiêu
chun tiên tiến vào biên mục mô tả, như khổ mẫu MARC21 và một số điểm
trong qui tắc AACR2. Trong biên mục theo nội dung, từ chỗ có tới 3 bảng
phân loại, đã tiến tới dùng 1 bảng là bản DDC rút gọn dạng thí điểm.
N hng tiêu chuNn nghip v trên ưc áp dng trong công tác x lí tài
liu ca Trung tâm ã to ra nhng sn phNm và dch v thông tin cht lưng
cao hơn, có kh năng chia s vi các cơ quan TT-TV khác trong và ngoài
nưc. S la chn các tiêu chuNn nghip v trên ca Trung tâm ã úng
hưng và phù hp vi hưng la chn hin nay ca các thư vin Vit N am.
Tuy nhiên hin nay, Trung tâm vn còn mt s tn ti, như vn áp
dng t khoá có kim soát hay áp dng mc ch ? Lâu nay trong CSDL
ca Trung tâm, nhiu nht vn là t khoá t do, gn ây ã s dng B t
khóa KHCN có kim soát ca Trung tâm TTKH&CN QG và B t khóa có
kim soát ca TVQGVN x lí tài liu. ó cũng là vn chung ca các
thư vin i hc trong vic áp dng công c gì trong biên bc theo ch .
Sp ti, Trung tâm s chú trng phát trin ngun tin in t, tài liu s
hoá, do vy vn nghiên cu áp dng các tiêu chuNn liên quan n x lí, lưu
tr và phc v loi tài liu này ã ưc t ra. Ví d như các chuNn biên mc
MARC XML, chuNn biên mc siêu d liu DC (Dublin Core), các chuNn liên
thông h thng, …
N hư vy có th thy, trong vic tin ti chuNn hoá các khâu nghip v
trong cơ quan TT-TV, vn nh hưng ti tiêu chuNn gì? Và bưc i như
th nào cho thích hp là rt quan trng. iu này càng có ý nghĩa hơn khi các
cơ quan thông tin - thư vin vn phi liên tc phc v ngưi dùng tin và trong
nưc không phi mt sm mt chiu mà ã có ngay các công c tiêu chuNn
cho các hot ng nghip v và thm trí ngay c to ra mt s ng thun
cũng là mt iu không ơn gin./.
Tài liệu tham khảo
1. Áp dng khung phân loi DDC vào vic t chc kho m / Vũ Văn Sơn //
K yu Hi tho khoa hc và thc tin hot ng TT-TV. Trung tâm TT-
TV HQGHN , 2002 tr. 45-49
2. Áp dng MARC21 mt s thư vin i hc Vit N am / N guyn Văn
Hành // Tp chí Thông tin và Tư liu, 2006, s 2 tr.20-22
3. Công tác x lí tài liu ca Trung tâm TT-TV i hc Quc gia Hà N i,
thc trang và gii pháp / Trn Th Quý // K yu Hi tho khoa hc và
thc tin hot ng TT-TV. Trung tâm TT-TV HQGHN , 2002 tr.23-28
4. Hot ng tiêu chuNn hóa trong lĩnh vc thông tin tư liu: hin trng và
nh hưng phát trin / T Bá Hưng, N guyn Tin c, Phan Huy Qu //
K yu hi tho Tăng cưng công tác tiêu chuNn hóa trong hot ng
thông tin tư liu . Trung tâm TTKH&CN QG, 11/2006 Tr.3-13
5. Mt s vn v áp dng bng phân loi Trung tâm TT-TV i hc
Quc gia Hà N i / N guyn Văn Hành // K yu Hi tho khoa hc và thc
tin hot ng TT-TV. Trung tâm TT-TV HQGHN , 2002 tr.20-22
6. Quá trình chuNn hóa các tiêu chuNn nghip v ti Trung tâm TT-TV
HQGHN / N guyn Văn Hành // K yu hi tho Tăng cưng công tác
tiêu chuNn hóa trong hot ng thông tin tư liu.Trung tâm
TTKH&CN QG, 11/2006 Tr. 113-119
7. Standards and Best Practices: Route to Vietnamese Library Globalization /
Patricia G. Oyler // K yu Hi tho quc t Thư vin Vit N am hi nhp
và phát trin. Tp.HCM. 28-30/8/2006 Http://gralib.hcmuns.edu.vn
8. Vài nét v hot ng s hoá tài liu ti Trung tâm TT-TV i hc Quc
gia Hà N i / N guyn Huy Chương, Lâm Quang Tùng // K yu hi tho
chuyên qun tr và chia s các ngun tin s hoá. 2005