TỪ THỰC TRẠNG ĐỔI MỚI MÔ HÌNH THƯ VIỆN ĐẠI HỌC MỸ,
SUY NGHĨ VỀ XU HƯỚNG ĐỔI MỚI TỔ CHỨC,
QUẢN LÝ THƯ VIỆN ĐẠI HỌC VIỆT NAM
guyễn Huy Chương
2
ghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của thư viện đại học Mỹ, chúng
tôi nhận thấy vai trò của công tác tổ chức quản lý thư viện đặc biệt quan
trọng, là cơ sở, động lực và phương thức khiến cho hoạt động của thư viện
ngày càng đi đúng hướng, đáp ứng được những đòi hỏi trong từng giai đoạn của
nền giáo dục đại học nước này. Thành công của thư viện đại học Mỹ có phần đóng
góp quan trọng của những tìm tòi trong lĩnh vực quản lý. Nó cũng được chi phối
bởi nguyên lý hiệu quả. Người Mỹ ưa thay đổi, không cam chịu dừng lại ở một
trạng thái nào quá lâu, luôn không thỏa mãn với những gì đã có. Những mô hình
quản lý có tính chất tập trung quan liêu mang lại hiệu quả trong giai đoạn đầu đã
được thay thế dần dần. Các mô hình mới có tính chất linh hoạt và hiệu quả hơn
như mô hình đại học, mô hình nhóm đội, mô hình không biên giới đã phát huy
hiệu quả tốt và đang được nhân rộng. Nhờ đó, thư viện đại học Mỹ vẫn luôn duy trì
được vị thế quan trọng của mình trong nhà trường.
1. Quá trình đổi mới mô hình thư viện đại học Mỹ
Vào khoảng những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ trước, mặc dù có những
biến đổi trong giáo dục đại học ở Mỹ và tác động của cách mạng công nghệ thông
tin đối với thư viện, nhưng chế độ quản lý thư viện vẫn là chế độ tập trung quan
liêu, tuy có thay đổi một chút. Ở một vài nơi, kết cấu thứ bậc của bộ máy thư viện
đã mở rộng thành một tổ chức phức tạp hơn, bởi vì ngoài những dịch vụ bạn đọc
và công tác xử lý kỹ thuật, nhiều thư viện đã có thêm những chức năng như quản
lý bộ sưu tập, tự động hóa, sử dụng các thiết bị hiện đại, nhân sự, tài chính, Các
giám đốc thư viện cũng chú trọng đến năng suất lao động. Chế độ quan liêu đã
phát huy tác dng thúc Ny nhng n lc tăng năng sut, mc dù ưc thc hin
thông qua nhng lut l, quy tc và các quyt nh cng nhc. Do nhng nh
hưng ca cách mng thông tin và công ngh mi nên thư vin cũng như các t
chc khác u phi tìm cách hot ng có hiu qu hơn. Công ngh nh hưng
trc tip n nhng thay i quy trình và năng sut ca thư vin. N hiu vn
2
Tin sĩ, Giám c Trung tâm Thông tin – Thư vin, i hc Quc gia Hà N i
N
trong b máy t chc hành chính ưc tho lun và i n thng nht là cn phi
thay i. Tuy nhiên, hu ht các thư vin vn tip tc dùng cu trúc quan liêu
thc hin nhim v ca mình.
Dn dn, mt ch qun lý mi ưc xut thay th cho ch qun lý
quan liêu, ó là cu trúc i hc. Mô hình cu trúc này trong quá kh có liên quan
n v th ca cán b thư vin. Vic áp dng v th cán b ging dy dành cho cán
b thư vin cao ng và i hc ca hip hi thư vin, ưc xut vào năm 1971,
là thư vin cao ng và i hc nên áp dng hình thái qun lý i hc. Thư vin
nên óng vai trò như là mt khoa, có nguyên tc và quyn hn tương t như mt
khoa ca trưng. Vào nhng năm 1990, các cán b thư vin ca trưng i hc
Dickinson bang Pencylvania cho rng, cu trúc i hc phù hp vi nhng hot
ng và vai trò ca thư vin trưng i hc. Mô hình cu trúc i hc này có
kh năng khin cho cán b thư vin tr thành nhng i tác y trong t chc
giáo dc. Vi nhng tm bng thc sĩ chuyên ngành khác nhau trong tay, cán b
thư vin cũng chia s kinh nghim v công vic vi các cán b ging dy khác.
Vào năm 1994, nhà nghiên cu thư vin Bechtel phát biu rng “cán b thư vin
i hc còn ang b kìm kp bi nhng trói buc th bc ca ch quan liêu và
gii hn ca công vic ã gây cn tr cho s phát trin ca cán b thư vin. H
thng i hc m rng cho các cán b thư vin tham gia s là nhân t có li cho s
phát trin ca giáo dc i hc nói chung”
3
. Trong mt thi gian dài, các cán b
thư vin cm thy rng cu trúc th bc quan liêu không em li năng sut và hiu
qu cao. N ó không hiu qu vì thư vin ch ưc xem là mt t chc thông thưng
mà ít ưc coi là nơi lưu gi sn phNm trí tu, c bit khi công ngh thông tin
phát trin và kt hp cht ch vi công tác thư vin. N hiu thư vin t chc theo
mô hình mi, phù hp vi xu th phát trin và s thay i mc ích ca công
tác qun lý. N hng thư vin như th có xu hưng c th hóa công vic ca mình
bng vic tp trung vào mc ích ca thư vin hơn là vào nhng công vic khác.
Trong ch quan liêu, mi quan h là mt chiu, giám c xác nh công vic và
phương thc tin hành, trong ó ngưi lao ng phi tuân th nhng quy nh, quyt
nh và ch dn ca giám c. T chc theo li i hc ưc nh hưng trên cơ s
giao tip xã hi và ph bin trong thư vin, nó biu th mi quan h ca các thành
viên trong t chc ó.
i hc Harvard ã tr thành in hình trong vic thay th ch quan liêu
bng ch giao lưu xã hi, hay còn gi là ch t chc i hc. N hm n nh
3
Budd John: The Academic Library, Libraries Unlimited, Inc., Colorado, 1998, p. 24.
t chc, thư vin i hc Harvard ã chuyn i t mô hình khép kín sang phương
pháp tích hp và nhn mnh s phi hp ca toàn thư vin. Các cá nhân ưc
khuyn khích t qun và n lc hp tác gim bt s giám sát ca giám c. S
thay i này không phi ngu nhiên mà ưc hình thành trong sáng kin bám sát
mc ích, nhim v ca thư vin. i hc Harvard tích cc thay i bng cách
iu chnh li phương hưng nhim v ca mình. Thư vin cn có mt chin lưc
hot ng tt, và dch v thông tin phi luôn i mi áp ng nhu cu ào to
và nghiên cu. N hưng nhng thay i trong quá trình hot ng ca thư vin cũng
ph thuc rt nhiu vào ưng li, chính sách ca lãnh o thư vin và các thành
viên trong t chc thư vin ó.
S thay i v nguyên tc qun lý thư vin tt yu dn n s thay i nhng
nguyên tc quan trng trong cu trúc ca thư vin. N guyên tc v tính linh hot và
tính hiu qu ưc ưa lên hàng u. Các nhóm công tác nh có ý nghĩa quan
trng trong trin khai các hot ng thc t. Lãnh o thư vin phi thúc Ny, h
tr các nhóm, gi mi liên h vi các nhóm ci tin và tăng cưng năng sut,
hiu qu công vic. T ó hình thành khái nim nhóm, i. Vào năm 1994, Hip
hi thư vin i hc và N ghiên cu (The Association of College and Research
Libraries - ACRL) tài tr cho mt cuc hi tho v vic kim tra hot ng ca các
thư vin ã thay i cu trúc t chc. Kt qu là loi b ưc nhng b phn trung
gian không cn thit. Trong sut quá trình thc hin, cán b ã làm vic mt cách
thn trng thc hin nhim v, mc tiêu ca thư vin và gi vng mc tiêu ã
ưc xác nh ó trưc khi tái cơ cu thư vin. Tt c các nhóm, i báo cáo trc
tip vi giám c. Mi i ưc t chc vi mt nh hưng i tưng c th. Các
phó giám c có nhim v h tr v nhân s và h thng tài chính cho các i,
nhóm. B phn ch huy ca giám c bao gm lãnh o các i, phó giám c và
tr lý giám c phát trin nhân s. N h s thay i v cu trúc t chc qun lý
như vy, mt khái nim mi v qun lý thư vin ra i, ó là khái nim Qun lý
cht lưng tng th (Total Quality Management - TQM). H thng qun lý cht
lưng này ã tr thành mt bin pháp cn thit hoàn thành k hoch chin lưc
ca thư vin i hc. TQM chi tit hóa các quá trình và các chc năng ca mt t
chc thư vin trên quan im, mc tiêu ca t chc ó. Chính vì vy, phương pháp
ly cht lưng làm trng tâm bao gm tng th k hoch thc thi hot ng và
ánh giá rt ưc cao. TQM tp trung chú ý vào ngưi dùng tin. Ba bin pháp
ánh giá ngưi dùng tin là mc tha mãn dch v tra cu, kh năng tìm kim
trc tuyn và s tha mãn yêu cu nói chung.
Vic tp trung ch yu vào ngưi dùng tin không phi là mt iu mi m i
vi các thư vin i hc. N ăm 1983, Charles Martell ã xut bn cun sách Thư
viện đại học lấy người dùng tin làm trung tâm. Trong tác phNm này ông ã ch ra
trng tâm ca vn là v mt lý thuyt, thư vin i hc rt nhy cm và thích
ng vi nhu cu thông tin ang thay i ca khách hàng. N hưng trong thc t, thư
vin i hc thưng không nhy cm và cũng không áp ng ưc các nhu cu
này. S tp trung ca Martell ch yu vào cơ cu t chc thư vin i hc và các
hot ng ca cán b thư vin i hc. Cán b thư vin cn ưa ra nh hưng và
bin pháp trin khai áp ng nhu cu ca ngưi dùng tin.
Vi s năng ng, mnh dn tìm tòi, i mi, các nhà qun lý ca thư vin
i hc M ã nghiên cu và áp dng thành công nhiu mô hình t chc thư vin
a dng và hiu qu cao, dưi ây, chúng tôi xin gii thiu mt s mô hình c th.
Mô hình thông tin Đại học
Thư vin chim mt v trí c bit quan trng trong mô hình thông tin i
hc. Mô hình này ưc hình thành trên cơ s s hp tác cht ch gia các thư vin
trung tâm và các chi nhánh thư vin, tư liu vi nhau cũng như vi các ơn v khác
trong trưng như b phn văn thư lưu tr, trung tâm tin hc, h thng máy tính và
các khoa. Trong môi trưng thông tin này, thư vin và các ơn v nói trên s h tr
hoc thay th nhau lưu tr và cung cp y mi thông tin thit yu cho cán b
và sinh viên, phc v nhu cu nghiên cu, ging dy và hc tp ca h.
c bit khi công ngh thông tin và truyn thông phát trin mnh m trong
nhà trưng, các mi liên kt thông tin s toàn din và phong phú hơn, bao gm
cung cp dch v truy cp thông tin in t rng rãi ti tn lp hc; thit lp mng
lưi thông tin i hc và qun lý hành chính. Các dch v có th rt chi tit t gii
thiu tài nguyên thông tin - thư vin c trong trưng và bên ngoài, các chương
trình ào to, các khoa, hc bng, ký túc xá
Mô hình không biên giới
Tên gi mô hình này có ý nghĩa Nn d, ó là “thư vin không có bc tưng
ngăn cách”. N hưng nó có ý nghĩa thc t. Cho n nay, ngưi ta vn còn coi khái
nim thư vin như mt cái gì ó kiên c, thư vin như mt nhà kho hay mt nơi
lưu tr. Không ch nhng ngưi ngoài mà ngay c nhiu cán b thư vin vn còn
nghĩ như vy. Thc ra, cho n nay, vi s phát trin mnh m ca công ngh
thông tin và truyn thông, biên gii a lý ca thông tin ã không còn.
Bt kỳ âu, bt kỳ thi im nào, bn c u có th truy cp và s dng
thông tin ca tt c các thư vin ưc ni mng trên th gii. Khái nim kho sách
thư vin không còn ng nghĩa vi nhng dãy giá sách báo ưc t trong mt tòa
nhà c th nào. Thông tin ã ưc truyn i vưt mi gii hn ca không gian, thi
gian và không ph thuc vào bt kỳ mt cung cách, phương thc chuyn giao nào.
mô hình này phát huy hiu qu cao nht, ngoài tài liu in n, rt cn tài
liu s hoá. ng thi thư vin phi xây dng ưc mt cu trúc hp lý, khoa hc
nhm m bo gn kt cht ch gia thông tin và ngưi dùng tin. Trong mô hình
không biên gii, thư vin phi là mt t chc linh hot, có kh năng áp ng c
nhu cu ơn l, cá bit và nhu cu cng ng rng rãi.
N ói chung c tài liu in t và in n u có th s dng hiu qu, tuy nhiên
thông tin in t có ưu th hơn rt nhiu. N ó ưc th hin trên các mt:
- Tài liu in t không b khu bit;
- N hiu ngưi có th s dng chung mt cơ s d liu hay cùng mt ĩa có
cha tài liu in t trong cùng mt thi im;
- Tài liu in t d sao chép;
- Tài liu in t rt linh hot, d chnh sa, sp xp;
- B sưu tp tài liu in t không quá s như kho sách báo in.
i vi hot ng cung cp thông tin truyn thng, mô hình không biên gii
chính là mô hình hp tác, liên thông thư vin. Thông qua dch v cho mưn gia các
thư vin (Inter Library Online) bn c có th mưn tài liu in t bt kỳ thành viên
nào trong liên hip thư vin (Consortium) mà thm chí không phi tr chi phí vn
chuyn. i vi ngun tin in t, vn tr nên cc kỳ ơn gin, ch bng mt cái
“nhp chut”, bn c có th truy cp tìm tin trang web ca nhng thư vin ln nht
(Thư vin Quc hi M, Thư vin Quc gia N ga, Thư vin Quc gia Pháp) hay
mt trang web cá nhân nào ó (nu ưc ch trang web cho phép truy cp).
c im cơ bn ca mô hình này là s phi hp cht ch gia cán b thư
vin và ngưi dùng tin. Cán b thư vin cn bit rõ nhu cu c th ca ngưi dùng
tin tha mãn nhu cu ca h. N u ó là nhu cu v tài liu in truyn thng, tài
liu s ưc gi qua ưng Fax, ưng bưu in hoc mt kênh chuyn phát tư
liu riêng. N u là nhu cu v tài liu s hóa (k c âm thanh, hình nh), tài liu s
ưc gi qua Email hoc ưc hưng dn cách truy cp qua a ch trc tuyn.
Trong mô hình không biên gii, vai trò ca cán b thư vin s chuyn t vic
chn la tư liu cho bn c sang vic hưng dn kin thc v cu trúc thông tin
và cơ ch truy cp cho h.
Mô hình cố vấn giáo dục/nghiên cứu.
Hai mô hình trên ưa ra phương thc nghiên cu dch v thư vin i hc,
nhn mnh cu trúc thông tin c th. Khái nim mô hình c vn giáo dc/nghiên
cu tp trung ch yu vào nhng óng góp ca cán b thư vin i vi công tác
ging dy và nghiên cu ca nhà trưng. ây cũng là mt hot ng ít ph thuc
vào công ngh thông tin hay b sưu tp. Trong mô hình này, cán b thư vin có
mc ích cơ bn là thúc Ny hc tp, ging dy t kt qu cao hơn na.
Cán b thư vin và cán b ging dy có th là i tác ca nhau trong quá trình
làm vic. i tưng ưc chú ý u tiên và cũng là bưc u ca s hp tác là sinh
viên năm th nht. ó là nhng ngưi ang rt cn tìm hiu v kinh nghim hc
i hc. Sinh viên mi vào trưng không ch choáng ngp trưc kho tài liu thông
tin rng ln, mà h thưng thy l lm khi tip cp phương pháp hc bc i
hc. Cán b ging dy cùng vi cán b thư vin có th cùng nhau hưng sinh viên
n nhng khám phá mi m và tip cn nhng thành tu tri thc ã ưc tích lũy.
Khi sinh viên năm th nht ã nhn thc ưc vn , h có th nghiên cu, hc
tp mt cách tt nht. N hư vy các b ging dy và cán b thư vin ã phi hp
vi nhau, b sung thêm sâu kin thc và phương pháp hc tp, nghiên cu cho
sinh viên.
Cán b thư vin có th thc hin s hp tác này thông qua vai trò c vn. Vì
thông tin ưc phân tán trên din rng và cán b thư vin là ngưi ã quen vi các
môn hc, có nhn thc khái quát v môn hc tìm kim y ngun tài liu có
liên quan ti môn hc ó. Cán b ging dy có th là chuyên gia trong mt lĩnh
vc nào ó, tuy nhiên, h không hiu nhiu v các lĩnh vc khác như khoa hc
thông tin thư vin chng hn. Trong trưng hp này, cán b ging dy có th tìm
mt cán b thư vin am hiu v lĩnh vc mình quan tâm có th nm rõ hơn v
ngun tài liu thuc lĩnh vc ó. S hp tác không ch thúc Ny công vic ca cán
b thư vin, cán b ging dy mà còn là sn phNm trí tu ca h. Mô hình c vn
có nghĩa là cán b thư vin phi v trí trung gian gia ngun tin và cán b ging
dy. Cán b thư vin ng trưc thách thc vi vai trò trung gian ó. H phi tăng
cưng nhn thc các nguyên tc giáo dc i hc hiu v mc ích ging dy.
H cũng phi thuyt phc cán b ging dy v nhng li ích ca công vic hp tác
và xut các gii pháp hp tác gia hai bên.
Tóm li, vì hu ht các trưng cao ng và i hc u mang tính truyn
thng t chc ca chúng, nên thư vin cũng phi theo mô hình ó. Truyn thng
nhn mnh t chc mang tính quan liêu vi nhiu hn ch. thay th t chc
truyn thng, nhiu thư vin ã th chuyn i cu trúc ca h bng cách s dng
các mô hình khác nhau.
Không có gì hoàn m, hung chi là mt hin tưng xã hi và nghip v phc
tp như hot ng thư vin i hc. N hưng chân lý ca nhn thc là thành công
ca hot ng din ra dưi s ch o ca nhn thc. Thành công ca thư vin i
hc M chng t nhng c trưng, nhng kinh nghim mà lch s hình thành và
phát trin ca nó mang li là rt có giá tr. Vic vn dng nhng bài hc này là rt
cn thit i vi s nghip phát trin thư vin i hc Vit N am, nhưng cũng phi
vn dng mt cách thc tin, tc là trên cơ s các iu kin kinh t, xã hi và thc
trng ca nn giáo dc i hc trên t nưc ta.
2. Đề xuất giải pháp đổi mới thư viện đại học Việt am
Trong khong mt thp niên gn ây, thư vin i hc Vit N am ang tng
bưc i mi, nh ưc quan tâm u tư và nht là trưc òi hi ca chính quá
trình i mi giáo dc i hc. Tuy s i mi din ra còn chm chp, phân tán và
chưa ng b, song ó là nhng tín hiu rt áng mng, là tin quan trng
i mi tr thành mt phong trào sâu rng, mt hưng i tt yu thư vin i
hc Vit N am phát trin, áp ng nhu cu thông tin, tư liu ngày càng cao ca xã
hi, trưc ht là ca hot ng ào to và nghiên cu khoa hc. Dưi ây, chúng
tôi xin xut mt s gii pháp nhm tip tc hoàn thin quá trình i mi này.
a) Tổ chức lại các thư viện đại học
Thư vin i hc Vit N am, ging vi giai on thp niên 50, th k XX ca
M, ưc qun lý bng ch quan liêu, mà chúng ta có th gi là mô hình tp
trung thng nht. Mô hình qun lý này không phi ưc hiu như mt căn bnh xa
ri thc tin, mà ưc hiu là mô hình qun lý tt nht cho vic to ra hot ng
thng nht ca mt t chc, k c t chc thư vin. N ó có nhng tác dng tích cc
ca nó, và nó rt phù hp vi trng thái ơn gin, nh bé ca thư vin, k c v
quy mô tài liu, nhân s, i tưng phc v và c trình k thut nghip v.
(Xem hình 1).
BGĐ
B phn x lý nghip v
H thng phc v bn oc
P. B
sung
P. Phân loi
Biên mc
P. Thông tin
Thư mc
P. Máy tính
& Mng
P.
Mưn
P. c
Tng hp
P.c
Báo Tp
chí
P.c
Báo Tp
chí
P.c
Chuyên
P.a
phương tin
P.Internet
Mưn
Tham
kho
Mư
n Giáo
trình
Hình 1: Mô hình thư viện quản lý tập trung
Mô hình tp trung thng nht ch yu nhn mnh ý nghĩa tp trung. Toàn b
hot ng ca thư vin phc tùng nhng quy ch tp trung do ban lãnh o xut,
ưc khách quan hóa, mi ngưi chp hành mà không ưc phép châm chưc ti
các tình hung c th và năng lc cá nhân. Mô hình này m bo cho thư vin tính
n nh và phc v ưc nhng nhu cu vn ã ưc hoch nh mt cách ch
quan ca cơ s ào to.
Trong iu kin thư vin còn chưa phát trin n trình như các nưc phát
trin, chúng ta vn phi áp dng ch qun lý tp trung thng nht này. N ó chưa
có nhu cu cn phi thay i ngay. Tuy nhiên vic thí im các phương pháp qun
lý mi cũng cn phi ưc nghiên cu và thc hin dn dn. Trưc ht là mô hình
nhóm i, khái nim thưng ưc dùng trong hot ng thư vin i hc M hin
i. Mô hình này không phi là mô hình hoàn toàn i lp vi mô hình tp trung
thng nht, mà úng hơn, nó b sung và phát trin mô hình trên theo ý nghĩa tn
dng nhng năng lc cá nhân và phù hp vi nhng hoàn cnh c th. Có th hiu
mô hình này là va tp trung, va phân quyn. N ó có tính cht tp trung ch, vn
phi nhm vào vic thc hin ý chin lưc ca lãnh o, ó là phi hoàn thành
nhng nhim v phc v hc tp và nghiên cu ca nhà trưng. N hưng ng thi
có tính cht phân quyn ch, các b phn ch nhn nhng nhim v như kiu “c
gói”. Trong quá trình thc hin nhim v ca mình, nhóm, i, b phn phi t
mình tìm ra cách thc tt nht thc hin nhim v. Vi các cung cách do h t
tìm ra, công vic s ưc hoàn thành tt hơn, và quan trng là phù hp hơn, ch
không phi b gò bó các chuNn mc mà cp trên ra lnh, không tính ti các iu
kin c th ca tng b phn. Ưu im ca phương pháp qun lý theo mô hình
nhóm, i là, nó luôn luôn là mt h thng m, phù hp mt cách uyn chuyn vi
nhng thay i ca nhim v và i tưng phc v mà ti ây s thay i ca N n
giáo dc i hc Vit N am s em li.
Mt vn quan trng khác thuc lĩnh vc qun lý là vai trò ca thư vin
trong trưng i hc. Có l phi coi ây là bưc m ưng t phá. Cn phi chm
dt tình trng coi thư vin ch là mt b phn ghép ca mt ơn v trc thuc Ban
Giám hiu. Tình trng này làm cho công tác thư vin trong trưng b coi là mt
công tác ph, thm chí là không áng k. Thư vin cn phi tr thành mt b phn
trc thuc Ban Giám hiu, vi nhim v ưc nhn mnh là mt trong nhng nhân
t hp thành quá trình ào to và nghiên cu, tc là có tư cách như mt ơn v
khoa hc. Cn phi nhn mnh rng, chng nào mà hot ng ào to vn chưa coi
công vic nm chc các ngun thông tin, khai thác nó và s dng nó như nhng
khâu tt yu trong quá trình hình thành tri thc cho sinh viên, thì ào to i hc
vn không khác gì ào to ph thông. Thư vin cn phi ưc tách ra thành mt b
phn riêng vi nhim v ào to và nghiên cu rõ ràng. N ó m nhim vic dy
cho sinh viên cách nhn bit nhng ngun thông tin hu ích, cách khai thác và s
dng chúng to nên tri thc cho bn thân mình, cách s dng chúng như nhng
thành t óng góp vào s thành công ca mt tài nghiên cu khoa hc… Có th
nói, công vic này hu như chưa ưc ai quan tâm chú ý. Kinh nghim ca thư
vin i hc M ã ch ra rng, thư vin là khâu t phá trong quá trình chuyn
bin phương pháp và cht lưng giáo dc i hc M, công tác thư vin cung
cp các công on tt yu cho quy trình ào to nhng chuyên gia năng ng, cht
lưng tt, khi tt nghip i hc, và khi gia nhp vào th trưng lao ng, h
không b b ng mà có th c lp làm vic ưc ngay.
b) Thành lập Liên hiệp thư viện đại học Việt am, thực hiện liên thông thư
viện và chia sẻ nguồn lực thông tin
cp n vic qun lý thư vin i hc, tt nhiên s phi cp ti vic liên
thông i hc, vì ó là s phát trin t nhiên ca thư vin trong thi i bùng n
thông tin.
Mãi n năm 1986, vi s tích cc cao ca mt s nhà khoa hc u ngành
cùng s quan tâm ca B Giáo dc và ào to (lúc ó là B i hc và Trung hc
chuyên nghip) các Liên hip thư vin i hc khu vc mi ưc hình thành. n
cui nhng năm 1990, hot ng liên thông mi ưc cng c và phát trin tr li
sau hơn mt thp k các Liên hip thư vin i hc khu vc hot ng cm chng
và có xu hưng rã ám.
Chc chn rng vic liên thông các thư vin i hc vi nhau s là mt quá trình
không th lùi bưc. Các kinh nghim ưc rút ra t vic nghiên cu lch s thư vin
i hc M cũng chng t rng liên thông là mt tt yu, khi mà nn giáo dc i hc
có y các tính cht hin i ca nó. N hưng cũng cn phi nhn mnh ti vai trò
ca các t chc liên hip thư vin, cơ s xã hi nht thit trong quá trình phát trin thư
vin i hc hin i. N hư ã trình bày, nhng t chc thư vin có phm vi toàn quc
ca M ã óng vai trò rt quyt nh trong s nghip phát trin thư vin i hc
M. Các t chc Hip hi thư vin i hc M, Hip hi thư vin i hc và nghiên
cu M là nhng ch th tích cc, không ch to ra cơ s xã hi mà còn góp phn
quan trng tác ng ti N hà nưc, N hà nưc phi tp trung nhiu hơn cho s
nghip phát trin thư vin.
hoàn thin công tác t chc qun lý h thng thư vin i hc, theo chúng
tôi, t các Liên hip Thư vin i hc Khu vc phía Bc và phía N am - là u mi
cho hai khu vc ln - cn thc hin vic sáp nhp thành mt Liên hip thư vin i
hc thng nht toàn quc và làm cho nó tr thành mt t chc có thc lc và có
thc quyn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
Tài liệu chỉ đạo
1. ng Cng sn Vit N am, Kết luận số 242-KL/TW của Bộ Chính trị ngày
15/4/2009 về tiếp tục thực hiện QTW 2 (Khóa VIII), phương hướng phát triển
giáo dục và đào tạo đến năm 2020.
2. Quyết định số 10/2007/QĐ-BVHTT ngày 4/5/2007, phê duyệt quy hoạch
phát triển ngành thư viện Việt am đến 2010 và định hướng đến năm 2020.
3. Quyết định số 13/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 10/3/2008 về việc ban hành
quy chế mẫu tổ chức và hoạt động thư viện trường đại học.
Sách, báo, tạp chí
4. N guyn Huy Chương, "Thư vin i hc M - mt s ci cách ch yu
nhm áp ng nhu cu nâng cao cht lưng ào to", Tạp chí Khoa học-Khoa học
Xã hội t.XV (4), tr. 1-6, 1999.
5. N guyn Huy Chương (ch nhim tài), ghiên cứu xây dựng mô hình tổ
chức và hoạt động trung tâm thông tin – thư viện đại học, tài nghiên cu cơ bn
cp i hc Quc gia Hà N i, 2005.
6. N guyn Huy Chương, N hóm tác gi iu tra nghiên cu - Trung tâm Thông
tin thư vin i hc, HQGHN , “Mt s gii pháp thúc Ny hot ng thông tin
thư vin i hc”, Tạp chí Thông tin - Tư liệu (1), tr. 2-6, 2004.
7. N guyn Huy Chương, Trn Mnh Tun, “Quan im xây dng chin lưc
và mc tiêu phát trin hot ng thông tin- thư vin i hc Vit N am giai on
2006 – 2010”, K yu Hi ngh ngành Thông tin Khoa hc Công ngh ln th V,
Hà N i, 2005.
8. Dương Bích Hng, Lịch sử sự nghiệp thư viện Việt am trong tiến trình
văn hoá dân tộc, Văn hoá Thông tin, Hà N i,1999.
9. Liên hip Thư vin i hc Khu vc Phía Bc, Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ
2005- 2008 và Phương hướng hoạt động của Liên hiệp nhiệm kỳ 2008-2011.
10. N guyn Th Thanh Mai, N guyn Hu Gii (sưu tm và biên son), Về
công tác thư viện- Các văn bản pháp quy hiện hành về thư viện, In ln th 3, B
Văn hoá thông tin, H., 2008.
11. Trn Mnh Tun, "Mt s vn i mi hot ng thông tin-thư vin
i hc", Thông tin Khoa học xã hội (6), tr. 5-10, 2004.
Tài liệu Tiếng Anh
12. Budd John, The Academic Library, Libraries Unlimited, Inc.,
Colorado, 1998.
13. Hamlin Arthur T., The University Library in the United States : its
origins and development, Philadenphia University of Pennsylvania Press, 1981.
14. Moran Barbarra B., " The Unintended Revolution in Academic
Libraries: 1939 to 1989 and Beyond", College & Research Libraries Vol 50
(1), pp. 25-40, 1989.
15. N guyen Huy Chuong, Pham Thuc Truong Luong, IT Infrastructure and
Library Services of Vienam ational Library, Hanoi, Paper at the Conference
on Asean University N etwork (AUN ) Inter - Library Online, Manila,
Philippines, 2002.
16. Standards & Guidelines for Academic Libraries
17. The History of Academic Library in the United State