Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Ứng dụng hình thức mở trong phục vụ giáo trình tại thư viện Đại học Thuỷ lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.23 KB, 5 trang )

ỨNG DỤNG HÌNH THỨC MỞ TRONG PHỤC VỤ GIÁO TRÌNH
TẠI THƯ VIỆN ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Lê Thị Kim Thoa
14

1. Thực trạng ứng dụng phục vụ mở tại Thư viện Đại học Thủy lợi từ
năm 2005 đến nay
Cũng như nhiều thư viện khác tại Việt Nam, Thư viện Đại học Thủy lợi
(ĐHTL) cũng đi theo xu hướng ứng dụng hình thức phục vụ mở tại các kho nhằm
tạo điều kiện tốt nhất cho độc giả lựa chọn tài liệu đồng thời phù hợp với phương
châm tổ chức và hoạt động của Thư viện ngày nay là thư viện mở và nguồn mở.
Bắt đầu từ năm 2005, Thư viện ĐHTL đã xây dựng đề án đổi mới Thư viện
trong đó các vấn đề về phục vụ mở được quan tâm triển khai hàng đầu. Cụ thể:
Cuối năm 2005, Thư viện được bố trí tại tòa nhà 4 tầng có tổng diện tích sử
dụng trên 2.800m
2
. Trên cơ sở của định hướng phục vụ mở, Thư viện đã bố trí
lại các kho sao cho việc phục vụ độc giả được thuận lợi nhất và thỏa mãn các
yêu cầu: Đủ chỗ chứa tài liệu của thư viện trong một khoảng thời gian nhất
định, ngay cả khi được bổ sung nhiều thông tin/tài liệu, tránh phải dồn giãn kho
thường xuyên; Tạo điều kiện thuận tiện cho người đọc tìm kiếm tài liệu và truy
cập tới các dịch vụ của thư viện (như tra cứu máy tính, từ điển, đĩa CD, sao
chụp tài liệu, ); Tạo điều kiện làm việc cho cán bộ; Đủ chỗ cho sinh viên, cán
bộ nghiên cứu, học tập, tham quan;…
Đầu năm 2006, Thư viện được trang bị hệ thống cổng từ, máy nạp/khử từ, chỉ
từ, máy in mã vạch, đầu đọc mã vạch, hệ thống mạng cục bộ/Internet, máy tính cho
phòng Multimedia và 20 máy tra cu, máy hút Nm, máy hút bi, iu hòa không
khí N hư vy Thư vin HTL ã áp ng ưc các yêu cu v trang thit b trong
t chc kho m.
Cui năm 2006, Thư vin bt u s dng Phn mm Qun lý Thư vin
Libol6.0. Trên cơ s ó, các cán b Thư vin ã tng bưc hi c Giáo trình, Kho


Tài liệu tham khảo sau ó n Kho goại văn  có th áp ng yêu cu t chc
kho m như:
- Cp nht d liu thư mc cho các u sách theo chuNn MARC 21 vào phn
mm Libol.


14
CN . Thư viện Đại học Thủy Lợi

- S dng khung phân loi DDC  phân loi tài liu.
- Mô t tài liu theo chuNn quy tc biên mc Anh – M AACR2.
- nh ký hiu tác gi theo 2 ch cái u ca h tác gi, 1 ch cái u ca tên
tác gi. N u sách không có tác gi chính thì s ly 3 ch cái u ca tên sách.
- Xp giá tài liu trên giá theo s môn loi DDC
- In/dán tem nhãn mã vch cho tng cun sách theo ăng ký cá bit.
u năm 2007, song song vi vic hi c các kho sách, Phòng Tài liu tham
kho ting Vit và Phòng N goi văn bt u ưc ng dng hình thc phc v m.
Bên cnh ó, Phòng Giáo trình cũng thay th hình thc mưn/tr th công bng
cách s dng máy tính và các thit b h tr (nhưng vn theo hình thc kho óng).
T 2005 n nay, Thư vin vn duy trì và dn hoàn thin hình thc m cho
các loi hình dch v. Vi nhng thay i v phc v m như trên, Thư vin
HTL nhn thy:
* Ưu điểm:
- Tài liu ưc sp xp hp lý hơn, khoa hc hơn, phù hp vi môi trưng
ca i hc chuyên ngành k thut.
- B trí nhân lc phù hp, không gây quá ti và áp lc công vic cho cán b.
- To s c lp và tăng quyn t do cho c gi.
- To cnh quan p cho Thư vin, mang không khí hin i cho Thư vin.
- Do vic chuyn i din ra theo quy trình và trình t thi gian hp lý nên
không gây ra nhiu b ng cho c cán b và sinh viên trong trưng.

* Khuyết điểm:
- Do kt cu tòa nhà t u không ưc thit k cho Thư vin nên khi s dng
thc t, vách ngăn tưng làm gim din tích kho.
- Vic thiu h thng camera và vic chưa th m rng h thng cng t cho
toàn b Thư vin cũng làm gim i kh năng quan sát và giám sát ca cán b Thư
vin dn n vic tht thoát tài liu là iu không th tránh khi.
2. Hình thức phục vụ mở tại Phòng Giáo trình
Trưng i hc Thy Li là mt trong s rt ít trưng gi cơ ch bao cp
giáo trình. Theo ó tiêu chí ưc ưa ra là m bo cho mi sinh viên u có 1
cun sách (1 u giáo trình) cho mi môn hc. Do ó Thư vin là ơn v tư vn
cho Ban Giám hiu, kim tra và giám sát thc trng giáo trình ca N hà trưng 
có s iu chnh hp lý tha mãn tiêu chí ưa ra.
T năm hc 2007-2008, Trưng i hc Thy Li bt u áp dng chương
trình ào to theo hc ch tín ch. Do ó nhà trưng tn ti 2 chương trình ào to
theo niên ch và tín ch. Chính vì vy, Thư vin ca trưng phi có s iu tit v
mt nhân lc, thi gian mưn/tr giáo trình cho phù hp vi tng hình thc ào
to, lch hc ca tng lp, t li ích ca sinh viên lên hàng u. Mc dù ã s
dng phn mm, máy tính kt hp trang thit b in t vào phc v mưn tr giáo
trình nhưng iu ó vn chưa th áp ng toàn din nhu cu ca sinh viên. c
bit vào u hc kỳ và cui hc kỳ, tn sut phc v sinh viên lên n 1000
lưt/ngày vi 5 máy tính làm vic phc v mưn tr, s dng 15 nhân lc trong
khong thi gian 2 tun.
Trên cơ s thành công ca vic phc v m ti các Phòng Tài liu tham kho,
Phòng N goi văn và nhng khuyt im còn tn ti t hình thc phc v óng như
trưc ây, Ban Giám c Thư vin ã quyt nh i mi phc v giáo trình theo
hình thc m t u năm hc 2010 – 2011.
* Cách thức thực hiện
- B trí mt phòng mưn có din tích rng có sc cha trên 300 u giáo
trình cho các khóa ang hc, to li i  gia các k sách  sinh viên d dàng
chn lc sách. u gi làm vic, cán b trc thuc phòng Giáo trình s thng kê

s lưng sách cho mi u  b sung mt cách hp lý t ngun sách d tr lưu
 kho.
- iu chnh nhân lc: 2 cán b phc v ghi mưn/tr trên máy tính, 1 cán b
giám sát và ly sách t kho v phòng Giáo trình và thu sách ưa v kho. Trong các
trưng hp c bit, khi lưt phc v quá ông, Thư vin s s dng cng tác viên
là sinh viên tình nguyn ca N hà trưng.
- Sách ưc phân loi theo ngành hc, ã ưc dán tem nhãn mã vch. Mi
u sách có ghi chú v ngành hc, môn hc.
* Yêu cầu đối với cán bộ Phòng Giáo trình
- Có kh năng bao quát tt, nhanh nhn x lý khi có vn  phát sinh.
- Thái  phc v nhit tình, sn sàng gii áp mi câu hi ca sinh viên, bit
lng nghe và tôn trng ý kin óng góp ca sinh viên khi trin khai phc v giáo
trình m.
- Có sc khe tt.
* Yêu cầu đối với sinh viên khi vào mượn sách:
- Cp sách   bên ngoài phòng
- Sinh viên t chn sách theo môn hc ã ăng ký trong kỳ. Sau ó mang th
sinh viên và sách n làm th tc ti bàn quy.
- Không hn ch s u sách ưc mưn. Mi u sách ưc mưn 1 cun.
Sinh viên không b hn ch s ln mưn.
- Ch phc v trong gi hành chính, không làm vic vào th 7, ch nht và
ngày l.
Kết quả đạt được:
Sau 3 tháng thc hin hình thc m, Thư vin chúng tôi nhn thy mt s kt
qu kh quan như sau:
- Thay vì cán b nht sách giúp sinh viên thì hin nay mi sinh viên t phc
v cho bn thân mình. Do ó tinh thn t giác, s c lp ca sinh viên ưc ánh
giá cao ng thi cán b Thư vin không phi s dng quá nhiu n sc lao ng
ca mình
- Lưt c gi trung bình/ngày s dng dch v này tăng áng k trong khi s

lưng cán b trong phòng Giáo trình không phát sinh thêm.
- Gim ting n, s náo lon trong Thư vin làm nh hưng n sinh viên t
hc mi u và cui kỳ khi s lưng sinh viên n mưn/tr sách quá ông.
- Sinh viên theo hc chương trình tín ch căn c vào lch hc ca mình có th
n Thư vin mưn sách vào nhng gi trng, không b bt buc v thi gian.
- To mi quan h gn gũi gia cán b Thư vin và sinh viên trong trưng,
Thư vin tr thành im ưu thích ca sinh viên ngoài ging ưng.
Khuyết điểm:
- Do mi ưc trin khai nên sinh viên còn b ng khi vào chn la sách.
- Din tích phòng chưa  rng nên vic b trí tài liu chưa t yêu cu. Mt
khác, v trí kho sách và phòng mưn Giáo trình không lin k nên mt khá nhiu
thi gian khi vn chuyn sách.
3. Kết luận và kiến nghị
Qua 5 năm thc hin vic i mi phương thc phc v theo hình thc m,
Thư vin chúng tôi nhn thy ây là xu hưng tt yu ca các Thư vin trong nưc
 ưa các thư vin thành viên nói riêng và ngành thư vin Vit N am nói chung
tin n thư vin hin i. Tuy nhiên, tùy iu kin c th ca tng thư vin v
ngành ngh ào to, cơ s vt cht, nhân lc mà có s phc v m hp lý.
Bên cnh ó, chúng tôi hy vng Hi Thư vin Vit N am, Hi Liên hip Thư
vin các trưng i hc khu vc phía Bc và các hip hi liên quan có nhiu quan
tâm hơn na n các Thư vin thành viên, cn to mi quan h gn kt và có s
chia s vi các thành viên  cùng phát trin trong môi trưng chung.
 hưng ti thư vin m và ngun m, tôi xin  xut n Hi Liên hip
Thư vin các trưng i hc khu vc phía Bc và các thư vin bn mt s ni dung
sau ây:
- Xây dng chính sách  to ưc 1 ngun cơ s d liu thư mc dùng
chung; ngun hc liu m dùng chung
- M rng và phát trin hơn na chính sách liên thư vin.
- Xây dng các hi tho chuyên  v ng dng thc tin hình thc m và
xây dng thư vin hin i ca các Thư vin trong nưc và trên th gii  ph

bin n các thư vin thành viên.

×