Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hà Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.45 KB, 68 trang )


TÓM LƯỢC
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh
nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối
hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu
thụ sản phẩm… Nhu cầu nắm bắt chính xác tình hình hoạt động thực tế tại đơn vị
thông qua các thông tin kế toán thực sự rất cần thiết đối với người sử dụng thông tin
cũng như các nhà quản trị. Điều đó đòi hỏi công tác kế toán, cũng như kế toán kết
quả kinh doanh tại các đơn vị nói chung, công ty TNHH Hà Anh nói riêng cần hoàn
thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu ngày càng lớn của nền kinh tế. Xuất phát từ tính
cấp thiết của vấn đề đặt ra em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Hà Anh”.
Nội dung của khóa luận là việc nghiên cứu lý luận về kế toán kết quả kinh
doanh. Đồng thời, khảo sát thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Hà Anh trong việc sử dụng và luân chuyển chứng từ, các tài khoản và vận dụng tài
khoản, sổ kế toán. Thông qua đó đánh giá thực trạng kế toán tại công ty nhằm làm
rõ những ưu điểm và những tồn tại trong việc vận dụng chuẩn mực kế toán và chế
độ kế toán (QĐ 48/BTC) cũng như nguyên nhân của các tồn tại đó. Dựa vào các
hạn chế của công ty em đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp khắc phục những tồn
tại trong kế toán kết quả kinh doanh trên các nội dung: vận dụng tài khoản, sổ sách
kế toán. Với mong muốn có thể làm cơ sở tham khảo cho công ty trong việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh hơn nữa để tồn tại và phát triển trong tương lai.
Khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Nội dung của chương trình bày những lý luận cơ bản về vấn đề nghiên cứu,
bao gồm: các định nghĩa, khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán kết quả kinh
doanh, nêu nội dung Chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành liên quan.
Chương 2: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hà Anh.
Trong chương này, khóa luận giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Hà
Anh. Trên cơ sở lý thuyết, khóa luận đưa ra thực trạng kế toán kết quả kinh doanh
 !"#$%!$%$


i

tại công ty TNHH Hà Anh gồm: chứng từ và tài khoản sử dụng cũng như trình tự
hạch toán và sổ kế toán kết quả kinh doanh.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Hà Anh.
Từ kết quả khảo sát, đánh giá về công tác kế toán kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp, khóa luận đưa ra những nhận xét, đánh giá về thực trạng kế toán kết
quả kinh doanh: những điểm đã làm được và những điểm cần khắc phục. Từ đó,
khóa luận đưa ra các giải pháp hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị.
 !"#$%!$%$
ii

LỜI CẢM ƠN

Qua quá trình học tập tại trường em đã có được những kiến thức cơ bản về
công tác kế toán, tuy nhiên việc áp dụng, kinh nghiệm thực hành thực tế chưa có
dẫn đến việc nghiên cứu đề tài còn gặp phải một số khó khăn. Song với sự giúp đỡ
nhiệt tình của ban giám đốc, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của các chị kế toán tại
công ty TNHH Hà Anh giúp em có được những kiến thức thực tế về kế toán. Cùng
với sự hướng dẫn chi tiết, chu đáo, tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Minh Giang em
đã hoàn thành bài khóa luận của mình. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý
công ty trong thời gian thực tập vừa qua và cô giáo đã hướng dẫn em trong thời gian
thực hiện đề tài này.
Tuy nhiên do còn những hạn chế về thời gian thực hiện cũng như kiến thức vì
vậy bài khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự
đánh giá, nhận xét, ý kiến bổ sung của các thầy, cô giáo cùng các bạn để bài khóa
luận của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
 !"#$%!$%$

iii

MỤC LỤC
 !"#$%!$%$
iv

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Phụ lục 01: Phiếu điều tra
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Phụ lục 1.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Phụ lục 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
Phụ lục 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Phụ lục 1.5: Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.1&Tổ chức bộ máy của công ty TNHH Hà Anh
Sơ đồ 2.2&Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị
Phụ lục 2.3: Giấy báo Có của Ngân hàng
Phụ lục 2.4: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Phụ lục 2.5: Tờ khai thuế TNDN tạm tính
Phụ lục 2.6: HĐ GTGT, phiếu chi
Phụ lục 2.7: HĐ GTGT, phiếu chi
Phụ lục 2.8:HĐ GTGT, phiếu thu, PXK
Phụ lục 2.9:HĐ cước DV viễn thông, phiếu chi
Phụ lục 2.10: HĐ GTGT, giấy ủy nhiệm chi
Phụ lục 2.11:HĐ GTGT
Phụ lục 2.12: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 8
Phụ lục 2.13: Sổ cái TK 511
Phụ lục 2.14: Sổ cái TK 632
Phụ lục 2.15: Sổ cái TK 154
Phụ lục 2.16: Sổ cái TK 642
Phụ lục 2.17: Sổ cái TK 911

Phụ lục 3.1: Sổ chi tiết TK…
Phụ lục 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo từng hoạt động
 !"#$%!$%$
v

DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính KQKD: Kết quả kinh doanh
BTC: Bộ tài chính TK: Tài khoản
CSH: Chủ sở hữu TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
DN: Doanh nghiệp TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
GTGT: Giá trị gia tăng TSCĐ: Tài sản cố định
GVHB: Giá vốn hàng bán QĐ: Quyết định
HĐ: Hóa đơn QLDN: Quản lý doanh nghiệp
KQ: Kết quả SXKD: Sản xuất kinh doanh
 !"#$%!$%$
vi

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để đứng vững trước sự cạnh tranh gay gắt
của các đối thủ đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chủ động, linh hoạt trong kinh
doanh. Kế toán với vai trò là một công cụ quản lý có hiệu quả trong việc phản ánh,
tổ chức thông tin phục vụ đắc lực cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cũng cần phải ngày càng được hoàn thiện phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế
mới và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
Việc nghiên cứu và tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh, trên
cơ sở đó có được các đề xuất hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh là việc làm cần thiết, đáp ứng được đòi hỏi của thực tiễn sản xuất kinh
doanh. Bởi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá
chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.

Vì vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh là một trong những bộ phận quan
trọng của kế toán doanh nghiệp. Hiện nay trong các doanh nghiệp, kế toán kết quả
kinh doanh đều vận dụng theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Nhưng
tùy theo quy mô, loại hình kinh doanh cũng như công tác tổ chức kế toán doanh
nghiệp mà kế toán kết quả kinh doanh tại mỗi đơn vị được hạch toán sao cho phù
hợp nhất. Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán kết quả
kinh doanh tại các doanh nghiệp được tiến hành một cách khoa học, hợp lý, để từ đó
cung cấp các thông tin về tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
một cách nhanh chóng và chính xác.
Kế toán kết quả kinh doanh cho ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình
quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh
doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm,
những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án
kinh doanh chiến lược, đúng đắn và thích hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. Số liệu kế
toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời càng hỗ trợ các nhà quản trị
tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với tình hình
hoạt động của doanh nghiệp. Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và
 !"#$%!$%$
1

khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự
quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà
đầu tư. Do đó cần thiết phải hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh
doanh.
Xuất phát từ tính cấp thiết của việc nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh và
qua thời gian thực tập tổng hợp tại công ty TNHH Hà Anh em đã đi sâu tìm hiểu
thực tế và nhận thấy kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị còn nhiều tồn tại. Vì vậy
em quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu '()*+(,-+.)/0
1234.

2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
- 5678
Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ những vấn đề lý luận về kết quả kinh doanh
và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan về kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh
nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ – BTC) và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành.
- 5679:
Khóa luận đi sâu tìm hiểu, khảo sát và phân tích tình hình kế toán KQKD tại
công ty TNHH Hà Anh để thấy được thực trạng công tác kế toán, sự khác nhau giữa
những quy định Chuẩn mực, Chế độ, các quy định của Nhà nước với thực tế áp
dụng tại công ty. Từ đó, đưa ra những đánh giá ưu, nhược điểm, những việc đã làm
được cũng như nhưng khó khăn, tồn tại cần giải quyết trong công tác kế toán kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Hà Anh, đồng thời đưa ra các quan điểm, giải
pháp khắc phục nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán kết quả kinh doanh tại
công ty, để đề tài nghiên cứu trở thành một tài liệu mà công ty có thể tham khảo,
nghiên cứu, và áp dụng.
3. ;<26<=>?@52
A&$&;=>
Đề tài nghiên cứu về kế toán kết quả kinh doanh. Đó là những lý luận cơ bản về
bản chất của các khoản mục chi phí và doanh thu chứng từ sử dụng, tài khoản sử
dụng để hạch toán kết quả kinh doanh, quá trình ghi sổ kế toán tổng hợp sổ kế toán
 !"#$%!$%$
2

chi tiết, các chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán áp dụng để hạch toán kế toán xác
dịnh kết quả kinh doanh.
A&B&C6<=>
+ Không gian: khóa luận tốt nghiệp tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Hà Anh trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng Chế độ kế
toán ban hành theo quyết định số 48/QĐ – BTC do Nhà nước ban hành năm 2006

và tuân thủ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế toán, các thông tư
hướng dẫn của Chính phủ.
Địa chỉ trụ sở chính: xóm 10, xã Nga Văn, Nga Sơn, Thanh Hóa.
+ Thời gian: từ ngày 19/03/2012 đến ngày 18/05/2012.
+ Số liệu kế toán: Số liệu được thu thập từ chứng từ sổ sách tháng 8 năm 2011.
4. C*9@52
D&$&C* đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng:
xét các mối liên hệ biện chứng giữa các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong
từng thời kỳ. Mối liên hệ giữa các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận là mối liên
hệ chặt chẽ. Nếu không có chỉ tiêu này thì sẽ không có được các chỉ tiêu còn lại.
Nội dung, tính chất của chỉ tiêu này sinh ra nội dung, tính chất của chỉ tiêu kia.
D&B&C*EF
C*.G
Dữ liệu trong đề tài được thu thập bằng phương pháp: quan sát, nghiên cứu tài
liệu, điều tra – phỏng vấn.
- Quan sát: Thông tin được thu thập thông qua quan sát trực tiếp việc phân công
công việc và thực hiện kế toán của cán bộ, nhân viên kế toán của công ty, theo dõi
quá trình từ khâu vào chứng từ, luân chuyển chứng từ, tới khâu nhập dữ liệu vào
máy, lên bảng cân đối tài khoản, lập BCTC. Những thông tin này giúp đánh giá
được phần nào quy trình thực hiện các công việc. Mặt khác, những thông tin này
không phụ thuộc vào câu trả lời hay trí nhớ của nhân viên kế toán, nhờ đó kết quả
thu được sẽ khách quan và chính xác hơn, làm tăng độ tin cậy của thông tin.
- Nghiên cứu tài liệu: Đề tài được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các chứng từ,
sổ sách, các BCTC của công ty…Ngoài ra, việc tham khảo các tài liệu liên quan từ
bên ngoài như các chuẩn mực kế toán số 01, 02, 14, 17, các sách chuyên ngành kế
 !"#$%!$%$
3

toán, các luận văn của khóa trước cũng giúp ích rất nhiều cho việc nghiên cứu. Qua
đây, cũng giúp có được những thông tin cụ thể hơn về vấn đề nghiên cứu như:

doanh thu, giá vốn, các khoản chi phí, tình hình nhập xuất tồn hàng tồn kho của
doanh nghiệp…Các thông tin thu thập được góp phần bổ sung và kiểm nghiệm các
thông tin thu được từ các phương pháp khác, đồng thời giúp tìm ra ưu nhược điểm
của kế toán kết quả kinh doanh tại công ty.
- Điều tra – phWng vấn: thu thập số liệu bằng việc hỏi trực tiếp các nhân viên
kế toán và nhà quản trị công ty, trong đó tập trung nhiều vào phỏng vấn chị Trần
Thị Nhung – kế toán trưởng của công ty. Các câu hỏi phỏng vấn được chuẩn bị
trước. Nội dung các câu hỏi tập trung vào tình hình tổ chức, thực hiện công tác kế
toán nói chung và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty. (Phụ lục 01:
Phiếu điều traH
Thời gian và địa điểm phỏng vấn được thỏa thuận trước. Việc phỏng vấn được
tiến hành theo phương thức gặp mặt và phỏng vấn trực tiếp. Địa điểm phỏng vấn là
tại phòng kế toán của công ty. Những người được phỏng vấn đã trả lời các câu hỏi
với thái độ nhiệt tình, cởi mở.
Nội dung của các cuộc phỏng vấn nhằm tìm hiểu sâu hơn về tình hình kinh doanh,
công tác kế toán nói chung và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng tại đơn vị. Kết quả thu
được là khá khả quan, số lượng thông tin thu được nhiều, việc trao đổi trực tiếp giúp làm
sáng tỏ kịp thời những vấn đề còn khúc mắc về số liệu kế toán trên các chứng từ sổ sách
của công ty. Mặt khác, việc kết hợp giữa hỏi đáp và quan sát quá trình vào số liệu kế toán
trên các chứng từ, sổ sách kế toán tại đơn vị giúp em có thể hiểu được quy trình cũng như
hiểu rõ hơn ý nghĩa của từng con số trên sổ sách kế toán.
C*IJ.G
Tất cả các thông tin thu thập được sau các cuộc phỏng vấn được ghi chép cẩn
thận, sau đó được hoàn thiện và sắp xếp lại một cách có hệ thống. Các thông tin thu
được từ các phương pháp trên được tập hợp lại, phân loại, chọn lọc ra các thông tin
có thể sử dụng được. Tất cả các thông tin sau khi được xử lý được dùng làm cơ sở
cho việc tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của công ty và thực trạng
công tác kế toán kết quả kinh doanh.
 !"#$%!$%$
4


KL?*=>
Em nhận thấy việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu trên thực sự có ý nghĩa
giúp em có được những thông tin hữu ích cho việc hoàn thành khóa luận. Các
phương pháp tương đối đơn giản, dễ thực hiện nhưng mang lại kết quả chính xác,
nhanh chóng…Thông tin thu thập được có độ tin cậy cao do vậy tiết kiệm được thời
gian và chi phí. Mỗi phương pháp có những ý nghĩa riêng nhưng chúng có quan hệ
mật thiết với nhau trong việc giải quyết những vấn đề chung cần nghiên cứu của đề
tài.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Nội dung của chương trình bày những lý luận cơ bản về vấn đề nghiên cứu,
bao gồm: các định nghĩa, khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán kết quả kinh
doanh, nêu nội dung Chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành liên quan.
Chương 2: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hà Anh.
Trong chương này, khóa luận giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Hà
Anh. Trên cơ sở lý thuyết, khóa luận đưa ra thực trạng kế toán kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Hà Anh gồm: chứng từ và tài khoản sử dụng cũng như trình tự
hạch toán và sổ kế toán kết quả kinh doanh.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Hà Anh.
Từ kết quả khảo sát, đánh giá về công tác kế toán kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp, khóa luận đưa ra những nhận xét, đánh giá về thực trạng kế toán kết
quả kinh doanh: những điểm đã làm được và những điểm cần khắc phục. Từ đó,
khóa luận đưa ra các giải pháp hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị.
 !"#$%!$%$
5

Chuơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH

TRONG DOANH NGHIỆP
$&$&MNO8+(,-+.)/0123
$&$&$&PN+*6Q-
 Nhóm khái niệm về kết quả kinh doanh
R(,-+.)là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực
hiện trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả
của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), là phần chênh
lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ kế toán đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, nếu
doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
R(,-)@P+.)là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
R(,-)@P+*là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu không
mang tính chất thường xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có khả
năng xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại.
 Nhóm khái niệm về doanh thu, thu nhập
- #)là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (VAS 14).
R#)Q*2<2S.<Elà toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ
thu được từ các hoạt động từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
R#)<5Q*2<2S.<E: là phần còn lại của doanh
thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh
 !"#$%!$%$

6

nghiệp nộp theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ kế toán, là căn cứ tính kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
R#))@P2J phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
TM(+S6là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. (VAS 14)
TU-6*2Q* là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (VAS 14)
TU*2Q*Q- là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (VAS 14)
R+* là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (VAS 14)
 Nhóm khái niệm về chi phí
RMJlà tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn CSH, không bao gồm khoản phân phối cho cổ
đông và chủ sở hữu.
RU*<2Q*phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành của các sản phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) bán
trong kỳ.
Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp:
RMJQ*2là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ.
RMJ,-8.)là những chi phí hành chính và chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp.
RMJ2J: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, chi phí giao dịch
bán chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái…
 !"#$%!$%$
7

RMJ+*là các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí
về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền do khách hàng vi phạm hợp
đồng… (VAS 01)
R(.)bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu
nhập chịu thuế TNDN, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện
hành.
RMJ(1#1là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế
trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Như vậy, có thể hiểu kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế trong cùng một kỳ kế
toán.
 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả từ hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt
động khác.
KQKD trước thuế
TNDN
=
KQ hoạt động
kinh doanh
+
KQ hoạt động
Khác

KQKD sau thuế
TNDN
=
KQKD
Trước thuế TNDN
-
Chi phí thuế
TNDN
Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp (hoặc được thu hồi) tính trên thu nhập
chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. (VAS 17, trang 127)
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định theo
quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp.
- Thuế suất thuế TNDN: tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh doanh
mà Nhà nước có các mức thuế suất khác nhau. Từ năm 2008 trở về trước thì mức
thuế suất là 28%, từ năm 2009 mức thuế suất là 25%.
 !"#$%!$%$
8

(,-)@P+.): là kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu, được xác định theo công thức sau:
Kết quả
hoạt động
kinh
doanh
=
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và

cung cấp dịch
vụ
+
Doanh thu
hoạt động
tài chính
-
Chi phí
tài chính
-
Chi phí
quản lý
kinh doanh
Trong đó:
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
=
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
-
Trị giá vốn
hàng bán
Doanh thu
thuần về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
=

Tổng doanh
thu bán hàng
và cung cấp
dịch vụ
-
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
-
Thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu, thuế
GTGT theo
phương pháp trực
tiếp
Kết quả hoạt động khác được xác định như sau:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Trong đó:
+*: là những khoản thu bất thường xảy ra ngoài dự tính của doanh
nghiệp và không thường xuyên.
Thu nhập khác bao gồm các khoản: thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; chênh
lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ; thu từ phạt vi phạm hợp đồng; thu
nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật; thu từ các khoản nợ khó đòi đã
xử lý xóa sổ,…
MJ+*: là các khoản chi phí ngoài dự tính của doanh nghiệp và không
thường xuyên, bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của
TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có); chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng
hóa, TSCĐ; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế,…
$&$&B&7@F6V0=,-8+()*+(,-+.)
 !"#$%!$%$
9


1.1.2.1. Đặc điểm kế toán xác định kết quả kinh doanh
Các chứng từ gốc của nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa là các
chứng từ kế toán được lập vào cuối tháng trên cơ sở cộng dồn các số liệu tính toán
và phân bổ để kết chuyển vào TK 911.
Ngoài việc hạch toán trên các tài khoản tổng hợp, kế toán xác định kết quả
bán hàng cần hạch toán chi tiết theo từng đối tượng cụ thể, nhằm tính toán, xác định
chính xác kết quả kinh doanh để cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu
một cách kịp thời. Tùy theo từng yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà lựa
chọn hình thức kế toán chi tiết cho phù hợp.
Với sổ kế toán, tùy theo từng yêu cầu quản lý nghiệp vụ xác định kết quả
kinh doanh ở từng doanh nghiệp có thể mở sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết kết quả
bán hàng cho từng đối tượng,…
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý kế toán xác định kết quả kinh doanh
Quản lý quá trình xác định kết quả kinh doanh là một yêu cầu thực tế, nó
xuất phát từ lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt sẽ đánh giá
chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. Tùy từng điều kiện thực tế của
từng doanh nghiệp mà có những yêu cầu quản lý cho phù hợp. Nhưng nhìn chung
vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp trong việc quản lý quá trình xác định kết quả
kinh doanh cho phù hợp:
 Tổ chức chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lý, hợp pháp. Tổ
chức vận dụng hệ thống tài khoản và sổ sách phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Quản lý tốt tình hình thực hiện xác định kết quả kinh doanh đối với từng
thời kỳ, từng loại sản phẩm, từng hoạt động kinh tế, từng khách hàng.
 Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng và chi phí QLDN, kiểm tra tính
hợp lý phải hợp pháp của các số liệu làm căn cứ chính xác cho việc KQKD.
 Sử dụng phương pháp xác định GVHB, tổng hợp đầy đủ chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh; phân bổ chúng hợp lý cho số hàng còn lại
cuối kỳ, kết chuyển chi phí cho hàng tiêu thụ trong kỳ để xác định chính xác

KQKD.
 !"#$%!$%$
10

 Sử dụng phương pháp tổng hợp, cân đối kế toán để phản ánh mối quan hệ
cân đối vốn có giữa chi phí, thu nhập, kết quả.
Thực hiện tốt các yêu cầu trên góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thu lợi
nhuận cao, đồng thời đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thông tin cho các đối tượng.
1.1.2.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Để thực sự là công cụ đắc lực cho quá trình quản lý, kế toán xác định kết quả
kinh doanh phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau:
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời,chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
 Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng đã bán, tổng hợp, phân bổ đầy đủ,
chính xác kịp thời các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho
từng loại hàng bán,…nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh đồng thời kiểm tra
tình hình thực hiện các khoản dự toán chi phí của doanh nghiệp.
 Phản ánh và tính toán đúng đắn, chính xác kết quả kinh doanh và kiểm tra
tình hình thực hiện xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
 Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến xác định và phân phối kết quả.
1.2. Nội dung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh
$&B&$& W0@X)Y69+()*16
Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định trong
các Chuẩn mực kế toán liên quan: VAS 01 – chuẩn mực chung, VAS 02 – Hàng tồn
kho, VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác, VAS 17 – thuế thu nhập doanh nghiệp.
 VAS 01 - Chuẩn mực chung:

- Cơ sở dồn tích: để kết quả kinh doanh được phản ánh một cách chính xác,
trung thực và hợp lý thì phải theo dõi chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bằng cách ghi sổ kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh,
 !"#$%!$%$
11

không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương
tiền. Kết quả thu được từ kế toán kết quả kinh doanh được thể hiện trên BCTC, do
vậy BCTC lập trên cơ sở dồn tích sẽ phản ánh chính xác tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Hoạt động liên tục: Kế toán kết quả kinh doanh phải được thực hiện trên cơ sở
giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
doanh bình thường trong tương lai gần, nhờ đó kết quả hoạt động kinh doanh kỳ
này sẽ mang tính kế thừa và nối tiếp logic với các kỳ kế toán trước và sau.
- Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Kế toán
kết quả kinh doanh khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản
chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
- Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán kết quả kinh doanh mà
doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế
toán năm. Có như vậy kết quả kinh doanh mới được phản ánh một cách chính xác,
nhanh chóng và kịp thời.
- Thận trọng: kết quả kinh doanh cần được xác định một cách nhanh chóng và
kịp thời nhưng phải đảm bảo được tính chính xác và trung thực của số liệu trên
BCTC của doanh nghiệp. Do đó, kế toán cần phải xem xét, cân nhắc và phán đoán
kỹ lưỡng khi lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc
thận trọng áp dụng trong kế toán kết quả kinh doanh đòi hỏi:
+ Phải lập các khoản dự phòng cho kỳ tiếp theo nhưng không lập quá lớn, làm
ảnh hưởng đến kết quả thực tế thu được từ hoạt động kinh doanh trong kỳ hiện tại.

+ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập, vì nếu
làm như vậy thì kết quả kinh doanh cuối kỳ sẽ không chính xác và trung thực.
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ và chi phí để việc xác định
kết quả kinh doanh cuối kỳ đảm bảo tính chính xác.
+ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về
khả năng phát sinh chi phí. Có như vậy kế toán kết quả kinh doanh mới thực sự hiệu
quả và chính xác.
 !"#$%!$%$
12

- Trọng yếu: kết quả kinh doanh phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đây chính là cơ sở để các nhà quản trị
doanh nghiệp có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất phục vụ cho những
quyết định, những chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp. Do đó, số liệu kế toán
kết quả kinh doanh phải chính xác và trung thực, không được có sai lệch so với thực
tế. Nếu những thông tin trên BCTC thiếu chính xác thì sẽ làm ảnh hưởng đến việc
ra quyết định của các đối tượng sử dụng BCTC của đơn vị.
 VAS 02 – Hàng tồn kho:
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.
Kết quả kinh doanh muốn được xác định và phản ánh một cách chính xác thì
phải xác định được chính xác các yếu tố tham gia vào quá trình này. Trong đó yếu
tố giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng đối với kế toán kết quả kinh
doanh ở các doanh nghiệp.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Trong
đó:
- Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế không được
hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi
phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu

thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất
được trừ (-) khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến bao gồm: bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến
sản xuất sản phẩm.
- Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm: chi phí nguyên liệu,
vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất kinh doanh khác phát sinh trên
mức bình thường; một số chi phí bảo quản hàng tồn kho; chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
 VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác:
Chỉ tiêu doanh thu và thu nhập đóng một vai trò rất quan trọng trong kế toán kết
quả kinh doanh. Do vậy, doanh thu phải được xác định một cách chính xác. Doanh
 !"#$%!$%$
13

thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được.
Z*@.): doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
đã thu hoặc sẽ thu được.
5+.)Q*2: theo mục 10 chuẩn mực số 14, doanh
thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
5+.)S.<E: doanh thu cung cấp dịch vụ
được ghi nhận khi thõa mãn tất cả bốn điều kiện:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
<[.))@P2J: theo mục 24 của chuẩn mực số 14,
doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia. Việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính phải thỏa mãn đồng
thời hai điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
<[+*: theo mục 30 chuẩn mực số 14, thu nhập khác bao gồm:
thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm
hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường; thu được các khoản nợ phải thu đã
xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu
nhập; thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại và các khoản thu khác.
 !"#$%!$%$
14

 VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Theo chuẩn mực số 17 và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuế TNDN
được hạch toán là một khoản chi phí khi xác định kết quả tài chính của doanh
nghiệp. Chi phí thuế TNDN là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu nhập chịu
thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
$&B&B& ()*+(,-+.)X)W0(@ND"\B!!]\W^_M20
$D\!`\B!!]?_PO_P2J
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự lập, bao gồm:
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác trong kỳ.
- Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và hoạt động
khác như: phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho…

- Các chứng từ khác như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của
ngân hàng.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu các tài khoản sau: TK 511, TK
515, TK 711, TK 632, TK 642, TK 635, TK 811, TK 821, TK 911, TK 421.
* TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của công ty trong một kỳ kế toán
năm, bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính,
kết quả hoạt động khác,…
• Nội dung kết cấu TK 911:
_=1;:
- Giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán, cung cấp trong kỳ.
- Chi phí hoạt động tài chính.
- Chi phí quản lý kinh doanh.
- Chi phí hoạt động khác.
- Kết chuyển lãi.
_=M
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ đã bán và cung cấp trong kỳ.
- Doanh thu sử dụng nội bộ.
 !"#$%!$%$
15

- Doanh thu lãi vay.
- Các khoản thu nhập khác.
- Kết chuyển lỗ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
* TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán của hoạt động SXKD, bao gồm: doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp
dịch vụ.

• Nội dung kết cấu TK 511:
_=1;:
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
_=M:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
* TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
• Nội dung kết cấu TK 511:
_=1;
- Số thuế GTGT phải nộp tinhstheo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh”;
_=M
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
 !"#$%!$%$
16

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phâbổ lãi tỷ gia hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn

trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
* TK 632 – “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dung để phản ánh trị giá
vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ.
• Nội dung kết cấu TK 632:
_=1;
- Trị giá vốn hàng bán đã xuất bán trong kỳ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết);
_=
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn năm trước);
- Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất kho vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
TK 632 – giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ.
* TK 635 - “Chi phí tài chính”. Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí
hoạt động tài chính: các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến hoạt động chi
phí đi vay vốn, chênh lệch tỷ giá hối đoái được đánh giá vào thời điểm cuối kỳ kế
toán.
• Nội dung kết cấu TK 635:
_=1;:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
 !"#$%!$%$
17


_=M:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
TK 635 không có số dư cuối kỳ.
* TK 642 - “Chi phí quản lý kinh doanh”: Tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
• Nội dung kết cấu tài khoản 642:
_=1;
- Các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
- Các chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
_=M:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh
doanh”.
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
*TK 711 - “Thu nhập khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
• Nội dung kết cấu TK 711:
_=1;:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
_=M:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ.
 !"#$%!$%$

18

* TK 811 – “Chi phí khác”: Tài khoản này phản ánh những chi phí phát
sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của
DN.
• Nội dung kết cấu TK 811:
_=1;:
Các khoản chi phí phát sinh.
_=M:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
TK 811 không có số dư cuối kỳ.
* TK 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”: tài khoản này dùng để
phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
• Nội dung kết cấu TK 821:
_=1;
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện
tại;
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận TNDN hoãn lại
phải trả. (Là số chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm
lớn hơn thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoãn lại hoàn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
trong năm);
- Kết chuyển chênh lêch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế

thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 -“Xác
định kết quả kinh doanh”.
 !"#$%!$%$
19

×