Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh BIDV Thăng Long thời kì hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.09 KB, 75 trang )

Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bản chuyên đề thực tập này được hoàn thành là do quá
trình nghiên cứu độc lập của bản thân, dưới sự hướng dẫn của cô giáo TS. Đỗ Thị
Hương mà không có sự sao chép từ bất cứ một tài liệu nào. Nếu vi phạm em xin
chấp nhận mọi hình thức kỷ luật của nhà trường.
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được chuyên đề thực tập này, trước tiên em xin được gửi lời
cảm ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Đỗ Thị Hương người trực tiếp hướng dẫn em
thực hiện chuyên đề thực tập này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến tập thể cán bộ
nhân viên Phòng TTQT – Chi nhánh BIDV Thăng Long đã giúp đỡ em trong quá
trình thực tập qua đó em có thể nắm bắt được các vấn đề thực tiễn về chuyên môn
để phục vụ cho chuyên đề thực tập.
Sinh viên thực hiện
Phạm Thu Trang
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 8
CHƯƠNG 1 12
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH BIDV THĂNG LONG 12
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức của Chi nhánh BIDV Thăng Long
13
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức của toàn Chi nhánh 13
1.2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 15
1.2.1.2. Các chức năng hoạt động chủ yếu của Chi nhánh BIDV Thăng Long 17
1.2.2. Hoạt động của phòng TTQT Chi nhánh BIDV Thăng Long 18
1.3.1. Môi trường bên ngoài 19
1.3.2. Môi trường bên trong 20


1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh BIDV Thăng Long
trong những năm gần đây (2007-2010) 21
1.4.1. Hoạt động tín dụng 22
1.4.2. Các hoạt động dịch vụ 24
1.4.3. Thanh toán trong nước và chuyển tiền 24
1.4.4. Hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại 25
1.4.5. Hoạt động tiền tệ kho quỹ 25
1.4.6. Công tác thông tin, điện toán 25
1.4.7. Các hoạt động khác 26
CHƯƠNG 2 27
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI 27
CHI NHÁNH BIDV THĂNG LONG 27
2.1. Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh BIDV Thăng Long
27
2.1.1. Đối với phương thức nhờ thu 27
2.1.2. Đối với phương thức chuyển tiền 29
2.1.3. Đối với thức tín dụng chứng từ 31
2.2. Các biện pháp Chi nhánh BIDV Thăng Long đã thực hiện nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động TTQT 36
Thứ nhất, hoàn thiện quy trình TTQT theo chuẩn quốc tế 36
Nhờ những nỗ lực kể trên, trong những năm vừa qua qui trình TTQT tại Chi nhánh đã được cải tiến
theo hướng phù hợp, đảm bảo thông tin nhanh chóng, kịp thời đến khách hàng. Đối với mỗi phương
thức thanh toán Chi nhánh đều xây dựng cho mình qui trình thanh toán rất rõ ràng, chi tiết từng khâu,
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
từng bước loại ra những khâu trung gian rườm rà, phiền phức, mất nhiều thời gian của khách hàng.
Đây là một nỗ lực không nhỏ của Chi nhánh trong hoạt động TTQT. Điều này đã giúp rút ngắn thời
gian thực hiện nghiệp vụ, đồng thời nâng cao độ chính xác, an toàn, giành được sự tín nhiệm của
khách hàng 37
2.3. Thực trạng hiệu quả của hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng
Long 38

2.3.1. Hiệu quả hoạt động TTQT xét theo các chỉ tiêu định tính 38
2.3.2. Hiệu quả TTQT tại Chi nhánh qua một số chỉ tiêu định lượng 41
(Nguồn: Quy định tiêu chuẩn chất lượng giao dịch của Chi nhánh Thăng Long) 46
2.4. Đánh giá hiệu quả TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long 47
2.4.1. Những thành công đạt được 47
2.4.2. Một số tồn tại 48
2.4.3. Nguyên nhân 50
CHƯƠNG 3 54
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI 54
CHI NHÁNH BIDV THĂNG LONG 54
3.1. Định hướng phát triển hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long
giai đoạn 2010-2015 54
3.1.1. Cơ hội và thách thức 54
3.1.2 Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2010 - 2015 55
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long 56
3.2.1. Đa dạng hóa các dịch vụ thanh toán quốc tế 56
3.2.2. Đa dạng hóa các dịch vụ hỗ trợ hoạt động thanh toán quốc tế 57
3.2.3. Xây dựng các biện pháp phòng ngừa rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội
bộ 59
3.2.4. Hiện đại hóa công nghệ ứng dụng trong ngân hàng 61
3.2.5. Nâng cao chất lượng hoạt động marketing 62
3.2.5.1. Xây dựng chính sách khách hàng linh hoạt, hợp lý 62
3.2.5.2. Triển khai công tác marketing một cách toàn diện 64
3.2.6. Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ thanh toán quốc tế 64
3.3. Kiến nghị 65
3.3.1. Kiến nghị với BIDV 65
3.3.1.1 Có những sửa đổi kịp thời quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế, văn bản hướng dẫn, triển
khai các dịch vụ mới 65
3.3.1.2. Thường xuyên tiến hành hội thảo nghiệp vụ nhằm chia sẻ kinh nghiệm 66
3.3.2. Kiến nghị với NHNN và các cơ quan hữu quan khác 67

3.3.2.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách về hoạt động của NHTM 67
3.3.2.2. Đổi mới chính sách quản lý ngoại hối 67
3.3.2.3. Có các giải pháp đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng 68
3.3.2.4. Hỗ trợ nâng cao năng lực tài chính cho các ngân hàng 69
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
4
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết
tắt
Nghĩa đầy đủ
Tiếng Anh Tiếng Việt
1 BIDV Bank for Investment and
Development of Viet Nam
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển
Việt Nam
2 DPRR Dự phòng rủi ro
3 DT Doanh thu
4 NK Nhập khẩu
5 NHPH Ngân hàng phát hành
6 NHNN Ngân hàng Nhà nước
7 NHTM NHTM
8 NH Ngân hàng
9 L/C Letter of Credit Tín dụng chứng từ
10 LNTT Lợi nhuận trước thuế
11 LNSTBQ Lợi nhuận sau thuế bình quân
12 TTQT Thanh toán quốc tế
13 TW Trung ương

14 VND Việt Nam đồng
15 USD United State Dollar Đô la Mỹ
16 XNK Xuất nhập khẩu
17 XK Xuất khẩu
18 WTO World Trade Oranganization Tổ chức thương mại Thế giới
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 8
CHƯƠNG 1 12
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH BIDV THĂNG LONG 12
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức của Chi nhánh BIDV Thăng Long
13
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức của toàn Chi nhánh 13
1.2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 15
1.2.1.2. Các chức năng hoạt động chủ yếu của Chi nhánh BIDV Thăng Long 17
1.2.2. Hoạt động của phòng TTQT Chi nhánh BIDV Thăng Long 18
1.3.1. Môi trường bên ngoài 19
1.3.2. Môi trường bên trong 20
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh BIDV Thăng Long
trong những năm gần đây (2007-2010) 21
1.4.1. Hoạt động tín dụng 22
1.4.2. Các hoạt động dịch vụ 24
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
1.4.3. Thanh toán trong nước và chuyển tiền 24
1.4.4. Hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại 25
1.4.5. Hoạt động tiền tệ kho quỹ 25
1.4.6. Công tác thông tin, điện toán 25
1.4.7. Các hoạt động khác 26
CHƯƠNG 2 27
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI 27
CHI NHÁNH BIDV THĂNG LONG 27

2.1. Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh BIDV Thăng Long
27
2.1.1. Đối với phương thức nhờ thu 27
2.1.2. Đối với phương thức chuyển tiền 29
2.1.3. Đối với thức tín dụng chứng từ 31
2.2. Các biện pháp Chi nhánh BIDV Thăng Long đã thực hiện nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động TTQT 36
Thứ nhất, hoàn thiện quy trình TTQT theo chuẩn quốc tế 36
Nhờ những nỗ lực kể trên, trong những năm vừa qua qui trình TTQT tại Chi nhánh đã được cải tiến
theo hướng phù hợp, đảm bảo thông tin nhanh chóng, kịp thời đến khách hàng. Đối với mỗi phương
thức thanh toán Chi nhánh đều xây dựng cho mình qui trình thanh toán rất rõ ràng, chi tiết từng khâu,
từng bước loại ra những khâu trung gian rườm rà, phiền phức, mất nhiều thời gian của khách hàng.
Đây là một nỗ lực không nhỏ của Chi nhánh trong hoạt động TTQT. Điều này đã giúp rút ngắn thời
gian thực hiện nghiệp vụ, đồng thời nâng cao độ chính xác, an toàn, giành được sự tín nhiệm của
khách hàng 37
2.3. Thực trạng hiệu quả của hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng
Long 38
2.3.1. Hiệu quả hoạt động TTQT xét theo các chỉ tiêu định tính 38
2.3.2. Hiệu quả TTQT tại Chi nhánh qua một số chỉ tiêu định lượng 41
(Nguồn: Quy định tiêu chuẩn chất lượng giao dịch của Chi nhánh Thăng Long) 46
2.4. Đánh giá hiệu quả TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long 47
2.4.1. Những thành công đạt được 47
2.4.2. Một số tồn tại 48
2.4.3. Nguyên nhân 50
CHƯƠNG 3 54
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI 54
CHI NHÁNH BIDV THĂNG LONG 54
3.1. Định hướng phát triển hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long
giai đoạn 2010-2015 54
Phạm Thu Trang Lớp:

KTQT49A
6
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
3.1.1. Cơ hội và thách thức 54
3.1.2 Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2010 - 2015 55
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long 56
3.2.1. Đa dạng hóa các dịch vụ thanh toán quốc tế 56
3.2.2. Đa dạng hóa các dịch vụ hỗ trợ hoạt động thanh toán quốc tế 57
3.2.3. Xây dựng các biện pháp phòng ngừa rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội
bộ 59
3.2.4. Hiện đại hóa công nghệ ứng dụng trong ngân hàng 61
3.2.5. Nâng cao chất lượng hoạt động marketing 62
3.2.5.1. Xây dựng chính sách khách hàng linh hoạt, hợp lý 62
3.2.5.2. Triển khai công tác marketing một cách toàn diện 64
3.2.6. Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ thanh toán quốc tế 64
3.3. Kiến nghị 65
3.3.1. Kiến nghị với BIDV 65
3.3.1.1 Có những sửa đổi kịp thời quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế, văn bản hướng dẫn, triển
khai các dịch vụ mới 65
3.3.1.2. Thường xuyên tiến hành hội thảo nghiệp vụ nhằm chia sẻ kinh nghiệm 66
3.3.2. Kiến nghị với NHNN và các cơ quan hữu quan khác 67
3.3.2.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách về hoạt động của NHTM 67
3.3.2.2. Đổi mới chính sách quản lý ngoại hối 67
3.3.2.3. Có các giải pháp đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng 68
3.3.2.4. Hỗ trợ nâng cao năng lực tài chính cho các ngân hàng 69
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
7
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

STT Bảng Nội dung Trang
1 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh BIDV Thăng
Long
13
2 2.1 Tình hình TTQT theo phương thức nhờ thu tại Chi nhánh
BIDV Thăng Long
18
3 2.2 Tình hình TTQT theo phương thức chuyển tiền tại Chi nhánh
BIDV Thăng Long
21
4 2.3 Tình hình TTQT theo phương thức L/C tại Chi nhánh BIDV
Thăng Long
23
5 2.4 Tình hình TTQT theo phương thức L/C tại Chi nhánh BIDV
Thăng Long
24
6 2.5 Cơ cấu TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long 25
7 2.6 Tổng hợp ý kiến khách hàng định kỳ tại Chi nhánh BIDV
Thăng Long qua các năm 2005-2010
30
8 2.7 Tình hình TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long 35
9 2.8 Tiêu chuẩn chất lượng TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long 37
Biểu đồ
10 2.1 Tình hình TTQT theo phương thức nhờ thu tại Chi nhánh
BIDV Thăng Long
19
11 2.2 Tình hình TTQT theo phương thức chuyển tiền tại Chi nhánh
BIDV Thăng Long
21
12 2.3 Tình hình TTQT theo phương thức L/C tại Chi nhánh BIDV

Thăng Long
23
13 2.4 Tình hình TTQT theo phương thức L/C tại Chi nhánh BIDV
Thăng Long
24
14 2.5 Tình hình TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long 26
15 2.6 Tỷ trọng khách hàng hài lòng về dịch vụ TTQT tại Chi nhánh
Thăng Long
30
16 2.7 Doanh thu TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long 35
Sơ đồ
17 1.1 Cấu trúc tổ chức của Chi nhánh BIDV Thăng Long 6
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế là một tất yếu khách quan đối với tất cả các quốc gia
trên Thế giới, trong đó có Việt Nam. Chủ động hội nhập kinh tế khu vực và toàn
cầu, đến nay Việt Nam đã trở thành thành viên của rất nhiều các tổ chức như: WTO,
IMF, WB, APEC, ASEAN…Trong đó việc gia nhập WTO có thể coi là dấu mốc
quan trọng trong tiến trình hội nhập đối với Việt Nam.
Việt Nam gia nhập WTO trong bối cảnh trong nước và quốc tế có nhiều thuận
lợi đan xem với những khó khăn và thử thách. Đây chính là thách thức không nhỏ
đối với một nước đang phát triển như Việt Nam, đòi hỏi phải có quyết tâm và nỗ lực
rất lớn, nhất là từ phía chính phủ và các ngành kinh tế chủ chốt, trong đó có lĩnh
vực Ngân hàng. Cùng với quá trình phát triển của thương mại quốc tế, dịch vụ ngân
hàng nói chung, công tác thanh toán quốc tế nói riêng cũng phải không ngừng đổi
mới và nâng cao hiệu quả nhằm phục vụ tốt hơn cho hoạt động XNK.
Trước năm 1990, thanh toán quốc tế là nghiệp vụ độc quyền của Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam thì nay đã trở thành một nghiệp vụ phổ biến tại nhiều
NHTM, mang lại nguồn thu dịch vụ lớn, nâng cao vị thế của các ngân hàng trong

quan hệ kinh tế quốc tế.
BIDV tham gia cung cấp thanh toán quốc tế từ những năm đầu thập kỷ 90
và đã đạt được những thành quả to lớn. Tuy nhiên, Chi nhánh BIDV Thăng
Long mới chỉ chính thức triển khai hoạt động thanh toán quốc tế từ năm 200 2.
Chính vì vậy, hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh Thăng Long vẫn còn
mới mẻ và gặp không ít khó khăn. Quy mô thanh toán quốc tế tại Chi nhánh
Thăng Long còn nhỏ, các sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế chủ yếu là các
nghiệp vụ truyền thống, nhiều nghiệp vụ hiện đại chưa được áp dụng. Việc tìm
ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế của Chi nhánh
BIDV Thăng Long là một nhu cầu bức thiết, một đòi hỏi khách quan không chỉ
đối với ban lãnh đạo Ngân hàng, mà còn với từng cán bộ trực tiếp thực hiện
nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
9
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
Xuất phát từ thực tế đó kết hợp với quá trình thực tập ở Chi nhánh BIDV
Thăng Long em đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh BIDV Thăng Long thời kì hội nhập”
làm chuyên đề thực tập cuối khóa.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
•Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là hiệu quả hoạt động thanh toán quốc
tế tại Chi nhánh BIDV Thăng Long.
•Phạm vi nghiên cứu: chuyên đề tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại Chi nhánh BIDV Thăng Long từ 2007 đến 2010 và đề xuất
giải pháp đến năm 2015.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
•Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng, rút ra các nhận xét,
đánh giá về hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long, từ đó đưa ra giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động TTQT của Chi nhánh.

•Nhiệm vụ nghiên cứu:
-Nghiên cứu thực trạng của hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long
từ 2007- 2010.
-Đánh giá những thành công cũng như hạn chế của hoạt động TTQT tại Chi
nhánh BIDV Thăng Long.
-Đưa ra các biện pháp, kiến nghị định hướng phát triển nhằm đẩy mạnh và
nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Thăng Long trong 5 năm
tới.
Phương pháp nghiên cứu
Trong suốt quá trình nghiên cứu và viết chuyên đề, tác giả sử dụng các
phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
• Phương pháp biện chứng
• Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
10
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
• Phương pháp chuyên gia, điều tra khảo nghiệm tổng kết thực tiễn
Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu theo 3 chương chính:
Chương 1. Giới thiệu chung về Chi nhánh BIDV Thăng Long
Chương 2. Thực trạng hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh
BIDV Thăng Long
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV
Thăng Long
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
11
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH BIDV THĂNG LONG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh BIDV Thăng
Long
Chi nhánh BIDV Thăng Long là một thành viên trực thuộc BIDV (Bank for
Investment and Development of Viet Nam). Chi nhánh có trụ sở tại số 8 đường
Phạm Hùng - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Trong quá trình hình thành và phát triển của
mình, chi nhánh đã trải qua 2 giai đoạn.
Giai đoạn 1: từ 03/04/1974 đến 27/6/1988
Trong giai đoạn này sự ra đời và phát triển của Chi nhánh Thăng Long gắn
liền với dự án xây dựng cầu Thăng Long (Hà Nội). Cụ thể:
Ngày 03/4/1974, Bộ Tài chính ra quyết định số 103/TC/QĐ/TCCB về việc
thành lập phòng chuyên quản trực thuộc Ngân hàng kiến thiết trung ương để cấp
phát, kiểm tra và thanh toán vốn xây dựng cơ bản cho việc đầu tư xây dựng cầu
Thăng Long. Phòng lấy tên là “Ngân hàng kiến thiết Trung ương – Phòng chuyên
quản công trình cầu Thăng Long”, đây chính là tiền thân của chi nhánh.
Ngày 17/7/1981, Phòng được đổi tên thành “Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng công trình trọng điểm cầu Thăng Long” theo quyết định số 75/NH-QĐ
của Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngày 27/6/1988 chi nhánh lại được đổi tên thành “Chi nhánh Ngân hàng Đầu
tư và xây dựng cầu Thăng Long”.
Trong thời kỳ này, cơ sở vật chất kỹ thuật của ngân hàng chủ yếu là do cơ chế
tập trung quan liêu bao cấp để lại nên còn nghèo nàn, số lượng máy tính còn ít, các
sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung cấp còn đơn điệu, đội ngũ cán bộ hạn chế cả
về số lượng và chất lượng. Quy mô hoạt động của ngân hàng còn nhỏ hẹp, chủ yếu
là cấp vốn cho dự án xây dựng cầu Thăng Long.
Giai đoạn 2: từ 02/4/1991 đến nay
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
12
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương

Ngày 02/4/1991, căn cứ vào quyết định 38/NH–QĐ của Thống đốc Ngân
hàng nhà nước, “Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Thăng Long”
(Chi nhánh BIDV Thăng Long) chính thức được thành lập. Tổ chức hoạt động của
Chi nhánh tuân thủ theo điều lệ tổ chức và hoạt động của BIDV. Theo đó, Chi
nhánh BIDV Thăng Long là đại diện uỷ quyền của BIDV, có con dấu riêng và được
mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong giai đoạn này, cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ của sở được trang bị
đầy đủ và hiện đại. Đội ngũ nhân viên được đào tạo thường xuyên, được cập nhật
kiến thức về nghiệp vụ. Hoạt động của Chi nhánh Thăng Long phát triển mạnh trên
tất cả các nghiệp vụ, giao dịch tức thời trên máy tính được áp dụng tại tất cả các
điểm huy động vốn. Đồng thời, Chi nhánh Thăng Long còn tiến hành mở rộng
mạng lưới kinh doanh và phát triển các dịch vụ mới. Hiện nay, Chi nhánh đã có 10
phòng ban và 9 phòng giao dịch trực thuộc; có quan hệ đại lý với hơn 850 ngân
hàng trong và ngoài nước, góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế nói chung,
sự lớn mạnh của hệ thống BIDV nói riêng.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức của Chi nhánh BIDV
Thăng Long
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và mô hình tổ chức của toàn Chi nhánh
Chi nhánh BIDV Thăng Long với tư cách là một NHTM Nhà nước được
thành lập nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước giao là kinh doanh đa
ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân
hàng phù hợp với qui định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của ngân
hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và phục vụ đắc lực sự nghiệp
phát triển kinh tế đất nước.
Nếu như năm 1991, Chi nhánh mới chỉ có 3 phòng và 22 nhân viên thì đến
nay (2010) Chi nhánh đã phát triển thành 10 phòng ban, 9 phòng giao dịch với gần
150 nhân viên, trong đó cán bộ lãnh đạo chủ chốt là 24 người.
Ban lãnh đạo Chi nhánh Thăng Long gồm: một Giám đốc và bốn phó Giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý điều hành chung và trực tiếp chỉ đạo hoạt
Phạm Thu Trang Lớp:

KTQT49A
13
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
động của một số phòng ban. Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc và phụ
trách một số phòng nghiệp vụ theo sự phân công của giám đốc và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc. Điều hành các phòng nghiệp vụ là các trưởng phòng, họ cũng là
những người chịu trách nhiệm chính về tình hình hoạt động kinh doanh của phòng
trước ban Giám đốc. Và trong mỗi phòng có một số phó phòng để trợ giúp công
việc cho trưởng phòng.
Sơ đồ 1.1: Cấu trúc tổ chức của Chi nhánh BIDV Thăng Long
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
14
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
( Nguồn: Phòng tổ chức Chi nhánh BIDV Thăng Long)
1.2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban Giám đốc: chịu trách nhiệm về kế hoạch công tác chung, chiến lược
kinh doanh, công tác tổ chức, kiểm tra nội bộ. Đồng thời, Ban Giám đốc cũng là
những người chịu trách nhiệm và đưa ra những quyết định chủ yếu trong công tác
kinh doanh và chỉ đạo hoạt động của các phòng ban.
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
15
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
 Phòng Dịch vụ và Khách hàng Doanh nghiệp: là phòng nghiệp vụ trực
tiếp giao dịch với khách hàng là các Doanh nghiệp về khai thác vốn bằng VNĐ và
ngoại tệ, các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, tài trợ thương mại, quản lý các sản
phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của BIDV. Ngoài
ra Phòng còn có nhiệm vụ trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản
phẩm dịch vụ Ngân hàng cho các Doanh nghiệp.

 Phòng Dịch vụ và khách hàng cá nhân: là phòng trực tiếp giao dịch với
khách hàng là cá nhân, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ, thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đến tín dụng. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các
sản phẩm dịch vụ Ngân hàng.
 Phòng Quản trị tín dụng: tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh về công tác
quản lý rủi ro của Chi nhánh, quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư
đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng.
 Phòng Tài chính- Kế toán: giao dịch trực tiếp với khách hàng, quản lý tài
chính, chi tiêu nội bộ tại Chi nhánh, các nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các
giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý
quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của nhà nước và Ngân
hàng.
 Phòng Kho quỹ: có chức năng quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền
mặt theo quy định của NHNN và BIDV.
 Phòng thanh toán quốc tế: có chức năng thực hiện các nghiệp vụ thanh
toán quốc tế kèm chứng từ và tài trợ thương mại như tín dụng chứng từ, nhờ thu
chứng từ, bảo lãnh ngân hàng,…
 Phòng Tổ chức hành chính: thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo
tại Chi nhánh theo đúng chỉ tiêu của nhà nước và quy định của Ngân hàng. Thực
hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh,
thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn Chi nhánh.
 Phòng Kế hoạch Tổng hợp: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc Chi
nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
16
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
động sản xuất kinh doanh, phát triển mạng lưới, quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 và thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của Chi nhánh.
 Tổ điện toán: có chức năng nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ

thông tin vào sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng nhằm mang lại tiện ích cho khách hàng
và hiệu quả kinh tế cho Ngân hàng.
 Phòng Quan hệ khách hàng: Nghiên cứu, triển khai các chiến dịch quảng
bá thương hiệu; tham vấn và tổ chức thực hiện các hoạt động marketing tại Chi
nhánh.
1.2.1.2. Các chức năng hoạt động chủ yếu của Chi nhánh BIDV Thăng Long
- Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
VND và ngoại tệ từ khách hàng là các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ
và các khách hàng cá nhân.
- Phát hành các chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và thực hiện các hình thức huy
động vốn khác như phát hành trái phiếu, vay ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín
dụng khác.
- Cho vay ngắn hạn và trung hạn đối với các tổ chức kinh tế và các cá nhân
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
- Cho vay theo các chương trình dự án kế hoạch của Chính phủ.
- Cho vay tài trợ các chương trình, dự án vì mục tiêu nhân đạo, văn hóa xã hội.
- Đầu mối về giao dịch mua - bán ngoại tệ.
+ Xây dựng tỷ giá mua - bán ngoại tệ
+ Thực hiện ký kết hợp đồng mua - bán ngoại tệ với các tổ chức kinh tế, cá
nhân
- Thực hiện thanh toán chuyển tiền nhanh qua mạng vi tính trong phạm vi
toàn quốc và qua hệ thống SWIFT trên toàn Thế giới.
- Chiết khấu các chứng từ có giá (bao gồm cả nội tệ và ngoại tệ).
- Thực hiện nghiệp vụ về tài trợ thương mại theo hạn mức được cấp đối với
khách hàng: L/C nhận khẩu - xuất khẩu; nhờ thu nhập khẩu - xuất khẩu; bảo lãnh
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
17
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
nước ngoài; phát hành bảo lãnh trong nước; thông báo bảo lãnh nước ngoài…

- Kinh doanh bảo hiểm, tư vấn về kinh doanh ngoại tệ, thông tin tín dụng và
phòng ngừa rủi ro.
- Thực hiện nghiệp vụ đầu mối về thẻ: lắp đặt, vận hành, xử lý lỗi thẻ ATM,
giải quyết các vướng mắc của khách hàng về sản phẩm thẻ, triển khai sản phẩm thẻ.
1.2.2. Hoạt động của phòng TTQT Chi nhánh BIDV Thăng Long
Trong những năm qua, với chính sách kinh tế hợp lý của Đảng và Nhà nước
đã làm thay đổi đáng kể bộ mặt nền kinh tế nước ta. Với xu hướng hội nhập cùng
với nền kinh tế khu vực và trên Thế giới, nền kinh tế Việt Nam thực sự phát triển
mạnh mẽ theo đường lối của nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam những năm qua tăng lên nhanh
chóng. Do vậy, hoạt động TTQT cũng ngày càng được mở rộng và phát triển. Đầu
năm 2002 phòng TTQT trước đây trực thuộc Trung Ương đã tách ra thành trực
thuộc Chi nhánh Thăng Long. Bước đầu phòng đã gặp rất nhiều khó khăn do trình
độ và kinh nghiệm còn hạn chế, máy móc thiết bị lạc hậu, thêm vào đó, bản thân
các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu cũng chưa có những cán bộ am hiểu về
TTQT cũng như ưu nhược điểm của từng phương thức thanh toán này. Vì vậy, để
hoạt động TTQT của ngân hàng diễn ra một cách an toàn, hiệu quả và tuân thủ
những quy định của pháp luật về TTQT, bản thân Chi nhánh đã tự xác định hoạt
động TTQT phải phù hợp với thông lệ về thanh toán do phòng thương mại quốc tế
(ICC) ban hành như UCP600, URR525, URC522 cùng các quy định của pháp luật,
Chính phủ, NHNN Việt Nam và các hiệp định, thoả thuận quốc tế mà tổng giám
đốc BIDV đã ký kết.
Tuy nhiên, do hoạt động trên địa bàn Hà Nội, một địa bàn đầy khó khăn phức
tạp với sự tồn tại của nhiều NHTM trong và ngoài nước nên hoạt động TTQT của
Chi nhánh vấp phải sức ép cạnh tranh rất lớn. Song với quan điểm cho rằng cạnh
tranh là động lực của sự phát triển nên trong quá trình hoạt động ban lãnh đạo Ngân
hàng đã chỉ đạo sát sao mọi nghiệp vụ ngân hàng, một mặt không ngừng nâng cao
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
18

Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
chất lượng phục vụ khách hàng như tư vấn miễn phí cho khách hàng khi mở L/C,
giảm thiểu các thủ tục không cần thiết gây phiền hà cho khách hàng khi thực hiện
các dịch vụ TTQT, mặt khác Ngân hàng còn không ngừng nâng cao trình độ cho
cán bộ thông qua các lớp bồi dưỡng ngắn, dài hạn về ngoại ngữ, nghiệp vụ TTQT,
không ngừng đầu tư phát triển hệ thống Thanh toán Điện tử, củng cố và mở rộng
các quan hệ đại lý với các Ngân hàng nước ngoại trong khu vực và trên Thế giới để
việc thanh toán diễn ra được nhanh chóng và thuận lợi hơn. Do đó, hoạt đông
TTQT dần được củng cố và hoàn thiện.
Nhiệm vụ chính của phòng là thực hiện các hoạt động TTQT và thực hiện
Bảo lãnh nước ngoài. Trong đó hoạt động thanh toán theo phương thức Tín dụng
chứng từ vẫn chiếm ưu thế hơn so với nhưng phương thức khác. Có thể nói, tuy
hoạt động chưa lâu nhưng với tinh thần phục vụ hết mình cho khác hàng nên phòng
TTQT – Chi nhánh BIDV Thăng Long rất được khác hàng tín nhiệm. Hàng năm đội
ngũ cán bộ của phòng đã đóng góp một phần không nhỏ vào thành quả chung của
toàn Chi nhánh.
1.3. Môi trường kinh doanh của Chi nhánh BIDV Thăng Long
1.3.1. Môi trường bên ngoài
- Về vị trí địa lý: Quận Cầu Giấy nằm ở phía Tây nội thành Hà Nội. Phía
Đông giáp quận Đống Đa và quận Ba Đình; phía Tây giáp huyện Từ Liêm; phía
Nam giáp quận Thanh Xuân; phía Bắc giáp quận Tây Hồ, là nơi tập trung nhiều đầu
mối giao thông quan trọng. Trên địa bàn hiện tập trung nhiều Tổng công ty, cơ quan
ban ngành, có điều kiện phát triển đa dạng các ngành nghề công, nông nghiệp và
dịch vụ, nên được đánh giá là vùng kinh tế sôi động của Thủ đô Hà Nội.
- Về xu hướng đô thị hóa: Hiện nay, quận đang có 3 xu hướng đô thị hóa:
Hình thành các trung tâm công nghiệp, thương mại dịch vụ mới; mở rộng đô thị từ
các phường ven đô tới các nơi xa hơn; chuyển đổi những vùng nông thôn có điều
kiện phát triển sản xuất, giao lưu hàng hóa hình thành các đô thị, các trung tâm
buôn bán. Năm 2009, quận đã đầu tư cho xây dựng 176 dự án xây dựng cơ sở hạ
Phạm Thu Trang Lớp:

KTQT49A
19
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
tầng với tổng vốn đầu tư hơn 412,7 tỷ đồng.
- Về cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng ngày càng
tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ-công nghiệp, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Năm
2009, tổng thu ngân sách của quận đạt 1.900 tỷ đồng; doanh thu từ hoạt động thương
mại - dịch vụ đạt 26.500 tỷ đồng; Giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng cơ bản đạt
4.500 tỷ đồng. Trong những năm trở lại đây trên địa bàn quận đã hình thành nhiều
trung tâm thương mại lớn, hiện đại, chất lượng dịch vụ ngày càng được nâng cao.
Lợi thế về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội đã đưa địa bàn trở
thành điểm hấp dẫn các doanh nghiệp, đặc biệt là các NHTM và các tổ chức tài
chính, trong đó BIDV có 2 chi nhánh là Chi nhánh Thăng Long và Chi nhánh
Cầu Giấy. Chính điều này đã dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các ngân
hàng phải nâng cao chuyên môn nghiệp vụ để thu hút khách hàng.
1.3.2. Môi trường bên trong
BIDV là một trong 5 NHTM nhà nước, một thương hiệu mạnh với hơn 50
năm xây dựng và trưởng thành, với mạng lưới chi nhánh và các phòng giao dịch
rộng khắp cả nước. Việc triển khai thành công dự án hiện đại hoá ngân hàng giai
đoạn 1 đã góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của BIDV như dịch vụ
thanh toán, tiền gửi, tín dụng…
Trong thành công của hệ thống BIDV không thể không kể đến sự đóng góp
không nhỏ của Chi nhánh Thăng Long. Với phương châm hoạt động “chia sẻ cơ
hội, hợp tác thành công”, Chi nhánh không ngừng tạo ra bước chuyển căn bản từ tư
duy đến hành động trong quản lý, điều hành, nâng cao hơn nữa chất lượng công tác
đào tạo nhân lực để đáp ứng nhu cầu hội nhập. Tập thể Ban lãnh đạo và cán bộ nhân
viên Chi nhánh có trình độ, đoàn kết, nhiệt huyết, quyết tâm cao trong thực hiện các
nhiệm vụ được giao. Mặt khác, Chi nhánh cũng không ngừng đầu tư, khai thác, ứng
dụng đạt hiệu quả cao nhất công nghệ thông tin vào các hoạt động dịch vụ, nâng cao
uy tín với khách hàng. Hiện nay, Chi nhánh còn áp dụng hệ thống quản lý ISO

9001: 2000 để ngày càng chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ và quản trị điều hành
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
20
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
trong hoạt động kinh doanh…
Với uy tín đã được khẳng định trên địa bàn và định hướng phát triển phù hợp,
vững chắc, Chi nhánh tiếp tục đổi mới, chủ động hội nhập, đẩy mạnh hơn nữa mạng
lưới và dịch vụ tiếp tục góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội của thủ đô.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh BIDV Thăng Long
trong những năm gần đây (2007-2010)
Sau gần 20 năm hoạt động, Chi nhánh BIDV Thăng Long đã không ngừng
phát triển, trở thành một trong những Ngân hàng đạt hiệu quả hoạt động cao trong
hệ thống BIDV. Với phương châm: "Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công", Chi nhánh
BIDV Thăng Long đã tiến hành đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, đầu tư theo
hướng đa năng trên tất cả mọi lĩnh vực, đổi mới tổ chức, hiện đại hoá công nghệ
ngân hàng nên hoạt động của Chi nhánh BIDV Thăng Long đã góp phần thúc đẩy
vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước.
Những năm vừa qua là một giai đoạn hết sức khó khăn đối với Việt Nam nói
chung và đối với hoạt động của toàn ngành ngân hàng nói riêng. Chúng ta phải đối
mặt với ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế Thế giới năm 2008 cũng như tình
trạng thất nghiệp, nợ công và rủi ro trong lĩnh vực tài chính kéo dài. Bên cạnh đó
chúng ta còn chịu những thiệt hại nặng nề do thiên tai, bão lũ lớn liên tục xảy ra.
Tuy vậy, Việt Nam đã vươn lên và trụ vững trước những khó khăn thách thức đó.
Hoà chung thành quả của cả nước, Chi nhánh BIDV Thăng Long đã không ngừng
nỗ lực để khẳng định uy tín và vị thế của mình trên thị trường khu vực cũng như
quốc tế. Và mặc dù còn có những mặt hạn chế nhưng ngân hàng đã đạt những kết
quả khá khả quan trong hoạt động kinh doanh.
Phạm Thu Trang Lớp:

KTQT49A
21
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
1.4.1. Hoạt động tín dụng
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh BIDV Thăng Long
Đơn vị: tỷ VND
STT Nội dung
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tuyệt đối
TT so
năm
trước
Tuyệt đối
TT so
năm
trước
Tuyệt đối
TT so
năm
trước
1 Tổng tài sản 2.934,8 12,11 3.839,9 30,8 4.653,92 21,2
2 Huy động vốn cuối kỳ 2.914,8 14,38 3.192 9,5 3.458,6 8,35
3 Dư nợ cuối kỳ 1.851,2 7,5 2.373 28,19 2.793 17,7
4 Tỷ lệ nợ xấu 9,345 -11 8,82 7,2
5 Thu dịch vụ ròng 22,575 74,8 33,6 48,84 40 19,05
6 Thu nợ hạch toán
ngoại bảng
78,75 476,9 9,03 -88,5 14,9 65
7 Chênh lệch thu chi 90,3 59,26 105 16,28 130 24,51
8 Trích DPRR 35 -5,405 47 34,3 53 12,77

9 LNTT 53,55 200 55,65 3,92 64,2 15,36
10 LNST BQ/người 0,2856 174,7 0,2793 -2,2 0,2853 2,15
( Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2009- Chi nhánh BIDV Thăng Long)
Qua bảng 1.1 ta có thể thấy dư nợ tín dụng tăng trưởng bình quân 3 năm của
chi nhánh đạt 17,8%. Thực hiện chỉ đạo của BIDV trong việc kiểm soát tăng trưởng
tín dụng chi nhánh đã tập trung sức lực cho công tác xử lý thu hồi nợ ngoại bảng,
phân loại nợ, cơ cấu lại nợ để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh nên tăng
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
22
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
trưởng tín dụng trong giai đoạn này tương đối thấp.
Năm 2009, do biến động xấu của nền kinh tế Thế giới, hoạt động tín dụng
ngân hàng có mức độ rủi ro cao hơn. Những khó khăn của kinh tế vĩ mô và sự xấu
đi về năng lực tài chính, hoạt động của khu vực phi ngân hàng đã gây ra nhiều tác
động bất lợi. Số dư nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng có xu hướng tăng khá
nhanh (trên 30% so với cuối năm 2008, tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tín dụng
khoảng 2,6%). Trong khi đó Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh chỉ chiếm trên 7,2% tổng
dư nợ. Có thể nói đây là một thành công lớn. Nguyên nhân là do Chi nhánh đã đánh
giá lại thực trạng tín dụng, phân loại nợ, phân loại khách hàng theo đúng chỉ đạo
của NHTW. Tuy nhiên, đối với Tỷ lệ nợ xấu và lãi treo tăng cao không thu hồi
được do các đơn vị xây lắp gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ công trình, Chi
nhánh đã cùng các doanh nghiệp tìm biện pháp giải quyết song mới chỉ hạn chế nợ
xấu gia tăng mà chưa đẩy lùi được tình trạng này.
Năm 2009, huy động vốn cuối kỳ của Chi nhánh đạt 3.458,6 tỷ VND, tăng
8,35% so với năm 2008, tỷ lệ tăng bình quân 3 năm là 10,74% (2007-2009). Tốc độ
tăng trưởng huy động vốn của Chi nhánh thấp là do những nguyên nhân như cơ chế
lãi suất chưa mềm dẻo so với các NH khác trên địa bàn, cơ chế chăm sóc khách
hàng và dịch vụ hậu mãi còn hạn chế…
Đánh giá chênh lệch thu chi, lợi nhuận, con số tổng kết năm 2009 của Chi

nhánh là 130 tỷ VND, tăng 24,51% so với năm 2008. Có được kết quả trên là do
Chi nhánh đã thực hiện tốt việc thu phí dịch vụ, thu lãi cho vay đồng thời tiết kiệm
giảm chi phí tới mức tối đa đảm bảo chênh lệch lãi suất làm tăng lợi nhuận trong
hoạt động kinh doanh.
Phát triển tín dụng đòi hỏi phải trích lập quĩ dự phòng chung 0,75% đối với
tất cả các khoản cho vay, do vậy chi phí phát sinh khi dư nợ tăng. Như đã phân tích
ở trên, trong các năm qua Chi nhánh tập trung vào thu nợ. Tuy nhiên, trích lập quĩ
dự phòng của Chi nhánh cũng tăng lên 53 tỷ VND.
Giai đoạn 2007-2009 là giai đoạn hoạt động dịch vụ trong toàn hệ thống nói
chung, Chi nhánh BIDV Thăng Long nói riêng tăng trưởng cao cả về số lượng và
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
23
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
giá trị các món giao dịch. Năm 2009, lợi nhuận Chi nhánh thu được từ dịch vụ ròng
là 40 tỷ VND, chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập bình quân trong tổng thu
nhập ròng từ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, thu dịch vụ ròng bình quân đầu
người năm sau luôn cao hơn năm trước.
Nhìn chung hoạt động trong những năm qua của Chi nhánh đã đạt được nhiều
thành tựu. Tuy nhiên, qui mô tăng trưởng còn hạn chế do hoạt động kinh doanh trên
địa bàn chưa thuận lợi cũng như chịu ảnh hưởng của những biến động kinh tế khó
lường. Chi nhánh đã và đang từng bước hoàn thiện qui trình thanh toán, nâng cao
chất lượng dịch vụ, trình độ đội ngũ công nhân viện nhằm góp phần mở rộng thị
trưởng góp phần đẩy mạnh địa bàn kinh doanh và vị thế của toàn hệ thống BIDV.
1.4.2. Các hoạt động dịch vụ
Khi nền kinh tế thị trường càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ càng được
quan tâm mở rộng và chiếm tỷ trọng cao trong thu nhập của Ngân hàng. Kinh
nghiệm thực tiễn cho thấy phát triển dịch vụ vừa mang lại thu nhập an toàn, vừa là
biện pháp hữu hiệu bổ trợ cho các sản phẩm chính, quảng bá hình ảnh cho Ngân
hàng, góp phần thu hút khách hàng. Nhận thức được điều đó, trong thời gian qua,

Chi nhánh BIDV Thăng Long đã luôn chú trọng tới mở rộng và nâng cao chất
lượng các dịch vụ nhằm hướng tới đem lại tiện ích lớn nhất cho khách hàng. Nhờ
vậy thu nhập từ dịch vụ ngày càng tăng, năm 2009 đạt 13 tỷ đồng, chiếm khoảng
22% tổng thu nhập hạch toán nội bộ (Nguồn: Phòng tổng hợp – Chi nhánh BIDV
Thăng Long).
1.4.3. Thanh toán trong nước và chuyển tiền
Theo báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh Thăng Long, trong năm 2009
doanh số thanh toán trong nước đạt 351,35 triệu, tăng 19,2% so với năm 2008.
Trong đó mở mới được hơn 500 tài khoản, thực hiện 530 món chuyển tiền và thanh
toán điện tử trong nước. Chi nhánh đã đưa vào ứng dụng nhiều dịch vụ hiện đại như
dịch vụ chuyển tiền nhanh, chi trả lương qua thẻ ATM, đảm bảo được an toàn đồng
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
24
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Đỗ Thị Hương
thời mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng.
1.4.4. Hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại
Doanh số thanh toán quốc tế năm 2009 đạt 377,036 triệu USD, giảm 33,67%
so với năm 2008 và giảm 19,86 % so với năm 2007 ( Xem bảng 2.6)
Thu dịch vụ TTQT năm 2009 đạt 10,2 nghìn USD - một kết quả đáng kinh
ngạc, cao gấp khoảng 1,04 lần so với năm 2008 và gấp hơn 1,3 lần năm 2007
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Chi nhánh BIDV Thăng Long năm 2009)
Ngân hàng nhận thức được rõ ưu thế về vị trí kinh doanh của mình nằm trên
địa bàn trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị của Hà Nội, Chi nhánh BIDV Thăng
Long đã đưa vào phục vụ các dịch vụ đối ngoại như thu đổi ngoại tệ, thanh toán thẻ
séc du lịch… tại các quỹ tiết kiệm và bước đầu thu được kết quả khả quan, đồng
thời nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ của Chi nhánh BIDV Thăng Long trong
bối cảnh hội nhập.
1.4.5. Hoạt động tiền tệ kho quỹ
Hoạt động Ngân quỹ của Chi nhánh BIDV Thăng Long đã đảm bảo việc thu

chi tiền mặt nhanh chóng, chính xác, hiệu quả, an toàn. Nhân viên thu ngân luôn
nêu cao tinh thần trách nhiệm trung thực, liêm khiết và hoàn thành tốt các nhiệm vụ
được giao. Trong năm qua, bộ phận kiểm ngân đã phát hiện và thu giữ được hơn 10
triệu đồng tiền giả, hoàn trả lại tiền thừa cho khách hàng với hơn 130 món, tổng số
tiền lên đến trên 250 triệu đồng và 2.000 USD. Việc làm này đã làm cho khách
hàng cảm thấy rất yên tâm, hài lòng và nâng cao uy tín cho ngân hàng, đồng thời
chi nhánh trở thành điểm đến tin cậy cho các doanh nghiệp.
1.4.6. Công tác thông tin, điện toán
Chi nhánh đã quan tâm đúng mức đến việc đầu tư nâng cao chất lượng trang
thiết bị và trình độ chuyên môn của các cán bộ thực hiện công tác điện toán. Nhờ
vậy, mạng thông tin điện toán tại Chi nhánh BIDV Thăng Long luôn đáp ứng
nhanh, hiệu quả yêu cầu đặt ra của công việc, góp phần quan trọng đưa chương
Phạm Thu Trang Lớp:
KTQT49A
25

×