Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Vinavico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.82 KB, 61 trang )

Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
lờI Mở ĐầU
Sau khi đợc học xong phần lý thuyết về chuyên ngành kế toán, lãnh đạo
nhà trờng đã cho sinh viên thâm nhập thực tế nhằm củng cố vận dụng những
lý luận đã học đợc vào sản xuất, vừa nâng cao năng lực tay nghề chuyên môn,
vừa làm chủ đợc công việc sau này khi tốt nghiệp ra trờng về công tác tại cơ
quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hoà nhập và đảm đơng các nhiệm vụ đợc
phân công.
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vinavico, em đã tìm hiểu,
phân tích, đánh giá những kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời
so sánh với lý thuyết đã học đợc trong nhà trờng để rút ra những kết luận cơ
bản trong sản xuất kinh doanh đó là lợi nhuận. Muốn có lợi nhuận cao phải có
phơng án sản xuất hợp lý, phải có thị trờng mở rộng, giá cả hợp lý và đặc biệt
phải có vốn đầu t bằng tiền phù hợp.
Trên cơ sở đó em đã chọn đề tài hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại
công ty cổ phần Vinavico cho báo cáo tốt nghiệp này.
Nội dung của chuyên đề này ngoài Lời mở đầu và Kết luận, chuyên
đề gồm 3 chơng chính :
Chơng 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng
tiền tại công ty cổ phần Vinavico.
Chơng 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền ỏ công
ty cổ phần Vinavico.
Chơng 3: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại
công ty cổ phần Vinavico.
Với thời gian thực tập có hạn và số liệu thực tế cha nhiều, đặc biệt là
kinh nghiệm phân tích đánh giá của em cha đợc sâu sắc. Vì vậy trong báo
cáo không thể tránh khỏi những sai lầm thiếu sót, kính mong các thầy cô
giáo và nhà trờng góp ý sửa chữa để em hoàn thành công việc một cách tốt
đẹp hơn.
Nhân dịp này em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo Công
ty Cổ phần Vinavico đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực tập


tại Công ty. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các bác, các cô, các chú,
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
1
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
các anh chị trong Công ty Cổ phần Vinavico đã nhiệt tình giúp đỡ về mặt thực
tiễn và cung cấp cho em những tài liệu quan trọng làm cơ sở nghiên cú chuyên
đề, giúp em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trờng Đại học Kinh tế Quốc
Dân và đặc biệt là thầy giáo TS.Trần Quý Liên đã tận tình hớng dẫn, giúp đỡ
em hoàn thành báo cáo chuyên đề này.
Mục lục
Trang
Lời mở đầu .. 2
chơng 1: đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng ..6
1.1. đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty . 6
1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền .6
1.1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền ..6
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 6
1.1.1.3. Nguyên tắc của kế toán vốn bằng tiền 7
1.1.1.4. Kế toán tiền mặt 22
1.2. tổ chức quản lý vốn bằng tiền ở công ty 23
chơng 2: thực trang kế toán vốn bằng tiền tại 31
2.1. thủ tục chứng từ 31
2.2.1. Kế toán tiền mặt . 37
2.2. kế toán chi tiết vốn bằng tiền tại công ty 38
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
2
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
2.3.kế toán tổng hợp vốn bằng tiền . 46
2.3.1. về công tác quản lý vốn bằng tiền 46

chơng 3: hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty
cổ phần vinavico 59
3.1. đánh giá chung về thực trạng kế toán vốn 64
3.1.1. u điểm .65
3.1.2. nhợc điểm 66
3.1.3. phơng hớng hoàn thiện 66
3.2. các giải pháp hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền 67
3.2.1. về công tác quản lý vốn bằng tiền 67
3.2.2. về tài khoản sử dụng và phơng pháp kt 67
3.2.3. về chứng từ và luân chuyển chứng từ 68
3.2.4. về sổ sách kế toán chi tiết 69
3.2.5. về sổ kế toán tổng hợp 69
3.2.6. về báo cáo kế toán liên quan đến vốn 70
3.2.7. điều kiện thực hiện giải pháp 71
DANH MụC CáC Từ VIếT TắT
1. bhxh: Bảo Hiểm Xã Hội
2. BHYT Bảo Hiểm Y Tế
3. KPCĐ..Kinh Phí Công Đoàn
4. CNV. Công Nhân Viên
5. KD. Kinh Doanh
6. LĐTL Lao Động Tiền Lơng
7. SP.. Sản Phẩm
8. TK.. .Tài Khoản
9.CBCNV. Cán Bộ Công Nhân Viên
10. SXKD. Sản Xuất Kinh Doanh
11. CP...Cổ Phần
12. TS . Tiến Sỹ
13. HD...Hợp Đồng
14. CBCNV. Cán Bộ Công Nhân Viên
15. BQ ...Bình Quân

16. NS .. Ngân Sách
17. BHTN ..Bảo Hiểm Thất Nghiệp
18. GTGT . Giá Trị Gia Tăng
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
3
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
19. TSCĐ ..Tài Sản Cố Định
20. TC .Tài Chính
21. TCND Tài Chính Doanh Nghiệp
22. ĐVT ..Đơn Vị Tính
23. SXKD .Sản Xuất Kinh Doanh
24. TMCP .Thơng Mại Cổ Phần
25. CN Công Nghiệp
Danh mục sơ đồ bảng biểu
Trang
Sơ đồ 1 Sơ đồ tổng quát kt tiền đang chuyển 23
Sơ đồ 2 Cơ cấu tổ chức của công ty CP Vinavico25
Sơ đồ 3 Sơ đồ bộ máy kế toán công ty 27
Sơ đồ 4 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ 39
Sơ đồ 5 Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty 64
Bảng biểu 1 - Sổ quỹ tiền mặt ..9
Bảng biểu 2 - Sổ KT chi tiết tiền gửi ngân hàng .20
Bảng biểu 3 Bảng kê thu tiền mặt 42
Bảng biểu 4 - Sổ quỹ tiền mặt 43
Bảng biểu 5Sổ nhật ký chứn từ .44
Bảng biểu 6. Sổ cái 45
Bảng biểu 7. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nớc 50
Bảng biểu 8. Bảng kê tính lãi chi tiết 53
Bảng biểu 9. Bảng theo dõi chi tiền gửi ngân hàng 54
Bảng biểu 10. Bảng theo dõi thu tiền gửi ngân hàng 55

Bảng biểu 11. Bảng tổng hợp 62
Bảng biểu 12. Hoá đơn kiêm phiếu nhập 37
Chơng 1:
đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại công
ty cổ phần vinavico.
1.1. đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty cổ phần
vinavico:
1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền :
1.1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền:
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
4
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp đợc biểu hiện dới hình thức tiền tệ bao gồm : Tiền mặt ( 111),
TGNH( 112), Tiền đang chuyển (113). Cả ba loại trên đề có tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý. Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng
vào những mục đích khác nhau và có yêu cầu quản lý từng loại nhằm quản lý
chặt chẽ tình hình thu chi và đảm bảo an toàn cho từng loại sử dụng có hiệu
quả tiết kiệm và đúng mục đích.
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
Kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại
của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các
loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa
các hiện tợng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền,
kiểm tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo
chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại
các ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển ( kể cả nội tệ, ngoại tệ, ngân

phiếu, vàng bạc, kim khí quý, đá quý)
1.1.1.3. Nguyên tắc kế toán Vốn bằng tiền
- Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
Việt Nam ( VNĐ).
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do
ngân hàng nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi
sổ kế toán và đợc theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007 Ngoại tệ
các loại
- Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải đợc đánh giá bằng tiền tệ
tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế ( nhập, xuất) ngoài ra phải theo dõi chi
tiết số lợng, trọng lợng, quy cách và phẩm chất của từng loại.
- Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các ngoại tệ theo tỷ giá
thực tế.
Để phản ánh và giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện
các nghiệp vụ sau :
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có , tình hình biến động
và sử dụng tiền mặt , kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản
lý tiền mặt.
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
5
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
- Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời số hiện có, tình hình biến động
tiền gửi, tiền đang chuyển, các loại kim khí quí và ngoại tệ, giám sát việc chấp
hành các chế độ quy định về quản lý tiền và chế độ thanh toán không dùng
tiền mặt.
1.1.1.4. Kế toán tiền mặt :
Tiền mặt là vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của Doanh
nghiệp bao gồm : Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý, tín
phiếu và ngân phiếu.
- Nguyên tắc chế độ lu thông tiền mặt:

Việc quản lý tiền mặt phải dựa trên nguyên tắc chế độ và thể lệ của nhà
nớc đã ban hành, phải quản lý chặt chẽ cả hai mặt thu và chi và tập trung
nguồn tiền vào ngân hàng nhà nớc nhằm điều hoà tiền tệ trong lu thông, tránh
lạm phát và bội chi ngân sách, kế toán đơn vị phải thực hiện các nguyên tắc
sau:
- Nhà nớc quy định ngân hàng là cơ quan duy nhất để phụ trách quản lý
tiền mặt. Các xí nghiệp cơ quan phải chấp hàng nghiêm chỉnh các chế độ thể
lệ quản lý tiền mặt của nhà nớc.
- Các xí nghiệp, các tổ chức kế toán và các cơ quan đều phải mở tài
khoản tại ngân hàng để gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng để hoạt động.
- Mọi khoản thu bằng tiền mặt bất cứ từ nguồn thu nào đều phải nộp hết
vào ngân hàng trừ trờng hợp ngân hàng cho phép toạ chi nh các đơn vị ở xa
ngân hàng nhất thiết phải thông qua thanh toán ngân hàng. Nghiêm cấm các
đơn vị cho thuê, cho mợn tài khoản.
- Kế toán tiền mặt.
Mỗi doanh nghiệp đều có một số tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ
nhu cầu sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình. Số tiền thờng xuyên có tại
quỹ phải đợc tính toán định mức hợp lý, mức tồn quỹ này tùy thuộc vào quy
mô tính chất hoạt động của doang nhiệp. Ngoài số tiền trên Doanh nghiệp
phải gửi vào Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác.
Để quản lý và hạch toán chính xác, tiền mặt của doanh nghiệp đợc tập
trung bảo quản tại quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản
lý và bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
Thủ quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ định và chịu trách nhiệm gửi
quỹ. Thủ quỹ không đợc nhờ ngời làm thay mình; Không đợc kiêm nhiệm
công tác kế toán, không đợc làm công tác tiếp liệu, mua bán vật t hàng hoá.
Tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều phải có các chứng từ thu chi hợp
lệ, chứng từ phải có chữ ký của giám đốc doanh nghiệp và kế toán trởng. Sau
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
6

Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
khi đã kiểm tra chứng từ hợp lê, thủ quỹ tiến hành thu vào hoặc chi ra các
khoản tiền và gửi lại chứng từ đã có chữ ký của ngời nhận tiền hoặc nộp tiền.
Cuối mỗi ngày căn cứu vào các chứng từ thu chi để ghi sổ quỹ và lập báo cáo
quỹ kèm theo các chứng từ thu chi để ghi sổ kế toán. Hàng ngày thủ quỹ phải
thờng xuyên kiểm kê số tiền quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với sỗ liệu của sổ
quỹ, sổ kế toán. nếu có chênh lệch, thủ quỹ và kế toán phải tự kiểm tra lại để
xác định nguyên nhâ và kiến nghị biện pháp xử lý. Với vàng bac, đá quý nhận
ký cợc, ký quỹ trớc khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đo, đếm
số lợng, trọng lợng, giám định chất lợng và tiến hành niêm phong có xác nhận
của ngời ký cợc, ký quỹ trên dấu niêm phong.
Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt:
- Phiếu thu -Mẫu số 01-TT(BB)
- Phiếu chi -Mẫu số 02-TT(BB)
- Bảng kê vàng bạc, đá quý -Mẫu số 07-TT(HD)
- Bảng kiểm kê quỹ -Mẫu số 08a-TT, 08b-TT (HD)
Các chứng từ sau khi đã kiểm tra bảo đảm tính hợp lệ đợc ghi chép phản
ánh vào các sổ kế toán liên quan bao gồm:
- Sổ quỹ tiền mặt;
- Các sổ kế toán tổng hợp;
- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt.
Có thể sử dụng mẫu sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ sau:
Sổ quỹ tiền mặt ( kiêm báo cáo quỹ)
Ngày tháng năm
Số hiệu
chứng
từ
Diễn giải
Số tiền
Thu Chi

Thu Chi Tồn
. . . . .
.
. . . . .
.
Số d đầu ngày
FS trong ngày
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cộng FS
Số d cuối ngày
. . . . . . .
Kèm theo . . . chứng từ thu.
Kèm theo . . . chứng từ chi.
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
7
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Ngày . . . tháng . . .năm 2010
Thủ quỹ ký
Bảng biểu 1: sổ quỹ tiền mặt
Để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111
Tiền mặt.
* Nội dung kết cấu TK 111:
- Bên nợ :
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ.
+ Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ.
- Bên có :
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý xuất quỹ.

+ Cấc khoản tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê,
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ.
- Số d bên nợ : Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 gồm có 3 tài khoản cấp 2 :
TK 1111 : Tiền Việt Nam
TK 1112 : Ngoại tệ
TK 1113 : Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nh tài khoản
112,TK 113, TK 331, TK 152, TK 211,TK133
* Trình tự kế toán tiền mặt :
a. Kế toán các khoản phải thu, chi bằng tiền Việt Nam
- Các nghiệp vụ Thu tiền :
Nợ TK 111 (1111) : Số tiền nhập quỹ.
Có TK 511,TK512,515 : Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp lao vụ, dịch vụ.
Có TK 711 : Thu nhập khác
Có TK 112 : Rút tiền từ ngân hàng
Có TK 131,138,141 : Thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK 128, 221,222 : Thu hồi các khoản vốn đầu t
Có TK 144, 244 : Thu hồi các khoản ký cợc, ký quỹ
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
8
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
- Các nghiệp vụ Chi tiền :
Nợ TK 112, 113 : Gửi tiền vào TK tại NH, gửi qua bu điện, nộp thuế.
Nợ TK 121,221, 128, 228, 222 : Chi tiền đầu t ngắn hạn, dài hạn
Nợ TK 144,244 : Xuất tiền để thế chấp, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn, dài
hạn
Nợ TK 211, 213: Xuất tiền mua TSCĐ để đa vào sử dụng

Nợ TK 241 : Xuất tiền dùng cho công tác ĐTXDCB tự làm
Nợ TK 152,153,156 : Xuất tiền mua vật t hàng hóa để nhập kho (theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên).
Nợ TK 611 : Xuất tiền mua vật t, hàng hóa về nhập kho (theo phơng
pháp kiểm tra định kỳ)
Nợ TK 311, 315 : Thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn
Nợ TK 331 : Thanh toán cho ngời bán
Nợ TK 333 : Nộp thuế và các khoản khác cho ngân sách
Nợ TK 334 :Thanh toán lơng và các khoản cho ngời lao động
Nợ TK 336 : Chi tiền nội bộ
Nợ các TK 621, 627,641,642, 635, 241
Có TK 111(1111) : Số tiền mặt thực xuất quỹ
b. Kế toán các khoản thu, chi ngoại tệ :
Đối với ngoại tệ, ngoài việc quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải
theo dõi nguyên tệ trên TK 007-Nguyên tệ các loại.
Việc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam phải tuân theo các quy định
sau đây:
- Đối với các loại TK thuộc chi phí, thu nhập, vật t, hàng hoá,
TSCCĐ dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán. Khi có
phát sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng
Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền,
các tài khoản phải thu, phải trả đợc ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá
mua vào của ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
kinh tế. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đợc hạch toán vào TK 413-Chênh lệch tỷ giá.
- Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể
dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chênh
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39

9
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của ngân hàng tại thời điểm nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đợc hạch toán vào tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá.
Tỷ giá hạch toán có thể là tỷ giá mua hoặc tỷ giá thống kê của ngân
hàng và đợc sử dụng ổn định ít nhất trong một kỳ kế toán.
Cuối kỳ hạch toán, kế toán phải đánh gía lại số d ngoại tệ của các tài
khoản tiền, cả khoản phải thu, các khoản nợ phải trả theo tỷ giá mua của
ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm cuối kỳ để ghi sổ kế toán.
TK 413-Chênh lệch tỷ giá có kết cấu nh sau :
- Bên nợ :
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của vốn bằng tiền, vật t, hàng hóa và
nợ phải thu có gốc ngoại tệ.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ.
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá.
- Bên có :
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của vốn bằng tiền, vật t, hàng hoá và
nợ phải thu có gốc ngoại tệ.
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ.
Tài khoản này cuối kỳ có thể có số d bên Có hoặc bên Nợ
Số d bên Nợ : Chênh lệch tỷ giá cần phải đợc xử lý.
Số d bên Có : Chênh lệch tỷ giá còn lại.
Số chênh lệch tỷ giá trên TK 413- Chênh lệch tỷ giá chỉ đợc xử lý (ghi
tăng hoặc giảm vốn kinh doanh, hạch toán vào lãi hoặc lỗ). Khi có quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
Riêng đối với đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì các
nghiệp vụ mua bán ngoại tệ đợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua
bán thực tế phát sinh. Chênh lệch giữa giá thực tế mua vào và bán ra của
ngoại tệ đợc hạch toán vào TK 515-Thu nhập hoạt động tài chính hoặc TK

635-Chi phí hoạt động tài chính.
*Kế toán một số nghiệp vụ Thu ngoại tệ:
Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác thu bằng tiền ngoại tệ, kế toán
quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch bình
quân liên Ngân hàng, ghi sổ:
Nợ TK 111( 1112): Tiền mặt theo TG giao dịch BQLNH
Có TK 511,711 Doanh thu bán hàng theo TG giao dịch
BQLNH
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
10
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ tài khoản 007 Ngoại tệ các loại
Khi thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ:
+ Trờng hợp lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch:
Nợ TK 111 ( 1112): Tiền mặt theo TG giao dịch BQLNH
Có TK 131,136,138 ( Tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính ( Số chênh
lệch tỷ giá BQLNH lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán TK 131, 136, 138)
+ Trờng hợp phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch:
Nợ TK 111 ( 1112): Tiền mặt theo TG giao dịch BQLNH
Nợ TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính ( Số chênh lệch tỷ giá BQLNH
nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán TK 131, 136, 138)
Có TK 131, 136, 138 ( Tỷ giá trên sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 007 Ngoại tệ các loại
*Kế toán một số nghiệp vụ Chi ngoại tệ:
Xuất quỹ ngoại tệ để mua tài sản cố định, vật t, hàng hóavà chi trả các
khoản chi phí bằng ngoại tệ:
Nếu lãi tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 152, 153, 156, 611, 642, 627Theo TG giao dịch BQLNH

Có TK 111 ( 1112) ( Tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112)
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính ( Số chênh lệch tỷ giá
BQLNH lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán )
Nếu lỗ tỷ giá hối đoái
Nợ TK 111 ( 1112) Tỷ giá giao dịch
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (Số lỗ tỷ giá )
Có TK 111 ( 1112) ( Tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112)
Đồng thời ghi đơn vào bên Có TK 007 Ngoại tệ các loại
Xuất quỹ ngoại tệ để trả nợ cho ngời bán, trả nợ vay:
Trờng hợp lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch:
Nợ TK 311,331, 315,331, 336Tỷ giá ghi trên sổ kế toán các khoản nợ
phải trả
Có TK 111 ( 1112) ( Tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112)
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính ( Số chênh lệch tỷ giá
ghi trên sổ kế toán TK 331 lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán tk 1112)
Nếu lỗ tỷ giá hối đoái
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
11
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 111 ( 1112) Tỷ giá giao dịchNợ TK 311,331, 315,331, 336Tỷ
giá ghi trên sổ kế toán các khoản nợ phải trả
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (Số lỗ tỷ giá )
Có TK 111 ( 1112) ( Tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112)
Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 007 Ngoại tệ các loại
Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại số d tiền mặt có gốc ngoại tệ theo tỷ giá
BQLNH tại thời điểm lập báo cáo tài chính:
- Trờng hợp có lãi tỷ giá thì số chênh lệch tỷ giá đợc ghi nh sau:
Nợ TK 111(1112) Tiền mặt
Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
- Trờng hợp bị lỗ tỷ giá thì số chênh lệch đợc hạch toán nh sau:

Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 111(1112) Tiền mặt
Sau đó:
+ Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuối năm tài chính:
Nợ TK 413(4131)
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
+ Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuối năm tài chính:
Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
- Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi là số tiền mà Doanh nghiệp gửi tại các Ngân hàng, kho bạc
Nhà nớc hoặc các Công ty Tài chính bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại
tệ, vàng bạc đá quý
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có thể và cần
thiết phải gửi tiền vào ngân hàng kho bạc Nhà nớc hoặc công ty tài chính để
thực hiện các nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định hiện
hành của pháp luật.
Chứng từ để hạch toán TGNH là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao
kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,
séc chuyển khoản, séc bảo chi )
Khi nhận đợc chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải tiến hành
kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc đính kèm, thông báo với ngân hàng để
đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời các khoản chênh lệch (nếu có). Trờng
hợp nếu có sự chênh lệch giữa số liệu kế toán của đơn vị với ngân hàng thì
vẫn phải hạch toán theo chứng từ của Ngân hàng, số chênh lệch đợc theo
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
12
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
dõi riêng ở tài khoản phải thu hoặc phải trả khác và thông báo với Ngân
hàng đối chiếu xác minh lại.

Đối với những Doanh nghiệp có những tổ chức, bộ phận trực thuộc, có
thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi, mở tài khoản thanh toán phù hợp
để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải tổ chức kế toán
chi tiết theo từng Ngân hàng, kho bạc, Công ty tài chính để tiện cho việc
kiểm tra đối chiếu.
Để theo dõi tình hình biến động các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại
ngân hàng kho bạc hoặc công ty tài chính, kế toán sử dụng TK112-Tiền
gửi ngân hàng
*Kết cấu tài khoản 112 :
- Bên Nợ : Các khoản tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ, vàng bạcđã gửi
vào Ngân hàng và chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại.
- Bên Có : Các khoản tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ, vàng bạcđã rút ra
khỏi Ngân hàng và chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại.
- Số d bên Nợ : Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng
TK 112-Có 3 tài khoản cấp 2
TK 1121 : Tiền Việt Nam
TK 1122: Ngoại tệ
TK 1123: Vàng, bạc, lim loại quý
* Phơng pháp hạch toán trên TK 112-TGNH :
Cũng tơng tự nh đối với TK 111-Tiền mặt. Đồng thời cần lu ý một số
nghiệp vụ sau :
a, Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam
*Ghi tăng tài khoản 112Tiền gửi Ngân hàng
- Xuất quỹ Tiền mặt gửi vào TK ngân hàng:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111(1111)- Tiền mặt
- Nhận đợc tiền khách hàng trả nợ, căn cứ giấy báo Có của Ngân
hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131 Phải thu của khách hàng

- Thu hồi các khoản tiền ký quỹ ký cợc bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 144, 244 Ký cợc, ký quỹ
- Nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phầnbằng chuyển khoản:
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
13
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 Góp vốn liên doanh
- Thu hồi các khoản đầu t ngắn hạn và nợ ngắn hạn bằng chuyển
khoản
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 121 - Đầu t chứng khoán ngắn hạn
Có TK 136, 138
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
*Ghi giảm tài khoản 112Tiền gửi Ngân hàng
- Rút tiền ngân hàng nhập quỹ Tiền mặt:
Nợ TK 1111 Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
- Trả tiền mua vật t, TSCĐ, hàng hóa bằng chuyển khoản
Nợ TK 152, 156, 221, 153 Gía mua cha có thuế
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
- Thanh toán nợ phải trả bằng chuyển khoản ngân hàng:
Nợ TK 311, 331, 315, 333, 334, 338, 342.
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
- Chiết khấu thanh toán cho ngời mua bằng chuyển khoản:
Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

- Thanh toán các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại cho ng-
ời mua bằng chuyển khoản:
Nợ TK 531, 532 Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
- Chi bằng tiền gửi ngân hàng đối với những khoản chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi hoạt động.
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 635, 811 Chi phí tài chính, chi phí khác
Nợ TK 133- Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
b, Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
14
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Khi phát sinh nghiệp vụ tăng giảm tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ, kế
toán căn cứ tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh để
hạch toán.
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 1122 TGNH Ngoại tệ
- Khi bán hàng thu tiền gửi vào Ngân hàng bằng ngoại tệ:
Nợ TK TK 112 ( 1122)- Tiền gửi ngân hàng (tỷ giá giao dịch)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Khi thu hồi nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK TK 112 ( 1122)- Tiền gửi ngân hàng (tỷ giá giao dịch)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá ( Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Nếu chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái( Tỷ giá ghi trên sổ kế toán khoản phải
thu lớn hơn tỷ giá giao dịch) thì đợc ghi vào bên nợ của TK 635- Chi phí hoạt

động tài chính.
- Chuyển khoản ngoại tệ mua TSCĐ, vật t và các khoản chi phí, ghi:
Nợ TK 152, 156, 221, 153 , 641, 642, 627 Tỷ giá giao dịch
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 112 (1122)- Tiền gửi ngân hàng ( Tỷ giá sổ kế toán TK
1122)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch lãi tỷ giá
hối đoái)
Nếu chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái( Tỷ giá ghi trên sổ kế toán khoản phải
thu lớn hơn tỷ giá giao dịch) thì đợc ghi vào bên nợ của TK 635- Chi phí hoạt
động tài chính.
- Trả nợ bằng chuyển khoản ngoại tệ:
Nợ TK 311, 331, 341 Tỷ giá ghi trên sổ kế toán nợ TK nợ phải trả liên
quan
Có TK 112 (1122)- Tiền gửi ngân hàng ( Tỷ giá sổ kế toán TK 1122)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá trên sổ
kế toán các khoản nợ phải trả lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán tài khoản 112)
Nếu chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái( Tỷ giá ghi trên sổ kế toán khoản
phải trả nhỏ hơn tỷ giá ghi trên sổ TK 112) thì đợc ghi vào bên nợ của TK
635- Chi phí hoạt động tài chính.
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
15
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Cuối kỳ kế toán theo quy định, đánh giá lại số d ngoại tệ trên TK 112
theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng NN Việt Nam
công bố.
+ Trờng hợp tỷ giá tăng thì số chênh lệch tỷ giá ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
+ Trờng hợp tỷ giá giảm thì số chênh lệch tỷ giá ghi:

Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK TK 112- Tiền gửi ngân hàng
* Chứng từ sử dụng:
- Giấy Báo Nợ
- Giấy Báo Có
- Uỷ nhiệm thu
- Uỷ nhiệm chi
- Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nớc.
* Hình thức sổ kế toán áp dụng
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
- Sổ tổng hợp Tiền gửi Ngân hàng
- Sổ cái
- Sổ nhật ký chứng từ
Mẫu sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng:
Sổ Kế TOáN CHI TIếT TIềN GửI NGÂN HàNG
Tài khoản: 112
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh
Số d
Ngày Số
Nợ Có
. . . . .
.
. . . . .
.
Số d đầu kỳ

Phát sinh
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
Cộng FS
Số d cuối kỳ
. . . . . .
.
Bảng biểu 2: sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng.
Sổ này có.trang, đánh số từ trang 01 đến trang.
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
16
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Ngày mở sổ:
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
- Kế toán tiền đang chuyển :
Tiền đang chuyển là các khoản tiền mặt, tiền Séc đã xuất khỏi quỹ của
Doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nớc, đã gửi vào Bu điện
để trả cho đơn vị khác nhng cha nhận đợc giấy báo của Ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tuền VN và ngoại tệ đang chuyển trong các trờng
hợp sau :
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng
- Chuyển tiền qua bu điện trả cho đơn vị khác
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay vào kho bạc Nhà nớc
Để theo dõi các khoản tiền đang chuyển, kế toán sử dụng tài khoản 113
Tiền đang chuyển. Kết cấu tài khoản này nh sau:

- Bên Nợ :
+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, séc đã nộp vào ngân hàng hoặc đã
chuyển vào bu điện để chuyển cho ngân hàng
+ Số chênh lệch tăng tỷ ngoại tệ cuối kỳ do đánh giá lại
- Bên Có :
+ Số kết chuyển vào tài khoản TGNH hoặc các tài khoản liên quan
+Số chênh lệch giảm tỷ ngoại tệ cuối kỳ do đánh giá lại
- Số d bên Nợ : Các khoản tiền còn đang chuyển.
TK này có 2 tài khoản cấp 2 :
TK 1131-Tiền Việt Nam
TK 1132-Ngoại tệ
* Phơng pháp kế toán một số các nghiệp vụ chủ yếu sau :
- Thu tiền bán hàng, thu nợ khách hàng bằng tiền mặt hoặc séc nộp
thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ) ghi :
Nợ TK 113-Tiền đang chuyển
Có 511, TK 512-Doanh thu bán hàng, bán hàng nội bộ
Có 515, 711 Doanh thu tài chính, thu nhập khác
Có TK 3331 Thuế phải nộp
Có 131-Phải thu khách hàng
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhng cha nhận đợc giấy báo có
của ngân hàng (đến cuối tháng) :
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
17
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 113-Tiền đang chuyển
Có TK 111 (1111, 1112)-Tiền mặt
- Làm thủ tục chuyển tiền từ TK ở ngân hàng để trả cho chủ nợ, cuối
tháng cha nhận đợc giấy báo có của ngân hàng.
Nợ TK 113-Tiền đang chuyển
Có TK 112-TGNH

- Khách hàng ứng trớc tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp
séc vào ngân hàng nhng cha nhận đợc giấy báo có :
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có 131-Phải thu khách hàng
- Ngân hàng báo trớc các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản của
đơn vị:
Nợ TK 112-TGNH
Có TK 113-Tiền đang chuyển
- Ngân hàng báo về số tiền đã chuyển cho ngời bán, ngời cung cấp dịch
vụ, ngời cho vay.
Nợ TK 331-Phải trả cho ngơì bán
Nợ TK 311-Vay ngắn hạn
Nợ TK 315-Vay dài hạn đến hạn
Có TK 113-Tiền đang chuyển
Sơ đồ tổng quát kế toán tiền đang chuyển
TK 111, 112 TK 113-TĐC
TK112
Tiền đã nộp vào NH, tiền
gửi đã làm thủ tục chuyển
Tiền chuyển đã vào tài
khoản tiền gửi
TK 111,138 TK 331
Nhận tiền ứng trớc và thu
nợ bằng séc nộp vào NH
Tiền đã chuyển tới
tài khoản ngời bán
TK 155 TK 311, 315, 341, 342
Thu tiền bán hàng bằng séc nộp
vào ngân hàng
Tiền chuyển tới trả nợ

ngơi cho vay
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
18
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 1: sơ đồ tổng quát tiền đang chuyển
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý vốn bằng tiền của
Công ty Cổ Phần Vinavico.
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty.
- Đứng đầu công ty là Tổng giám đốc chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của công ty trớc pháp luật, trớc tập thể cán bộ CNVC của Công ty về
việc tồn tại và phát triển cũng nh các hoạt động ký kết hợp đồng thế chấp, vay
vốn, tuyển dụng nhân viên, bố trí, sắp xếp lao động. Tổng Giám đốc công ty
có quyền tổ chức bộ máy quản lý mạng lới kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ
của công ty.
Trong ban TGĐ, giúp việc cho TGĐ, có ba phó TGĐ. Một phó TGĐ
phụ trách Marketing, một phó TGĐ phụ trách kỹ thuật và một Phó TGĐ phụ
trách t i chính và giải quyết công việc khi GĐ đi vắng.
Giúp GĐ có các phòng chức năng bao gồm:
- Phòng kế hoạch vật t làm tham mu cho TGĐ về xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh doanh hàng năm, duyệt kế hoạch với cấp trên, đề xuất các biện
pháp tổ chức thực hiện thắng lợi. Tham mu về hớng phát triển sản xuất kinh
doanh chuyển hớng sản xuất sản phẩm phù hợp với yêu cầu của thị trờng về
công tác tiêu thụ sản phẩm, mua sắm vật t, phụ tùng phục vụ sản xuất và kinh
doanh, luôn chăm lo tìm kiếm công việc, làm các hợp đồng kinh tế, quản lý
kho vật t phụ tùng, kho bán thành phẩm sử dụng vào khai thác.
- Phòng kế toán, tài chính: tham mu cho TGĐ quản lý các mặt công tác
tài chính, sử dụng nguồn vốn và khai thác khả năng vốn của nhà máy đạt hiệu
quả cao, biện pháp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trích nộp đối với nhà nớc và
luôn luôn chủ động chăm lo bằng mọi biện pháp để có đủ vốn phục vụ kịp
thời cho sản xuất kinh doanh.

- Phòng quản lý dự án tham mu cho TGĐ trong công tác xây dựng các
tiêu chuẩn kỹ thuật cao, các sản phẩm chất lợng năng xuất lao động, tiết kiệm
vật t, hạ giá thành hợp lý hoá sản xuất, cải tiến kỹ thuật và quản lý chặt chẽ
các chỉ tiêu kỹ thuật, chất lợng sản phẩm, duy trì và từng bớc nâng cao uy tín
của nhà máy đối với khách hàng để đủ sức cạnh tranh với các thành phần kinh
tế khác.
- Phòng tổ chức hành chính: làm công tác hành chính, tổ chức cán bộ,
lập các phơng án về tổ chức sản xuất phù hợp với từng giai đoạn sử dụng lao
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
19
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
động, cân đối lao động, phục vụ sản xuất kinh doanh, tham mu về thực hiện
các chế độ chính sách, xã hội đối với công nhân viên, xây dựng và ban hành
kịp thời các quy chế trên mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh của nhà máy
phù hợp với từng thời kỳ và phù hợp với chế độ chính sách của nhà nớc.
- Phòng Pháp chế thơng hiệu : Tham mu cho TGĐ các vấn đề về pháp lý, pháp
nhân. Soạn thảo và ban hành các văn bản nội bộ.
C CU T CHC
CễNG TY C PHN VINAVICO
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
20
§¹i häc Kinh tÕ Quèc D©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: §ç TuÊn Nam Líp: KÕ to¸n 2 – K39
21
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công
ty Cổ phần Vinavico
a. Hình thức kế toán
Tại Công ty Cổ phần Vinavico việc tổ chức công tác kế toán công ty
vận dụng theo hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này, công ty chỉ có

một phòng kế toán chung duy nhất để tập trung thực hiện toàn bộ công việc kế
toán ở công ty các phân xởng viết bảng kê gửi lên phòng kế toán, nhân viên kế
toán thu nhận, kiểm tra thứ tự ban đầu và ghi sổ. Phòng kế toán công ty thực
hiện việc ghi sổ, kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh để cung cấp đầy đủ, kịp thời toàn bộ các thông tin kinh tế tài
chính
Công ty Cổ phần Vinavico áp dụng chế độ kế toán theo quyết định
15/2006/Q-BTC.
Phần mềm kế toán sử dụng là phần mềm EFFECT với những cải tiến
mới về công nghệ đem lại hiệu quả cao cho công tác kế toán nhanh và chính
xác, đặc biệt hiệu quả trong việc tính giá thành sản xuất
Phòng kế toán: tham mu cho TGĐ quản lý các mặt công tác tài chính,
sử dụng nguồn vốn và khai thác khả năng vốn của nhà máy đạt hiệu quả cao,
biện pháp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trích nộp đối với nhà nớc và luôn luôn
chủ động chăm lo bằng mọi biện pháp để có đủ vốn phục vụ kịp thời cho sản
xuất kinh doanh
Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
22
Trởng phòng kế toán Công ty
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 3: sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Nhiệm vụ của phòng kế toán:
Phòng kế toán thống kê tham mu cho giám đốc quản lý các mặt công
tác tài chính
Tham mu cho giám đốc về sử dụng nguồn vốn và khai thác khả năng
vốn của nhà máy đạt hiệu quả cao
Tham mu cho giám đốc về biện pháp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trích
nộp đối với nhà nớc
Luôn luôn chủ động chăm lo bằng mọi biện pháp để có đủ vốn phục vụ

kịp thời cho sản xuất kinh doanh của công ty .
Phòng kế toán đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và chịu sự chỉ
đạo về nghiệp vụ của kế toán trởng (trởng phòng kế toán ). Phòng kế toán tài
chính có chức năng quản lý chặt chẽ chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài
chính trong toàn nhà máy .
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
23
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
tiền
mặt

tiền
gửi
ngân
hàng
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tiền
lơng
Thủ
quỹ
Giao nhiệm vụ
Đối chiếu Tổng hợp
Báo cáo

Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
b. Chức năng và nhiệm vụ của từng ngời trong phòng kế toán
Phòng kế toán của công ty gồm 6 ngời:
Kế toán trởng (trởng phòng) phụ trách chung
Một kế toán tổng hợp.
Một kế toán phụ trách về tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
Một kế toán công nợ
Một kế toán về tiền lơng
Một thủ quỹ
- Kế toán trởng (là ngời phụ trách chung, có nhiệm vụ kiểm tra, giám
sát mọi việc trên sổ sách kế toán) chịu trách nhiệm trớc giám đốc về toàn bộ
hoạt động công tác của nhà máy
+ Trực tiếp phụ trách khâu hạch toán sản xuất kinh doanh của toàn nhà
máy
+ Lập báo cáo quyết toán quý, năm, theo chế độ quy định
+ Lập báo cáo tháng, quý, năm theo yêu cầu của cấp trên và toàn nhà nớc
+ Ký toàn bộ các chứng từ giao dịch với ngân hàng, các chứng từ thu
chi toàn nhà máy
+ Là thành viên hội đồng giá, hội đồng nâng lơng, hội đồng kiểm kê tài
sản của nhà máy hàng năm
+ Thực hiện các công tác đột xuất khi giám đốc giao
- Kế toán thanh toán - giá thành - tiêu thụ sản phẩm.
+ Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng, với ngân sách, với
khách hàng mua hàng.
+ Ghi chép theo dõi lên nhật ký số 2, 4, 5 bảng kê số 2, 3
+ Ghi chép phản ánh tổng hợp hoá đơn tiêu thụ sản phẩm xác định lỗ lãi
về tiêu thụ sản phẩm.
+ Lên báo giá cho khách hàng
+ Tham gia kiểm kê thành phẩm, hàng gửi đi bán
- Kế toán vật liệu, TSCĐ và công cụ lao động

SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
24
Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp
+ Ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất vật liệu công cụ lao động nhỏ,
xác định số lợng và giá trị vật liệu tiêu hao thực tế của công cụ, phân bổ vật
liệu
+ Kiểm tra việc chấp hành bảo quản nhập xuất vật t, phụ tùng. Phát hiện
kịp thời những vật t, phụ tùng kém phẩm chất, thừa thiếu báo cáo với trởng
phòng có biện pháp xử lý
+ Ghi chép theo dõi phản ánh tổng hợp về số lợng và giá trị tài sản cố
định hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ, trích và phân bổ khấu hao hàng tháng
theo chế độ quy định
+ Lên hoá đơn thanh toán với khách hàng
+ Tham gia kiểm kê vật t tài sản theo quy định
- Kế toán thanh toán với CNVC
+ Hàng tháng thanh toán lơng sản phẩm cho các phân xởng, lơng thời
gian cho các phòng ban, thanh toán bảo hiểm xã hội cho CNV và theo dõi các
khoản khấu trừ qua lơng
+ Quyết toán bảo hiểm XH, quý năm theo chế độ
+ Theo dõi trích khoản tạm ứng cho CNVC và các khoản phải thu, phải
trả.
+ Viết phiếu thu, phiếu chi hàng tháng
+ Tham gia công tác kiểm kê vật t, tài sản theo định kỳ
- Thủ quỹ:
+ Lĩnh tiền mặt tại ngân hàng và thu các khoản thanh toán khác
+ Chi tiền mặt theo phiếu chi, kèm theo chứng từ gốc đã đợc giám đốc
và trởng phòng kế toán duyệt
+ Lập bảng kê và mở sổ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt hàng ngày.
+ Tham gia kiểm kê vật t tài sản theo định kỳ.
Chơng 2:

thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền Tại công
ty Cổ PHầN VINAVICO.
2.1. thủ tục chứng từ.
SV: Đỗ Tuấn Nam Lớp: Kế toán 2 K39
25

×