Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Chuyên đề khái niệm về khí trong phong thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.97 KB, 56 trang )

khi niẻm vậ khẽ trong phong thy

PGs L Kiậu


Khẽ lĂ khi niẻm cĩ thè gi lĂ phọ biặn vĂ bao trùm ca phong
thy.Trong ẵội sõng hĂng ngĂy thệ khẽ hoc hỗi lĂ mổt trng thi ca vt
chảt cĩ mt ẵổ loơng, thỏng thừộng lĂ lỗ lứng trong khỏng gian. NgoĂi ra khẽ
cĩ thè chửa trong nhựng khoăng khỏng giựa cc ht rn, hía tan trong thè
lịng. Nhừng khẽ trong phong thy li trữu từỡng hỗn vệ phong thy cho rng
khẽ tón ti ờ mi nỗi vĂ cảu to nn vn vt. Khẽ khỏng ngững biặn hĩa,
khỏng ngững vn ẵổng. Khẽ chuyèn ẵổng to ra giĩ ( phong). Khẽ tẽch tũ s
biặn thĂnh nừốc( thy) chăy trong mch ngãm, trong sỏng ngíi hoc tũ trong
ao hó. Cho nn nghin cửu Phong Thy thệ chẽnh lĂ nghin cửu sỳ biặn hĩa
ca khẽ mĂ thỏi. ảy lĂ nhựng khi niẻm duy vt vậ khẽ. Phong thy li cĩ
nhựng lun lỷ duy tm vậ khẽ khi xem xắt nhựng khi niẻm nhừ sinh khẽ, tứ
khẽ, dừỗng khẽ, m khẽ, thọ khẽ, ẵa khẽ, thữa khẽ, np khẽ, khẽ mch lĂ
nhựng suy din săn phám ca từ duy trữu từỡng vậ sỳ biặn hĩa ca khẽ. Lỷ
khẽ - thut xứ lỷ vậ khẽ- lĂ sỳ suy ẵon ca thĂy phong thy vậ sỳ vn ẵổng
ca khẽ theo nhựng cỗ sờ hièu biặt ca thĂy ẵè lun ra sinh khẽ, trnh lừộng
tứ khẽ.

Phong thy quan niẻm rng thặ giối tữ khỏng ẵặn cĩ. Khẽ lĂ nguyn
gõc. Tữ khẽ sinh ẵỏi thĂnh m dừỗng. Sau ẵĩ li phn thĂnh nm vt chảt lĂ
kim, mổc, thy, hịa, thọ. Sỳ thnh, suy, cín mảt ca nhựng vt chảt nĂy cĩ
nhựng qui lut ca nĩ. NgoĂi ra nhựng vt chảt nĂy li gn vối nhựng ẵiậu
may mn vĂ ẵiậu tai hi vĂ cĩ thè dỳ bo ẵừỡc nhựng ẵiậu may mn hay tai
hi nĂy.

Sinh khẽ lĂ ẵiậu mong ừốc vĂ ẵiậu phăi ẵt nặu muõn ẵừỡc lĂnh. Tứ khẽ
lĂ ẵiậu dự cãn trnh vĂ tệm mi cch ẵè trnh. Mồi thng, theo phừỗng v,


sinh khẽ hoc tứ khẽ xuảt hiẻn ờ phừỗng v khc nhau. ổng thọ ờ phừỗng v
sinh khẽ thệ tõt lĂnh, nặu ẵổng thọ ờ phừỗng v cĩ tứ khẽ thệ chu ẵiậu dự.

Phong thy quan niẻm rng khẽ m dừỗng thờ dĂi lĂ giĩ, bay ln lĂ
my, rỗi xuõng lĂ mừa, di chuyèn trong líng ẵảt lĂ sinh khẽ. Sinh khẽ to ra
vn vt. Thỳc chảt thệ quan niẻm nĂy pht sinh tữ nhựng quan st thỏ sỗ vậ
sỳ chuyèn hĩa ca nừốc mĂ thỏi. Ti sao ngừội xừa cho rng khẽ di chuyèn
trong líng ẵảt to ra sinh khẽ. ĩ lĂ do quan st khi cĩ díng ngãm dừối ẵảt,
cy cị trn mt ẵảt ẵừỡc từỗi tõt hỗn. Cũ Tă Ao xừa khuyn rng, khi lun
ẵnh long mch, tửc lĂ nhện nhn mch khẽ trong ẵảt phăi quan st thặ ẵảt ẵè
biặt hừống mch di chuyèn. Nhiậu khi mch ẵi khỏng phăi chì lổ ra bậ mt
ẵảt mĂ nhện cy cị trn mt ẵảt cĩ thè lun ẵon mch ngãm. Cĩ mch sinh
khẽ chăy ngãm thệ cy cị bn trn từỗi tõt, nặu mch tứ khẽ thệ khỏ cn chy
xắm.Mch li cĩ mch cừộng, mch nhừỡc, mch sinh, mch tứ. Thặ mch
hùng vỉ, to lốn, thy ẵãu lĂ mch cừộng. Mch nhị nh, thanh nhơ lĂ mch
nhừỡc. Mch nhện linh ẵổng nhừ róng trừộn thn, vạy ẵuỏi lĂ mch sinh.
Mch ẵuón ẵuồn ngay ẵỗ bp bậnh nhừ c chặt nọi trn díng nừốc lộ ẵộ lĂ
mch tứ.

Khi quan st tệm mch phăi am từộng ẵa lỷ, ẵa chảt, ẵa mo, thy
vn vĂ ẵa chảt thy vn. Nhựng kiặn thửc ca cc lỉnh vỳc nĂy nhuãn
nhuyn thĂnh mổt dng tọng hỡp ẵặn biặn thĂnh căm thũ thin nhin. Xem
xong mổt thặ ẵảt, ngừội quan st sau khi lun ẵon bng kiặn thửc vĂ lỏgic
phăi biặn thĂnh mổt thử tệnh căm rung ẵổng bng tri tim ẵè thảy ẵảt trội vối
con ngừội hía nhp thĂnh mổt thử hía ẵóng.

Trừốc hặt phăi nhc li ỷ niẻm cỗ băn ca Dch hc lĂ: Thi cỳc vĂ
Lừởng nghi. Dch hựu Thi cỳc, th sinh Lừởng nghi, Lừởng nghi sinh Tử
từỡng, Tử từỡng sinh Bt qui. Chự
sinh

ẵy ẵừỡc hièu nhừ
biặn hĩa

thĂnh
. Phong thy thệ nhn thửc rng Thi cỳc lĂ mổt thử
khẽ tin thin

vỏ cùng huyận diẻu trong ẵĩ tiậm án nguyn lỷ m Dừỗng. Lừởng nghi lĂ
m vĂ Dừỗng. m vĂ Dừỗng hía quyẻn khỏng tch rội mĂ chì cĩ tý lẻ tững
thử trong ẵĩ biặn ẵọi mĂ to thĂnh vn vt. y củng lĂ khi niẻm rảt cỗ băn
ẵè biặn hĩa tiặp ra cch sp ẵt phừỗng v trong thội Trung hoa cọ.

è xc ẵnh phừỗng v khi ẵi khăo st ẵảt ẵai, nghậ phong thy dùng
dũng cũ gi lĂ la bĂn. La bĂn lốn gi lĂ La kinh. La bĂn nhị gi lĂ trõc long.
Trn la bĂn, la kinh hay trõc long v nhiậu víng trín vĂ cc vch xuyn tm
chia phừỗng v.

ội Minh cĩ Tữ chi Mc son " La kinh ẵình mỏn trm" cĩ 2 quyèn chì
nam trm. Sch nĂy cho rng la kinh lợc ẵĩ cĩ 24 hừống , bị qun 12 chi ca
tin thin, nn thm 12 chi, chia lĂm 33 tãng, trệnh bĂy bng chự vĂ hệnh v.
NgoĂi ra, sch cín mổt phũ lũc do Chu Chi Từỗng v.
Thám Thng ẵội Minh củng son "La kinh tiu np chẽnh tỏng" bĂn vậ
tiu np khẽ trong 72 long mch.

Chẽnh giựa la bĂn gn mổt kim nam chm cĩ trũ quay. Phãn dừối kim
lĂ cc víng trín ẵóng tm vĂ nhựng tia ẵi qua trũc kim nam chm ghi
phừỗng v. Trong cc víng trín ( thừộng lĂ ba víng) thệ víng trong cùng lĂ
víng ẵa bĂn, víng giựa lĂ víng nhn bĂn vĂ víng ngoĂi cùng lĂ víng thin
bĂn. La kinh cĩ thè cĩ tối 13 víng.
Nặu chì cĩ ba víng thệ víng thin bĂn dùng xem hừống nừốc tũ, nừốc

chăy. Víng ẵa bĂn ẵè ản ẵnh long mch. Víng nhn bĂn ẵè lun sỳ tõt xảu
ca cc gí ẵõng ( mĂ phong thy gi lĂ cc sa). Víng trín ẵừỡc chia thĂnh
24 ỏ, mồi ỏ ửng vối 15
o
( toĂn víng 360
o
).

Nặu lảy víng ẵa bĂn lĂm gõc thệ víng thin bĂn lẻch vậ phăi nứa ỏ vĂ
víng nhn bĂn lẻch vậ tri nứa ỏ.
Ti tm thừộng lĂm mổt víng nhị, chia thĂnh hệnh m, dừỗng. Nhn
thửc lĂ Thi cỳc sinh Lừởng nghi. Lừởng nghi sinh Tử từỡng. Tử từỡng lĂ
Thi dừỗng, Thi m, Thiặu dừỗng, Thiặu m. ĩ chẽnh lĂ bõn phừỗng ỏng,
Ty, Nam , Bc. Cch xc ẵnh phừỗng v trừốc thội Tãn chắp: Khi ẵi, trừốc
mt lĂ chu từốc, thệ sau lừng lĂ huyận vủ, cín bn tă lĂ thanh long thệ bn
hựu, bch họ. iậu nĂy cĩ nghỉa lĂ, trừốc mt lĂ nam thệ sau lừng lĂ bc, bn
tri lĂ ẵỏng thệ bn phăi lĂ ty.

Chẽnh Bc ghi chự Tỷ, chẽnh Nam ghi chự Ng, chẽnh ỏng ghi chự
Mơo, chẽnh Ty ghi chự Du. Kè theo chiậu kim ẵóng hó thệ lãn lừỡt 24 ỏ
nhừ sau: Mơo, t, Thện, Tõn, T, Bẽnh, Ng, inh, Mùi, Khỏn, Thn, Canh,
Du, Tn, Tuảt, CĂn, Hỡi, Nhm, Tỷ, Quỷ, Sứu, Cản, Dãn, Gip.

Tử từỡng sinh Bt qui, ngoĂi tử từỡng ẵơ cĩ lp li trong bt qui cín
thm bõn hừống ca Bt qui lĂ : CĂn , Khỏn, Cản, Tõn. ĩ chẽnh lĂ cc
hừống Ty bc, Ty nam, ỏng nam, ỏng bc.

Nhừ thặ, phừỗng ỏng cĩ Gip, Mơo, t. ỏng Nam cĩ Thện, Tõn, T.
Nam cĩ Bẽnh, Ng, inh. Ty Nam cĩ Mùi, Khỏn, Thn.Ty cĩ Canh, Du,
Tn. Ty Bc cĩ Tuảt, CĂn, Hỡi. Bc cĩ Nhm, Tỷ, Quỷ. ỏng Bc cĩ Sứu,

Cản, Dãn.
Cc hừống thuổc a chẽ lĂ : Tỷ, Sứu, Dãn, Mơo, Thện, T, Ng, Mùi,
Thn, Du, Tuảt, Hỡi ( 12 hừống ẵa chẽ). Tm hừống thuổc thp can lĂ :
Gip, t, Bẽnh, inh, Canh, Tn , Nhm, Quỷ ( bị Mu, Ký trong thp can).
Cc hừống xặp ẵõi xửng gi lĂ bt sỗn ẵõi diẻn góm: CĂn-Tõn, Khăm-
Ly, Cản-Khỏn, Chản-oĂi. Bc thuổc Khăm, ỏng thuổc Chản, Nam thuổc
Ly, Ty thuổc oĂi.

Phn v theo Ngủ hĂnh thệ chẽnh giựa lĂ hĂnh Thọ, Bc thuổc hĂnh
Thy, ỏng thuổc hĂnh Mổc, Nam hĂnh Hịa, Ty hĂnh Kim. Cín cch gi
khc : Thy lĂ Nhun h, Hịa lĂ Vin thừỡng, Mổc lĂ Khợc trỳc, Kim lĂ Tíng
cch, Thọ lĂ Gia từộng.

Trn ẵy ta chì xắt ẵặn Chẽnh ngủ hĂnh dùng phọ biặn trong phong
thy. NgoĂi ra cín Bt qui ngủ hĂnh vĂ Hóng phm ngủ hĂnh củng lĂ loi
ngủ hĂnh thừộng dùng. Cín Tử kinh ngủ hĂnh, Tam hỡp ngủ hĂnh, Tử sinh
ngủ hĂnh, Song sỗn ngủ hĂnh, Huyận khỏng ngủ hĂnh, Hừống thừỡng ngủ
hĂnh, Np m ngủ hĂnh khỏng thè kè hặt ẵừỡc.

Cũ thè ca phong thy thệ thặ ẵảt trín lĂ Kim, thặ dĂi lĂ Mổc, thặ nhn
lĂ Hịa, thặ vuỏng lĂ Thọ. thặ nhừ sĩng gỡn lĂ Thy.

Khi chn ẵảt phăi dỳa vĂo ngủ hĂnh từỗng sinh mĂ lun ẵon. Trnh
ngủ hĂnh từỗng khc lĂ ẵiậu thĂy phong thy tm niẻm hĂng ngĂy.

NgoĂi ra quan hẻ giựa Thin, a, Nhn cín cĩ quy ừốc: Tỷ lĂ Nhn
huyẻt, Cản lĂ Quý mỏn, Tõn lĂ a hổ, Bẽnh lĂ a huyẻt, Khỏn lĂ Nhn
mỏn, Canh lĂ Thin huyẻt, CĂn lĂ Thin mỏn.

Trong qu trệnh xem xắt phừỗng v thệ tin thin bt qui ca Phũc hi

ẵè phõi hỡp m Dừỗng. Hu thin bt qui ca Vn vừỗng ẵè xặp cc HĂo
Từỡng.

Nhừ trn ẵơ biặt, dù dừỗng trch lĂ phong thy ẵè xem vậ nhĂ cứa hay
m trch ẵè xem vậ mó mă ẵậu phăi chợ ỷ ẵĩn nhn sinh khẽ, trnh tứ khẽ.
Mồi thng trong nm v trẽ sinh khẽ, tứ khẽ xuảt hiẻn thay ẵọi.
Thng Ging sinh khẽ ti Tỷ,Quẽ, tứ khẽ ti Ng,inh.
Thng Hai sinh khẽ ti Sứu,Cản , tứ khẽ ti Mùi,Thn.
Thng Ba sinh khẽ ti Dãn,Gip, tứ khẽ ti Thn Canh.
Thng Từ sinh khẽ ti Mơo,t , tứ khẽ ti Du, Tn.
Thng Nm sinh khẽ ti Thện,Tõn, tứ khẽ ti Mu, Can.
Thng Su sinh khẽ ti T, Bẽnh, tứ khẽ ti Tẽ,Quẽ.
Thng Băy sinh khẽ ti Ng, inh, tứ khẽ ti Tẽ, Quẽ.
Thng Tm sinh khẽ ti Mùi, Khỏn, tứ khẽ ti Sứu, Cản.
Thng Chẽn sinh khẽ ti Thn, Canh, tứ khẽ ti Dãn, Gip.
Thng Mừội sinh khẽ ti Du, Tn, tứ khẽ ti Mơo, t.
Thng Mừội mổt sinh khẽ ti Mu,Can, tứ khẽ ti Thện, Tõn.
Thng Mừội hai sinh khẽ ti Hỡi, Nhm, tứ khẽ ti Ký,Bẽnh.

Khi lun vậ lỷ khẽ, trừốc tin lĂ ẵõi chiặu mt ẵảt cũ thè vối la bĂn ẵè
ẵnh phừỗng v rói theo ẵĩ tra cửu xem ửng vối thội gian ẵè biặt sinh khẽ, tứ
khẽ. Cín tùy yu cãu cỏng viẻc cãn dỳ bo mĂ xem hĂo từỡng ( cc qu) ẵè
phn ẵon tiặp.

Thỳc ra thệ thuyặt lỷ khẽ cín rảt mỏng lung, chừa ẵ cn cử khoa hc
ẵè xc ẵnh sai ẵợng. Nĩ tón ti nhừ mổt dng săn phám tinh thãn ẵừỡc gi
lĂ hiẻn từỡng vn hĩa. Hièu nĩ củng lĂ ẵiậu thợ v./.















phừỗng v trong phong thy

Gs. L Kiậu

Phong thy tón ti trn hai nghện nm mĂ cỳc thnh lĂ thội Minh ,
Thanh bn Trung quõc, khoăng nm 1369 ẵặn ẵãu thặ ký nĂy.
Phong thy nghin cửu vậ thin vn , vậ sao trội, vủ trũ , vậ tri ẵảt,
vậ khẽ từỡng, vậ ẵa thặ lĂm nhĂ, ẵt mó mă nn vữa gãn vối con ngừội li
vữa xa con ngừội. Lỷ lun cỗ băn ca phong thy ( kinh dch, m dừỗng ngủ
hĂnh) thệ rảt trữu từỡng, thut ngự sứ dũng thệ khc l vối ngỏn tữ dùng hĂng
ngĂy to ra cho phong thy mổt dng v bẽ hièm. c phong thy vĂ nghe vậ
phong thy thảy mổt khỏng khẽ sõng, chặt ẵan xen , ẵảt trội hía nhp, rò
khỏng ra rò, mộ khỏng ra mộ lĂm cho quãn chợng tin thệ cĩ thè tin, cĩ thè
khỏng tin thệ củng sỡ. Thãy phong thy li thu dẻt bao chuyẻn ly kỹ, gn
mổt sõ quan niẻm phong thy vĂo cc sỳ kiẻn lch sứ, tỏ v cho phong thy
cĩ bổ mt thãn bẽ.

Lỷ lun vĂ thỳc tin ca phong thy vỏ cùng phửc tp. è xem mổt thặ
ẵảt ẵt mă phãn lốn thĂy ẵa lỷ phăi ờ nhĂ gia ch că nm trội, sng cỗm

rừỡu rói ẵi ngm nghẽa ẵảt trội rong ruọi ngoĂi ẵóng. Chiậu vậ ẵc sch (
chng hièu sch gệ), khènh duồi từ duy ẵè rói sám chiậu li cỗm rừỡu. Nm
nay ngừội chặt, xem ẵảt mổt nm chộ nm sau căi tng ẵt vĂo nỗi ẵảt chn.
ThĂnh kẽnh vĂ ẵỡi chộ ẵảt pht. Chộ mơi khỏng thảy pht li ngạm suy ti
mệnh tm chừa thĂnh, líng chừa kẽnh hay thm chẽ hõi vệ ẵơi thĂy chừa hu.

Ngay vĂi nm gãn ẵy trong cu chuyẻn lĂm nhĂ ờ ta, chc khỏng ẽt
ngừội cy thĂy phong thy. VĂo nhựng nm 1991-1993 nhĂ ẵảt vĂo cỗn thnh
vừỡng thệ nhiậu ngừội lĂm nn n ra từờng ẵu nhừ vệ nhộ thĂy mĂ pht.
Nhừng sang 1995-1996 nhĂ vay tiận lĂm, nhựng mong ty thu ẵè thu hói
võn nhừng bièn treo " house for rent" că thội gian dĂi dĂi chng ai ngĩ hịi.
Nỡ vạn chảt chóng, lơi m ẵ lơi con, chc củng chng ai ẵi trch thĂy phong
thy. ThĂy phong thy nĂo chng nĩi nhừ tắp nhăy, li ẵẻm nhựng tữ nhừ
minh ẵừộng, huyận vủ, bch họ, thanh long, ch nhĂ chì cín cch gt ẵãu lia
la xuỷt xoa khen thĂy vĂ tỳ hĂo mệnh ẵơ ẵừỡc ẵt ngang mệnh cùng thĂy ẵo
cao ẵửc trng.

Nừốc Trung hoa tữ sau 1949 thut phong thy b ẵă kẽch nng nậ,
khỏng dm cỏng khai lổ diẻn nhừng nĩ li ẵừỡc Hóng cỏng, Ăi loan nng
ẵở. Nĩ cử dai dng tón ti cĩ lợc rò hệnh, cĩ lợc lu mộ, kẽn ẵo.

iậu khng ẵnh lĂ nĩ tón ti dai dng. Vy ci lỷ ẵè nĩ tón ti lĂ ci
gệ. Cĩ ngừội xặp phong thy nhừ mổt hiẻn từỡng vn hĩa, vệ nĩ sõng trong
phãn hón ca con ngừội.

Trong phong thy vĂ thut phong thy cĩ ci lỷ giăi ẵừỡc theo khoa
hc lĂ ẵa hệnh, ẵa thặ lĂm nhĂ chu ănh hừờng ca ẵa chảt cỏng trệnh, ẵa
chảt thy vn, vi khẽ hu. Xem thặ ẵảt lĂm nhĂ chẽnh lĂ chn cho ngỏi nhĂ
theo cc ẵiậu kiẻn thun lỡi vậ phừỗng v, khẽ hu, ẵa chảt cỏng trệnh tõt,
ẵa chảt thy vn phù hỡp. y chẽnh lĂ khu ẵiậu tra cỗ băn ẵè chn ẵa

ẵièm xy dỳng. Tữ mỏi trừộng vi khẽ hu tõt mĂ ch nhĂ cĩ sửc khịe tõt, tm
lỷ tõt, lĂm nn n ra. ảy lĂ nhựng nhn tõ tẽch cỳc.

LĂm cho phong thy thãn bẽ, vò ẵon nhừ thặ ẵảt nĂy thệ ẵau mt, thặ
ẵảt kia con gi li gĩa chóng lĂ ẵiậu nhăm nhẽ.

c phong thy, tệm hièu phong thy ẵè tệm ra yặu tõ ẵè nĩ tón ti
nhừ hiẻn từỡng vn hĩa, dùng nhơn quan khoa hc ẵè khen ci ẵừỡc, ch ci
ba ẵt lĂ ẵiậu cãn lĂm. õi chiặu nhựng ẵiậu ẵơ cĩ trong phong thy vĂ
thut phong thy, gn ẵũc khỗi trong vối phong thy lĂ ẵiậu cĩ thè lĂm
ẵừỡc.

è xc ẵnh phừỗng v khi ẵi khăo st ẵảt ẵai, nghậ phong thy dùng
dũng cũ gi lĂ la bĂn. La bĂn lốn gi lĂ La kinh. La bĂn nhị gi lĂ trõc long.
Trn la bĂn, la kinh hay trõc long v nhiậu víng trín vĂ cc vch xuyn tm
chia phừỗng v.

ội Minh cĩ Tữ chi Mc son " La kinh ẵình mỏn trm" cĩ 2 quyèn chì
nam trm. Sch nĂy cho rng la kinh lợc ẵĩ cĩ 24 hừống , bị qun 12 chi ca
tin thin, nn thm 12 chi, chia lĂm 33 tãng, trệnh bĂy bng chự vĂ hệnh v.
NgoĂi ra, sch cín mổt phũ lũc do Chu Chi Từỗng v.
Thám Thng ẵội Minh củng son "La kinh tiu np chẽnh tỏng" bĂn vậ
tiu np khẽ trong 72 long mch.

Chẽnh giựa la bĂn gn mổt kim nam chm cĩ trũ quay. Phãn dừối kim
lĂ cc víng trín ẵóng tm vĂ nhựng tia ẵi qua trũc kim nam chm ghi
phừỗng v. Trong cc víng trín ( thừộng lĂ ba víng) thệ víng trong cùng lĂ
víng ẵa bĂn, víng giựa lĂ víng nhn bĂn vĂ víng ngoĂi cùng lĂ víng thin
bĂn. La kinh cĩ thè cĩ tối 13 víng.
Nặu chì cĩ ba víng thệ víng thin bĂn dùng xem hừống nừốc tũ, nừốc

chăy. Víng ẵa bĂn ẵè ản ẵnh long mch. Víng nhn bĂn ẵè lun sỳ tõt xảu
ca cc gí ẵõng ( mĂ phong thy gi lĂ cc sa). Víng trín ẵừỡc chia thĂnh
24 ỏ, mồi ỏ ửng vối 15
o
( toĂn víng 360
o
).

Nặu lảy víng ẵa bĂn lĂm gõc thệ víng thin bĂn lẻch vậ phăi nứa ỏ vĂ
víng nhn bĂn lẻch vậ tri nứa ỏ.
Ti tm thừộng lĂm mổt víng nhị, chia thĂnh hệnh m, dừỗng. Nhn
thửc lĂ Thi cỳc sinh Lừởng nghi. Lừởng nghi sinh Tử từỡng. Tử từỡng lĂ
Thi dừỗng, Thi m, Thiặu dừỗng, Thiặu m. ĩ chẽnh lĂ bõn phừỗng ỏng,
Ty, Nam , Bc. Cch xc ẵnh phừỗng v trừốc thội Tãn chắp: Khi ẵi, trừốc
mt lĂ chu từốc, thệ sau lừng lĂ huyận vủ, cín bn tă lĂ thanh long thệ bn
hựu, bch họ. iậu nĂy cĩ nghỉa lĂ, trừốc mt lĂ nam thệ sau lừng lĂ bc, bn
tri lĂ ẵỏng thệ bn phăi lĂ ty.

Chẽnh Bc ghi chự Tỷ, chẽnh Nam ghi chự Ng, chẽnh ỏng ghi chự
Mơo, chẽnh Ty ghi chự Du. Kè theo chiậu kim ẵóng hó thệ lãn lừỡt 24 ỏ
nhừ sau: Mơo, t, Thện, Tõn, T, Bẽnh, Ng, inh, Mùi, Khỏn, Thn, Canh,
Du, Tn, Tuảt, CĂn, Hỡi, Nhm, Tỷ, Quỷ, Sứu, Cản, Dãn, Gip.

Chuyẻn lừu truyận, khi Quăn Lổ ( ẵội Tam quõc) ẵi vậ phẽa Ty gp
mổ Vỏ Hừu Kiẻm thệ than thờ , khỏng vui mĂ nhn xắt: Cy cõi tuy nhiậu mĂ
tữ lu khỏng cĩ bĩng, bia mổ lội ghi hoa mỵ nhừng khỏng cĩ hu ẵè giự
gện, huyận vủ khuảt mảt ẵãu, thanh long khỏng cĩ chn, bch họ ẵang ngm
xc chặt, chu từốc ẵang rận rỉ, mõi nguy ẵơ phũc khp bõn bậ, ha diẻt tổc
t lĂ sp ẵặn, khỏng qu hai nm s ửng nghiẻm.


Quch Phc trong Tng kinh dn rng: Thanh long bn tri, bch họ
bn phăi, chu từốc ẵĂng trừốc, huyận vủ ẵĂng sau, muõn ẵừỡc mó yn mă
ẵp thệ huyận vủ phăi cợi ẵãu, chu từốc dang cnh, thanh long uõn khợc,bch
họ quy thun. Khi nhện thặ ẵảt ẵóng thội phăi nhện mĂu ẵảt. Nặu ta thm ẵĂn
tặ xơ tc ờ cỏng vin Trung Sỗn Bc Kinh thệ thảy phừỗng ỏng thanh long,
ẵảt mĂu xanh cy cị, phừỗng Ty Bch họ mĂu ẵảt trng bc, phừỗng Nam
chu từốc ẵảt ẵị mĂu hóng, phừỗng Bc huyận vủ ẵảt cĩ mĂu ẵen. Giựa ẵĂn
cợng, ẵảt mĂu vĂng từỡng trừng cho Ngừội.

Tử từỡng sinh Bt qui, ngoĂi tử từỡng ẵơ cĩ lp li trong bt qui cín
thm bõn hừống ca Bt qui lĂ : CĂn , Khỏn, Cản, Tõn. ĩ chẽnh lĂ cc
hừống Ty bc, Ty nam, ỏng nam, ỏng bc.

Nhừ thặ, phừỗng ỏng cĩ Gip, Mơo, t. ỏng Nam cĩ Thện, Tõn, T.
Nam cĩ Bẽnh, Ng, inh. Ty Nam cĩ Mùi, Khỏn, Thn.Ty cĩ Canh, Du,
Tn. Ty Bc cĩ Tuảt, CĂn, Hỡi. Bc cĩ Nhm, Tỷ, Quỷ. ỏng Bc cĩ Sứu,
Cản, Dãn.
Cc hừống thuổc a chẽ lĂ : Tỷ, Sứu, Dãn, Mơo, Thện, T, Ng, Mùi,
Thn, Du, Tuảt, Hỡi ( 12 hừống ẵa chẽ). Tm hừống thuổc thp can lĂ :
Gip, t, Bẽnh, inh, Canh, Tn , Nhm, Quỷ ( bị Mu, Ký trong thp can).
Cc hừống xặp ẵõi xửng gi lĂ bt sỗn ẵõi diẻn góm: CĂn-Tõn, Khăm-
Ly, Cản-Khỏn, Chản-oĂi. Bc thuổc Khăm, ỏng thuổc Chản, Nam thuổc
Ly, Ty thuổc oĂi.

Phn v theo Ngủ hĂnh thệ chẽnh giựa lĂ hĂnh Thọ, Bc thuổc hĂnh
Thy, ỏng thuổc hĂnh Mổc, Nam hĂnh Hịa, Ty hĂnh Kim. Cín cch gi
khc : Thy lĂ Nhun h, Hịa lĂ Vin thừỡng, Mổc lĂ Khợc trỳc, Kim lĂ Tíng
cch, Thọ lĂ Gia từộng.

Trn ẵy ta chì xắt ẵặn Chẽnh ngủ hĂnh dùng phọ biặn trong phong

thy. NgoĂi ra cín Bt qui ngủ hĂnh vĂ Hóng phm ngủ hĂnh củng lĂ loi
ngủ hĂnh thừộng dùng. Cín Tử kinh ngủ hĂnh, Tam hỡp ngủ hĂnh, Tử sinh
ngủ hĂnh, Song sỗn ngủ hĂnh, Huyận khỏng ngủ hĂnh, Hừống thừỡng ngủ
hĂnh, Np m ngủ hĂnh khỏng thè kè hặt ẵừỡc.

Cũ thè ca phong thy thệ thặ ẵảt trín lĂ Kim, thặ dĂi lĂ Mổc, thặ nhn
lĂ Hịa, thặ vuỏng lĂ Thọ. thặ nhừ sĩng gỡn lĂ Thy.

Khi chn ẵảt phăi dỳa vĂo ngủ hĂnh từỗng sinh mĂ lun ẵon. Trnh
ngủ hĂnh từỗng khc lĂ ẵiậu thĂy phong thy tm niẻm hĂng ngĂy.

Theo Hóng Vủ cảm thừ lun vậ ngủ hĂnh từỗng ngổ thệ thy giao thy,
nam nự tảt dm. Phừỗng Bc thuổc Thy. Nặu cĩ nừốc thảm nhp tữ phừỗng
Bc vĂo khu ẵảt ta ờ hay mổ phãn thệ con ci khỏng ọn thịa. Nặu dỳng nhĂ
quay mt hừống Nam thệ sau nhĂ lĂ huyận vủ. Huyận vủ phăi lĂ thặ ẵảt nhỏ
cao , cĩ gí thoăi mối thun, mối ẵp. Gí thoăi lĂ thặ huyận vủ cợi ẵãu. Nặu
sau nhĂ li lĂ ẵãm nừốc hoc vch nợi dỳng thệ cĩ khc gệ huyận vủ mảt ẵãu
mĂ Quăn Lổ ch bai ờ trn.
Phừỗng Nam lĂ Hịa mĂ thặ ẵảt li nhn khc nĂo nhừ lứa gp lứa, theo
phong thy thệ ờ ẵảt ảy hay gp ẵiậu kiẻn tũng. Phừỗng Ty ca miặng ẵảt
ẵĩi từỡng xem xắt lĂ Kim mĂ cĩ thặ trín ( Kim ) thệ gia ch s giĂu cĩ,
thnh vừỡng. Phẽa ỏng nhĂ lĂ hừống Mổc li cĩ thặ ẵảt dĂi lĂ mổc thệ mổc
mổc từỗng sinh, trai gi trong nhĂ giĂu sang, phợ quỷ.

NgoĂi ra quan hẻ giựa Thin, a, Nhn cín cĩ quy ừốc: Tỷ lĂ Nhn
huyẻt, Cản lĂ Quý mỏn, Tõn lĂ a hổ, Bẽnh lĂ a huyẻt, Khỏn lĂ Nhn
mỏn, Canh lĂ Thin huyẻt, CĂn lĂ Thin mỏn.

Trong qu trệnh xem xắt phừỗng v thệ tin thin bt qui ca Phũc hi
ẵè phõi hỡp m Dừỗng. Hu thin bt qui ca Vn vừỗng ẵè xặp cc HĂo

Từỡng.

Ra ẵặn ẵa hệnh cũ thè thệ khu ẵảt cĩ thặ bng phng lĂ dừỗng thệ gí
ẵõng nọi cao li lĂ m. ảt sỗn cừốc nhiậu gí cao, nợi lốn lĂ m thệ thung
lủng bơi bng trong khung cănh ẵói nợi li lĂ dừỗng. Chn thặ ẵảt lĂm nhĂ
hay ẵt mổ trừốc hặt phăi trng khu cn bng m dừỗng. ảt sỗn cừốc
cừộng dủng nn chn lĂm nhĂ , ẵt mổ ờ nỗi cĩ mch nhị ( long gãy). ảt
bệnh dừỗng bng phng nn chn v trẽ hỗi cao ẵè ta lc ( khời ẵổt). Khu
ẵảt ẵp bn tri cĩ thanh long ( mch nừốc) , bn phăi cĩ bch họ ( ẵừộng
dĂi), thặ ẵảt ẵĂng trừốc cĩ ao ẵãm tịa rổng ( chu từốc), ẵĂng sau cĩ gí trín
tỳa lừng ( huyận vủ) . Long lĂ dừỗng, Họ lĂ m. Long-Họ từỗng nhừỡng thệ
gia ẵệnh hía thun, trai gi xum vãy.

Nợi ch tỉnh ( ẵửng yn) lĂ m thệ nừốc chăy ( ch ẵổng) lĂ dừỗng.
Thặ ẵảt ẵp lĂ thặ ẵảt cĩ nợi ch tỉnh quay ẵãu nhừ ẵổng. Nừốc ch ẵổng
lựng lộ nờ rổng nhừ chăy, nhừ khỏng, lừu luyặn dùng dng. Nợi vĂ nừốc hiận
hía bn nhau , cp k vối nhau, băo vẻ nhau, nuỏi dừởng nhau lĂ thặ ẵảt ẵp.
Kièu lun lỷ nhừ thặ lĂ dỳa vĂo cỗ sờ trong dừỗng cĩ m, trong m cĩ dừỗng.
iậu hía m dừỗng lĂ ẵiậu quan trng. Lun m dừỗng rói ton ngủ hĂnh sao
cho mi suy tẽnh khỏng trùng ẵiậu xảu.

Chn cc thặ ẵảt, cch chn hừống , suy cho cùng sau khi loi bị
nhựng ẵiậu thãn bẽ vĂ m tẽn thệ củng lĂ chn ẵa ẵièm hỡp vối ẵiậu kiẻn ẵa
hệnh , ẵa chảt cỏng trệnh, ẵa chảt thy vn , vi khẽ hu cho mỏi trừộng sõng
ẵừỡc thịa ẵng.

Thut phong thy nghin cửu nhựng vn ẵổng tỳ nhin ca mỏi trừộng
sõng ca con ngừội ẵè mừu cãu sỳ tiẻn nghi cho cuổc sõng gn liận vối thin
nhin. By giộ ẵảt cht , ngừội ẵỏng lảy ẵu ra ẵảt rổng ẵè tệm thanh long,
bch họ. Gp hừống nghch thệ dùng giăi php che nng, chn giĩ. Nĩng bửc

qu thệ bt ẵiậu hía nhiẻt ẵổ.

Phong thy ghi li dảu ca mổt hiẻn từỡng vn hĩa xừa. ội nay biặt
mĂ xem ngừội xừa mừu cãu tiẻn nghi cuổc sõng ra sao. Thỳc ra thệ ngừội xừa
chặ tc ra thut phong thy củng chì lĂ cch tệm hièu thin nhin vĂ sỳ vn
ẵổng ca thin nhin rói tệm cch hn chặ tc ẵổng tiu cỳc ca thin nhin
ẵè cuổc chung sõng vối mỏi trừộng sao cĩ lỡi cho con ngừội. Nặu loi nhựng
ẵiậu m tẽn vĂ sỳ lỡi dũng phong thy líe bp thin h ẵè kiặm cỗm thệ
phong thy ẵu cĩ chì lĂ d ẵoan./.

























khẽ vĂ lỷ khẽ
L Kiậu

Khẽ lĂ khi niẻm rảt trữu từỡng thội cọ ẵi Trung hoa. Khẽ lĂ vủ trũ
quan cỗ băn ca thut phong thy. Nguón gõc ban ẵãu ca khẽ lĂ mổt khi
niẻm duy tm: ngừội xừa cho rng khẽ lĂ vt pht sinh tữ tinh thãn ẵ ra vĂ
nĩ lĂ gõc ca vn vt. Sau khi ẵơ ẵừa ra ỷ niẻm ban ẵãu ca khẽ thệ sỳ vn
ẵổng biặn hĩa ca nĩ li ẵừỡc xem xắt mổt cch rảt biẻn chửng.

Thut phong thy cho rng khẽ biặn hĩa vỏ cùng. Sỳ biặn hĩa ca khẽ
hièu theo thội xừa lĂ dỳa vĂo nhựng nhn xắt thin nhin ẵỗn sỗ vĂ nhựng
khi niẻm nng vậ quan st mĂ chừa cĩ nhựng phn tẽch vậ mt băn chảt hĩa
lỷ ca sỳ vt. Thẽ dũ thut phong thy quan niẻm rng : khẽ lĂ m ca nừốc,
nừốc lĂ con ca khẽ. Khẽ chuyèn ẵổng, nừốc chuyèn ẵổng theo: nừốc dững,
khẽ củng dững. M con xon xuỷt bn nhau. Nhừ thặ thệ nọi ln mt ẵảt ẵè
thảy ẵừỡc lĂ nừốc cín dch chuyèn trong líng ẵảt khỏng cĩ vặt tẽch ẵĩ lĂ
khẽ. Nhừng do khẽ vĂ nừốc quyẻn lạn vối nhau nn quan st nừốc chăy trn
mt ẵảt mĂ lun ra khẽ dừối líng ẵảt, hoc ngừỡc li lun vậ khẽ dừối ngãm
mĂ biặt ẵừỡc nừốc trn mt ẵảt.

Thut phong thy cho rng khẽ quyặt ẵnh ha phợc ca con ngừội. Cĩ
ẵảt lĂ cĩ khẽ. Con ngừội sinh ra lĂ ẵừỡc khẽ, ngừội sõng lĂ ẵừỡc khẽ ngừng tũ
thĂnh xừỗng cõt, khi chặt lĂ trờ vậ vối khẽ, tan biặn thĂnh khẽ, hía quyẻn vối
khẽ. Tng, chỏn lĂ ẵè tiặp nhn sinh khẽ, phăn khẽ nổi cõt to ra phợc ảm.
Khẽ vn ẵổng trong ẵảt thè hiẻn thĂnh ẵa thặ. Khẽ tũ li do thặ dững. Nợi
ẵói lĂ thn khẽ, gí ẵõng lĂ cĂnh nn khẽ di chuyèn tữ thn ẵặn cĂnh. Khẽ gp
giĩ s tăn ra, gp nừốc thệ tũ li. Phắp nghin cửu phong thy lĂ tũ khẽ

khỏng cho tăn ẵi, lĂm sao phăi lun ẵừỡc khẽ vạn vn hĂnh mĂ li tũ ẵợng
ẵièm mong muõn.

Sinh khẽ ban ẵãu chì cĩ mổt ( nguyn khẽ) sau khi biặn hĩa vn ẵổng
mĂ thĂnh vỏ cùng vỏ tn. Trội khỏng cĩ khẽ thệ khỏng cĩ gệ cho ẵảt. ảt
khỏng cĩ khẽ thệ khỏng cĩ gệ ẵè chửa. Sinh khẽ án trong líng ẵảt, nhện khỏng
thảy mĂ phăi lảy lỷ ẵè tệm ra nĩ. ĩ lĂ phắp lun ẵè thảy khẽ, cín gi lĂ lỷ
khẽ. Lp lun lĂ lỷ ngũ trong khẽ, khẽ cõ ẵnh thĂnh ra hệnh, quan st hệnh cĩ
thè lun ra khẽ. Ngừội xừa cho rng hĂi cõt cha m lĂ gõc ca con chu.
Hệnh thè ca con chu lĂ cĂnh nhnh ca cy cha m. Gõc vĂ cĂnh từỗng
ửng. Tng hoc ngũ ờ nỗi ẵảt lĂnh thệ thãn linh yn ọn, con chu thnh
vừỡng.

Trong bo nĂy sõ trừốc, chợng tỏi cĩ nu: sinh khẽ, tứ khẽ xuảt hiẻn
theo thng ca nm ửng vối phừỗng v. Khi nĩi ẵặn phừỗng v phăi chợ ỷ ta
ẵang ẵửng ti ẵu ẵè quan st mĂ xc ẵnh, bời vệ gi lĂ tri thệ cĩ phăi so
vối trũc thn ta. Gi lĂ trn thệ cĩ dừối so vối chồ ta ẵang ẵửng. Gi lĂ ẵỏng
thệ cĩ ty so vối ẵa ẵièm xem xắt. ĩ lĂ nhựng khi niẻm từỗng ẵõi vậ v
trẽ.
Theo cch lun sinh khẽ vĂ tứ khẽ phũ thuổc thng trong nm, ta thảy
cĩ nhựng ẵiậu mĂ ngừội xừa ẵơ quan st sỳ thun nghch ca cc ẵiậu kiẻn
thội tiặt. iậu kiẻn thội tiặt chẽnh lĂ phăn nh sỳ vn ẵổng ca tri ẵảt
chung quanh mt trội. è rò hỗn, chợng ta thảy nhừ thng Ging ( m lch)
phong thy cho rng sinh khẽ ờ Tỷ, Quỷ vĂ tứ khẽ ờ Ng, inh. Ta nhố cu
ca dao nĩi vậ giĩ tri thội tiặt gy khĩ chu cho con ngừội: ãu nm sừỗng
muõi, cuõi nm giĩ nóm. ãu nm cĩ thng Ging m lch. Thng nĂy giĩ
Bảc thun vĂ giĩ Nóm nghch. Giĩ Bảc vĂo thng nĂy tuy lnh nhừng ẵợng
tiặt nn con ngừội d chu cín giĩ Nóm tuy ảm nhừng tri giĩ, d lĂm cho
ngừội nhừỡc õm. Bảc hay Bc lĂ phừỗng v chửa Tỷ-Quỷ. Nóm hay Nam lĂ
phừỗng v chửa Ng-inh. Hay li lảy thng Su, sinh khẽ ti T-Bẽnh, tứ khẽ

ti Tỷ-Quỷ. Chợng ta d dĂng thõng nhảt vối giĩ thng Su tữ T-Bẽnh tối lĂ
giĩ thun củng nhừ giĩ tối tữ Tỷ-Quỷ lĂ giĩ nghch.VĂ cử theo sỳ hỡp vối
thội tiặt trong nm thệ cch suy lun sinh khẽ-tứ khẽ lĂ thẽch hỡp vối cc sinh
vt theo ẵiậu kiẻn thội tiặt ca Bc Bn cãu. Cín viẻc ẵổng thọ theo phừỗng
v cĩ sinh khẽ vạn lĂ ẵiậu mỗ hó. Nghin cửu phong thy khỏng thè chì lĂ
nhựng ẵiậu thỳc dũng cũ thè vệ phãn lốn phăi lỷ khẽ. Phăi thảu ẵo lỷ
thuyặt thệ mối cĩ thè nhện rò ẵừỡc ci cũ thè. Ci cũ thè ca phong thy
củng li rảt mỗ hó bời nĩ lĂ kặt quă ca lun lỷ mĂ ra.

Sch phong thy cĩ ghi lảy tin thin bt qui ca Phũc Hy ẵè phõi
hỡp m dừỗng, lảy hu thin bt qui ca Vn vừỗng ẵè sp xặp hĂo từỡng.
Củng nhừ nhiậu nận vn hĩa khc ca Trung hoa cọ, ci gõc, ci cỗ sờ vạn lĂ
Kinh Dch vĂ thuyặt Thi cỳc - m dừỗng- Ngủ hĂnh. Phũc Hy lĂ mổt v vua
thãn thoi Trung hoa cọ. Phũc Hy cín gi BĂo Hy khỏng biặt vĂo ẵội cch
ẵy mảy nghện hay mảy vn nm nhừng ngừội Trung hoa cọ vạn coi lĂ thy
tọ ca kinh Dch. Tữ Phũc Hy ẵặn trừốc Vn vừỗng ch yặu Kinh Dch vạn
chì bièu din bng nhựng vch liận vĂ vch ẵửt. Vch liận lĂ vch l lĂm phù
hiẻu cho khẽ Dừỗng. Vch ẵửt lĂ vch chn lĂ phù hiẻu cho khẽ m.
Cõt ty ca Kinh Dch lĂ Dch hựu Thi cỳc, th sinh Lừởng nghi,
Lừởng Nghi sinh Tử từỡng, Tử từỡng sinh Bt qui( Dch cĩ Thi cỳc, tữ
ẵảy sinh Lừởng nghi, rói Lừởng nghi sinh Tử từỡng, ẵè Tử từỡng sinh Bt
qui). Sinh ẵy cĩ nghỉa lĂ biặn thĂnh. Biặn thĂnh tữ ci ẵơ cĩ thĂnh ra
ci khc chử khỏng phăi tữ ci khỏng cĩ thĂnh ci cĩ.

Thi cỳc ca Kinh Dch ẵừỡc thut Phong thy xặp lĂ Khẽ, mổt thử
Khẽ Tin Thin mĂ trong băn thn nĩ chửa ẵỳng Lừởng Nghi lĂ m vĂ
Dừỗng. Nặu Khẽ lĂ mổt khi niẻm tin thin, lĂ duy tm, thệ băn thn Khẽ
chửa ẵỳng m-Dừỗng ( Lừởng Nghi) , theo cch giăi thẽch lĂ trong Dừỗng cĩ
m vĂ trong m cĩ Dừỗng, hai nhn tõ mu thuạn tiậm án ngay trong mổt
thỳc thè. ặn ẵy li rảt duy vt biẻn chửng.


Khi ẵơ khi niẻm ra m-Dừỗng thệ mi sỳ biặn hĩa s trờ nn vỏ cùng,
vỏ tn. MĂ khi niẻm nhừ ẵơ nu, trong Dừỗng cĩ m, trong m cĩ Dừỗng
thệ chuồi biặn hĩa trờ nn sinh ẵổng.

Quy lut Mu thuạn trong Duy vt Biẻn chửng ghi nhn băn thn nổi
ti vt chảt chửa ẵỳng nguón gõc ca mu thuạn. Qu trệnh pht trièn ca sỳ
vt lĂ qu trệnh pht trièn ca cc mt mu thuạn, lừỡng ẵọi, chảt ẵọi ẵặn
khi ẵổt biặn thĂnh sỳ vt mối mĂ nổi ti li chửa ẵỳng nguón gõc mu thuạn
mối.
Dch hc nhn rng:Cc hựu Thi cỳc nghỉa lĂ khỏng cĩ sỳ vt nĂo
mĂ tỳ nĩ khỏng phăi lĂ Thi cỳc. Ngay trong Thi cỳc Lừởng nghi thệ mồi
Nghi củng lĂ mổt Thi cỳc, tuy Dừỗng trong m hay m trong Dừỗng thệ khi
phãn nĂo qu lốn trong hai thử ẵĩ li ẵừỡc coi nhừ lĂ mổt Thi cỳc. Nhừ thặ,
dù lĂ mổt phãn tứ bắ nhị, rội rc ẵặn bỳc nĂo ẵi nựa thệ củng chửa ẵỳng ẵãy
ẵ mổt toĂn thè nhừ ci ẵi toĂn thè ca vủ trũ ( Chaque atome a pour
volume, le volume de lUnivers. LAtome nest plus le monde microscopique
et clos que nous imaginons peut-tre. Il est le centre infinitắsimal du monde
lui-mme - P. Teillard de Chardin , tm dch : Mồi ht nguyn tứ ẵậu góm că
ci vĩc dng ca ci vĩc dng ca vủ trũ. Nguyn tứ khỏng chì cín lĂ mổt
ci tièu cĂn khỏn ring l vĂ khắp kẽn nhừ chợng ta từờng từỡng . Nĩ cín
chẽnh lĂ mổt trung tm cỳc tièu ca vủ trũ). Phăi chng ẵy chẽnh lĂ Nguyn
lỷ Phõi hỡp ( principe de correspondance) trong Triặt hc Duy vt?

Chợng ta ẵơ biặt vậ m Dừỗng Lừởng Nghi củng cãn lừu ỷ khi giăi
quyặt mổt thặ ẵảt cho Dừỗng trch ( NhĂ ờ) hay m phãn ( Mó mă) lĂ phăi
lảy sỳ hĂi hía m Dừỗng lĂm gõc.

Ra ẵặn ẵa hệnh cũ thè thệ khu ẵảt cĩ thặ bng phng lĂ dừỗng thệ gí
ẵõng nọi cao li lĂ m. ảt sỗn cừốc nhiậu gí cao, nợi lốn lĂ m thệ thung

lủng bơi bng trong khung cănh ẵói nợi li lĂ dừỗng. Chn thặ ẵảt lĂm nhĂ
hay ẵt mổ trừốc hặt phăi trng khu cn bng m dừỗng. ảt sỗn cừốc
cừộng dủng nn chn lĂm nhĂ , ẵt mổ ờ nỗi cĩ mch nhị ( long gãy). ảt
bệnh dừỗng bng phng nn chn v trẽ hỗi cao ẵè ta lc ( khời ẵổt). Khu
ẵảt ẵp bn tri cĩ thanh long ( mch nừốc) , bn phăi cĩ bch họ ( ẵừộng
dĂi), thặ ẵảt ẵĂng trừốc cĩ ao ẵãm tịa rổng ( chu từốc), ẵĂng sau cĩ gí trín
tỳa lừng ( huyận vủ) . Long lĂ dừỗng, Họ lĂ m. Long-Họ từỗng nhừỡng thệ
gia ẵệnh hía thun, trai gi xum vãy.
Nợi ch tỉnh ( ẵửng yn) lĂ m thệ nừốc chăy ( ch ẵổng) lĂ dừỗng.
Thặ ẵảt ẵp lĂ thặ ẵảt cĩ nợi ch tỉnh quay ẵãu nhừ ẵổng. Nừốc ch ẵổng
lựng lộ nờ rổng nhừ chăy, nhừ khỏng, lừu luyặn dùng dng. Nợi vĂ nừốc hiận
hía bn nhau , cp k vối nhau, băo vẻ nhau, nuỏi dừởng nhau lĂ thặ ẵảt ẵp.
Kièu lun lỷ nhừ thặ lĂ dỳa vĂo cỗ sờ trong dừỗng cĩ m, trong m cĩ dừỗng.
iậu hía m dừỗng lĂ ẵiậu quan trng. Lun m dừỗng rói ton ngủ hĂnh sao
cho mi suy tẽnh khỏng trùng ẵiậu xảu./.
LK.

mổt sõ thut ngự thừộng dùng trong phong thy
L Kiậu

Nhừ nhiậu bĂi trừốc, chợng tỏi ẵơ trệnh bĂy, cĩ mổt sõ ngừội cõ lĂm
cho phong thy cĩ mĂu sc huyận bẽ ẵè mong kiặm lỡi, cĩ thè lĂ lỡi vậ vt
chảt, hoc củng cĩ khi chì lĂ lỡi vậ danh. è d hệnh dung ra nổi dung ca
phong thy, cãn thõng nhảt mổt sõ khi niẻm thỏng qua nhựng thut ngự
thừộng ẵừỡc nhc ẵặn nhiậu trong phong thy.

Bt sỗn, cĩ thè hièu lĂ tm ngn nợi. Nợi nm ờ tm hừống bt qui
hoc cĩ nợi nĂo theo hừống ca bt qui thệ ẵt tn nợi tùy theo hừống.
Trong bĂi La kinh, la bĂn , mổt cỏng cũ ca phong thy ẵơ ẵng trn tp
chẽ nĂy, chợng tỏi ẵơ giối thiẻu bt qui ửng vối cc phừỗng Bc, Nam,

ỏng, Ty, ỏng Bc, ỏng Nam, Ty Bc, Ty Nam. Theo cch gi ca Chu
Dch thệ ẵĩ lĂ cc hừống từỗng ửng Khăm, Ly, Chản, oĂi, Cản, Tõn, CĂn,
Khỏn. Nhừ thặ , bt sỗn s lĂ Khăm sỗn, Ly sỗn, Chản sỗn, oĂi sỗn, Cản
sỗn, Tõn sỗn, CĂn sỗn, Khỏn sỗn. Bt sỗn ẵõi diẻn lĂ cc v trẽ ẵõi diẻn nhau
trong bt qui lĂ CĂn-Tõn , Khăm- Ly, Cản -Khỏn, Chản -oĂi. Dùng bt
qui phõi hỡp vối Sỗn ẵè ẵon sỳ lĂnh dự khi xem phừỗng hừống phong thy.

Bt phong chì tm loi giĩ thọi. Giĩ thọi theo hừống so vối v trẽ
ẵửng lĂm mõc ca con ngừội. Khi ngừội ẵửng, phong thy ừốc lẻ cĩ giĩ phẽa
trừốc, phẽa sau, bn phăi, bn tri, ẵổ cao ngang vai cĩ hai hừống lĂ ờ ẵổ cao
ngang vai tri, ẵổ cao ngang vai phăi, ẵổ cao ngang hai chn củng cĩ giĩ
theo hừống chn tri vĂ chn phăi. Nhừ thặ cĩ tm kièu hừống giĩ. Nhừ vy
thệ vậ bn tri cĩ ba loi giĩ , vậ bn phăi củng cĩ ba loi giĩ.

H th sa lĂ nỗi xuảt thy theo mổt phừỗng. Nỗi cĩ nừốc chăy ra mĂ
cĩ sa ( mỏ, gí ẵảt nhỏ cao) lĂ nỗi ẵảt pht. Díng nừốc chăy mĂ cĩ nợi ẵĩn lĂ
nỗi kặt pht. Nừốc chăy trừốc huyẻt mĂ r tri hay phăi thệ bn tri hay phăi
ảy lĂ h th. Thặ ẵảt cĩ h th trùng ẵiẻp thệ ẵĩ chẽnh lĂ nỗi ẵảt kặt to.














Thuyặt khẽ khi xem ẵảt lĂm nhĂ

L Kiậu

Chợng ta ẵơ lĂm quen vối mổt sõ khi niẻm vậ phong thy theo quan
ẵièm ca ngừội lĂm cỏng tc khoa hc. i vĂo mổt sõ vản ẵậ cũ thè nhừ lĂ
thuyặt khẽ dùng trong viẻc chn ẵảt lĂm nhĂ ca ngừội xừa thệ cín nhiậu chồ
mỗ hó, tuy nhin củng cĩ mổt sõ ẵièm giăi thẽch nghe ẵừỡc.
Thuyặt khẽ trong khi tệm ẵảt lĂm nhĂ ẵừỡc gi theo thut ngự Hn Viẻt
lĂ dừỗng trch khẽ. Ch yặu trong viẻc tệm ẵảt lĂm nhĂ cĩ sứ dũng thuyặt
np khẽ vĂ thuyặt sc khẽ .
Np khẽ ẵậ cp ẵặn khẽ trong ẵảt ( ẵa khẽ) vĂ khẽ theo cứa ẵặn, hoc
ẵi (mỏn khẽ ). Khẽ lĂ khi niẻm trữu từỡng nhừ lĂ tin ẵậ ca lỷ khẽ. Dù ẵa
khẽ hay mỏn khẽ củng lĂ suy lun mĂ thảy, thm chẽ căm nhn mĂ thảy chử
khỏng thè dùng gic quan thỏng thừộng mĂ nhn thửc ẵừỡc.
Ch thuyặt ca np khẽ lĂ muõn nỗi ờ ẵè gia ch lĂm n phợ quẽ ẵừỡc
thệ că ẵa khẽ lạn mỏn khẽ phăi cùng vừỡng. Mổt trong hai thử khẽ ảy mĂ suy
thệ khỏng trnh khịi lũn bi khi ờ ti ẵa ẵièm nĂy.
Lảy cỗ sờ ca thuyặt Ngủ hĂnh ẵè lun khẽ thệ khẽ tữ phừỗng sinh ẵặn,
trong nhĂ ẵừỡc sinh khẽ ( khẽ to nguón sõng). Khẽ tữ phừỗng khc ẵặn thệ
trong nhĂ nhim tứ khẽ ( khẽ gy ẵiậu ri ro).
Khi lảy ẵừộng ẵi mĂ lun xắt thệ ẵừộng ẵm xổc vĂo nhĂ, ẵĩ lĂ lai
mch. ừộng ẵi ngang trừốc nhĂ, ẵĩ lĂ giối thy.
Khẽ ẵặn nhĂ tữ phừỗng nĂo trong bt qui thệ ghắp tn phừỗng ảy
thĂnh tn khẽ. Ta nhố li, bt qui lĂ cc hừống Bc, Nam, ỏng, Ty, ỏng
Bc, ỏng Nam, Ty Nam, Ty Bc. Theo phừỗng v phong thy thệ ẵĩ từỗng
ửng lĂ Khăm, Ly, Chản, oĂi, Cản, Tõn, Khỏn, CĂn. Nhừ vy cĩ Khăm khẽ,
Ly khẽ, Chản khẽ, oĂi khẽ, Cản khẽ, Tõn khẽ, Khỏn khẽ, CĂn khẽ.
NhĂ ờ, nặu ẵừỡc vừỡng khẽ ca trội, quẽ khẽ ca ẵảt thệ gia ch tảt ẵt phợ

quẽ.
iậu mỗ hó ờ np khẽ lĂ lĂm sao nhn ra ẵừỡc khẽ? Vệ nhừ phong thy
lun thệ khẽ lĂ gõc ca vn vt, khẽ biặn hĩa vỏ cùng, khẽ tũ thệ to hệnh, khẽ
tăn thệ thĂnh giĩ, khẽ nọi bn trn lĂ nừốc, khẽ chệm ờ dừối lĂ ẵảt. Vy chì cĩ
thè căm nhn ẵừỡc khẽ qua khi niẻm rảt duy tm: khẽ lĂ vt chảt do tinh
thãn sinh ra, cín khi nĩ biặn hĩa li theo nhựng suy ẵon lun lỷ tữ cỗ sờ
ca m dừỗng, ngủ hĂnh mĂ biặn hĩa. Np khẽ ờ ẵy, lĂ vừỡng hay lĂ hung
củng do thĂy phong thy lảy căm nhn ca mệnh, lảy tri thửc lun lỷ theo m
dừỗng, theo ngủ hĂnh ca mệnh ẵè biẻn giăi, thm chẽ lảy kiặn thửc xơ hổi
ẵừỗng thội mĂ phn ẵnh cho ch nhĂ tin mĂ thỏi.
Tý nhừ cĩ ngỏi nhĂ trong ngò, ẵừộng vĂo cht hp, mt tiận n ngự
nhĂ cao. Khi vĂo nhĂ tửc anh ch, nhừng thĂy phong thy li phn, ngỏi nhĂ
cĩ vừỡng khẽ biặt bao. Chng qua vệ thĂy cĩ thỏng tin trừốc ch nhĂ vậ quy
hoch mờ ẵừộng ci lốn mĂ ngỏi nhĂ s lổ mt tiận ra phõ, nặu khỏng hừng
vừỡng lĂm n thệ cĩ nhừỡng ẵi củng ẵừỡc gi tht hội ẵè thĂy phn ẵi.
Chuyẻn TĂu nm trừốc ẵng trn tuãn bo Tuãn tin tửc vậ con ẵừộng
quy hoch lĂm thng ẵi qua khu mổ Tọ, con chu muõn giự mổ Tọ khỏng
phăi chuyèn nn trệnh vối cỗ quan duyẻt lun chửng rng nn cho ẵừộng ẵi
víng vo quanh mổ ẵè ngừội ẵi thảy ẵừỡc cănh ẵp non sỏng, du khch thảy
ci vỉ ẵi ca tọ quõc. VĂ ngừội ta ẵơ lĂm ẵừộng ẵi víng tht. VĂ nặu ẵừộng
lừỡn bn phăi ngỏi mổ Tọ thệ thĂy phong thy li ẵừỡc thè nĩi rng ngỏi nhĂ
ca Tọ cĩ Bch họ, ẵừộng dĂi, to, rổng, con chu tha hó mĂ snh sang.

Sc khẽ lĂ xem v ca khẽ mĂ lun ct, hung. Phong thy nĩi rng nhĂ
tói tĂn nhừng sc khẽ sng sa, rng rở thệ ngừội ờ trong nhĂ s n nn lĂm
ra. NhĂ mối mĂ ăm ẵm, mộ nht thệ lĂm n lũn bi. VĂo nhĂ, dù ch ẵi vng
mĂ vạn thảy ảm cợng thệ ch nhĂ s lĂm n thnh vừỡng. VĂo nhĂ nhừ thảy
nh hĂo quang, ch nhn chc s ẵt cỳ phợ. VĂo nhĂ mĂ thảy bĂng bc nhừ
sừỗng, nhừ khĩi thệ tai ha p ẵặn chng cín xa.
Chuyẻn lừu truyận khi Quăn Lổ ( ẵội Tam quõc bn TĂu) ẵi vậ hừống

Ty gp mổ Vỏ Hừu Kiẻm thệ than vối hc trí rng : Ngỏi mổ nĂy cy cõi tuy
nhiậu mĂ tữ lu ẵơ khỏng cĩ bĩng. Trn bia mổ ghi lội hoa mỵ nhừng khỏng
cĩ hu ẵè giự gện sinh khẽ. Huyận vủ thệ khuảt mảt ẵãu, thanh long khỏng cĩ
chn, bch họ ngm xc chặt, chu từốc ẵang rận rỉ, mõi nguy ẵơ phũc bõn
bậ, ha diẻt tổc t lĂ sp ẵặn, khỏng qu hai nm s ửng nghiẻm.
Chc rng Quăn Lổ lĂ ngừội cĩ quan ẵièm nhn sinh bảt ẵóng vối Vỏ
Hừu Kiẻm hoc giă lĂ ngừội ẵóng hừống vối Vỏ Hừu Kiẻm, võn sn líng
nhn tữ, ẵa căm, thảy Vỏ Hừu Kiẻm thảt lổc khi thảt thặ mĂ căm thn chng?
Củng cĩ thè lĂ khi Quăn Lổ ẵi ngang qua mổ Vỏ Hừu Kiẻm vĂo lợc thu tĂn,
ẵỏng tối nn cy khỏ trỗ cĂnh khỏng cĩ l, cĂnh nhiậu nhừng l rũng hặt,
cín ẵu mĂ kặt tn, to bĩng.
Sc khẽ hay lĂ lảy tm linh căm nhn thay nhn thửc thỳc ti ẵè lun
vậ nhĂ, vậ ẵảt thệ thỳc lĂ mỗ hó. Ch nhĂ cĩ sửc khịe, ch nhĂ lĂm n thĂnh
ẵt thừộng cĩ tm lỷ cời mờ vối bn b. Chung quanh anh ta rỳc rở khỏng
khẽ lc quan, tỳ tin. Ngừội ngoĂi thảy ci lĩe sng hay ci ăm ẵm lĂ trng
thi tm lỷ khi ẵặn thm nhĂ, kặt hỡp dng v, ci hệnh cũ thè ca ngỏi nhĂ,
ca phíng õc vối nhn thửc ch quan vậ khỏng khẽ quanh ch nhĂ, nhựng thử
ẵĩ hía thĂnh ci căm nhn ch quan c nhn. iậu lun ẵon dỳa vĂo ẵiậu
kiẻn tm lỷ ch nhĂ ảy cĩ thè ẵợng ẵặn tm chũc phãn trm.
Cín nhừ thu dẻt qu ẵi cho phong thy thm thãn bẽ thệ ngừội ta cín
băo: vĂo nhĂ thảy nh hĂo quang nhừ lứa bp bùng thệ hịa tai sp ẵặn, trong
nhĂ khẽ trng bĂng bc thệ sp cĩ tang, nhĂ ẵen m thãm mĂ thong cĩ khẽ
mĂu thệ tai ừỗng sp hặt, cứa nhĂ li vui v bệnh an Nhựng ẵiậu lun ẵon
dỳa vĂo trng thi tm lỷ ca ch nhĂ củng lĂ cch ẵon dỳa, ẵon phịng mĂ
thỏi.

Chự Hn Viẻt thệ trch lĂ nhĂ. Nhừng trch cín cĩ nghiơ lĂ lỳa chn,
nhừ trch ln sứ ( chn lng giậng mĂ ờ). Phong thy rảt chợ ỷ ẵặn mỏi
trừộng ẵt ngỏi nhĂ, hay ẵợng hỗn, mỏi trừộng cho con ngừội sõng. Phừỗng
v ẵt ngỏi nhĂ rảt quan trng. Chuyẻn xừa chắp rng Lồ Ai cỏng muõn lĂm

nhĂ hừống Ty. Sứ quan can ngn nĩi rng hừống Ty lĂ nỗi cc bc tỏn kẽnh
ờ. Mệnh cín lĂ ngừội trãn mt tht khỏng ẵừỡc ẵè nhĂ mờ ra hừống Ty. Vối
ẵảt nừốc Viẻt nam ta thệ lội sứ quan hay ho qu. Nĩ hay vệ hừống Ty nng
chiậu gay gt, tữ 11 giộ trừa ẵơ khĩ chu rói. Nặu mờ ẵừỡc nhĂ ra hừống
Nam hay ỏng Nam ẵĩn giĩ mt mùa h, che giĩ bảc mùa ẵỏng, trnh giĩ
nĩng mùa h tõt biặt mảy.
Phừỗng v ngỏi nhĂ cho ẵp, chợng tỏi ẵơ bĂn khi nĩi vậ La kinh vĂ sỳ
từỗng nhừỡng m dừỗng. p phừỗng v chẽnh lĂ lảy mỏi trừộng vĂ cănh
quan nỗi xy dỳng sao hỡp vối v trẽ ẵa lỷ, vối ẵa hệnh ca khu vỳc xy
dỳng, vối vi khẽ hu ca v trẽ lĂm nhĂ. t ngỏi nhĂ trong ẵiậu kiẻn mỏi
trừộng cũ thè, khi thiặt kặ kiặn trợc, quy hoch phăi to cho cuổc sõng tiẻn
nghi nhảt cho ngừội sứ dũng, nhừ thặ thệ ẵi bổ phn ỷ từờng vậ dừỗng trch
s trùng hỡp giựa kiặn trợc sừ vối thĂy phong thy.

ThĂy phong thy củng nhừ kiặn trợc sừ ẵậu nhảt qun lĂ cỏng trệnh
kiặn trợc phăi hĂi hía vối thin nhin. NhĂ vĂ mỏi trừộng chửa ẵỳng ngỏi
nhĂ gn bĩ vối nhau, tỏn thm dng v vĂ tiẻn nghi cho nhau lĂ ẵiậu tuyẻt
vội. ThĂy phong thy xừa muõn lĂm nhĂ bn sỏng, kậ nợi. Chợng ta khỏng cĩ
ẵiậu kiẻn tỳ lỳa chn ẵảt lĂm nhĂ cho mệnh theo kièu tỳ chn nhừ thặ ,
nhừng khi thiặt kặ nhựng nỗi nghì ngỗi, giăi trẽ, chợng ta củng chn v trẽ
theo cch ngừội xừa. NhĂ thỗ ồ Mũc ẵội ừộng nĩi vậ nợi Cứu Hoa, chùa
án trong my, sỏng Thanh Qua, cãu vộn cĂnh liu. Bn ta thệ: kệa non non
nừốc nừốc my my, ẵẻ nhảt ẵổng hịi rng ẵy cĩ phăi nhĂ thỗ Dừỗng Khu
nĩi vậ Chùa Hừỗng nhừ thặ.
Khi xem ẵảt lĂm nhĂ, ẵiậu cỗ băn ca phong thy xừa lĂ xem thặ nợi
thặ nừốc. Mch vĂ khẽ lĂ hai thử cỗ băn. NgoĂi ra, sỳ từỗng quan vậ ẵảt ờ,
ẵừộng x, sỏng suõi cĩ quan hẻ mt thiặt, chợng tỏi khỏng ẵậ cp li vệ ẵơ
cĩ tc giă viặt rói ( xem thm Chn hừống nhĂ vĂ bõ trẽ nổi thảt theo thut
phong thy ca Nguyn HĂ dch, NXB Xy dỳng, 1996).
Phong thy nĩi vậ nhĂ lĂm nhiậu ci kậ nhau ( nhừ kièu trong phõ) li

nghim hỗn chợng ta ẵang xy nhĂ ờ phõ hiẻn nay. Thẽ dũ ờ Hăi Chu bn
TĂu, thĂy phong thy khuyn dn lĂm nhĂ nặu cùng mổt dơy thệ mt tiận n
cùng mổt ẵừộng thng cho thõng nhảt mổt long. NhĂ lĂm kậ nhau phăi cao
thảp bng nhau. NhĂ lĂm nhỏ ra khịi mt tiận ca că dơy lm vĂo thặ cỏ
nhn xuảt ẵãu( con chim nhn lĩ ẵãu ra phẽa trừốc) thệ ch nhĂ t b ẵỗn
bĩng, chng chặt chóng thệ củng gĩa vỡ. NhĂ li lùi so vối dơy chung hĂng
phõ gi lĂ thặ thc nha ( rng khènh) , vỡ chóng luỏn lũc ẵũc. NhĂ lĂm
trong cùng dơy cao thảp khỏng ẵậu thệ nhĂ cao ẵ khẽ ca nhĂ thảp. NhĂ bn
tri cĩ thè cao hỗn nhĂ bn phăi , tuyẻt ẵõi nhĂ bn phăi khỏng ẵừỡc cao hỗn
nhĂ bn tri. Lỷ do ca ẵiậu nĂy lĂ : bn tri lĂ róng xanh ( tă thanh long),
bn phăi lĂ họ trng ( hựu bch họ). Róng vĂ họ cùng ngang trn mổt ẵổ cao
mĂ ẵùa rởn vối nhau thệ dn yn, phõ ảm. Nặu hửng khời mĂ bay cao thệ róng
bay cao lĂ thun. Họ nhăy rởn ln cao trn róng lĂ ẵiậu nghch, ngừỡc. Dn
phõ s chng sõng hía thun ẵừỡc vối nhau.
Cứa ca ngỏi nhĂ ẵừỡc thĂy phong thy hặt sửc coi trng. Phong thy
quan niẻm rng cứa lĂ bổ mt ca ngỏi nhĂ, lĂ yặt hãu ca ngỏi nhĂ. V trẽ,
kẽch thừốc cứa quyặt ẵnh sỳ thnh suy ca ch nhĂ. Bn trn cứa tiặp thin
khẽ, bn dừối cứa tiặp ẵa khẽ. Cứa phăi sao ẵè ẵĩn khẽ lĂnh mĂ ngn khẽ dự.
Hai nhĂ ẵõi diẻn cứa thệ nn lĂm cc cứa bng nhau vĂ cĩ ẵổ cao bng
nhau. Nặu khỏng s t nnh nhau mĂ hĂng phõ sinh bảt hía. Phong thy cho
rng mửc bu dừối cứa ca nhĂ nĂo cao thệ s b ngho hỗn nhĂ cĩ cứa ẵt
thảp hỗn. NhĂ nĂo cĩ cứa to hỗn thệ s giĂu hỗn. NhĂ khỏng mờ cứa ra ẵõi
diẻn vối cỏng sờ, cọng thĂnh, cứa nhĂ tù. Nặu mờ nhừ thặ s rỗi vĂo ẵừộng
quan tũng, kiẻn co, tù ẵãy.
Cứa sọ lĂm sao ẵè cĩ thè chim ngừởng ẵừỡc cănh quan thin nhin
mối lĂ ẵiậu tõt. Qua song cứa, dĂu ban ngĂy tỉnh mch hay ban ẵm nhĂn
nht nh trng, thệ cănh ngoĂi song cứa lĂm cho ch nhn xao xuyặn hón
thỗ, yn líng vối ci to hĩa ẵơ ban cho mệnh. Cọng mờ kẽch cở vữa phăi,
từỗng xửng vối nhĂ. Phừỗng v mờ cọng thệ theo ct hung ca phừỗng v vĂ
phừỗng sinh khẽ.

Khỏng nn cĩ vt căn tãm mt khĩ chu khi mờ cc loi cứa.Nặu b vt
căn thệ dch chuyèn cứa. Bảt qu thệ bt li. Nhện vt căn ẵè gy khĩ chu
trong xuõt că ẵội ngỏi nhĂ thệ sõng trong nhĂ sao thoăi mi ẵừỡc./.
LK.
























phong thy, chuyẻn ngừội xừa chn ẵảt lĂm nhĂ


PGs. L Kiậu
Trừộng i hc Kiặn trợc

Phong thy tón ti trn hai nghện nm mĂ cỳc thnh lĂ thội cc triậu
nhĂ Minh , nhĂ Thanh bn TĂu, vĂo khoăng nm 1369 ẵặn ẵãu thặ ký nĂy.

Hai khi niẻm mĂ nhiậu ngừội hía trổn thĂnh mổt, hoc lĂ vỏ tệnh hay
hựu ỷ khỏng phn biẻt, ẵĩ lĂ phong thy vĂ thut phong thy. Phong thy lĂ
ẵa thặ, ẵa hệnh , lĂ ẵảt, lĂ nừốc quanh ta. Phong thy lĂ mỏi trừộng sõng
mĂ con ngừội tón ti trong ẵĩ. Thut phong thy lĂ nhựng lun lỷ, nhựng suy
nghỉ ca con ngừội vĂ cch thẽch ửng cuổc sõng ca con ngừội khi nm trong
ci phong thy ảy. Nhừ thặ, phong thy lĂ tón ti khch quan cín thut
phong thy lĂ săn phám ca ỷ thửc lin quan ẵặn phong thy.
Phong thy cín cĩ nghỉa rổng lĂ nhựng hot ẵổng nghin cửu vậ thin
vn , vậ sao trội, vủ trũ , vậ tri ẵảt, vậ khẽ từỡng, vậ ẵa thặ lĂm nhĂ, ẵt
mó mă nn vữa gãn vối con ngừội li vữa xa con ngừội. Lỷ lun cỗ băn ca
phong thy ( kinh dch, m dừỗng ngủ hĂnh) thệ rảt trữu từỡng, thut ngự sứ
dũng thệ khc l vối ngỏn tữ dùng hĂng ngĂy to ra cho phong thy mổt dng
v bẽ hièm. c phong thy vĂ nghe vậ phong thy thảy mổt khỏng khẽ sõng,
chặt ẵan xen , ẵảt trội hía nhp, rò khỏng ra rò, mộ khỏng ra mộ lĂm cho
quãn chợng tin thệ cĩ thè tin, cĩ thè khỏng tin thệ củng sỡ. Thãy phong thy
li thu dẻt bao chuyẻn ly kỹ, gn mổt sõ quan niẻm phong thy vĂo cc sỳ
kiẻn lch sứ, tỏ v cho phong thy cĩ bổ mt thãn bẽ.

Lỷ lun vĂ thỳc tin ca phong thy vỏ cùng phửc tp. è xem mổt thặ
ẵảt ẵt mă phãn lốn thĂy ẵa lỷ phăi ờ nhĂ gia ch că nm trội, sng cỗm
rừỡu rói ẵi ngm nghẽa ẵảt trội rong ruọi ngoĂi ẵóng. Chiậu vậ ẵc sch (
chng hièu sch gệ), khènh duồi từ duy ẵè rói nhp nhong tõi li cỗm rừỡu.
Nm nay ngừội chặt, xem ẵảt mổt nm chộ nm sau căi tng ẵt vĂo nỗi ẵảt
chn. ThĂnh kẽnh vĂ ẵỡi chộ ẵảt pht. Chộ mơi khỏng thảy pht li ngạm suy

ti mệnh tm chừa thĂnh, líng chừa kẽnh hay thm chẽ hõi vệ ẵơi thĂy chừa
hu.

Ngay vĂi nm gãn ẵy trong cu chuyẻn lĂm nhĂ ờ ta, chc khỏng ẽt
ngừội cy thĂy phong thy. VĂo nhựng nm 1991-1993 nhĂ ẵảt vĂo cỗn thnh
vừỡng thệ nhiậu ngừội lĂm nn n ra từờng ẵu nhừ vệ nhộ thĂy mĂ pht.
Nhừng sang 1995-1996 nhĂ vay tiận lĂm, nhựng mong ty thu ẵè thu hói
võn nhừng bièn treo " house for rent" că thội gian dĂi dĂi chng ai ngĩ hịi.
Nỡ vạn chảt chóng, lơi m ẵ lơi con, chc củng chng ai ẵi trch thĂy phong
thy. ThĂy phong thy nĂo chng nĩi nhừ tắp nhăy, li ẵẻm nhựng tữ nhừ
minh ẵừộng, huyận vủ, bch họ, thanh long, ch nhĂ chì cín cch gt ẵãu lia
la xuỷt xoa khen thĂy vĂ tỳ hĂo mệnh ẵơ ẵừỡc ẵt ngang mệnh cùng thĂy ẵo
cao ẵửc trng.

Nừốc Trung hoa tữ sau 1949 thut phong thy b ẵă kẽch nng nậ,
khỏng dm cỏng khai lổ diẻn nhừng nĩ li ẵừỡc Hóng cỏng, Ăi loan nng
ẵở. Nĩ cử dai dng tón ti cĩ lợc rò hệnh, cĩ lợc lu mộ, kẽn ẵo. Mảy nm
gãn ẵy, trong khỏng khẽ căi cch chung vậ kinh tặ ờ Trung quõc ngừội ta li
nghin cửu vĂ bĂn lun vậ phong thy trn sch vờ.

iậu khng ẵnh lĂ nĩ tón ti dai dng. Vy ci lỷ ẵè nĩ tón ti lĂ ci
gệ. Cĩ ngừội xặp phong thy nhừ mổt hiẻn từỡng vn hĩa, vệ nĩ sõng trong
phãn hón ca con ngừội.

Trong phong thy vĂ thut phong thy cĩ ci lỷ giăi ẵừỡc theo khoa
hc lĂ ẵa hệnh, ẵa thặ lĂm nhĂ chu ănh hừờng ca ẵa chảt cỏng trệnh, ẵa
chảt thy vn, vi khẽ hu. Xem thặ ẵảt lĂm nhĂ chẽnh lĂ chn cho ngỏi nhĂ
theo cc ẵiậu kiẻn thun lỡi vậ phừỗng v, khẽ hu, ẵa chảt cỏng trệnh tõt,
ẵa chảt thy vn phù hỡp. y chẽnh lĂ khu ẵiậu tra cỗ băn ẵè chn ẵa
ẵièm xy dỳng. Tữ mỏi trừộng vi khẽ hu tõt mĂ ch nhĂ cĩ sửc khịe tõt, tm

lỷ tõt, lĂm nn n ra. ảy lĂ nhựng nhn tõ tẽch cỳc.

LĂm cho phong thy thãn bẽ, vò ẵon nhừ thặ ẵảt nĂy thệ ẵau mt, thặ
ẵảt kia con gi li gĩa chóng lĂ ẵiậu chừa hn d tin.

c phong thy, tệm hièu phong thy ẵè tệm ra yặu tõ ẵè nĩ tón ti
nhừ hiẻn từỡng vn hĩa, dùng nhơn quan khoa hc ẵè khen ci ẵừỡc, ch ci
ba ẵt lĂ ẵiậu cãn lĂm. õi chiặu nhựng ẵiậu ẵơ cĩ trong phong thy vĂ
thut phong thy, gn ẵũc khỗi trong vối phong thy lĂ ẵiậu cĩ thè lĂm
ẵừỡc.
Phong thy gn liận vối ẵảt ẵai, vối phừỗng v. Tri thửc vậ phong thy
khỏng thè tch rội vối nhựng khi niẻm cỗ băn vậ phừỗng v hièu theo cch
ca ngừội TĂu cọ.
è xc ẵnh phừỗng v khi ẵi khăo st ẵảt ẵai, nghậ phong thy dùng
dũng cũ gi lĂ la bĂn. La bĂn lốn gi lĂ La kinh. La bĂn nhị gi lĂ trõc long.
Trn la bĂn, la kinh hay trõc long v nhiậu víng trín vĂ cc vch xuyn tm
chia phừỗng v.

ội Minh cĩ Tữ chi Mc son " La kinh ẵình mỏn trm" cĩ 2 quyèn chì
nam trm. Sch nĂy cho rng la kinh lợc ẵĩ cĩ 24 hừống , bị qun 12 chi ca
tin thin, nn thm 12 chi, chia lĂm 33 tãng, trệnh bĂy bng chự vĂ hệnh v.
NgoĂi ra, sch cín mổt phũ lũc do Chu Chi Từỗng v.
Thám Thng ẵội Minh củng son "La kinh tiu np chẽnh tỏng" bĂn vậ
tiu np khẽ trong 72 long mch.

Chẽnh giựa la bĂn gn mổt kim nam chm cĩ trũ quay. Phãn dừối kim
lĂ cc víng trín ẵóng tm vĂ nhựng tia ẵi qua trũc kim nam chm ghi
phừỗng v. Trong cc víng trín ( thừộng lĂ ba víng) thệ víng trong cùng lĂ
víng ẵa bĂn, víng giựa lĂ víng nhn bĂn vĂ víng ngoĂi cùng lĂ víng thin
bĂn. La kinh cĩ thè cĩ tối 13 víng.

Nặu chì cĩ ba víng thệ víng thin bĂn dùng xem hừống nừốc tũ, nừốc
chăy. Víng ẵa bĂn ẵè ản ẵnh long mch. Víng nhn bĂn ẵè lun sỳ tõt xảu
ca cc gí ẵõng ( mĂ phong thy gi lĂ cc sa). Víng trín ẵừỡc chia thĂnh
24 ỏ, mồi ỏ ửng vối 15
o
( toĂn víng 360
o
).

Nặu lảy víng ẵa bĂn lĂm gõc thệ víng thin bĂn lẻch vậ phăi nứa ỏ vĂ
víng nhn bĂn lẻch vậ tri nứa ỏ.
Ti tm thừộng lĂm mổt víng nhị, chia thĂnh hệnh m, dừỗng. Nhn
thửc lĂ Thi cỳc sinh Lừởng nghi. Lừởng nghi sinh Tử từỡng. Tử từỡng lĂ
Thi dừỗng, Thi m, Thiặu dừỗng, Thiặu m. ĩ chẽnh lĂ bõn phừỗng ỏng,
Ty, Nam , Bc. Cch xc ẵnh phừỗng v trừốc thội Tãn chắp: Khi ẵi, trừốc
mt lĂ chu từốc, thệ sau lừng lĂ huyận vủ, cín bn tă lĂ thanh long thệ bn
hựu, bch họ. iậu nĂy cĩ nghỉa lĂ, trừốc mt lĂ nam thệ sau lừng lĂ bc, bn
tri lĂ ẵỏng thệ bn phăi lĂ ty.

Chẽnh Bc ghi chự Tỷ, chẽnh Nam ghi chự Ng, chẽnh ỏng ghi chự
Mơo, chẽnh Ty ghi chự Du. Kè theo chiậu kim ẵóng hó thệ lãn lừỡt 24 ỏ
nhừ sau: Mơo, t, Thện, Tõn, T, Bẽnh, Ng, inh, Mùi, Khỏn, Thn, Canh,
Du, Tn, Tuảt, CĂn, Hỡi, Nhm, Tỷ, Quỷ, Sứu, Cản, Dãn, Gip.

Chuyẻn lừu truyận, khi Quăn Lổ ( ẵội Tam quõc) ẵi vậ phẽa Ty gp
mổ Vỏ Hừu Kiẻm thệ than thờ , khỏng vui mĂ nhn xắt: Cy cõi tuy nhiậu mĂ
tữ lu khỏng cĩ bĩng, bia mổ lội ghi hoa mỵ nhừng khỏng cĩ hu ẵè giự
gện, huyận vủ khuảt mảt ẵãu, thanh long khỏng cĩ chn, bch họ ẵang ngm
xc chặt, chu từốc ẵang rận rỉ, mõi nguy ẵơ phũc khp bõn bậ, ha diẻt tổc
t lĂ sp ẵặn, khỏng qu hai nm s ửng nghiẻm.


Quch Phc trong Tng kinh dn rng: Thanh long bn tri, bch họ
bn phăi, chu từốc ẵĂng trừốc, huyận vủ ẵĂng sau, muõn ẵừỡc mó yn mă
ẵp thệ huyận vủ phăi cợi ẵãu, chu từốc dang cnh, thanh long uõn khợc,bch
họ quy thun. Khi nhện thặ ẵảt ẵóng thội phăi nhện mĂu ẵảt. Nặu ta thm ẵĂn
tặ xơ tc ờ cỏng vin Trung Sỗn Bc Kinh thệ thảy phừỗng ỏng thanh long,
ẵảt mĂu xanh cy cị, phừỗng Ty Bch họ mĂu ẵảt trng bc, phừỗng Nam
chu từốc ẵảt ẵị mĂu hóng, phừỗng Bc huyận vủ ẵảt cĩ mĂu ẵen. Giựa ẵĂn
cợng, ẵảt mĂu vĂng từỡng trừng cho Ngừội.

Tử từỡng sinh Bt qui, ngoĂi tử từỡng ẵơ cĩ lp li trong bt qui cín
thm bõn hừống ca Bt qui lĂ : CĂn , Khỏn, Cản, Tõn. ĩ chẽnh lĂ cc
hừống Ty bc, Ty nam, ỏng nam, ỏng bc.

Nhừ thặ, phừỗng ỏng cĩ Gip, Mơo, t. ỏng Nam cĩ Thện, Tõn, T.
Nam cĩ Bẽnh, Ng, inh. Ty Nam cĩ Mùi, Khỏn, Thn.Ty cĩ Canh, Du,
Tn. Ty Bc cĩ Tuảt, CĂn, Hỡi. Bc cĩ Nhm, Tỷ, Quỷ. ỏng Bc cĩ Sứu,
Cản, Dãn.
Cc hừống thuổc a chẽ lĂ : Tỷ, Sứu, Dãn, Mơo, Thện, T, Ng, Mùi,
Thn, Du, Tuảt, Hỡi ( 12 hừống ẵa chẽ). Tm hừống thuổc thp can lĂ :
Gip, t, Bẽnh, inh, Canh, Tn , Nhm, Quỷ ( bị Mu, Ký trong thp can).
Cc hừống xặp ẵõi xửng gi lĂ bt sỗn ẵõi diẻn góm: CĂn-Tõn, Khăm-
Ly, Cản-Khỏn, Chản-oĂi. Bc thuổc Khăm, ỏng thuổc Chản, Nam thuổc
Ly, Ty thuổc oĂi.

Phn v theo Ngủ hĂnh thệ chẽnh giựa lĂ hĂnh Thọ, Bc thuổc hĂnh
Thy, ỏng thuổc hĂnh Mổc, Nam hĂnh Hịa, Ty hĂnh Kim. Cín cch gi
khc : Thy lĂ Nhun h, Hịa lĂ Vin thừỡng, Mổc lĂ Khợc trỳc, Kim lĂ Tíng
cch, Thọ lĂ Gia từộng.


Trn ẵy ta chì xắt ẵặn Chẽnh ngủ hĂnh dùng phọ biặn trong phong
thy. NgoĂi ra cín Bt qui ngủ hĂnh vĂ Hóng phm ngủ hĂnh củng lĂ loi
ngủ hĂnh thừộng dùng. Cín Tử kinh ngủ hĂnh, Tam hỡp ngủ hĂnh, Tử sinh
ngủ hĂnh, Song sỗn ngủ hĂnh, Huyận khỏng ngủ hĂnh, Hừống thừỡng ngủ
hĂnh, Np m ngủ hĂnh khỏng thè kè hặt ẵừỡc.

Cũ thè ca phong thy thệ thặ ẵảt trín lĂ Kim, thặ dĂi lĂ Mổc, thặ nhn
lĂ Hịa, thặ vuỏng lĂ Thọ. thặ nhừ sĩng gỡn lĂ Thy.

Khi chn ẵảt phăi dỳa vĂo ngủ hĂnh từỗng sinh mĂ lun ẵon. Trnh
ngủ hĂnh từỗng khc lĂ ẵiậu thĂy phong thy tm niẻm hĂng ngĂy.

Theo Hóng Vủ cảm thừ lun vậ ngủ hĂnh từỗng ngổ thệ thy giao thy,
nam nự tảt dm. Phừỗng Bc thuổc Thy. Nặu cĩ nừốc thảm nhp tữ phừỗng
Bc vĂo khu ẵảt ta ờ hay mổ phãn thệ con ci khỏng ọn thịa. Nặu dỳng nhĂ
quay mt hừống Nam thệ sau nhĂ lĂ huyận vủ. Huyận vủ phăi lĂ thặ ẵảt nhỏ
cao , cĩ gí thoăi mối thun, mối ẵp. Gí thoăi lĂ thặ huyận vủ cợi ẵãu. Nặu
sau nhĂ li lĂ ẵãm nừốc hoc vch nợi dỳng thệ cĩ khc gệ huyận vủ mảt ẵãu
mĂ Quăn Lổ ch bai ờ trn.
Phừỗng Nam lĂ Hịa mĂ thặ ẵảt li nhn khc nĂo nhừ lứa gp lứa, theo
phong thy thệ ờ ẵảt ảy hay gp ẵiậu kiẻn tũng. Phừỗng Ty ca miặng ẵảt
ẵĩi từỡng xem xắt lĂ Kim mĂ cĩ thặ trín ( Kim ) thệ gia ch s giĂu cĩ,
thnh vừỡng. Phẽa ỏng nhĂ lĂ hừống Mổc li cĩ thặ ẵảt dĂi lĂ mổc thệ mổc
mổc từỗng sinh, trai gi trong nhĂ giĂu sang, phợ quỷ.

NgoĂi ra quan hẻ giựa Thin, a, Nhn cín cĩ quy ừốc: Tỷ lĂ Nhn
huyẻt, Cản lĂ Quý mỏn, Tõn lĂ a hổ, Bẽnh lĂ a huyẻt, Khỏn lĂ Nhn
mỏn, Canh lĂ Thin huyẻt, CĂn lĂ Thin mỏn.

Trong qu trệnh xem xắt phừỗng v thệ tin thin bt qui ca Phũc hi

ẵè phõi hỡp m Dừỗng. Hu thin bt qui ca Vn vừỗng ẵè xặp cc HĂo
Từỡng.

Ra ẵặn ẵa hệnh cũ thè thệ khu ẵảt cĩ thặ bng phng lĂ dừỗng thệ gí
ẵõng nọi cao li lĂ m. ảt sỗn cừốc nhiậu gí cao, nợi lốn lĂ m thệ thung
lủng bơi bng trong khung cănh ẵói nợi li lĂ dừỗng. Chn thặ ẵảt lĂm nhĂ
hay ẵt mổ trừốc hặt phăi trng khu cn bng m dừỗng. ảt sỗn cừốc
cừộng dủng nn chn lĂm nhĂ , ẵt mổ ờ nỗi cĩ mch nhị ( long gãy). ảt
bệnh dừỗng bng phng nn chn v trẽ hỗi cao ẵè ta lc ( khời ẵổt). Khu
ẵảt ẵp bn tri cĩ thanh long ( mch nừốc) , bn phăi cĩ bch họ ( ẵừộng
dĂi), thặ ẵảt ẵĂng trừốc cĩ ao ẵãm tịa rổng ( chu từốc), ẵĂng sau cĩ gí trín
tỳa lừng ( huyận vủ) . Long lĂ dừỗng, Họ lĂ m. Long-Họ từỗng nhừỡng thệ
gia ẵệnh hía thun, trai gi xum vãy.

Nợi ch tỉnh ( ẵửng yn) lĂ m thệ nừốc chăy ( ch ẵổng) lĂ dừỗng.
Thặ ẵảt ẵp lĂ thặ ẵảt cĩ nợi ch tỉnh quay ẵãu nhừ ẵổng. Nừốc ch ẵổng
lựng lộ nờ rổng nhừ chăy, nhừ khỏng, lừu luyặn dùng dng. Nợi vĂ nừốc hiận
hía bn nhau , cp k vối nhau, băo vẻ nhau, nuỏi dừởng nhau lĂ thặ ẵảt ẵp.
Kièu lun lỷ nhừ thặ lĂ dỳa vĂo cỗ sờ trong dừỗng cĩ m, trong m cĩ dừỗng.
iậu hía m dừỗng lĂ ẵiậu quan trng. Lun m dừỗng rói ton ngủ hĂnh sao
cho mi suy tẽnh khỏng trùng ẵiậu xảu.

Chn cc thặ ẵảt, cch chn hừống , suy cho cùng sau khi loi bị
nhựng ẵiậu thãn bẽ vĂ m tẽn thệ củng lĂ chn ẵa ẵièm hỡp vối ẵiậu kiẻn ẵa
hệnh , ẵa chảt cỏng trệnh, ẵa chảt thy vn , vi khẽ hu cho mỏi trừộng sõng
ẵừỡc thịa ẵng.

Thut phong thy nghin cửu nhựng vn ẵổng tỳ nhin ca mỏi trừộng
sõng ca con ngừội ẵè mừu cãu sỳ tiẻn nghi cho cuổc sõng gn liận vối thin
nhin. By giộ ẵảt cht , ngừội ẵỏng lảy ẵu ra ẵảt rổng ẵè tệm thanh long,

bch họ. Gp hừống nghch thệ dùng giăi php che nng, chn giĩ. Nĩng bửc
qu thệ bt ẵiậu hía nhiẻt ẵổ.

Phong thy ghi li dảu ca mổt hiẻn từỡng vn hĩa xừa. ội nay biặt
mĂ xem ngừội xừa mừu cãu tiẻn nghi cuổc sõng ra sao. Thỳc ra thệ ngừội xừa
chặ tc ra thut phong thy củng chì lĂ cch tệm hièu thin nhin vĂ sỳ vn
ẵổng ca thin nhin rói tệm cch hn chặ tc ẵổng tiu cỳc ca thin nhin
ẵè cuổc chung sõng vối mỏi trừộng sao cĩ lỡi cho con ngừội. Nặu loi nhựng
ẵiậu m tẽn vĂ sỳ lỡi dũng phong thy líe bp thin h ẵè kiặm cỗm thệ
phong thy ẵu cĩ chì lĂ d ẵoan./.
LK.





ngủ hĂnh vĂ phong thy

L Kiậu

Ngủ hĂnh lĂ: Thy , Hịa , Mổc , Kim , Thọ.

Phừỗng v theo Ngủ hĂnh thệ chẽnh giựa lĂ hĂnh Thọ, Bc thuổc hĂnh
Thy, ỏng thuổc hĂnh Mổc, Nam hĂnh Hịa, Ty hĂnh Kim. Cín cch gi
khc : Thy lĂ Nhun h, Hịa lĂ Vin thừỡng, Mổc lĂ Khợc trỳc, Kim lĂ Tíng
cch, Thọ lĂ Gia từộng. ĩ lĂ Chẽnh-Ngủ-hĂnh.
Hịa( Nam)


Mổc ( ỏng) Kim(Ty)

Thọ

Thy( Bc)

Nhừ hệnh nĂy thệ Thọ khỏng ờ cc phừỗng mĂ nm ngay chẽnh giựa.
Thut phong thy chợ ỷ ẵặn ta sỗn, hừống thừỡng, thỳc tặ ngủ hĂnh chì sứ
dũng tử hĂnh cho nn cín cĩ tn ca ngủ hĂnh lĂ tử kinh ngủ hĂnh.
Dãn, Ng, Tuảt hỡp thĂnh nhĩm Hịa. T Du Sứu hỡp thĂnh nhĩm Kim.
Thn Tẽ Thện hỡp thĂnh nhĩm Thy. Tn Mơo Mùi hỡp thĂnh nhĩm Mổc. Mồi
nhĩm cĩ ba phừỗng : sinh, vừỡng, mổ hỡp thĂnh nn gi lĂ tam hỡp ngủ
hĂnh.
Bt qui ngủ hĂnh phn biẻt khc vối chẽnh ngủ hĂnh vĂ cc loi ngủ
hĂnh khc.
Bt qui ngủ hĂnh ch trừỗng lảy hệnh thè ghắp thĂnh cũm mĂ lun
ngủ hĂnh. Bt qui lĂ CĂn, Khỏn, Chản, Cản, Ly, Khăm, oĂi, Tõn.
Theo ẵó tin thin bt qui thệ CĂn ờ Nam, Khỏn ờ Bc; Ly ờ ỏng,
Khăm ờ Ty; oĂi ờ ỏng Nam, Chản ờ ỏng Bc; Tõn ờ Ty Nam vĂ Cản ờ
Ty Bc. ặn hu thin bt qui thệ ẵa v ca tm qu hoĂn toĂn thay ẵọi.
Sỳ thay ẵọi nĂy do lun lỷ m ừỗng giao hỡp mĂ thĂnh nn.
CĂn lĂ Dừỗng thuãn, hợt khẽ m ca Khỏn biặn thĂnh Tõn. CĂn biặn
hĩa lãn hai thĂnh Ly; biặn hĩa lãn ba thĂnh oĂi. Khỏn lĂ m thuãn ẵot
dừỗng khẽ ca CĂn biặn lãn ẵãu thĂnh Chản, lãn hai thĂnh Khăm, lãn ba
thĂnh Cản. Lun vĂo ngủ hĂnh thệ Chản thuổc Mổc, Canh ghắp vối Chản, Hỡi
Mùi phõi hỡp vối Chản do ẵĩ Canh, Hỡi , Mùi ẵậu thuổc Mổc. Tõn thuổc
Mổc, Tn ghắp vối Tõn do ẵĩ Tn củng thuổc Mổc. CĂn thuổc Kim, Gip
ghắp vối CĂn nn Gip củng thuổc Kim. oĂi thuổc Kim. inh ghắp vối
oĂi, T Sứu phõi hỡp vối oĂi nn inh, T, Sứu ẵậu thuổc Kim. Khăm
thuổc Thy, Khăm phõi hỡp vối Quỷ. Quỷ thuổc Thy. Thn, Thện phõi hỡp
vối Khăm nn củng thuổc Thy.
Li thuổc Hịa. CĂn phõi hỡp vối Nhm thuổc Hịa. Dãn, Tuảt hỡp vối Li nn

củng thuổc Hịa. Khỏn thuổc Thọ. t ghắp vối Khỏn nn t củng thuổc Thọ.
Bẽnh ghắp vối Cản nn Bẽnh củng thuổc Thọ.
Từỡng trừng ca bt qui thệ CĂn lĂ Trội, Khỏn lĂ ảt, Cản lĂ Nợi,
Khăm lĂ Nừốc, oĂi lĂ ãm nừốc, Ly lĂ lứa, Chản lĂ Sảm vĂ Tõn lĂ Giĩ.
Bt qui ch yặu dùng minh ẵnh phừỗng v. Chu Dch chì rò: Vn vt ra ẵội
tữ Chản, Chản lĂ phừỗng ỏng, bệnh ti Tõn. Tõn lĂ ỏng Nam. Ly lĂ sng
sa, vn vt gp nhau nn Ly lĂ phừỗng Nam. Thnh nhn quay mt vậ
phừỗng Nam ẵè xắt viẻc thin h. Khỏn lĂ ảt nuỏi vn vt. oĂi lĂ giựa
mùa Thu, lĂ sờ thuyặt ca vn vt. CĂn chì phừỗng Ty Bc, nỗi m Dừỗng
st kậ nhau. Khăm lĂ nừốc, lĂ phừỗng chẽnh Bc, lĂ nỗi quy tũ ca vn vt.
Cản chì ỏng Bc, lĂ nỗi kặt thợc củng lĂ nỗi mờ ẵãu ca mi viẻc.
Hóng phm ngủ hĂnh phn biẻt khc trn nhừ sau:
Gip Dãn Thện Tõn Mu Khăm Tn Thn thuổc Thy
Chản Cản T thuổc Mổc
Li Nhm Bẽnh t thuổc Hịa
oĂi inh CĂn Hoi thuổc Kim
Sứ Quẽ Khỏn Canh Mùi thuổc Thọ.
Trn ẵy lĂ vĂi loi ngủ hĂnh thỏng dũng. NgoĂi ra cín rảt nhiậu loi
ngủ hĂnh khc nhừ Tử sinh ngủ hĂnh, Song sỗn ngủ hĂnh, Huyận khỏng ngủ
hĂnh, Hừống thừỡng ngủ hĂnh, Np m ngủ hĂnh, Tinh ẵổ ngủ hĂnh, Hồn
thin ngủ hĂnh, Thin can ngủ hĂnh, a chẽ ngủ hĂnh nhiậu vỏ kè.

Cũ thè ca phong thy thệ thặ ẵảt trín lĂ Kim, thặ dĂi lĂ Mổc, thặ nhn
lĂ Hịa, thặ vuỏng lĂ Thọ, thặ nhừ sĩng gỡn lĂ Thy.





Kim hệnh Mổc hệnh Thy hệnh Hịa hệnh Thọ hệnh


Khi chn ẵảt phăi dỳa vĂo ngủ hĂnh từỗng sinh mĂ lun ẵon. Trnh
ngủ hĂnh từỗng khc lĂ ẵiậu thĂy phong thy tm niẻm hĂng ngĂy.
Tuy thặ sỳ vn dũng ngủ hĂnh trong phong thy rảt lung tung. Thãy
phong thy cho rng ngủ hĂnh lĂ cừỗng lỉnh ca m-Dừỗng, lĂ quyận ca
To Hĩa cho nn mi viẻc trong nghậ phong thy ẵậu phăi dỳa vĂo ngủ
hĂnh.
Mi phừỗng n lp thĂnh ẵậu do lun lỷ dỳa vĂo ngủ hĂnh mĂ phn
ẵon. Hiẻn nay ta cĩ thè coi rng nhiậu lun ẵon lĂ vò ẵon. Tuy thặ, cĩ
mổt sõ lun ẵon lĂ khă tẽn.
Lun ẵon kièu ngủ hĂnh từỗng ngổ, ẵi loi xem sỳ sinh-khc ra sao,
xem khi phõi hỡp s dạn ẵặn kặt quă thặ nĂo. Xin dạn ra ẵy ẵè minh chửng
nhựng ẵiậu lun ẵon ca thĂy phong thy, ẵè chợng ta thảy mổt cch lun
lỷ, khỏng phăi ẵy lĂ cch lun lỷ chung nhảt vĂ ẵiậu ẵợng sai cín phăi bĂn.
Khi thy gp thy thừộng dạn ẵặn ẵiậu khỏng tõt, gia ẵệnh dm lon.
Phừỗng Bc lĂ thy mĂ cĩ nừốc ngảm vĂo nhĂ, vĂo mó thệ khỏng tõt. Phừỗng
Nam lĂ Hịa mĂ cĩ thặ ẵảt hệnh tam gic nhn, nhừ thặ Hịa gp Hịa thĂy
phong thy ẵon rng ờ nỗi ẵảt ảy thừộng sinh kiẻn tũng. Phừỗng Ty thuổc
Kim mĂ cĩ thặ ẵảt dng trín ( Kim hệnh) thệ nhĂ nhừ thặ ca căi ùn ùn kắo
ẵặn. Phừỗng ỏng thuổc Mổc mĂ thặ ẵảt li cĩ hệnh dĂi (Mổc hệnh), gia ch
s cĩ con ci ẵậ huậ, giĂu sang phợ quỷ.
õi vối mănh ẵảt lĂm nhĂ hay nỗi huyẻt tng, nặu lảy v trẽ ngỏi nhĂ
hay ngỏi mổ lĂm mõc phừỗng v thệ phong thy gi bn tri lĂ thanh long,
bn phăi lĂ bch họ, ẵĂng trừốc lĂ chu từốc, miặng ẵảt st ngay trừốc nhĂ lĂ
minh ẵừộng, ẵĂng sau lĂ huyận vủ.
Tõt nhảt thệ bn tri cĩ díng nừốc nhị chăy lựng lộ cho ẵợng nghỉa
thanh long( con róng xanh). Bn tri cĩ nừốc chăy theo díng, cha vĂ con trai
vinh hièn mt mt vối ẵội. Bn phăi cĩ bch họ ( họ trng) li cĩ ẵừộng dĂi
men theo rệa ẵảt thệ con gi trong nhĂ ẵăm ẵang, sung sừống. Bch họ mĂ li
cĩ ẵệnh chùa, miặu mo hoc lĂ vủng ợng ngp lĂ ẵiậu king k. ảt ờ nhừ

thặ d sinh tứ biẻt trong nhĂ. Trừốc nhĂ cĩ ao hó ỏm ẵăo nhị hệnh trín thệ
con ci trong nhĂ v vang, phợ quẽ. Chu từốc cĩ sỏng dĂi bao bc lĂm thĂnh
n thừ nhừ hệnh ci bĂn k trừốc nhĂ, trừốc mổ thệ con chu trong nhĂ giĂu
sang vinh hièn. Thặ ẵảt nĂy gi lĂ Thin cc( cĩ lãu gc nhĂ trội). Sau nhĂ
thặ ẵảt ẵùn trín nhừ my ẵùn, xợm xẽt xum vãy gi lĂ huyận vủ cĩ thặ bẽch
ẵĂi ( ẵĂi biặc), lổc hừờng lu dĂi, truyận gia mơi mơi. iậu k cự lĂ cĩ hõ
su ờ huyận vủ. Sau nhĂ, sau mổ, nhảt thiặt khỏng ẵừỡc ẵè hõ su. Truyận
thuyặt kè rng sau mổ tọ Khuảt Nguyn bn TĂu cĩ hõ su nn ỏng nĂy chặt
uọng.

Nợi non, sỏng nừốc thin nhin, gí ẵõng, long mch sp xặp trn mt
ẵảt ẵơ to nn ha phợc cho ngừội lừu tối. ThĂy phong thy cho rng mệnh
cĩ nhiẻm vũ tệm ra ẵừỡc chồ ờ, chồ tng cho ngừội ờ, con chu ngừội tng
ẵừỡc ẵiậu lĂnh, ẵừỡc phợc ảm. Muõn cĩ thặ ẵảt nhừ ỷ phăi hc qua lỷ khẽ mĂ
thảu tệm. iậu hặt sửc quan trng trong phong thy băn thn ngừội thĂy phăi
tu nhn tẽch ẵửc. Tin tẽch ẵửc, hu tãm long : ci gõc ca tệm ẵảt lĂ thĂy
phăi n ờ, nghỉ suy cho cĩ nhn băn, cĩ ẵo lỷ lĂm ngừội. ơ gi lĂ tẽch ẵửc
thệ khỏng phăi ngĂy mổt, ngĂy hai mĂ cĩ ngay ẵừỡc. Chì hm hờ tệm ẵảt thệ
s b trội che mảt mt, líng d tõi tm, ẵảt ẵp trừốc mt mĂ nhừ mù, khỏng
thảy ẵừỡc. ửc sng thệ khi cĩ thặ ẵảt hay, chng cãn lun lỷ cãu kỹ mĂ tm
ẵửc vối thin nhin ẵơ ẵóng căm, líng thãy ngảt ngy tn hừờng. MĂ khi ẵơ
tẽch ẵửc, tu nhn tm cho lĂ ẵ thệ li chng cãn ẵảt ẵp xảu lĂm gệ. Nhựng
ngừội ẵơ ẵt ẵo lỷ ảy, tỳ thn nhn thửc ci cĩ vối ci khỏng hãu nhừ hía
quyẻn. ặn ẵy, cu chuyẻn phong thy dạn thĂnh triặt lỷ cuổc sõng, khỏng

×