Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giáo án: Môn Khoa học tuần 19 tiết 1 DUNG DỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.12 KB, 68 trang )

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Khoa học tuần 19 tiết 1

DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
2. Kỹ năng : Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người,
thiên nhiên, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Muối, bột ngọt, nước, đường...Hình trang 76, 77 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.


2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Thực hành : tạo một dung dịch
(15 phút)
* Mục tiêu : HS biết cách tạo ra dung dịch. Kể tên
một số dung dịch.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho HS mỗi nhóm 1 phiếu và giao nhiệm - HS nhận phiếu, nhóm trưởng điều khiển
vụ.

nhóm mình thực hiện tạo ra dung dịch và
ghi kết quả vào trong phiếu.

- Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi :

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.

+ Để tạo ra dung dịch, cần có những điều kiện gì?

- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.

+ Dung dịch là gì?

- Các nhóm phát biểu từng câu hỏi, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng.
* Kết luận : Để tạo ra dung dịch, cần có ít nhất 2
chất trở lên. Hai hay nhiều chất hòa tan vào nhau
tạo thành dung dịch.


- Một vài HS nhắc lại.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 5/2

Giáo viên: Nguyễn

Thu Hà

b. Hoạt động 2 : Thực hành : tách các chất ra
khỏi dung dịch. ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS nêu được các cách tách các chất
trong dung dịch.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm đọc Hướng dẫn thực hành

- Nhóm trưởng nhận dụng cụ và tổ chức

trong SGK

cho nhóm thực hiện theo các bước :
+ Đọc Hướng dẫn thực hành trong SGK.
+ Làm thí nghiệm : Uùp đĩa lên một cốc
nước muối nóng khoảng 1 phút rồi nhấc
đĩa ra.
+ Nếm thử các giọt nước đọng trên đĩa
rồi rút ra nhận xét.
+ Thư kí ghi kết quả, so sánh với dự đốn

ban đầu.
- Các nhóm phát biểu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét và kết luận.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học.

- Vài em nhắc lại.

- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng


Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Khoa học tuần 19 tiết 2

SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (tiết 1)
(KNS)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt
hoặc tác dụng của ánh sáng.
2. Kỹ năng : Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác. Phân
biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người,
thiên nhiên, đất nước.
* KNS :
- Các kĩ năng : Kĩ năng quản lí thời gian trong q trình tiến hành thí nghiệm. Kĩ năng
ứng phó trước những tình huống khơng mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của
trị chơi).
- Các phương pháp : Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ. Trị chơi bức thư bí mật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Dụng cụ thí nghiệm, phiếu học tập. Hình trang 78 đến 81 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :

- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Thí nghiệm. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Giúp HS biết làm thí nghiệm để
nhận ra sự biến đổi hóa học từ chất này sang chất
khác. Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hóa
học.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho HS mỗi nhóm 1 phiếu và giao - HS nhận phiếu, nhóm trưởng điều


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 5/2

Giáo viên: Nguyễn

Thu Hà

nhiệm vụ.

khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo


+ Thí nghiệm 1 : đốt 1 tờ giấy.

luận các hiện tượng xảy ra trong thí

- Mơ tả hiện tượng xảy ra.

nghiệm, cử thư kí ghi vào phiếu học tập.

- Khi bị cháy, tờ giấy có cịn giữ ngun các tính
chất ban đầu của nó khơng?
+ Thí nghiệm 2 : chưng đường trên ngọn lửa.
- Mô tả hiện tượng xảy ra.
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường có cịn giữ
được tính chất ban đầu của nó khơng?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi :

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.

+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất - Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
khác như hai thí nghiệm trên được gọi là gì?

- Các nhóm phát biểu từng câu hỏi,

+ Sự biến đổi hóa học là gì?

nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng.


- Một vài HS nhắc lại.

b. Hoạt động 2 : Thảo luận. ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS phân biệt được sự biến đổi hóa
học và biến đổi lí học.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV u cầu các nhóm quan sát các hình trang - Các nhóm quan sát các hình trang 79 và
79 và trả lời câu hỏi :

trả lời câu hỏi.

+ Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại - Các nhóm phát biểu ý kiến.
sao bạn kết luận như vậy?

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao
bạn kết luận như vậy?
- GV nhận xét và kết luận : Biến đổi hóa học :
hình 2, 5, 6. Lí học : hình 3, 4, 7.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học.

- Vài em nhắc lại.

- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Khoa học tuần 20 tiết 1

SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (tiết 2)
(KNS)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt
hoặc tác dụng của ánh sáng.
2. Kỹ năng : Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác. Phân
biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người,
thiên nhiên, đất nước.
* KNS :
- Các kĩ năng : Kĩ năng quản lí thời gian trong q trình tiến hành thí nghiệm. Kĩ năng
ứng phó trước những tình huống khơng mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của
trị chơi).

- Các phương pháp : Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ. Trị chơi bức thư bí mật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Dụng cụ thực hiện các trị chơi, phiếu học tập. Hình trang 78 đến 81 SGK
phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Trị chơi “ Chứng minh vai
trị của nhiệt trong biến đổi hóa học” (15 ph)
* Mục tiêu : HS thực hiện một số trị chơi có
liên quan đến vai trị của nhiệt trong biến đổi
hóa học.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2


Thu Hà

- GV phát cho HS mỗi nhóm 1 bộ trị chơi.

- HS nhận dụng cụ, nhóm trưởng điều

+ Trị chơi : Bức thư bí mật.

khiển nhóm mình nhúng đầu tăm vào giấm

- Nhúng đầu tăm vào giấm rồi viết lên giấy và rồi viết lên giấy và để khô, cử thư kí ghi kết
để khơ.

quả quan sát được vào phiếu học tập.

Bước 2 : Báo cáo kết quả.

- Các nhóm báo cáo kết quả quan sát và
thực hiện trò chơi.
- Các nhóm trao đổi bức thư cho nhau,

- GV nhận xét và kết luận.

cùng quan sát.

* Kết luận : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra
dưới tác dụng của nhiệt.
b. Hoạt động 2 : Thực hành xử lí thơng tin
Sách giáo khoa ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS nêu được ví dụ về vai trị của

ánh sáng đối với sự biến đổi hóa học.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 9 và 10 - Các nhóm quan sát các hình 9 và 10 trang
trang 80, 81 SGK và nêu hiện tượng đồng thời 80, 81 SGK và nêu hiện tượng đồng thời
giải thích các hiện tượng đó.

giải thích các hiện tượng đó.

- u cầu các nhóm báo cáo.

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét và kết luận.
* Kết luận : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra
dưới tác dụng của ánh sáng.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học.

- Một vài HS nhắc lại.

- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

Môn Khoa học tuần 20 tiết 2

NĂNG LƯỢNG
(MT + BĐ)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.
2. Kỹ năng : Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : Các vật có biến đổi vị trí,
hình dạng, nhiệt độ … nhờ được cung cấp năng lượng. Nêu ví dụ về hoạt động của con người,
động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các vật đó.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người,
thiên nhiên, đất nước.
* MT : Từ việc tìm hiểu các nguồn năng lượng, giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ nguồn tài
nguyên đó (liên hệ).
* BĐ: Biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu, khí, năng lượng gió, thủy triều (liên
hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Nến, diêm, đồ chơi bằng pin. Hình trang 83 SGK phóng to.

2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Thí nghiệm ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS nêu được ví dụ hoặc làm thí
nghiệm đơn giản về các vật có biến đổi vị trí,
hình dạng, nhiệt độ … nhờ được cung cấp năng
lượng.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho HS mỗi nhóm 1 phiếu và giao - HS nhận phiếu, nhóm trưởng điều khiển
nhiệm vụ.

nhóm mình thực các thí nghiệm và ghi kết
quả vào trong phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn


Lớp 5/2

- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng.

Thu Hà

- Một vài HS nhắc lại.

* Kết luận : Khi nhận được năng lượng, vật sẽ
bị biến đổi.
b. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận (15 ph)
* Mục tiêu : HS nêu ví dụ về hoạt động của con
người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra
nguồn năng lượng cho các vật đó.
* Cách tiến hành : Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS tự đọc mục Bạn cần biết trong - HS tự đọc mục Bạn cần biết trong SGK,
SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu
thêm các ví dụ về hoạt động của con người, thêm các ví dụ về hoạt động của con người,
động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra
năng lượng cho các vật đó.

nguồn năng lượng cho các vật đó.
- Các nhóm phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét và kết luận.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* MT : Từ việc tìm hiểu các nguồn năng lượng.

giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên
đó.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học.

- Vài em nhắc lại.

* BĐ: Biển cung cấp một nguồn năng lượng quý
giá: dầu, khí, năng lượng gió, thủy triều.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Khoa học tuần 21 tiết 1


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2


Thu Hà

NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
(NL + BĐ)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.
2. Kỹ năng : Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất:
chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khơ, phát điện,…Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự
nhiên.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người,
thiên nhiên, đất nước.
* NL : Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. Kể tên một số phương tiện, máy móc,
hoạt động,... của con người có sử dụng năng lượng mặt trời (toàn phần).
* BĐ: Tài nguyên biển: cảnh đẹp (với mặt trời) vùng biển; tài nguyên muối biển (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Máy tính bỏ túi. Hình trang 84, 85 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Thảo luận (10 phút)
* Mục tiêu : HS nêu được ví dụ về tác dụng của
năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi :
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở
những dạng nào?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự
sống?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với
thời tiết và khí hậu?
- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng.
* NL : Tác dụng của năng lượng mặt trời trong
tự nhiên. Kể tên một số phương tiện, máy móc,
hoạt động,... của con người có sử dụng năng
lượng mặt trời.

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. Thư kí
ghi vào biên bản của nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS nhắc lại.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

b. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận (10 ph)

* Mục tiêu : HS kể tên một số phương tiện, máy
móc, hoạt động … của con người sử dụng năng
lượng mặt trời.
* Cách tiến hành : Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang
84, 85 SGK và trả lời các nội dung :
+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng
mặt trời trong cuộc sống hằng ngày.
+ Kể tên một số cơng trình, máy móc sử dụng
năng lượng mặt trời.
+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng
mặt trời ở gia đình và địa phương.
- GV nhận xét và kết luận.
c. Hoạt động 3 : Trò chơi (10 phút)
* Mục tiêu : Củng cố kiến thức.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- GV vẽ mặt trời lên bảng.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học.
* BĐ: Tài nguyên biển: cảnh đẹp (với mặt trời)
vùng biển; tài nguyên muối biển.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Thu Hà

- HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85

SGK và trả lời các nội dung.
- Các nhóm phát biểu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Vài em nhắc lại.

- Lớp chia nhóm.
- Các nhóm cử thành viên lên bốc thăm,
luân phiên ghi những vai trò, ứng dụng của
mặt trời vào hình.
- HS nhận xét và tun nhóm thắng cuộc.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Khoa học tuần 21 tiết 2

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiết 1)


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2


Thu Hà

(MT + NL)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Kể tên một số loại chất đốt.
2. Kỹ năng : Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất:
Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt: nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,…
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người,
thiên nhiên, đất nước.
* MT : Từ việc tìm hiểu cơng dụng của môt số chất đốt, giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ nguồn
tài ngun đó (liên hệ).
* NL : Cơng dụng của một số loại chất đốt. Sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt
(toàn phần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh, ảnh các loại chất đốt. Hình trang 86 đến 89 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Kể tên một số loại chất đốt

(10 phút)
* Mục tiêu : HS nêu được tên một số loại chất
đốt : rắn, lỏng, khí.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận và kể tên các loại - HS thảo luận và kể tên các loại chất đốt.
chất đốt.

Thư kí ghi vào biên bản của nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng.

- Một vài HS nhắc lại.

b. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận (20
phút)
* Mục tiêu : HS kể được công dụng, việc khai
thác của từng loại chất đốt.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận và kể tên - HS các nhóm thảo luận và kể tên một số


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà


một số chất đốt ở các thể khác nhau, hai nhóm chất đốt ở các thể khác nhau, hai nhóm kể
kể 1 thể.

1 thể.

+ Nhóm 1,4 : Thể rắn

- Các nhóm phát biểu ý kiến.



Kể tên các chất đốt rắn thường dùng.



Than đá thường được dùng để làm gì? Than

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

đá được khai thác chủ yếu ở đâu?


Ngồi than đá, em cịn biết những loại than
nào khác?

+ Nhóm 2, 5 : Thể lỏng


Kể tên một số chất đốt lỏng mà em biết,

chúng được dùng để làm gì?



Dầu mỏ được khai thác ở đâu?



Trả lời câu hỏi trong phần thực hành.

+ Nhóm 3, 6 : Thể khí


Có những loại khí đốt nào?



Người ta tạo ra khí sinh học như thế nào?

- GV nhận xét và kết luận.
* NL : Công dụng của một số loại chất đốt. Sử
dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
* MT : Từ việc tìm hiểu cơng dụng của mơt số
chất đốt, giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ nguồn
tài nguyên đó.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học.

- Vài em nhắc lại.


- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Khoa học tuần 22 tiết 1

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiết 2)
(KNS + BĐ)


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Nêu được một số biện pháp phịng chống cháy, bỏng, ơ nhiễm khi sử
dụng năng lượng chất đốt..
2. Kỹ năng : Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an tồn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người,

thiên nhiên, đất nước.
* BĐ : Tài nguyên biển: dầu mỏ, khí đốt, chúng ta phải bảo vệ vùng biển để giữ tài nguyên
biển (liên hệ).
* KNS :
- Các kĩ năng : Kĩ năng biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng chất
đốt. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
- Các phương pháp : Động não. Quan sát và thảo luận nhóm. Điều tra. Chuyên gia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh, ảnh các loại chất đốt. Hình trang 86 đến 89 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Sử dụng tiết kiệm chất đốt
(15 phút)
* Mục tiêu : HS nêu được sự cần thiết phải sử
dụng tiết kiệm các chất đốt.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. Thư kí
hỏi :

ghi vào biên bản của nhóm.


+ Tại sao khơng nên chặt cây bừa bãi để lấy củi - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
đun, đốt than?
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là
nguồn năng lượng vơ tận khơng? Tại sao?
+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng
lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống
lãng phí năng lượng?

- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

+ Nêu các việc cần làm để tiết kiệm, chống lãng
phí năng lượng?
- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng.

- Một vài HS nhắc lại.

* BĐ : Tài nguyên biển: dầu mỏ, khí đốt, chúng
ta phải bảo vệ vùng biển để giữ tài nguyên biển.
b. Hoạt động 2 : Sử dụng an toàn chất đốt (15
phút)

* Mục tiêu : HS biết được các biện pháp sử
dụng an toàn chất đốt.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. Thư kí
hỏi :

ghi vào biên bản của nhóm.

+ Gia đình em sử dụng những loại chất đốt gì - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
để đun nấu?

- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.

+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử
dụng chất đốt trong sinh hoạt?
+ Cần phải làm gì để phịng tránh tai nạn khi sử
dụng chất đốt trong gia đình?
+ Các chất đốt có hại gì đối với mội trường?
- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng.

- Một vài HS nhắc lại.

3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học.

- Vài em nhắc lại.

- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.


RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Khoa học tuần 22 tiết 2

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
(MT + NL + BĐ + KNS)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có khả năng :


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 5/2

Giáo viên: Nguyễn

Thu Hà

1. Kiến thức : Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong
đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng : Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự
nhiên : Sử dụng năng lượng gió: điều hịa khí hậu, làm khơ, chạy động cơ gió,…Sử dụng năng
lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,…
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an tồn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người,

thiên nhiên, đất nước.
* MT : Từ việc tìm hiểu tác dụng của năng lượng gi, nước chảy, GV liên hệ ý thức bảo vệ
nguồn tài nguyên đó (liên hệ).
* NL : Tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. Những thành tựu
trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy (tồn phần).
* BĐ: Giao thơng trên biển hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người (liên hệ).
* KNS :
- Các kĩ năng : Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin về việc khai thác, sử dụng các nguồn
năng lượng khác nhau. Kĩ năng đánh giá về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng
khác nhau.
- Các phương pháp : Liên hệ thực tế, thảo luận về sử dụng năng lượng gió và nước
chảy. Thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Mơ hình tua bin, bánh xe nước. Hình trang 90, 91 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Thảo luận về năng lượng gió
(10 phút)
* Mục tiêu : HS trình bày được tác dụng của
năng lượng gió trong tự nhiên. Kể một vài thành
tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng
gió.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi :

+ Vì sao có gió? Nêu một vài ví dụ về tác dụng
của năng lượng gió trong tự nhiên?
+ Con người sử dụng năng lượng của gió trong
những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng.
* BĐ: Giao thông trên biển hết sức quan trọng
đối với cuộc sống của con người.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận về năng lượng

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. Thư kí
ghi vào biên bản của nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS nhắc lại.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

nước chảy (10 phút)
* Mục tiêu : HS trình bày được tác dụng của
năng lượng nước chảy trong tự nhiên. Kể một vài
thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng
lượng nước chảy.

* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi :
+ Nêu một vài ví dụ về tác dụng của năng lượng
nước chảy trong tự nhiên?
+ Con người sử dụng năng lượng của nước chảy
trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa
phương?
- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng.
* MT : Từ việc tìm hiểu tác dụng của năng
lượng gi, nước chảy, GV liên hệ ý thức bảo vệ
nguồn tài nguyên đó.
c. Hoạt động 3 : Thực hành “Làm quay tuabin” (10 phút)
* Mục tiêu : HS thực hành sử dụng năng lượng
nước chảy làm quay tua-bin.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS chia nhóm và trình tự các nhóm
lên thực hành làm quay tua-bin.
- GV nhận xét và giúp đỡ các nhóm.
- Tun dương nhóm làm thành cơng nhất.
* NL : Tác dụng của năng lượng gió, năng
lượng nước chảy trong tự nhiên. Những thành
tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng
gió, năng lượng nước chảy.
3. Hoạt động nối tiếp 3 phút :
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Thu Hà

- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. Thư kí

ghi vào biên bản của nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS nhắc lại.

- HS chia nhóm và trình tự các nhóm lên
thực hành làm quay tua-bin.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Khoa học tuần 23 tiết 1

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
(MT + NL)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có khả năng :


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

1. Kiến thức : Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

2. Kỹ năng : Nêu một số ví dụ chứng tỏ dịng điện mang năng lượng.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người,
thiên nhiên, đất nước.
* MT : Từ việc tìm hiểu tác dụng của năng lượng điện, giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ mơi
trường (liên hệ).
* NL : Dịng điện mang năng lượng. Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh, ảnh các loại đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình trang 92, 93
SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Thảo luận (10 phút)
* Mục tiêu : HS nêu được một số ví dụ chứng tỏ
dịng điện mang năng lượng. Một số loại nguồn
điện phổ biến.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. Thư kí
:


ghi vào biên bản của nhóm.

+ Kể tên một số đồ dùng điện?

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng - Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
được lấy từ đâu?

- Một vài HS nhắc lại.

- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng.
b. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận (10 ph)
* Mục tiêu : HS kể được một số ứng dụng của
dòng điện.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các vật hay mơ hình, - HS quan sát các vật hay mơ hình, tranh ảnh
tranh ảnh rồi thảo luận và trả lời các câu hỏi :

rồi thảo luận và trả lời các câu hỏi. Thư kí

+ Kể tên của chúng?

ghi vào biên bản của nhóm.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn


Lớp 5/2

+ Nêu nguồn điện mà chúng cần để sử dụng?

Thu Hà

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.

+ Nêu tác dụng của dịng điện trong các đồ - Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
dùng, máy móc đó?

- Một vài HS nhắc lại.

- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng.

- Vài em nhắc lại.

* MT : Từ việc tìm hiểu tác dụng của năng
lượng điện, giáo viên liên hệ ý thức bảo vệ mơi
trường.
c. Hoạt động 3 : Trị chơi Ai nhanh, ai đúng?
(10 phút)
* Mục tiêu : HS nêu được những dẫn chứng về
vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- Tổ chức thành 2 đội.

- HS chia hai đội.

- GV nêu các lĩnh vực : sinh hoạt, học tập, thể - HS tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng

thao, thơng tin, giải trí, …

điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó.
- Ghi vào phiếu và nêu trước lớp. Đội còn lại

- Trong 5 phút, đội nào tìm nhiều ví dụ hơn thì nhận xét.
đội đó thắng.
* NL : Dòng điện mang năng lượng. Một số đồ
dùng, máy móc sử dụng điện.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học.

- Vài em nhắc lại.

- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Khoa học tuần 23 tiết 2

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.



Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

2. Kỹ năng : Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện
vật dẫn điện hoặc cách điện.
3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự
giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an tồn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. u con người,
thiên nhiên, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bộ lắp ghép điện. Hình trang 94 đến 97 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Thực hành lắp mạch điện (15
phút)
* Mục tiêu : HS lắp được mạch điện thắp sáng

đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách lắp - HS thảo luận và tìm cách lắp mạch điện.
mạch điện.
- Cùng thực hiện lắp mạch trên bộ đồ dùng
lắp ghép điện.
- Thư kí ghi lại cách ghép vào biên bản nhóm.
- Từng nhóm giới thiệu cách ghép mạch của
nhóm và trình bày điều kiện để mạch thắp
sáng đèn.
- Các nhóm cịn lại quan sát và nhận xét.
- Một vài HS nhắc lại.
- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng về điều
kiện để mạch thắp sáng đèn.
b. Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm để phát hiện
vật dẫn điện và vật cách điện (15 phút )
* Mục tiêu : HS làm được thí nghiệm đơn giản
trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát
hiện vật dẫn điện và vật cách điện.
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.

- HS làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2


Thu Hà

- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như hướng trang 96.
dẫn SGK trang 96.

- Thư kí ghi vào biên bản của nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS nhắc lại.

- GV nhận xét và chốt ý chính viết bảng về các
vật dẫn điện và các vật cách điện.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút

- Một vài HS nhắc lại.

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Khoa học tuần 24 tiết 1

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có khả năng :
1. Kiến thức : Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.



×