CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
TUẦN 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự
sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 4,5/Sgk.
- Phiếu học tập.
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Động não
- GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: Kể ra
những thứ các em cần dùng hằng ngày để
duy trì sự sống của mình?
- GV ghi tất cả những ý kiến của HS lên
bảng, tóm tắt lại, nhận xét và rút ra kết luận:
Những điều kiện cần để con người sống và
phát triển là:
+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước
uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia
đình, các phương tiện đi lại…
+ Điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội như:
tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các
phương tiện học tập, vui chơi, giải trí…
HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và Sgk.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS
làm việc với phiếu học tập theo nhóm
*Hoạt động của học sinh
- HS trả lời cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm.
Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật
1. Không khí
2. Nước
3. Ánh sáng
4. Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng)
5. Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
6. Nhà ở
7. Tình cảm gia đình
8. Phương tiện giao thông
9. Tình cảm bạn bè
10. Quần áo
11. Trường học
12. Sách báo
13. Đồ chơi
( HS có thể kể thêm)
- Đại diện một nhóm trình bày trước lớp kết
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học
tập, GV yêu cầu HS mở Sgk và thảo luận lần
lượt 2 câu hỏi:
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì
để duy trì sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống
của con người còn cần những gì?
- GV kết luận chung.
HĐ3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến
hành tinh khác”
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho
mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu
gồm những thứ “cần có” để duy trì cuộc
sống và những thứ các em “muốn có” (mỗi
tấm phiếu chỉ vẽ một thứ).
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ Đầu tiên, mỗi nhóm hãy bàn bạc với nhau,
chọn ra 10 thứ ( được vẽ trong 20 tấm phiếu)
mà các em thấy cần phải mang theo khi đến
các hành tinh khác (những tấm phiếu vẽ các
hình đã loại phải nộp lại cho GV).
+ Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần
thiết hơn cả để mang theo (những tấm phiếu
vẽ các hình đã loại phải nộp lại cho GV).
HĐ tiếp nối: Bài sau: Trao đổi chất ở
người.
quả làm việc với phiếu học tập.
- Các nhóm khác bổ sung hoặc chữa bài nếu
bạn làm sai.
- HS thảo luận và trả lời.
- Các nhóm tiến hành chọn lựa và trình bày
kết quả, so sánh sự lựa chọn của nhóm mình
với các nhóm khác và giải thích tại sao lại
lựa chọn như vậy.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6,7/Sgk.
- Giấy khổ A4, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo
luận theo cặp:
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1/Sgk.
+ Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan
trọng đối với sự sống của con người được
thể hiện trong hình (ánh sáng, nước, thức
ăn).
+ Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự
sống của con người mà không thể hiện được
qua hình vẽ như không khí.
+ Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những
gì từ môi trường và thải ra môi trường những
gì trong quá trình sống của mình.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu mục Bạn cần
biết và trả lời câu hỏi:
+ Trao đổi chất là gì?
+ Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với
con người, động vật và thực vật.
- GV kết luận chung.
HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự
trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường.
- GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao
đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
theo trí tưởng tượng của mình.
- GV giúp HS hiểu sơ đồ sự trao đổi chất ở
hình 2/Sgk chỉ là một gợi ý. HS hoàn toàn có
thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc bằng hình ảnh
tùy theo sự sáng tạo của mỗi cặp.
- GV yêu cầu một số HS lên trình bày ý
tưởng của nhóm đã được thể hiện qua hình
vẽ như thế nào.
*Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo
hướng dẫn của GV.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trình bày sản phẩm của mình.
- Các HS khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu
nhận xét.
- GV và HS cùng nhận xét xem sản phẩm
của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở
lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề
Con người và sức khỏe.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Trao đổi chất ở
người (tt).
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TUẦN 2: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện
quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ
thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 8,9/Sgk.
- Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ…trong sơ đồ”.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp
tham gia vào quá trình trao đổi chất ở
người.
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các
hình trang 8/Sgk và thảo luận theo cặp:
+ Trước hết, chỉ vào từng hình ở trang
8/Sgk, nói tên và chức năng của từng cơ
quan.
+ Từ chức năng của các cơ quan tiêu hóa, hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết, HS thảo luận để trả
lời câu hỏi: Trong số những cơ quan có ở
hình trang 8/Sgk, cơ quan nào trực tiếp thực
hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với
môi trường bên ngoài?
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- GV ghi tóm tắt những gì HS trình bày lên
bảng.
- GV giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn
trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất
diễn ra ở bên trong cơ thể.
- GV kết luận chung.
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ
quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất
ở người- Trò chơi: “Ghép chữ vào chỗ…
trong sơ đồ”
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi
gồm: một sơ đồ như hình 5/Sgk trang 9 và
các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu
(chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các-bô-níc, ô-xi
và các chất dinh dưỡng, khĩ các-bô-níc và
các chất thải, các chất thải).
*Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo
hướng dẫn của GV.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình.
- Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho
- GV và HS cùng nhận xét , kết luận nhóm
thắng cuộc.
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì
từ môi trường và thải ra môi trường những
gì?
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi
chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?
HĐ tiếp nối: Bài sau: Các chất dinh dưỡng
có trong thức ăn. Vai trò của chất bột
đường.
trước để ghép vào chỗ…ở sơ đồ cho phù
hợp.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm
mình.
- Đạiu diện các nhóm trình bày về mối quan
hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá
trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể và
môi trường.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức
ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những
thức ăn chứa chất bột đường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 10,11/Sgk.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Tập phân loại thức ăn
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: mở Sgk
và trả lời 3 câu hỏi trong Sgk/trang 10.
- GV kết luận chung.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường
mà các em ăn hàng ngày?
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường
mà em thích ăn?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều
*Hoạt động của học sinh
- HS làm việc theo cặp, nói với nhau về tên
các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em
thường dùng hằng ngày.
- HS quan sát các hình trong Sgk/trang 10 và
cùng với bạn hoàn thành bảng sau:
Tên thức
ăn, đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật Động vật
Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam
Cá
Cơm
Thịt lợn
Tôm
- HS đọc mục Bạn cần biết Sgk/10 để trả lời
câu hỏi: Người ta còn có thể phân loại thức
ăn theo cách nào khác?
- Một số cặp trình bày trước lớp kết quả mà
các em đã cùng nhau làm việc.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc với Sgk theo cặp: nói với nhau
tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
trong hình ở Sgk/trang 11 và cùng nhau tìm
hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục
Bạn cần biết Sgk/11.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
chất bột đường?
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn
chứa nhiều chất bột đường
- GV phát phiếu học tập.
- GV kết luận chung.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Vai trò của chất
đạm và chất béo.
- HS làm việc cá nhân với phiếu học tập
Phiếu học tập
1/ Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Thứ
tự
Tên thức ăn chứa
nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào?
1 Gạo
2 Ngô
3 Bánh quy
4 Bánh mì
5 Mì sợi
6 Chuối
7 Bún
8 Khoai lang
9 Khoai tây
2/ Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn
gốc từ đâu?
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với
phiếu học tập trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TUẦN 3: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu: Sau bài học. HS có thể:
- Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất
béo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 12,13/Sgk.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm
và chất béo.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm
có trong hình ở trang 12/Sgk?
+ Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà
các em ăn hằng ngày hoặc các em thích
ăn?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn
thức ăn chứa nhiều chất đạm?
+ Nói tên những thức ăn giàu chất béo
có trong hình ở trang 13/Sgk?
+ Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà
các em ăn hằng ngày hoặc các em thích
ăn?
+ Nêu vai trò của các nhóm thức ăn chứa
nhiều chất béo?
- GV kết luận chung.
HĐ2: Xác định nguồn gốc của các
thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo
- GV phát phiếu học tập.
* Hoạt động của học sinh
- HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo có trong hình ở trang
12,13/Sgk và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của
chất đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết trang
12,13/Sgk.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập
Phiếu học tập
1/ Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm
Thứ
tự
Tên thức ăn
chứa nhiều chất
đạm
Nguồn gốc
thực vật
Nguồn gốc
động vật
1 Đậu nành (đậu
tương)
2 Thịt lợn
3 Trứng
4 Thịt vịt
5 Cá
6 Đậu phụ
7 Tôm
8 Thịt bò
- GV kết luận chung.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Vai trò của vi-ta-
min, chất khoáng và chất xơ.
9 Đậu Hà Lan
10 Cua, ốc
2/ Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo
Thứ
tự
Tên thức ăn chứa
nhiều chất béo
Nguồn gốc
thực vật
Nguồn gốc
động vật
1 Mở lợn
2 Lạc
3 Dầu ăn
4 Vừng (mè)
5 Dừa
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu
học tập trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Mục tiêu: Sau bài học. HS có thể:
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 14,15/Sgk.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Trò chơi: “Thi kể tên các thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều
có giấy khổ to.
- GV hướng dẫn các nhóm hoàn thiện bảng
dưới đây:
* Hoạt động của học sinh
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
Tên thức ăn Nguồn gốc
động vật
Nguồn gốc
thực vật
Chứa vi-ta-
min
Chứa chất
khoáng
Chứa chất
xơ
Rau cải x x x x
- GV kết luận và tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min,
chất khoáng, chất xơ và nước
- GV đặt câu hỏi:
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết? Nêu
vai trò của vi-ta-min đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-
min đối với cơ thể?
- GV kết luận chung.
- GV đặt câu hỏi:
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết?
Nêu vai trò của chất khoáng đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất
khoáng đối với cơ thể?
- GV kết luận chung.
- GV đặt câu hỏi:
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các
thức ăn có chứa chất xơ?
+ Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao
nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
- GV kết luận chung.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Tại sao cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn?
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm
mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với
kết quả của nhóm bạn.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TUẦN 4: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 16,17/Sgk.
- Tranh ảnh các loại thức ăn.
- Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như: gà, cá, tôm, cua…
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại sao
chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món ăn?
- GV đi từng nhóm hướng dẫn.
- GV kết luận chung.
HĐ2: Làm việc với Sgk tìm hiểu tháp dinh
dưỡng cân đối
- GV yêu cầu HS nghiên cứu “tháp dinh
dưỡng cân đối trung bình cho một người một
tháng” trang 17/Sgk.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm
việc theo cặp dưới dạng đố nhau.
- GV kết luận chung.
HĐ3: Trò chơi “Đi chợ”
- GV hướng dẫn HS cách chơi: Dùng tranh
ảnh các loại thức ăn và các đồ chơi bằng
nhựa làm sản phẩm. Một số em đóng vai
người bán hàng, một số em đóng vai người
mua hàng.
- GV và cả lớp nhận xét.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Tại sao cần ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật.
* Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng.
- HS làm việc theo cặp: Hai HS thay nhau
đặt câu hỏi và trả lời: Hãy nói tên nhóm thức
ăn:
+ Cần ăn đủ
+ Ăn vừa phải
+ Ăn có mức độ
+ Ăn ít
+ Ăn hạn chế.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS chơi như đã hướng dẫn.
- Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu những
thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn cho
từng bữa.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 18,19/Sgk.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Trò chơi: Thi kể tên các món ăn
chứa nhiều chất đạm
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử đội
trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được
nói trước.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận đội
thắng cuộc.
HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách
các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em
đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào
vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực
vật.
- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn
phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Để
giải thích được câu hỏi này, các em sẽ làm
việc với phiếu học tập.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát
phiếu học tập cho các nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết để
chốt lại ý chính.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Sử dụng hợp lí các
chất béo và muối ăn.
* Hoạt động của học sinh
- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm (kể trong 10 phút). Trong khi
kể, cử 1 bạn viết ra giấy khổ rộng.
- Đại diện 2 đội treo bảng danh sách tên các
món ăn chứa nhiều chất đạm lên bảng.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
theo yêu cầu của phiếu học tập như mẫu
trang 50/SGV.
- Các nhóm trình bày cách giải thích của
nhóm mình trên cơ sở xử lí các thông tin
trong phiếu học tập.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TUẦN 5: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật.
- Nói về ích lợi của muối i-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 20,21/Sgk.
- Sưu tầm các tranh, ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và
vai trò của i-ốt đối với sức khỏe.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Trò chơi: Thi kể tên các món ăn
cung cấp nhiều chất béo
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử đội
trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được
nói trước.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận đội
thắng cuộc.
HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo
có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách
các món ăn chứa nhiều chất béo do các em
đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào
vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất
béo thực vật.
- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn
phối hợp chất béo động vật và chất béo thực
vật?
- GV lưu ý: Trong chất béo động vật như
mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no. Trong chất béo
thực vật như dầu vừng, dầu lạc, dầu đậu
nành có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy, sử
dụng cả mỡ lợn và dầu ăn kể trên để khẩu
phần ăn có cả a-xít béo no và không no.
Ngoài thịt mỡ, trong óc và các phủ tạng của
động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết
áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế
ăn những thứ này.
HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt
và tác hại của ăn mặn
* Hoạt động của học sinh
- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn cung
cấp nhiều chất béo (kể trong 10 phút). Trong
khi kể, cử 1 bạn viết ra giấy khổ rộng.
- Đại diện 2 đội treo bảng danh sách tên các
món ăn chứa nhiều chất đạm lên bảng.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu,
tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt
đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ
em.
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?
+ Tại sao không nên ăn mặn?
HĐ tiếp nối: Bài sau: Ăn nhiều rau và quả
chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS thảo luận và trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 22,23/Sgk.
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17/Sgk.
- Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau, quả (cả loại tươi, loại héo, úa); một số đồ hộp hoặc vỏ đồ
hộp.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và
quả chín
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh
dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau
và quả chín được khuyện dùng với liều
lượng như thế nào trong 1 tháng đối với
người lớn?
- GV điều khiển cả lớp trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn
hàng ngày?
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả?
- GV kết luận chung.
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm
sạch và an toàn
- GV yêu cầu HS mở Sgk và thảo luận theo
cặp, trả lời câu hỏi: Theo bạn, thế nào là
thực phẩm sạch và an toàn?
HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ
sinh an toàn thực phẩm
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực
hiện 1 nhiệm vụ:
Nhóm 1: Thảo luận về:
+ Cách chọn thức ăn tươi sạch.
+ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo…
Nhóm 2: Thảo luận về: Cách chọn đồ hộp và
chọn những thức ăn được đóng gói (lưu ý
đến thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao
gói hàng).
Nhóm 3: Thảo luận về:
+ Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,
dụng cụ nấu ăn.
+ Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
* Hoạt động vủa học sinh
- HS quan sát và trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo
cặp.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận chung.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Một số cách bảo
quản thức ăn.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TUẦN 6: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức
ăn đã được bảo quản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 24,25/Sgk.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang
24,25/Sgk và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói
cách bảo quản thức ăn trong từng hình?
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các
cách bảo quản thức ăn
- GV: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và
các chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích
hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng
dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. Vậy muốn bảo quản
thức ăn được lâu, chúng ta phải làm thế nào?
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Nguyên
tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- GV giúp HS rút ra nguyện tắc chung của
việc bảo quản thức ăn là: Làm cho các vi
sinh vật không có môi trường hoạt động
hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm
nhập vào thức ăn.
- GV cho HS làm bài tập:
Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây,
cách nào làm cho vi sinh vật không có điều
kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho
các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
a/ Phơi khô, nướng, sấy;
b/ Ướp muối, ngâm nước mắm;
c/ Ướp lạnh;
d/ Đóng hộp;
* Hoạt động của học sinh
- HS làm việc theo nhóm với phiếu sau:
Hình Cách bảo quản
1
2
3
4
5
6
7
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
e/ Cô đặc với đường.
HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức
ăn
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV kết luận chung.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Phòng một số bệnh
do thiếu chất dinh dưỡng.
- HS làm bài tập.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc với phiếu học tập
Phiếu học tập
Điền vào bảng sau tên của 3 đến 5 loại thức ăn và cách
bảo quản thức ăn đó ở gia đình em
Tên thức ăn Cách bảo quản
1
2
3
4
5
- Một số HS trình bày, các em khác bổ sung
và học tập lẫn nhau.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 26,27/Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng
- GV quan sát các nhóm để giúp đỡ kịp thời.
- GV kết luận chung.
HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do
thiếu chất dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh
dưỡng, bướu cổ, các em còn biết bệnh nào
do thiếu dinh dưỡng?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh
do thiếu dinh dưỡng?
- GV kết luận chung.
HĐ3: Chơi trò chơi “Bác sĩ”
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ Một bạn đóng vai bác sĩ. Một bạn khác
đóng vai bệnh nhân hoặc người nhà bệnh
nhân. Các bạn khác làm trọng tài, xem ai
đúng. Sau đó, sẽ đổi đôi khác.
+ Bạn đóng vai bệnh nhân nói về triệu chững
của bệnh.
+ Bạn đóng vai bác sĩ phải nói tên bệnh và
cách phòng bệnh.
- GV và HS chấm điểm: Qua trò chơi, nhóm
nào đã thể hiện được sự hiểu biết và nắm
vững bài.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Phòng bệnh béo phì.
* Hoạt động của học sinh
- HS hoạt động nhóm dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng:
+ Quan sát các hình 1,2/trang 26, nhận xét,
mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy
dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
+ Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các
bệnh trên.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS chơi theo nhóm.
- Các nhóm cử đôi chơi tốt nhất lên trình bày
trước lớp.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
TUẦN 7: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 28,29/Sgk.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập.
- GV kết luận chung.
HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách
phòng bệnh béo phì
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Nguyên nhân gây nên béo phì là gì?
+ Làm thế nào để phòng tránh béo phì?
+ Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân
bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì?
- GV: Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì
ở trẻ em là do những thói quen không tốt về
mặt ăn uống, chủ yếu là do bố mẹ cho ăn quá
nhiều, ít vận động. Khi đã bị béo phì cần:
Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn
ít năng lượng, ăn đủ đạm. vi-ta-min và chất
khoáng.Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để
tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều
trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ
dinh dưỡng hợp lí. Khuyến khích em bé
hoặc bản thân mình phải năng vận động,
luyện tập thể dục, thể thao.
HĐ3: Đóng vai
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm:
+ Nhóm 1,2: Em của bạn Lan có nhiều dấu
hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này,
nếu là bạn Lan, bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ
và bạn có thể làm gì để giúp em mình?
+ Nhóm 3,4: Nga cân nặng hơn những người
bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Nga
đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và
uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga, bạn sẽ
làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các
bạn của Nga mời Nga ăn bánh ngọt hoặc
* Hoạt động của học sinh
- HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập
như mẫu trang 66/SGV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.