ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TRẦN THỊ HƢƠNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ
TRONG MÔ HÌNH THỦY LỰC MỘT CHIỀU ĐẾN
TỶ LỆ PHÂN LƢU NHÁNH SÔNG – ÁP DỤNG
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MẠNG SÔNG TRONG THỰC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠ HỌC KỸ THUẬT
HÀ NỘI 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TRẦN THỊ HƢƠNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ
TRONG MÔ HÌNH THỦY LỰC MỘT CHIỀU ĐẾN
TỶ LỆ PHÂN LƢU NHÁNH SÔNG – ÁP DỤNG
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MẠNG SÔNG TRONG THỰC TẾ
Ngành: Cơ học kỹ thuật
Chuyên ngành: Cơ học kỹ thuật
Mã số: 60 52 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠ HỌC KỸ THUẬT
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HÀ NGỌC HIẾN
HÀ NỘI 2012
MỤC LỤC
1
2
4
5
RUNGE KUTTE 7
7
7
Kutta 11
13
13
14
21
HÌNH HEC 22
2.1. Mô hình HEC RAS 22
22
23
25
-
-Kutta 26
26
2.2. 29
42
VU GIA HÀN 43
Hàn 43
Hàn 43
44
RAS 46
46
50
52
53
64
69
71
72
73
2
DANH MỤC HÌNH VẼ
7
8
13
15
3
/s 15
3
/s 16
17
19
20
Hình 2-RAS 22
27
28
29
00m
3
/s 31
3
/s 32
3
/s 32
33
3
/s 34
3
/s 35
3
/s 35
36
3
/s 37
3
/s 38
38
vào 2500m
3
/s 40
3
/s 40
3
/s 41
41
Hình 3.1 Hàn 44
48
Hàn trong HEC RAS 48
49
50
3
52
55
56
56
57
Hìn 57
58
58
59
60
60
62
Hình 3.18: M 62
63
64
65
65
66
4
DANH MỤC BẢNG
33
36
tích
39
42
-2001) 45
46
46
53
61
63
-
63
-ra mô hình 68
5
MỞ ĐẦU
gây ra
-
x
khá chính xác
Tuy nhiên,
khá
g khá lâu.
6
ng
các thôn
có tên: “Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số trong mô hình thủy lực 1 chiều
đến tỷ lệ phân lưu nhánh sông – Áp dụng để xây dựng mô hình mạng sông trong thực
tế”
Kutta
sông Vu Gia
Yên.
L3
1
Kutta
2 RAS
3 Hàn
. h
.
7
CHƯƠNG 1: LỜI GIẢI BÀI TOÁN PHÂN LƯU BẰNG PHƯƠNG PHÁP
RUNGE – KUTTE
trung
Kutta.
.
1.1. Bài toán phân lưu và các giả thiết của bài toán
1.1.1. Mô tả bài toán
sang hai nhánh sông khác. Trong bài toán
a. Về hình học:
Hình 1.1 và hình 1.2 c nhánh sông trong bài
toán.
hình dài L,
I.
Phía hhai nhánh sông L
1
và L
2
, là hai nhánh sông
B
1
và B
2
sông các sông là I
1
, I
2
.
b. Về điều kiện biên:
vào Q. hai H
b1
,
H
b2
.
B
H
Hình 1.1: Mặt cắt sông hình chữ nhật
8
Hình 1.2: Sơ đồ hình học nhánh sông phân lưu
Q
2
/Q
1
du. Trên .
ta xét Saint
[7]:
2
0
f
Q Q Z
gA S
t x A x
(1.1)
Q= Q(x,t)
Z= Z(x,t)
x
t
A
g
β
S
f
2
2 4/3
f
n Q Q
S
AR
R
n
Gdòng c
B, à H.
9
[2]:
2
BH
R
BH
(1.2)
H= Z-Z
b
Z
b
:
H
B 1.2) thành R= H [2].
0
Q
t
1
A= B*H
Gq =Q/B
(1.
2 2 2 2
2 4/3
0
d q B dH n q
gBH I
dx BH dx H H
2 2 2
2 2 4/3
0
q B dH dH n q
gBH I
H dx dx H H
2 2 2
3 10/3
0
q dH dH n q
I
gH dx dx H
22
10/3
2
3
1
nq
I
dH
H
q
dx
gH
(1.3)
b
I dZ dx
(1.3)
1.
xHf
dx
dH
,
(1.4)
H(L
b
)=H
b
. L
b
và H
b
là
Runge Kutta là .
10
Runge 1.
tyf
dt
dy
,
(1.5)
y
0
.
P Kutta 4 [1]. 1.5)
1 1 2 3 4
( 2 2 ), 0,1,2,
6
nn
h
y y k k k k n
(1.6)
1
1
2
2
3
43
( , );
( , );
22
( , );
22
( , ).
nn
nn
nn
nn
k f y t
hk
h
k f y t
hk
h
k f y t
k f y hk t
(1.7)
y
n+1
y
n
k
i
, i= 1, 2, 3, 4 f
1. Chn h = dx= L/n (Ln
chia sông, x= ).
n= 0, H
1
= H
b
3 k
1
, k
2
, k
3
, k
4
1.7).
4 H
n+1
Kut
(1.6):
1 1 2 3 4
1
22
6
nn
H H k k k k
nên
nhánh chính
Q
1
là Q
2
l
Q= Q
1
+ Q
2
.
Q
1
và Q
2
nhánh sông phía (1.3) cho hai nhánh sông này ta có:
11
22
11
1
10/3
11
2
1
3
1
1
nq
I
dH H
q
dx
gH
và
22
22
2
10/3
22
2
2
3
2
1
nq
I
dH H
q
dx
gH
I
1
, I
2
q
1
, q
2
n
1
, n
2
Manning
g
có
H
1
(0)= H
b1
; H
2
(0)= H
b2
.
g du:
Q= Q
1
+Q
2
(1.8)
hay
Bq= B
1
q
1
+ B
2
q
2
hai H
p1l
= H
pl2
= H
pl
.
(1.4) tính ra Q
1
và Q
2
.
1.1.2. Thuật toán giải bài toán phân lưu bằng Runge – Kutta
q
1
pháp Runge (1.3). Ta
H
pl1
.
(1.8) có:
12
Q Q Q
1 1 2 2
Bq B q B q
11
2
2
Bq B q
q
B
(1.9)
12
Do
q
2
theo (1.9).
H
pl2
.
H
pl1
= H
pl2
q
1
và q
2
n
q
1
12pl pl
HH
.
H
pl1
H
pl2
và
. q
1
11
qq
0
>0
1.3 .
(1.3) theo Runge
sông In I
n
Q
1
, Q
2
I và n
.
L B
H
b
Fortran
(xin
xem
xác Kudx.
13
CTC
H
pl1,
H
pl2
q
2
q
1
12pl pl
HH
q
1,
q
2
sai
11
qq
KT
Hình 1.3: Lưu đồ thuật toán giải bài toán phân lưu
1.2. Kết quả của bài toán
1.2.1. Số liệu áp dụng
,
sau:
14
1. 0.00002
2. 5000m m
3. n= 0.01 n= 0.08
4. m m
t. Ldòng
sông chính 2500m
3
/s
10500m
3
/s.
1.2.2. Ảnh hưởng của các thông số
a. Ảnh hưởng của độ dốc
Nhánh 1: Cchính
-
- Cdài là: 15000m
- 500m
- H
- Mm
-
- C L= 15000m
- 500m
- Hn= 0.025
- M) H= 5m
2500m
3
/s m
3
/s.
15
Tỷ lưu phụ thuộc độ dốc
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
0.00E+00 5.00E-05 1.00E-04 1.50E-04 2.00E-04 2.50E-04 3.00E-04 3.50E-04
I
Q2/Q1
Q= 2500m3/s
Q= 4500m3/s
Q= 6500m3/s
Q=8500m3/s
Q= 10500m3/s
Hình 1.4: Biến thiên tỷ lệ phân lưu phụ thuộc vào độ dốc và lưu lượng vào
Mực nước dọc theo hai nhánh hạ du ứng với lưu lượng 2500m3/s
0
1
2
3
4
5
6
7
0 5 10 15
L(km)
H(m )
nhánh 1 (Q=2500m3/s,I=0.004%)
nhánh 2 (Q=2500m3/s,I=0.004%)
nhánh 1 (Q=2500m3/s,I=0.01%)
nhánh 2 (Q=2500m3/s,I=0.01%)
Hình 1.5: Mực nước dọc theo hai nhánh hạ du ứng với lưu lượng 2500m
3
/s
16
Mực nước dọc theo hai nhánh hạ du ứng với lưu lượng 8500m3/s
0
1
2
3
4
5
6
7
8
0 5 10 15
L(km)
H(m )
nhánh 1(Q=8500m3/s,I=0.004%)
nhánh 2(Q=8500m3/s,I=0.004%)
nhánh 1(Q=8500m3/s,I=0.01%)
nhánh 2(Q=8500m3/s,I=0.01%)
Hình 1.6: Mực nước dọc theo hai nhánh hạ du ứng với lưu lượng 8500m
3
/s
1.4
Q
2
/Q
1
49 2.82 I
2
0.000 I
1
0
Q=10500 m
3
/s thì
54Q= 2500 m
3
/s thì
0.49 2.82I
1
=I
2
=0.0001) t
b. Ảnh hưởng của độ dài nhánh phân lưu
Nhánh 1: Cchính
-
- Cdài là: 15000m
- 500m
- H
- m
17
-
- Cm
- 500m
- Hn= 0.025
- M) H= 5m
2500m
3
/s m
3
/s.
Tỷ lưu phụ thuộc độ dài
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
2
2.2
5 10 15 20 25 30 35
L(km)
Q2/Q1
Q= 2500m3/s
Q= 4500m3/s
Q= 6500m3/s
Q=8500m3/s
Q= 10500m3/s
Hình 1.7: Biến thiên tỷ lệ phân lưu phụ thuộc chiều dài và lưu lượng vào
1.7 nh ông .
m
3
/s, 6km
km này iên
là 1.81. L
1
=L
2
=15000m
nhánh trên mà
2
1. 6000m
3
/s (Q> 6000m
3
/s)
Trong vùng
này
1.24 8
18
6500m
3
/s .
Trong 6.
2. m
3
/s (Q< 6000m
3
/s)
Trong vùng
0.22 lên 2.03
2500m
3
/s
nhánh sông
c. Ảnh hưởng của hệ số nhám
- : 0.0001
- C là: 15000m
- 500m
- H
- M 5m
-
- Csông là 15000m
- 500m
- H1 08
- MH= 5m
ng 2500m
3
/s m
3
/s.
19
Tỷ lưu phụ thuộc hệ số nhám
0.2
0.5
0.8
1.1
1.4
1.7
2
0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09
n
Q2/Q1
Q= 2500m3/s
Q= 4500m3/s
Q= 6500m3/s
Q=8500m3/s
Q= 10500m3/s
Hình 1.8: Biến thiên tỷ lệ phân lưu phụ thuộc hệ số nhám và lưu lượng vào
1.8
(Q= 2500m
3
/s),
9 500m
3
/s)
3
d. Ảnh hưởng của biên mực nước:
Nhánh 1: C
- : 0.0001
- C là: 15000m
- 500m
- H
- M H= 5m
-
- Csông là: 15000m
20
- 500m
- Hlà: 0.025
- Mm m
2500m
3
/s m
3
/s.
Tỷ lưu phụ thuộc mực nước cửa ra
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
2.5
4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5
H(m )
Q2/Q1
Q= 2500m3/s
Q= 4500m3/s
Q= 6500m3/s
Q=8500m3/s
Q= 10500m3/s
Hình 1.9: Biến thiên tỷ lệ phân lưu phụ thuộc biên mực nước và lưu lượng vào
Hình 1.9
.
Bhai hai
Nhánh nào có nh
âm. Q
2
/Q
1
= -0.37
Q= 2500m
3
/s m
y khi H
b2
H
b1
nhánh hai vào
nhánh .
e. Ảnh hưởng của bề rộng các nhánh sông:
Q
1
/Q
2
=B
1
/B
2
21
1.3. Kết luận
các nhánh sông. t
* T l ph thuc mnh vào s khác bit v dc ca 2 nhánh sông
i vng vào ln, ng c dc nh c li
ng vào nh dc ng càng l.
* T l ph thu dài t
n biên h du) không ln bin phc tp. Có mt kho
ng 6500m
3
/si vt l phân
h thu dài ca 2 nhánh. T l gim dn
ng vào lc ln
ng nh
* T l ph thuc khá ln vào s khác bit v nhám ca 2 nhánh
sông. Tuy nhiên, t l h ln c
i.
* T l ph thuc khá ln vào mc biên ca ra ca nhánh sông và
biu vào l
khi áp
22
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ
TRONG MÔ HÌNH HEC – RAS ĐẾN TỶ LỆ PHÂN LƯU
i dung ch yu tp chung vào vic gii thiu mô hình HEC
RAS và thit lp mô hình s mô ph1. Kt
qu tính toán trong mô hình s so sánh vi li gii c
c gi Kutta. T t
vic áp dng hiu chnh mô hình tính toán thc t.
2.1. Mô hình HEC – RAS
2.1.1. Giới thiệu mô hình
Mô hình HEC RAS (Hydrologic Engineering Centers River Analysis System) là
[8]
m
RAS, HEC HMS, HEC ResSIM, HEC
GeoRAS, HEC EFM, HEC
Hình 2.
RAS.
Hình 2.1: Các chức năng chính trong giao diện của HEC-RAS
file, edit, run, view, option, help
[7
RAS.
23
HEC -
g
ác nhau:
L
.
HEC RAS có ba mô un
.
,
2.1.2. Phương trình cơ bản
-
“tính toán dòng chảy ổn định”
“tính toán dòng chảy không ổn định”. Trong
toán dòng
- -
só
0
q
t
SA
x
Q
(2.1)
0
hf
SS
x
z
gA
x
VQ
t
Q
(2.2)
Q= Q(x,t)