KHOA LUẬT
NGUYỄN THANH TÙNG
QUYỀN CỦA NGƢỜI ĐỒNG TÍNH, SONG TÍNH
VÀ CHUYỂN GIỚI: PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN
TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
: Pháp luật về quyền con ngƣời
Chuyên ngành đào tạo thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
: GS. TS. HOÀNG THỊ KIM QUẾ
HÀ NỘI - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Thanh Tùng
MỤC LỤC
Trang
Trang
cam
Danh
Danh
MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUYỀN CỦA NGƢỜI ĐỒNG
TÍNH, SONG TÍNH VÀ CHUYỂN GIỚI 8
1.1. 8
1.2.
15
1.3.
17
1.4.
24
29
Chƣơng 2: QUYỀN CỦA NGƢỜI ĐỒNG TÍNH, SONG TÍNH VÀ
CHUYỂN GIỚI TRONG CÁC VĂN KIỆN QUỐC TẾ VÀ
PHÁP LUẬT MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI 30
2.1.
30
2.1.1. 36
2.1.2. 37
2.1.3. a
39
2.2.
42
2.2.1.
42
2.2.2.
56
61
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG BẢO VỆ QUYỀN CỦA NGƢỜI ĐỒNG
TÍNH, SONG TÍNH VÀ CHUYỂN GIỚI Ở VIỆT NAM VÀ
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN
CỦA NHÓM NGƢỜI NÀY 62
3.1.
62
3.2.
67
3.2.1.
67
3.2.2. Nh
91
3.3.
97
3.3.1. 97
3.3.2.
99
3.3.3. 110
112
KẾT LUẬN 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 115
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
APA: (American Psychological
Association)
BLDS:
BLHS: 1999
HIV/AIDS:
ficiency virus
infection/Acquired immunodeficiency syndrome).
ILO:
LGBT: (lesbian,
gay, bisexual, transgender)
MSM: Man who have Sex with Man ( Nam
)
OHCHR: v
(Office of the United Nations High Commissioner
for Human Rights)
UNFPA:
UNHRC: H
UNICEF:
WHO:
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
44
64
m
65
79
79
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
“Mọi người sinh ra đều tự do và bình đẳng
về nhân phẩm và các quyền” [15].
Tôi là
ai?
q
2
"Tính đến nay, trên thế giới có 16 quốc gia thừa nhận quyền
kết hôn bình đẳng trên toàn lãnh thổ và 02 quốc gia chỉ công nhận ở một số
bang/tiểu bang/vùng lãnh thổ" [28]. a
(the United Nations
Declaration on Sexual Orientation and Gender Identity) .
.
"
"
t
3
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
- : Giáo
trình lý luận và pháp luật về quyền con người,
Quyền
con người và giáo dục quyền con người ở Việt nam hiện nay,
-2006); Quyền con người, đạo đức và
pháp luậtTrách nhiệm nhà nước
trong việc thừa nhận, bảo vệ, bảo đảm quyền con người, quyền công dân,
.
g4
4
,
: Pháp luật của một số quốc gia trên thế giới về quyền của
người đồng tính
Thực tiễn pháp luật Việt Nam về quyền của người đồng tính
; Quyền con người
được sống theo đúng giới tính của mình, ,
04/12/2010.
-8/2012: Người chuyển giới ở Việt Nam: Những vấn đề
thực tiễn và pháp lý,
; “Vượt giới” tại Việt Nam: Tổng thuật tài liệu và đề xuất cho
tương lai
Người
đồng tính, song tính và chuyển giới tại Việt Nam và vấn đề đổi mới hệ thống
pháp luật,
5
.
,
3. Mục đích, phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1.
-
.
-
trong p.
n
qu
- trong
G
6
3.2.
g quan
.
4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
-
5. Những đóng góp mới của luận văn
7
6. Kết quả nghiên cứu và ý nghĩa của luận văn
, “đảm bảo tốt hơn các quyền và lợi ích của một số nhóm
xã hội đặc biệt thiệt thòi như phụ nữ, trẻ em, người đồng tính, song tính và
chuyển giới, người nghèo, người thiểu số, người khuyết tật” [9];
7. Kết cấu của luận văn
,
dung 03 .
Chương 1:
.
Chương 2:
Chương 3:
.
8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUYỀN
CỦA NGƢỜI ĐỒNG TÍNH, SONG TÍNH VÀ CHUYỂN GIỚI
1.1. Khái niệm đồng tính, song tính và chuyển giới
-
Bisexual sh
-
xu
-
9
Ngay t nh c
M i v t
[8].
nh
vt trong nhng yu t cc.
Nhng yu t i sinh hc (ci tit), bn
sc gii ca gii.
a Hip h
[62].
Tru v chia
ng vi: d hp dn c
hp dn b
(b hp dn bi c c
bao gm c nhm nhc ca mt
phc ca h th .
ng gii cm
10
nhn thy s hp dc ch yu t nhi
ng gic vi, s hp dc
n t nhi thuc ging gii, s hp dn
n t nhi thuc c hai gi
Thc t hi
- i (Heterosexual) - i b hp dn v
mc vi ng
mui gic sinh ra), nh
c gi d
- c c i (Homosexual) - i b hp dn
v mong mu
i gic sinh rai (ting Anh g
gii (ting Anh gc gi
h.
- - M n
mang gii gic ca b hp dn vi c
hai gi. c s dng vi thut ng
ng giu s dng thut ng d du
hai gi. Thc cht, h
c d i mang hai gi
t ng c s d thay th thut ng ng gii.
- - i b hp dn bi bt k gii
m rng mi
hai gi
bn dng gii, mt nh, hoc c hai, hoc
, hay i song
11
hp dn b hp dn bi tt c mi
n dng gii
- hp dc vi bt k gi-
u nhiu. H
t k s hp dc vi bt k i mang gi c nam
i
V
c c n v gi
ng d m s i hin nay. M
nam hoc n th i d
ho cc
c bc l nhn thu khi
c ging thnh rng
la ch
n cht t a mi t khi sinh ra.
vit tt ca cm t
i b hp dn v
gi mong mui gic sinh ra, trong
i (ting Anh g gii (ting Anh g
nhc g.
khoa hm c
mt s ri lo mt hing sinh hc t
u s ng qua li phc tp cu t di truyu t
ng t u ng
gii, quan h ng git trong thc g
n ci v g
12
Kt qu u, th c
thn hn kt lu ri
lot hing trong t i
a chn ch quan ca
h. -5-1990, T chc Y t th gi
khn.
y, cn phi khnh li r
d i lm
i mt mt sinh hn
i/n gi.
b
kh m thy b hp dn v mm, c cht vi c
hai gi).
Tip theo, i chuyn gii.
"việc một người tự nhận mình mang một giới tính nào, có thể giống hoặc
khác với giới tính sinh học khi được sinh ra" [63].
, "nếu người nói trên tự nhận mình mang giới tính khác với giới
tính sinh học khi được sinh ra thì đó là người chuyển giới (transgender)" [29].
13
"Nghiên cứu trên thế giới cho thấy tỷ lệ người chuyển giới chiếm từ 0,1%
đến 0,5% dân số. Một điều tra về giám sát một số hành vi thiểu số trong xã hội
ở Massachusetts (Mỹ) cho thấy có khoảng 0,5% người trong độ tuổi từ 18 đến
64 tự nhận mình là người chuyển giới " [26].
"số liệu ước tính mới nhất cho thấy có khoảng 0,3% dân số Mỹ
là người chuyển giới" [32, tr.25].
"Số liệu tại nhiều nước
châu Âu ghi nhận tỷ lệ người phẫu thuật chuyển giới từ nam sang nữ cao gấp
từ 2,5 lần đến 6 lần tỷ lệ người chuyển giới từ nữ sang nam" [26]
.
:
Người chuyển giới là những người có giới tính sinh học khác biệt so
với những người dị tính bình thường khác.
14
h
Phải phẫu thuật chuyển giới thì mới được xem là người chuyển giới. Quan
“người chuyển đổi giới tính (transsexual)" [70]
n
"những khái niệm này vẫn được hiểu
một cách khá nhầm lẫn và gây lúng túng ngay cả với những người trong
cuộc khi không thể xác định bản dạng giới của mình" [65].
.
Những trường hợp như nam giới thường hay giả/cải trang làm nữ giới
hoặc ngược lại là người đồng tính.
15
m sinh
1.2. Những vấn đề đặt ra đối với ngƣời đồng tính, song tính và
chuyển giới
Vấn đề thay đổi xu hướng tính dục, bản dạng giới.
APA
16
Sự kỳ thì của xã hội đối với người đồng tính, song tính và chuyển giới.
"thái độ ghê sợ, định kiến của xã hội đối với nhóm người đồng
tính hoặc bản thân người đồng tính sợ chính bản thân mình" [35, tr.35].
i
Việc công khai xu hướng tính dục và bản dạng giới của người đồng
tính, song tính và chuyển giới.
17
1.3. Vị trí, vai trò của quyền ngƣời đồng tính, song tính và chuyển
giới trong hệ thống pháp luật về quyền con ngƣời
18
"Quyền con người là những quyền cơ bản, không thể
tước bỏ mà một người vốn được thừa hưởng đơn giản vì họ là con người" [3].
(OHCHR)
“Quyền con người là những bảo đảm pháp lý toàn cầu có tác dụng bảo vệ các
cá nhân và các nhóm chống lại những hành động hoặc sự bỏ mặc mà làm tổn
hại đến nhân phẩm, những sự được phép và tự do cơ bản của con người” [69].
: "Quyền con người là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên,
vốn có của con người được ghi nhận và bảo vệ trong pháp luật quốc gia và
các thỏa thuận pháp lý quốc tế" [7, tr.38].
Thứ nhất, quyền của người đồng tính, song tính và chuyển giới có bản
chất là quyền tự nhiên của con người.
19
"con người sinh ra tự do" [12], "tự do là khả năng con người có thể
làm bất cứ điều gì mà mình mong muốn mà không gặp bất kỳ cản trở nào"
[66].
n
-
m