Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Dự án đầu tư nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.58 KB, 28 trang )

Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
Dự án đầu t xây dựng nhà máy
chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu
1.1 Giới thiệu chủ đầu t:
- Tên chủ đầu t: công ty TNHH phú đạt - Hoà bình
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Phú Đạt - Hoà Bình
- Số đăng ký kinh doanh: 25.02.000224.
- Địa chỉ trụ sở chính: xã Tiến Xuân huyện Lơng Sơn - Hoà Bình.
- Ngời đại diện: ông Kiều Đăng Ninh Chức vụ: Giám đốc công ty
- Điện thoại: 018 820 428 Fax: 018 820 426
- Số tài khoản: 45510000007361 tại Ngân hàng ĐT&PT Hoà Bình
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Mua bán, xuất nhập khẩu lâm sản.
+ Sản xuất, gia công, mua bán đồ mộc dân dụng, thủ công mỹ nghệ.
+ Trồng rừng.
+ Xây dựng các công trình dân dụng.
+ Kinh doanh xăng dầu.
Ch ơng I
Những CĂN Cứ đầu t mở rộng Dự áN
1. Căn cứ pháp lý
Dự án đầu t XD nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu tại
xã Tiến Xuân huyện Lơng Sơn tỉnh Hoà Bình của công ty TNHH Phú Đạt đợc
lập dựa vào các căn cứ sau:
- Luật khuyến khích đầu t trong nớc (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày
20/02/1998.
- Nghị định số 51/1999 NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật khuyến khích đầu t trong nớc (sửa đổi) số03/1998/QH10 ngày
20/02/1998.
- Nghị định số 35 ngày 29/03/2002 về việc sửa đổi bổ sung danh mục A,B và C
ban hành kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ - CP.
- Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12/06/1999 và các văn bản hớng


dẫn thi hành.
- Quyết định số 31 ngày 25/11/2002 của UBND tỉnh Hoà Bình về u đãi đầu t và
thủ tục cấp giấy phép đầu t đối với các dự án đầu t trực tiếp nớc ngoài, các dự án đầu
t trong nớc vào tỉnh Hoà Bình.
- Quyết định 2373/QĐ-UB ngày 23 tháng 11 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Hoà Bình về việc cho phép Công ty TNHH Phú Đạt triển khai thực hiện dự án
1
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
đầu t xây dựng cơ sở sản xuất chế biến lâm sản và đồ mộc tại xã Tiến Xuân, huyện L-
ơng Sơn.
- Công văn số 186/UBND-ĐC ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hoà Bình về việc cho phép Công ty TNHH Phú Đạt lập dự án đầu t mở rộng.
- QĐ số 1266/QĐ-UBND ngày 30/05/2007 của UBND tỉnh Hoà bình về việc
thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và cho công ty TNHH Phú Đạt
thuê để thực hiện dự án.
- Biên bản bàn giao đất ngày 04/06/2007 của Sở Tài nguyên và môi trờng tỉnh
Hoà Bình
2- Kết quả thực hiện dự án đầu t xây dựng cơ sở sản xuất chế biến lâm sản
và đồ mộc tại xã Tiến Xuân, huyện Lơng Sơn.
a) Những nội dung chính của dự án đã đợc phép triển khai thực hiện:
Dự án đầu t xây dựng cơ sở sản xuất chế biến lâm sản và đồ mộc tại xã Tiến
Xuân, huyện Lơng Sơn của Công ty TNHH Phú Đạt đã đợc Uỷ ban nhân dân tỉnh
cho phép triển khai thực hiện tại Quyết định số 2373/QĐ-UB ngày 23 tháng 11 năm
2004 bao gồm các nội dung sau:
Tên dự án: Dự án sản xuất chế biến lâm sản và đồ mộc của Công ty TNHH Phú
Đạt.
- Mục tiêu dự án:
+ Chế biến lâm sản nguyên liệu
+ Sản xuất đồ mộc gia dụng, đồ mỹ nghệ
- Công suất và sản phẩm của dự án.

+ Dăm gỗ tre băm : 1000 tấn/năm
+ Gỗ cốt pha thành khí: 8.500m
3
/năm
+ Khuôn cửa các loại: 1.200m
3
/năm
+ Sản phẩm mộc dân dụng: 2000sp/năm
+ Sản phẩm mộc cổ truyền và hàng mỹ nghệ 600sp/ năm
- Công nghệ, thiết bị: Dự án sử dụng hệ thông máy móc thiết bị đợc sản xuất từ
Đài Loan và ITALIA.
Địa điểm thực hiện: Khu đất có diện tích khoảng 7,0 ha thuộc xóm Miễu và
xóm Chùa - Quê Vải - xã Tiến Xuân huyện Lơng Sơn tỉnh Hoà Bình.
- Quy mô đầu t: các hạng mục đầu t:
* Địa điểm tại xóm Miễu: Công ty TNHH Phú Đạt đầu t xây dựng các hạng
mục:
- Siêu thị đồ gỗ 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1200 m
2
2
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
- Văn phòng làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500 m
2
- Nhà kho diện tích chiếm đất khoảng 900 m
2
- Sân thể thao cho CBCNV khoảng 2600 m
2
- Nhà ở cho CBCNV 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1800 m
2
- Nhà ăn cho CBCNV khoảng 500 m
2

- Còn lại là các hạng mục cây xanh và đờng giao thông chiếm khoảng 10.000
m
2
(có sơ đồ quy hoạch tổng thể kèm theo).
* Địa điểm tại xóm Chùa và xóm Quê Vải: Công ty đầu t xây dựng chủ yếu
các hạng mục chính gồm:
- Nhà điều hành làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500 m
2
- Xởng sơ chế và tinh chế 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000 m
2
- Xởng lắp ráp hoàn thiện 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000 m
2
- Xởng sấy 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 2100 m
2
- Nhà ăn ca 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 600 m
2
- Nhà gara xe ôtô, xe máy diện tích chiếm đất khoảng 2000 m
2
- Nhà thờng trực diện tích chiếm đất khoảng 100 m
2
- Nhà tắm vệ sinh diện tích chiếm đất khoảng 250 m
2
- Trạm biến áp ,
- Cây xanh đờng giao thông nội bộ và sân bãi để nguyên liệu.
- Bể phòng cháy diện tích chiếm đất khoảng 1000 m
2
.
- Kho để nguyên liệu diện tích chiếm đất khoảng 3000 m
2
.

- Vốn đầu t: 50.000.000.000 đ ( Năm mơi tỷ đồng)
- Nguồn vốn tự có và huy động của doanh nghiệp
- Tiến độ thực hiện : Ngay sau khi hoàn tất việc giải phóng mặt bằng và giao đất của
các cấp có thẩm quyền, thời gian hoàn thành Dự án đa vào sử dụng dự kiến vào Quý
IV năm 2008.
2- Kết quả bớc đầu thực hiện dự án đầu t xây dựng cơ sở sản xuất chế biến
lâm sản và đồ mộc tại xóm Miễu xã Tiến Xuân huyện Lơng Sơn .
- Phối hợp với chính quyền địa phơng tổ chức kiểm đếm tài sản, thực hiện đền
bù, giải phóng mặt bằng theo qui định của Nhà nớc. Đến ngày 24/05/2005 hoàn tất
việc giao nhận đất và ký hợp đồng thuê đất với Sở tài nguyên và Môi trờng với diện
tích thực tế là 9.731,5 m
2
- San lấp, tạo mặt bằng xây dựng với khối lợng đào đắp 15.000 m
2
đất giá trị
tiền thực hiện 450 triệu đồng.
3
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
- Xây lắp xong các hạng mục: Kè, tờng rào, hệ thống thoát nớc, nhà bảo vệ
với giá trị thực tế là 300 triệu đồng.
- Xây lắp xong thiết bị 2 nhà xởng sản xuất có diện tích 2.000 m
2
, với giá trị
thực hiện 1.600 triệu đồng.
- Xây dựng xong nhà văn phòng làm việc có diện tích xây dựng 500 m
2
với giá
trị thực hiện 900 triệu đồng.
- Xây dựng và lắp đặt lò sấy có diện tích 250 m
2

. với giá trị thực hiện là 700
triệu đồng.
- Xây dựng và lắp đặt xong hệ thống cấp điện và cấp thoát nớc giá trị thực hiện
là 200 triệu đồng.
- Xây dựng hạng mục nhà ăn, nhà vệ sinh, sân đờng nội bộ, cây xanh lắp đặt
thiết bị văn phòng với giá trị thực hiện là 1.000 triệu đồng.
Đến nay tổng giá trị đã thực hiện đạt hơn 20.000 triệu đồng.
3) Sự cần thiết phải đầu t mở rộng:
Các hạng mục xây dựng trên khuôn viên gần một ha hiện nay chiếm tỷ lệ gần
70%. Với quy hoạch nh vậy không có diện tích cây xanh, ngời lao động phải làm
việc trong môi trờng trật chội, ngột ngạt, khó khăn trong việc thực hiện công tác
phòng cháy chữa cháy. Hiện nay không có bãi tập kết gỗ, công ty đang phải sử dụng
diện tích đất hành lang giao thông phía ngoài hàng rào nhà máy làm bãi chứa gỗ
nguyên liệu gây cản trở giao thông, vi phạm luật giao thông đờng bộ.
Khi lập dự án đầu t xây dựng cơ sở chế biến lâm sản và đồ mộc Công ty xác
định thị trờng tiêu thụ sản phẩm đồ mộc dân dụng, dăm tre, dăm gỗ, hàng thủ công
mỹ nghệ chủ yếu là thị trờng nội địa. Nhng sau khi nhà máy đi vào hoạt động sản
xuất một thời gian ngắn sản phẩm của công ty không những dành đợc thị phần đáng
kể tại thị trờng nội địa, mà sản phẩm bàn ghế ngoài trời của công ty đợc khách hàng
nớc ngoài đặc biệt là từ Châu Âu rất a thích. Hiện nay công ty đã ký đợc những hợp
đồng tiêu thụ tại thị trờng EU khối lợng từ 400-600m
3
bàn ghế ngoài trời. Với quy
mô sản xuất nh hiện nay, sản lợng sản phẩm của công ty chỉ đáp ứng đợc gần 50%
nhu cầu, số còn lại sẽ phải mua gom của các cơ sở sản xuất bên ngoài. Do vậy công
ty không chủ động đợc nguồn hàng đảm bảo tiêu chuẩn để giao cho khách hàng.
Trớc xu hớng hội nhập quốc tế, đặc biệt khi Việt Nam đã chính thức trở thành
thành viên thứ 150 của tổ chức thơng mại thế giới (WTO) nhu cầu sản phẩm ngày
càng lớn, thị trờng tiêu thụ ngày càng đợc mở rộng. Để sản phẩm của công ty chiếm
đợc thị phần một cách vững chắc tại thị trờng trong nớc và quốc tế thì đòi hỏi chất l-

4
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
ợng sản phẩm phải tốt, mẫu mã hàng hoá phải đẹp, cơ sở sản xuất cũng đòi hỏi phải
đảm bảo vệ sinh môi trờng, an toàn trong lao động.
Xuất phát từ những căn cứ trên thì việc đầu t mở rộng dự án sản xuất chế biến
lâm sản và đồ mộc thành Nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng nội thất xuất khẩu là
rất cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty.
4- Mục tiêu dự án:
Dự án đầu t XD Nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu là
dự án đầu t mở rộng từ cơ sở sản xuất chế biến lâm sản và đồ mộc nhằm đạt đợc các
mục tiêu sau:
Đầu t mở rộng và bổ sung về cơ sở vật chất nhằm đa dạng hoá các sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu sản phẩm nội thất và gỗ xây dựng ngày càng cao của thị trờng trong
nớc và thị trờng thế giới.
Đầu t xây dựng thêm nhà xởng sản xuất, lò sấy, máy móc thiết bị sản xuất
đồng bộ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh môi trờng và an toàn trong lao động, cải
thiện điều kiện làm việc của ngời lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động của dự án.
Tạo việc làm và nâng cao đời sống cho ngời lao động tại điạ phơng và các
vùng lân cận, tăng thu nhập cho doanh nghiệp và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà
nớc.
Ch ơng II
Lựa chọn hình thức đầu t, nội dung đầu t
1. Hình thức đầu t :
Dự án đầu t XD Nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu là
Dự án đầu t mở rộng từ cơ sở sản xuất chế biến lâm sản và đồ mộc.
2. Nội dung đầu t :
- Nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu đợc đầu t với các nội
dung chủ yếu sau:
- Về không gian thuê đất, mở rộng mặt bằng sản xuất, xây dựng nhà xởng sản xuất,
nhà làm việc và điều hành sản xuất, nhà kho, bãi tập kết nguyên liệu và thành phẩm,

nhà ăn ca và nghỉ tra cho cán bộ công nhân, nhà trng bày và giới thiệu sản phẩm, đ-
ờng đi, khuôn viên cây xanh; điều chỉnh quy hoạch các hạng mục khu vực đã đợc
phép thực hiện triển khai.
3. Quy mô đầu t :
5
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
* Địa điểm tại xóm Miễu: Công ty TNHH Phú Đạt đầu t xây dựng các hạng
mục:
- Siêu thị đồ gỗ 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1200m
2
- Văn phòng làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500m
2
- Nhà kho diện tích chiếm đất khoảng 900m
2
- Sân thể thao cho CBCNV khoảng 2600m
2
- Nhà ở cho CBCNV 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1800m
2
- Nhà ăn cho CBCNV khoảng 500m
2
- Còn lại là các hạng mục cây xanh và đờng giao thông chiếm khoảng 10.000
m
2
(có sơ đồ quy hoạch kèm theo).
* Địa điểm tại xóm Chùa và xóm Quê Vải: Công ty đầu t xây dựng chủ yếu
các hạng mục chính gồm:
- Nhà điều hành làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500 m
2
- Xởng sơ chế và tinh chế 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000 m
2

- Xởng lắp giáp hoàn thiện 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000m
2
- Xởng sấy 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 2100 m
2
- Nhà ăn ca 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 600m
2
- Nhà gara xe ôtô, xe máy diện tích chiếm đất khoảng 2000 m
2
- Nhà thờng trực diện tích chiếm đất khoảng 100 m
2
- Nhà tắm vệ sinh diện tích chiếm đất khoảng 250 m
2
- Trạm biến áp ,
Quy mô diện tích đất của hạng mục cây xanh, sân phơi và đờng giao thông sẽ
đợc điều chỉnh cho phù hợp với diện tích đất thực tế sau khi thực hiện đo vẽ ngoài
thực tế.
Ch ơng III
Địa điểm đầu t và phơng án giải phóng mặt bằng
1.Lựa chọn địa điểm
Dự án đầu t cơ sở sản xuất, chế biến lâm sản và đồ mộc đã đợc thực hiện đầu t
tại xóm Miễu, xã Tiến Xuân, huyện Lơng Sơn tỉnh Hoà Bình trên khuôn viên đất
9.731,5 m2;
Khu đất dự kiến thực hiện Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng
nội thất xuất khẩu gần liền kề với khu vực Dự án giai đoạn một ( cách một con
suối nhỏ và một khu vực cách khoảng 4.5 km) với những đặc trng về địa điểm nh sau:
a.Vị trí địa lý và giới hạn khu đất:
* Khu đất giáp gianh với dự án:
6
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
Khu đất xây dựng có diện tích khoảng 1,8 ha tại xóm Miễu xã Tiến Xuân

huyện Lơng Sơn tỉnh Hoà Bình
Phía nam giáp đờng cao tốc láng- Hoà Lạc kéo dài;
Phía bắc giáp cánh đồng khu vực dân c xã Tiến Xuân
Phía đông giáp cánh đồng xã Tiến Xuân
Phía tây giáp suối và khu vực Dự án đã triểm khai
* Khu đất cách Dự án 4.5km:
Khu đất này có diện tích khoảng 5 ha tại xóm Chùa và xóm Quê Vải xã Tiến
Xuân huyện Lợng Sơn tỉnh Hoà Bình,.
Phía bắc giáp đờng liện tỉnh Hà Tây và Hoà Bình
Phía đông giáp cánh đồng xã Tiến Xuân
Phía nam giáp cánh đồng và dân c xã Tiến Xuân
Phía Tây giáp cánh đồng và dân c xã Tiến Xuân
b. Địa hình:
* Địa điểm giáp gianh với Dự án:
Địa hình khu vực có độ thấp hơn cao độ đờng láng Hoà Lạc kéo dài từ 2 m đến
2,5 m, là đất trồng lúa một vụ có năng xuất thấp.
* Địa điểm cách Dự án 4,5 km:
Địa hình khu vực này có độ ngang bằng với cao độ đờng liên tỉnh Hà Tây và
Hoà Bình là đất trồng lúa hai vụ và đất trồng hoa màu.
c. Đặc điểm khí hậu:
- Khu vực xã Tiến Xuân huyện Lơng Sơn tỉnh Hoà Bình nằm trong vùng
khí hậu miền bắc Việt Nam mang tính chất đặc trng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ma
nhiều, khí hậu nóng ẩm.
- Mùa ma thờng từ tháng 5 đến thàng 10, lợng ma trập trung vào tháng 7,8,9
chiếm 70% lợng ma cả năm. Hớng gió chủ đạo là gió Đông- Nam. Mùa đông ít ma,
thời tiết giá rét, gió chủ đạo là gió Đông Bắc. Vào tháng 1,2 thờng có ma phùn,
đầu đông thời tiết hanh khô, giữa đông và cuối đông thời tiết rất ẩm ớt.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình của không khí: 23,30C
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 27,20C

+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 20,70C
+ Độ ẩm không khí trung bình năm : 89%
+ Lợng ma trung bình năm : 1893mm
d. Địa chất công trình, địa chấn, địa chất thuỷ văn:
7
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
- Địa chất công trình chung của khu vực có cơng độ khá cao và ổn định
R>2km/cm2.
- Địa chấn: khu vực xã Tiến Xuân Lơng Sơn Hoà Bình nằm trong vùng
động đất cấp 8 ( tài liệu viện khoa học Việt Nam)
- Địa chất thuỷ văn:
Nằm trong vùng phát triểm hỗn hợp, nớc ngầm kém phong phú.
- Địa chất khoáng sản: khu vực quy hoạch không có các điểm mỏ, quặng.
- Bên cạnh khu vực nghiên cứu có một nhánh suối chảy qua. Đây là nhánh suối
nhỏ thờng đợc sử dụng để cung cấp nớc tới và tiêu nớc cho khu ruộng. Vào mùa ma
khi có ma to có thể gây ngập hai bên bờ suối vì lòng suối rất nhỏ nhng rút nhanh.
2. Hiện trạng điạ điểm khu vực:
Trong khu vực thiết kế chủ yếu là khu ruộng trũng không có hộ dân sinh sống.
Dân số xung quanh khu vực chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp, còn lại là thơng
mại dịch vụ dạng cá thể.
Không có các công trình công cộng, cây xanh và các công trình thể dục thể
thao.
Các Dự án chuẩn bị đầu t có liên quan: Đờng cao tốc Láng Hoà Lạc kéo dài,
Đờng đi qua phía tây nam khu đất xây dựng. Phía bên kia đờng cao tốc có đờng ống
dẫn nớc từ nhà máy nớc Kỳ Sơn cung cấp nớc sạch cho Hà Nội và cho chuỗi đô thị
Xuân Mai Hoà Lạc Sơn Tây và Dự án khu biệt thự nhà vờn của Công ty TNHH
Xuân Cầu, khu đô thị mới Tiến Xuân - Đông Xuân.
Đây là khu vực nông thôn, kinh tế nông lâm nghiệp, làng xóm tha thớt, cơ sở
hạ tầng nghèo nàn, cơ sở vật chất thiếu thốn, thích hợp cho việc xây dựng nhà máy
chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu.

3. Ph ơng án đền bù giải phóng mặt bằng:
Phơng án và nguyên tắc:
Sau khi đợc phép thực hiện Dự án và quyết định thu hồi và giao đất để thực
hiện Dự án của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình và theo yêu cầu tiến độ đầu t, Công
ty TNHH Phú Đạt phối hợp với Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng huyện Lơng
Sơn, Sở Tài Nguyên Môi Trờng Hoà Bình, Sở Tài Chính Hoà Bình tiến hành đo đạc
địa chính, kiểm đếm, lập phơng án đền bù.
Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng sẽ kiểm đếm lập phơng án bồi thờng đến
từng chủ sử dụng đất.
Việc đền bù giải phóng mặt bằng đợc thực hiện trên cơ sở các quy định hiện hành của
nhà nớc, của tỉnh Hoà Bình và đơn giá tại thời điểm tiến hành đền bù, giải phóng mặt
bằng.
8
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
Lập phơng án đền bù bồi thờng đất chủ yếu bằng tiền theo đơn giá của UBND
Tỉnh ban hành tại thời điểm tiến hành đền bù.
Việc bồi thờng phải đủ điều kiện và đúng quy cách về đối tợng: tài sản đợc bồi
thờng phải đang tồn tại và đúng giá trị tài sản còn lại vào thời điểm bồi thờng.
Thực hiện bồi thờng phải đảm bảo công bằng, chính xác, nhanh chóng tạo điều
kiện cho ngời bị thu hồi đất đảm bảo cuộc sống và sinh hoạt.
Việc bồi thờng cây cối hoa màu đợc xác định theo từng loại cây trồng, cụ thể
đang sản xuất kinh doanh trên diện tích đợc bồi thờng.
Đối với vật kiến trúc nh nhà cửa, công trình kiến trúc gắn liền với đất hiện có
trên đất tại thời điểm bồi thờng, ngời đợc bồi thờng phải là chủ sở hữu hợp pháp vật
kiến trúc đó.
Ngoài việc bồi thờng đất đai, vật thể kiến trúc và tài sản gắn liền với đất ngời
đợc bồi thờng còn đợc hởng các hỗ trợ theo quy định của Tỉnh và Nhà Nớc.
Việc đền bù chỉ thực hiện một lần.
Ngời có đất bị thu hồi đợc đền bù bằng tiền theo từng trờng hợp cụ thể do Hội
đồng đền bù giải phóng mặt bằng xác định.

Mọi tranh chấp khiếu nại về đền bù phải đợc giải quyết kịp thời.
Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đợc quyết định đền bù thiệt hại, đơn
khiếu nại sẽ không đợc chấp nhận.
Trong khi chờ giải quyết khiếu nại vẫn phải chấp hành quyết định di chuyển để
giải phóng mặt bằng giao đất đúng thời gian quy định của UBND tỉnh.
a.Tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng:
Thành lập hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng và tổ t vấn giúp việc cho Hội
đông.
Thành phần Hội đồng GPMB và tổ t vấn gồm đại diện của địa phơng, đại diện
một số ban nghành chức năng của tỉnh và đại diện chủ đầu t.
b. Hoạt động của Hội đồng đền bù GPMB:
- Sau khi có quyết định thành lập hội đồng đền bù GPMB, Hội đồng sẽ tiến
hành họp và phân công nhiệm vụ các thành viên và thành lập tổ t vấn. Tổ t vấn có
nhiệm vụ:
+ Điều tra xác minh lập hồ sơ từng lô đất, từng công trình, số hộ dân, nhân
khẩu
+ Tính toán chi tiết khối lợng và số tiền đền bù cho từng đối tợng cụ thể. Lập
bảng khối lợng và số tiền đền bù.
+ Trên cơ sở kế hoạch, tiến độ thực hiện Dự án và phơng án đền bù kết hợp với
điều tra thực tế, tổ công tác sẽ xây dựng phơng án chi tiết về đền bù, giải phóng mặt
bằng đúng theo chế độ chính sách trình UBND tỉnh phê duyệt.
9
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
- Kinh phí đền bù GPMB do Chủ đầu t cấp theo tiến độ trong phơng án chi tiết
về đền bù giải phóng mặt bằng đã đợc UBND tỉnh phê duyệt
Ch ơng IV
Chơng trình và các yếu tố cần đáp ứng
1- Lựa chọn quy mô, công suất
Với quy mô đầu t nh mô tả trên, dự kiến Dự án sẽ sản xuất các sản phẩm với
công xuất nh sau:

- Gỗ thành khí, gỗ xây dựng: 12.500 m3/năm
- Hàng nội thất cao cấp : 8.000sản phảm/năm ( trong đó xuất khẩu hàng tháng
khoảng 6 hoặc7 công ten nơ ứng với khoảng 220 đến 260 m
3
)
- Khuôn cửa gỗ đơn và kép + cửa các loại: 1.200 m/ năm
- Mộc cổ truyền và hàng mỹ nghệ : 600 sản phẩm/năm
- 03 cột bơm xăng dầu
- Sản phẩm mộc dân dụng: 2.000 sp/năm
- Dăm gỗ : 1.000 tấn/năm
2. Chơng trình sản xuất và các yếu tố đáp ứng:
a- Nguyên liệu chính (gỗ) và giải pháp đảm bảo;
Sản phẩm Nhà sản xuất chế biến đa dạng các loại, nhu cầu cần rất nhiều
nguyên liệu:
- Gỗ nguyên liệu giấy: Chủ yếu gõ rừng trồng: keo, bạch đàn, bồ đề, luồng,
trechủ yếu mua tại địa bàn trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
- Gỗ làm hàng xuất khẩu, đồ mộc dân dụng và hàng mỹ nghệ: nhu cầu các loại
gỗ tự nhiên, gỗ rừng trồng từ nhóm III đến nhóm V và gõ nhập khẩu từ các nớc Đông
Nam á.
Hoà Bình là một tỉnh miền núi có diện tích rừng khoảng 200.000ha,
ngoài ra khu vực Dự án gần thủ đô Hà Nội và Đồng bằng Bắc bộ rất thuận lợi giao
thông nên việc vận chuyển gỗ nhập khẩu từ cảng biển Hải Phòng hay t gia đờng sắt
thuận lợi, với cự ly vừa phải nên chi phí vận chuyển có thể chấp nhận đợc.
b. Cấp nớc
Nớc chủ yếu cần cho nhu cầu sinh hoạt của ngời lao động làm việc trong Dự
án và nớc phục vụ vệ sinh công nghiệp nên khối lợng không lớn.
Nhu cầu hàng ngày sử dụng khoảng 40 m3, xác định bể chứa: 200 m3 dùng để cung
cấp nớc sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy.
Nguồn cấp nớc trớc mắt sẽ sử dụng nguồn nớc ngầm, khai thác từ mạch sâu,
bơm lên bể, sau khi đợc xử lý cơ học và hoá chất mới đợc cung cấp cho sinh hoạt.

10
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
Gần khu vực Dự án có đờng ống cấp nớc từ nhà máy nớc Kỳ Sơn cung cấp cho
Hà Nội và chuỗi đô thị Xuân Mai- Miéu Môn- Sơn Tây. Sau khi đờng ống cấp nớc
trên đi vào khai thác dự án sẽ sử dụng nớc từ nguồn cung cấp này.
c.Cấp điện
Hiện trạng điện: Công ty đã đầu t xây dựng một trạm biến áp có dung lợng 560
KVA và đợc cấp nguồn từ trạm 110/35/22 KV Lơng Sơn.
Công xuất tính toán toàn bộ dự án khoảng 2000 KW.
Giải pháp cấp điện: Cải tạo trạm biến áp đã đầu t thành trạm biến áp có dung lợng
560 KVA.
d.Thị trờng tiêu thụ;
Sản phẩm của Dự án là đồ gỗ sẽ đợc tiêu thụ tại thị trờng trong nớc và có một khối l-
ợng lớn để xuất khẩu.
3. Công nghệ và máy móc thiết bị:
a. Công nghệ sản xuất;
Lắp đặt các dây truyền chế biến gỗ và sản xuất đồ nội thất xuất khẩu tự động
và bán tự động; gồm các thiết bị cụ thể:
- Máy ca nghiêng trục: dùng để phách gỗ đã qua sử lý theo chiều dài mong
muốn. Trục lỡi ca nghiêng đợc 45
0
nên có thể sử dụng để cắt góc cắt mòi.
- Máy ca lọng: Sử dụng để vanh các chi tiết cong nh huỳnh, đai, đố cửa.
- Máy ca đu: Dùng để cắt pha gỗ chính xác các chi tiết, có thể cắt ngang, cắt
chéo, xẻ dọc hoặc soi rãnhnhờ các khớp quay có kết cấu rất hợp lý trên máy, cành
tay đòn quay 45
0
sang trái hoặc sang phải, đầu môtơ nghiêng đợc từ 0 180
0
và từ 0

- 90
0
.
- Máy bào thẩm: Dùng đẻ bào phẳng mặt dới của phôi.
- Máy bào cuốn: Dùng để thảm mặt trên và quyết định chiều dày của phôi sau
khi đã qua máy bào thẩm.
- Máy tubi đứng một trục: Dùng để đánh huỳnh, đai và cái cửa, tạo các trục
Profile theo mong muốn.
- Bộ cuốn phôi tự động: ( Lắp trên máy tu bi trục đứng) có nhiệm vụ đẩy phôi
đi.
- Máy làm mộng đa năng: Dùng để tạo mộng đơn và mộng kép đảm bảo tính
lắp lẫn với phần đã chạy trên máy trục đứng.
- Máy đục mộng vuông: Chuyên dùng để đục các lỗ mộng âm, với các kích th-
ớc mũi đục từ 6 đến 16 mm, phù hợp với các chi tiết lắp ghép của đồ mộc nội thất.
- Máy Router cao tốc trục trên: Có tính năng soi các đờng chỉ trang chí, bóc
nền tạo các hoa văn trang trí trên các bề mặt của sản phẩm.
11
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
- Máy khoan đứng 16 đầu và ngang 6 đầu: Dùng để khoan các lỗ mộng lắp
ghép phục vụ cho sản xuất nội thất nh đai cửa, mặt bàn, vách tủ, chân ghế
- Máy chuốt chốt: Dùng để tạo chi tiết tròn có đờng kính từ 6 đến 18mm.
- Máy cắt chốt: Các chi tiết tròn sau khi chuốt có chiều dài bất kỳ, do vậy th-
ờng sử dụng máy cắt chốt nhằm đạt đợc kích thớc theo tiêu chuẩn của từng loại sản
phẩm.
- Máy làm mộng ôvan dơng: Dùng để phay mộng ôvan dơng, đầu dao có thể
quay đợc nhiều góc độ khác nhau, cho phép cắt đợc nhiều loại mộng nh: mộng đứng,
mộng ngang hoặc nghiêng 45
0
.
- Máy làm mộng ôvan âm :Tạo ra những mộng âm theo hình dáng mà máy làm

mộng dơng đã tạo ra.
-Máy trà nhám thùng tự động: Dùng để đánh phẳng bề mặt của sản phẩm.
- Máy trà nhám góc, cạnh, chà nhám cong, thùng: có tác dụng đánh nhẵn các
cạnh của sản phẩm, đánh các đờng cạnh cong mà máy trà nhám thẳng không làm đ-
ợc.
- Máy đánh mộng hai đầu, máy cắt phay hai đầu, máy bào 4 mặt 7 trục.
- Máy mài dao phẳng: Dùng để mài các dao phẳng chạy trên máy bào nh: Dao
bào thẩm, dao bào cuốn.
- Máy mài dao đa năng: Dùng mài các lỡi ca, dao hợp kim nh: Dao bào 4 mặt,
dao huỳnh, dao cửa.
b- Danh mục máy móc thiết bị:
TT Tên máy Nớc sản xuất Số lợng Ghi chú
1 Máy phay một trục Đài Loan 04
2 Máy phay trục đứng có bàn trợt Đài Loan 04
3 Máy làm mộng Finger Đài Loan 04
4 Máy phay cao tốc Đài Loan 04
5 Máy bào hai mặt có hiển thị số Đài Loan 04 Máy chính
6 Máy làm mộng một đầu Đài Loan 04
7 Máy trà nhám thùng 60 Đài Loan 04 Máy chính
8 Máy mài dao thẳng Đài Loan 04
12
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
9 Máy mài dao cụ hợp kim Đài Loan 04
10 Máy làm mộng ovan âm thẳng
Đài Loan hoặc
Italia
04 Máy chính
11 Máy cắt chốt Đài Loan 04
12 Máy đục mộng cửa chớp Đài Loan 04
13 Máy bào bốn nhỏ bốn trục dao Đài Loan 04

14 Máy phay rãnh chớp Đài Loan 04
15 Máy dán cạnh Đài Loan 04
16 Máy xén cạnh Đài Loan 04
17 Máy dán xén tự động Đài Loan 04
18
Khoan tự động cỡ nhỏ 21 mũi, có khả
năng nghiêng đầu khoan
Đài Loan 04
19
Khoan hai mặt hai cụm khoan đứng và
một khoan ngang
Đài Loan 04
20 Máy khoan gắn bản lề tự động Đài Loan 04
21 Cong đoạn dán phun tấm đã soi bề mặt Đài Loan 04
22
Máy dán định hình dùng màng ép và hút
chân không
Đài Loan 04
23 Hệ thồng phun keo thủ công Đài Loan 04
24 Công đoạn đánh nhẵn sơn Đài Loan 04
25 Máy đánh nhẵn Đài Loan 04
26 Máy đánh nhẵn kiều dao động Đài Loan 04
27 Tháp sơn Đài Loan 04
28
Hệ thống phun sơn áp lực cao, không
dùng khí nén
Đài Loan 04
29 Máy làm sạch hai mặt Đài Loan 04
13
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt

30 Máy sơn lót hai mặt kiều rulô Đài Loan 04
31 Máy sơn phue bề mặt kiểu rulô Đài Loan 50
32 Máy sấy UV Đài Loan 50
33 Thiết bị sấy sơn Đài Loan 04
34 Hệ thống băng chuyền Đài Loan 04
35 Công đoạn lắp ráp, hoàn thiện, đóng gói Đài Loan 04
36 Dây truyền lắp ráp sản phẩm dạng hộp Đài Loan 08
37 Máy lắp ráp sản phẩm dạng tấm Đài Loan 100
38 Hệ thống đóng gói Đài Loan 03
39 Tháp thu hồi bụi sơn Đài Loan 04
40 Bộ gia nhiệt phòng sấy Đài Loan 08
41 Súng phun sơn Đài Loan 30
42 Bơm sơn Đài Loan 04
43 Hệ thống hút bụi tổng Đài Loan 04
44 Hệ thống điện tổng Đài Loan 04
45 Hệ thống khí nén trung tâm Đài Loan 04
46 Xe nâng kích tay Đài Loan 20
47 Súng bắn đinh vặn vít, máy mài cầm tay Đài Loan 100
48 Máy mài dao đa năng Đài Loan 03
49 Máy mài dao phẳng không chân Đài Loan 03
50 Hệ thống hàn mài cán lỡi ca vòng Đài Loan 04
51 Máy ca Panen CNC Đài Loan 04
52 Máy ca Panen đẩy tay Đài Loan 04
53 Máy dán cạnh lớn Đài Loan 04
14
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
54 Máy dán cạnh nhỏ Đài Loan 04
55 Máy khoan dàn Đài Loan 04
56 Máy nén khí Đài Loan 04 Máy chính
57 Hệ thống hút phoi Đài Loan 04

58 Xe đẩy hàng Đài Loan 04
59 Máy ca cắt đoạn Đài Loan 04
60 Máy ca rong lỡi trên Đài Loan 08
61 Máy ca rong lỡi dới Đài Loan 08
62 Công đoạn ghép thanh Đài Loan 04
63
Hệ thống phay mộng bán tự động
Máy phay mộng phải
Máy phay mộng trái + bôi keo
Máy ghép dọc
Đài Loan 04
64
Máy ghép ngang 200 cảo khổ rộng
3100mm, súng vặn thuỷ lực
Đài Loan 04
65
Máy bôi keo và băng truyền bôi keo cho
máy ghép ngang CLUE SPREADER W:
420m/m
Đài Loan 04
66 Máy làm mộng Finger trái Đài Loan 04
67 Máy làm mộng Finger phải Đài Loan 04
68 Bộ cảo hơi, súng xiết thuỷ lực Đài Loan 10
69 Máy ca cắt tấm Đài Loan 04
70
Máy bào bốn mặt sáu trục dao
Máy bào bốn mặt bảy trục dao
Đài Loan 06 Máy chính
71 Máy phay cao tốc lỡi trên Đài Loan 03
72 Máy phay cao tốc lỡi dứơi Đài Loan 05

15
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
73 Máy phay chép hình Đài Loan 03
74 Máy tubi một trục có bàn trợt Đài Loan 03
75 Máy tubi ba trục có bàn trợt Đài Loan 03
76 Máy tubi hai trục Đài Loan 04
77 Máy làm mộng đa năng Đài Loan 04 Máy chính
78 Máy đục mộng vuông Đài Loan 05
79 Máy làm mộng ovan dơng Đài Loan 03 Máy chính
80 Máy làm mộng ovan âm Đài Loan 04
81 Máy làm mộng ovan dơng đa đầu Đài Loan 04 Máy chính
82 Máy khoan ngang 6 đầu Đài Loan 04
83 Máy khoan đứng 12 đầu Đài Loan 04
84 Máy khoan đứng một đầu Đài Loan 03
85 Máy cắt phay hai đầu băng tải Đài Loan 04 Máy chính
86 Máy khoan trung gian (2.5) Đài Loan 04
87 LC Auto feetding Đài Loan 04
88 Trung tâm gia công CNC Đài Loan 04
89 Khoan nhiều lỗ hàng dọc Đài Loan 04
90 Máy trà nhám thùng 1100+1300 mm Đài Loan 04 Máy chính
91 Máy bào thẩm Đài Loan 04
92 Máy ca lọng (hoặc vanh) Đài Loan 05
93 Máy ca cắt phay hai đầu( các loại) Đài Loan 04
94 Máy ca đu Đài Loan 04
95 Máy trà nhám chi tiết cong Đài Loan 02
96 Máy trà nhám song tròn Đài Loan 02
16
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
97 Máy tuốt tròn Đài Loan 02
98 Máy khoan ngang các loại Đài Loan 03

99 Máy đánh mộng hai đầu Đài Loan 02
100 Máy làm mộng mang cá Đài Loan 02
101 Máy ovan âm một đầu Đài Loan 02
102 Máy ghép ngang thuỷ lực Đài Loan 02
103 Máy ghép dọc tự động Đài Loan 02
104 Máy khoan đứng nhiều đầu Đài Loan 02
105 Máy ovan chi tiết cong Đài Loan 02
106 Xe nâng chạy điện chạy dầu Đài Loan 02

Máy móc thiết bị đợc mua mới 100%.
Ch ơng V
Phơng án đầu t và xây dựng
1. Quy hoạch tổng thể mặt bằng:
Nguyên tắc chung của việc đầu t xây dựng dự án;
-Nhà máy chế biến gỗ và sản xuất hàng nội thất xuất khẩu là một phần
không tách rời của dự án ban đầu. Khu mở rộng càng góp phần tăng hiệu quả kinh tế
trên cơ sở đa dạng hoá sản phẩm dự án.
a. San nền thoát nớc ma;
- San nền: Khu đất dự kiến quy hoạch thực hiện Dự án mở rộng có diện tích
khoảng 7,0ha, là khu ruộng trũng trồng lúa một vụ và hai vụ. Giáp bên cạnh có 1
nhánh suối nhỏ chảy qua và giáp với đờng Láng Hoà Lạc kéo dài + Đờng liên tỉnh Hà
Tây và Hoà Bình.
Nhìn chung không bị ảnh hởng của lũ lụt, đôi khi sảy ra ngập úng thời gian
ngắn do ma lớn không thoát kịp và độ ngập nhỏ.
Thoát nớc ma: Nói chung độ dốc địa hình tại khu vực thuận lợi cho việc thoát
nớc ma. Nớc Ma sẽ đợc chảy theo dốc địa hình tự nhiên thoát về suối chảy bên cạnh
qua khu Đông Xuân cuối cùng sẽ thoát ra sông tích.
+ Khi xây dựng cần tôn nền toàn bộ khu vực, cốt nền xây dựng >=+33,50m,
tạo độ dốc về phía tây khu đất.( Cốt này phù hợp với khu đô thị Tiến Xuân thuộc khu
17

Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
đô thị mới Đông Xuân Hoà Lạc( Đồ án QHCT do Viện QHĐTNT- Bộ xây dựng
tháng 3-2002- đã đợc Bộ xây dựng phê duyệt)).
+ Tổng khối lợng đào đắp toàn khu khoảng: m
3

+ Trong Dự án này,để đảm bảo giải pháp san nền nh trình bày ở trên sẽ phải
xây dựng kè tờng chắn bằng đá, có chiều cao từ cốt nền từ 1,6 đến 1,8m, có lan can
tay vịn đợc tạo dáng đẹp, khối lợng kè tờng chắn khoảng m
3
.
+ Các hạng mục đầu t mở rộng tỏ chức không gian kiến trúc và giải pháp kỹ
thuật.
Tổ chức không gian;
+ Trên diện tích khoảng 7,0 ha mở rộng sẽ đợc bố trí quy hoạch các mục phục
vụ sản xuất và các công trình phụ trợ một cách hợp lý, đảm bảo thuận tiện cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Cơ sở đợc thiết kế, quy hoạch đảm bảo những yêu cầu sau:
- Tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch, đảm bảo tính liên hoàn giữa các
khâu trong quá trình sản xuất, giao thông thuận tiện, đáp ứng các yêu cầu về nớc, xử
lý nớc thải, phòng cháy chữa cháy.
- Diện tích khai thác sử dụng tối đa và hợp lý, tránh lãng phí, bỏ hoang hoá
hoặc đầu t sai mục đích.
- Thiết kế lắp đặt các trang thiết bị( hệ thống cấp thoát nớc, hệ thống phòng
chống cháy nổ, hệ thống đèn chiếu sáng, thu gom rác thải, khu vệ sinh ) một cách
hợp ly nhất, đảm bảo tính thông thoáng, vệ sinh.
- Tiêu chuẩn môi trờng về số lợng cây xanh, không khí tạo cảm giác trong
lành, gần gũi với thiên nhiên. Đáp ứng yêu cầu mỹ quan, đảm bảo yêu cầu vệ sinh
môi trờng và cảnh quan nh sau:
+ Mở đờng liên cận vào khu dân c rộng, xung quanh khu vực có xây dựng tờng
và cổng đi lại; một cổng chính và một cổng phụ.

* Địa điểm tại xóm Miễu: Công ty TNHH Phú Đạt xin đầu t xây dựng các
hạng mục:
- Siêu thị đồ gỗ 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1200 m
2
- Văn phòng làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500 m
2
- Nhà kho diện tích chiếm đất khoảng 900 m
2
- Sân thể thao cho CBCNV khoảng 2600 m
2
- Nhà ở cho CBCNV 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 1800 m
2
- Nhà ăn cho CBCNV khoảng 500 m
2
- Còn lại là các hạng mục cây xanh và đờng giao thông chiếm khoảng 10.000
m
2
(có sơ đồ quy hoạch kèm theo).
18
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
* Địa điểm tại xóm Chùa và xóm Quê Vải: Công ty đầu t xây dựng chủ yếu
các hạng mục chính gồm:
- Nhà điều hành làm việc 3 tầng diện tích chiếm đất khoảng 500 m
2
- Xởng sơ chế và tinh chế 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000 m
2
- Xởng lắp giáp hoàn thiện 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 6000m
2
- Xởng sấy 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 2100 m
2

- Nhà ăn ca 1 tầng diện tích chiếm đất khoảng 600 m
2
- Nhà gara xe ôtô, xe máy diện tích chiếm đất khoảng 2000 m
2
- Nhà thờng trực diện tích chiếm đất khoảng 100 m
2
- Nhà tắm vệ sinh diện tích chiếm đất khoảng 250 m
2
- Trạm biến áp ,
- Cửa hàng xăng dầu
- Cây xanh đờng giao thông nội bộ và sân bãi để nguyên liệu.
- Bể phòng cháy diện tích chiếm đất khoảng 1000 m
2
.
- Kho để nguyên liệu diện tích chiếm đất khoảng 3000 m
2
(Có sơ đồ quy hoạch kèm theo)
Giữa các mục xây dựng đợc quy hoạch làm sân phơi, đờng giao thông, cây
xanh.
( Có bản vẽ quy hoạch mặt bằng tổng thể kèm theo)
b. Giải pháp mỹ thuật
- Nhà xởng nhà kho đợc xây dựng có kiểu dáng công nghiệp, kết cấu bằng
khung thép, lợp mái tôn, chiều cao trên 6 mét, nền nhà cao 3 mét, tờng đổ bê tông.
Xung quanh có đờng bê tông, tờng bao quanh,có hệ thống thông gió, ánh sáng đảm
bảo, thông thoáng phù hợp với các điều kiện sản xuất, dự trữ, bảo quản hàng hoá.
Mái nhà đợc làm hệ thống chống sét, có máng thoát nớc ma đa xuống hệ thống thoát
nớc ngầm xung quanh nền phía ngoài tờng, cụ thể:
+ Móng nhà kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
+ Khung nhà sử dụng dàn thép cờng độ cao do ZAMIL sản xuất, tấm lợp tôn
zilcalum dày 0,5mm.

+ Kết cấu bao che: tờng xây kết hợp tôn quây xung quanh. Tờng xây gạch
Block vữa xi măng M75 cao 3mét trở lên bịt tôn dày 0,42mm.
+ Nền nhà đổ bê tông tại chỗ M200 dày 0,2 có chia khe co giãn. Mổt nền mài
bóng công nghệ cao hoặc láng granito dày 3cm.
- Nhà làm việc, nhà ăn nhà trực ca, nhà xe :
+ Nhà khung kết hợp tờng chịu lực. Khung kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ,
tờng xây 220, vữa chát vữa ximăng M50, tờng sơn chịu ẩm, nhiệt cao.
19
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
+ Móng nhà bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
+ Nền nhà lát gạch Granit.
+ Toàn bộ cửa sử dụng cửa pano gỗ.
- Các hạng mục phụ trợ khác :
Móng bê tông cót thép, khung bê tông cốt thép kết hợp tờng chịu lực, mái bê tông đổ
tại chỗ. Riêng nhà bảo vệ có thêm một lớp mái chống nóng bằng tôn.
+ Sân phơi, đờng nội bộ : Đổ bê tông tại chỗ M20, dày 20cm có chia khe co
giãn.
Trớc khi xây dựng các công trình đơn vị sẽ tiến hành khảo sát địa chất công
tình để xác định các yếu tố ảnh hởng đến công trình xây dựng để từ đó đa ra các biện
pháp thiết kế và thi công tối u.
Xây dựng cụ thể đợc thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trên diện tích của Dự án đã đợc phép thực hiện Công ty đã xây dựng vợt quy mô so
với Dự án 1.000m
2
nhà xởng, 300m
2
nhà ăn cho công nhân, lắp đặt một trạm biến áp
có dung lợng 180KVA, khi thực hiện đầu t giai đoạn mở rộng công ty sẽ cải tạo trạm
biến áp này đa dung lợng lên 560 KVA.
2. Đánh giá tác động môi trờng :

a.Một số đặc điểm của quá trình sản xuất tác động đến môi trờng.
Quá trình sản xuất của sản xuất, chế biến lâm sản và đồ mộc gồm có một số
yếu tố tác động đến môi trờng nh sau :
- Chất thải rắn : Chất thải rắn gồm các vật liệu thừa, các đầu mẩu, dăm gỗ, dăm
tre, mùn ca phát sinh trong các công đoạn sản xuất đồ mộc và rác thải sinh hoạt của
công nhân viên.
- Ô nhiễm không khí : Chất thải khí không phát sinh trong quá trình sản xuất,
tuy nhiên trong phạm vi các xởng sản xuất sẽ có bụi do chế biến lâm sản.
- Tiếng ồn : Tiếng ồn chủ yếu phát ra từ khu vực sản xuất do máy móc thiết bị
và của các phơng tiện vận chuyển và bốc dỡ.
b) Giải pháp sử lý bảo vệ môi trờng, môi sinh.
* Chất thải rắn gồm các vật liệu thừa, các đầu mẩu, dăm tre, mùn gỗ phát sinh
trong các công đoạn sản xuất đồ mộc sẽ đợc băm làm nguyên liệu giấy hàng ngày sẽ
đợc thu gom và phân loại để cung cấp cho các nhà máy sản xuất ván sàn ; rác thải
sinh hoạt hàng ngày sẽ đợc thu gom xử lý thông qua công ty môi trờng.
* Nớc thải :
- Các tiêu chuẩn và quy phạm Việt Nam và tài liệu căn cứ đợc áp dụng để tính
toán xử lý nớc thải :
+ Căn cứ tiêu chuẩn 20 TCN 57 84.
+ TCXD 51 1984 Thoát nớc. Mạng lới bên ngoài và công trình.
20
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
+ TCVN 4474 1987 Thoát nớc bên trong.
-Mạng lới thoát nớc :
Hệ thống thoát nớc thải dợc thiết kế là hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn. Nớc
thải từ các khu vệ sinh và khu sinh hoạt công cộng trớc lúc thải ra ngoài suối phải đ-
ợc làm sạch hoàn toàn. Các khu vệ sinh xây dựng các bể xí tự hoại. Cấu tạo bể gồm
ba ngăn trong đó 1 ngăn chính, 1 ngăn lắng và 1 ngăn lọc. Dung tích mỗi bể khoảng
5m
3

, nớc đa vào sử lý chỉ có phân, tiểu còn nớc rửa xả thẳng không qua bể này.
Mạng lới đờng ống thoát nớc thải sinh hoạt gồm các hố thu, hố thấm và tuyến
ống dẫn nớc thải có nhiệm vụ thu gom và dẫn nớc thải đến các tuyến ống cống chính
của mạng lới thoát nớc thải sinh hoạt chung toàn khu.
Hớng thoát nớc : thu gom tự chảy theo độ dốc ống cống.
Hệ thống cống bao thớng dòng tự đông sang tây sau đó chảy vào suối.
* Xử lý hút bụi trong các khu vực sản xuất : Để giảm thiểu hút bụi phát sinh
ảnh hởng đến môi trờng làm việc, Công ty sẽ lắp đặt hệ thống tới nớc cục bộ và tổ
chức vệ sinh thờng xuyên khu vực sản xuất.
* Hạn chế tiếng ồn : Ô nhiễm tiếng ồn trong khu vực cơ sở sản xuất chỉ ở mức
độ thấp. Tuy nhiên nhằm hạn chế tối đa tiếng ồn bảo vệ sức khoẻ công nhân lao động
trực tiếp, biện pháp khắc phục là trang bị bảo hộ lao động phù hợp chống đợc tiếng
ồn cho công nhân làm việc ở những vị trí có cờng độ tiếng ồn lớn.
Một giải pháp quan trọng trong việc xử lý bụi và tiếng ồn đó là trồng cây
xanh :
Dải cây xanh đợc trồng xung quanh và phía mặt tiền khu vực Dự án nhằm mục
đích :
+ Tạo ra một không gian xanh đẹp ;
+ Làm nổi bật ý đồ tạo cảnh quan, tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và
cảnh quan toàn khu ;
+ Đảm bảo cơ cấu đất cây xanh hợp lý đáp ứng yêu cầu cải tạo vi khí hậu, hạn
chế bụi và tiếng ồn.
3.Phòng chống cháy nổ và an toàn lao động.
- Phòng chống cháy nổ :
Các công trình đợc xây dựng với kết cấu bằng thép, gạch và bê tông với độ cao
mái hợp lý, có hệ thống thông gió phù hợp. Trong qúa trình xây dựng và hoạt động
nhà máy sẽ có phơng án phòng chống cháy nổ phù hợp với các quy định của nhà nớc.
Các hạng mục đầu t của Dự án đợc làm bằng các vật liệu khó cháy và có độ
cao mái hợp lý, thông thoáng, nhiều cây xanh. Tuy nhiên trong quá trình xây dựng và
hoạt động Dự án sự có cháy nổ vẫn có thể sảy ra.

21
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
Để hạn chế tối đa khả năng gây ra cháy nổ và khắc phục nhanh khi sảy ra cháy
nổ, Công ty có phơng án phòng chống cháy nổ phù hợp với đặc thù kinh doanh của
Dự án và các quy định cuả Nhà nớc. Xây dựng, lắp đặt các hệ thống phòng cháy,
chữa cháy : Tại các vị trí cần thiết, bố trí các thiết bị phòng chống cháy nổ nh : Bình
cứu hoả, họng nớc cứu hoả, van báo cháy phù hợp với yêu cầu theo t vấn của các
chuyên gia phòng chống cháy nổ.
- An tòan lao động :
Tại nơi sản xuất có nội quy chi tiết về an toàn lao động. Cán bộ, công nhân lao
động đợc học qua lớp học tập về an toàn lao động và cam kết thực hiện nội quy
chung. Sẽ bố trí cán bộ chuyên trách về giám sát an toàn lao động.
Các thiết bị trong dây truyền công nghệ thờng xuyên đợc kiểm định đạt yêu
cầu phục vu sản xuất và đảm bảo an toàn lao động.
Cơ giới hoá đến mức tối đa để giảm lao động thủ công. Cán bộ, công nhân vận
hành trực tiếp đợc đào tạo kỹ lỡng về an toàn lao động trớc khi phân công vào vị trí
sản xuất. Sử dụng đầy đủ các trang bị an toàn lao động nh : Giầy chống cháy, mũ
cứng, quần, áo bảo hộ đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Ch ơng VI
Phơng án tài chính và tổng hợp kinh phí đầu t
I. Cơ sở xác định kinh phí đầu t xây dựng :
Kinh phí đầu t cho việc thực hiện Dự án đầu t xây dựng đợc xác định trên cơ sở
sau :
Khối lợng công tác đầu t xây dựng cơ bản đợc ớc tính trên theo các tài liệu
điều tra, khảo sát hiện trạng và khối lợng xây dựng trong thiết kế quy hoạch chi tiết.
Đơn giá và định mức cho công tác XDCB đợc xác định phù hợp với điều kiện
cụ thể của tỉnh và mức giá cả tại thời điểm qúy I năm 2007 trên địa bàn tỉnh Hoà
Bình.
Các khoản chi phí liên quan đến chính sách, chế độ đền bù, giải phóng mặt
bằng đợc áp dụng theo các quy định hiện hành của tỉnh.

II- Vốn đầu t, nguồn vốn và hiệu quả kinh tế:
1/ Vốn đầu t:
Tổng mức đầu t: 45.500 triệu đồng
Trong đó: - Xây lắp: 21.980 triệu
- Thiết bị: 18.120 triệu
- Chi khác: 4.500 triệu
- Dự phòng: 900 triệu
TT Hạng mục Đơn vị Khối lợng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
A Xây lắp 21,980,000
22
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
1 San nền

2,000,000
2 Xây kè, tờng chắn M2

1,000,000
3 Nhà điều hành m2 500 1000 500,000
4 Nhà làm việc m2 500 1000 500,000
5 Xởng xấy m2 2100 1380 2,880,000
6 Siêu thị đồ gỗ 3 tầng M2 1200 1670 2,000,000
7 Cửa hàng xăng dầu M2 600 1250 750,000
8 Xởng SX M2 12000 350 4,200,000
9 Kho chứa M2 900 780 700,000
10 Nhà ăn, ở, nhà bảo vệ, vệ sinh M2 750 1000 750,000
11 Trạm biến áp 560 KVA Cái 1 500000 500,000

12 Hệ thống cấp thoát nớc, HT 1 500000 500,000
13 Sân phơi, đờng, bãi đỗ xe M2

1,500,000
14 Cải tạo lắp đặt hệ thống điện

1,000,000
15 Nhà xe, bể phòng cháy, cây xanh

2,500,000
16 Công trình thể thao

700,000
B Thiết bị

18,120,000

Máy móc thiết bị HT

16,000,000

Xe nâng, xe tải Xe

1,000,000

Thiết bị lò sấy Cái 10
7000
USD 1,120,000

Cộng XL + TB


40,100,000
C Chi khác 4,500,000
1 Đền bù, giải phóng mặt bằng

2,500,000
2 Thiết kế, dự toán, khảo sát. XL

2,000,000

Cộng XL+TB+CK XL+TB+CK 44,600,000
D Dự phòng

900,000
TMĐT
Tổng mức đầu t
XL+TB+CK+DP
45,500,000
2. Nguồn Vốn đầu t.
Vốn vay ngân hàng
71% 36.000.000
Vốn tự có 29% 9.500.000
3. Tiến độ sử dụng vốn Ngân hàng
23
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt
STT
Chỉ tiêu
Thời gian xây dựng 19 tháng
Tháng 6
Tháng 7-

9
Tháng
10-12
tháng 1-3
Tháng 4-
6
Tháng 7-9
Tháng
9-12
Cộng
1 Xây lắp 20% 20% 20% 20% 10% 10% 100%
2 Thiết bị 25% 30% 45% 100%
3 Chi phí khác 100% 0% 0% 100%
4 Dự phòng 100% 100%
Lãi vay trong thời gian thi công
S
TT
Chỉ tiêu

Thời gian xây dựng 19 tháng
Tháng 6
Tháng 7-
9
Tháng
10-12
tháng 1-3
Tháng 4-
6
Tháng 7-9
Tháng

9-12
Cộng
1 Tiến độ huy động vốn

8,896,000

4,396,000

8,926,000

4,396,000

7,634,000

10,352,000

900,000 45,500,000


2
Xây lắp

4,396,000

4,396,000

4,396,000

4,396,000


2,198,000

2,198,000

- 21,980,000
Thiết bị -

-

4,530,000 -

5,436,000

8,154,000

- 18,120,000
Chi phí khác

4,500,000

- - 4,500,000
Dự phòng -

- -

900,000 900,000
Khả năng nguồn vốn

8,896,000


4,396,000

8,926,000

4,396,000

7,634,000

10,352,000

900,000 45,500,000



3
Vốn vay ngân hàng

4,396,000

4,396,000

8,926,000

4,396,000

6,107,200

6,878,800

900,000 36,000,000

Nguồn vốn coi tự có
4,500,000

1,526,800

3,473,200
9,500,000
24
Dự án đầu t nhà máy chế biến gỗ Công ty TNHH Phú Đạt

Lãi trong TGT.Công

1,769,812

1,028,664

1,740,570

685,776

946,616

1,064,473

35,100 7,271,011


Nguồn vốn NH

1,085,812


1,028,664

1,740,570

685,776

714,542

536,546

35,100 5,827,011
Nguồn vốn tự có

684,000

- - -

232,074

527,926

- 1,444,000
4. Hiệu quả kinh tế, xã hội:
4.1. Hiệu quả xã hội:
Nhà máy chế biến gỗ và SX hàng nội thất xuất khẩu đi vào hoạt động sẽ giải
quyết đợc công ăn việc làm cho gần 300 lao động trong tỉnh trong đó chủ yếu là lao
động địa phơng; đồng thời tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trờng, tạo thu nhập
cho Doanh nghiệp tăng nguồn thu cho Ngân sách địa phơng thông qua các khoản
thuế, lệ phí, góp phần phát triển kinh tế xã hội của huyện, của tỉnh trong những

năm tới.
Dự án sử dụng nguồn nguyên liệu rừng trồng trong đó chủ yếu khai thác trên
địa bàn tỉnh Hoà Bình sẽ thức dậy tiềm năng về tài nguyên rừng và nhân lực trong
khu vực, khai thác và đẩy mạnh phát triển một cách hiệu quả nguồn tài nguyên rừng,
mang lại thu nhập cho nhiều đối tợng lao động tham gia trực tiếp cũng nh gián tiếp
phục vụ hoạt động của cơ sở.
Dự án đi vào hoạt động sx thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trong khu vực,
làm phong phú và đa dạng hơn các nghành sản xuất công nghiệp tại tỉnh Hoà Bình,
đồng thời hoạt động của cơ sở sản xuất góp phần thay đổi nhận thức, tác phong lao
động của ngời dân trong khu vực; góp phần nâng cao đời sống kinh tế xã hội của
nhân dân trong huyện Lơng Sơn nói riêng và tỉnh Hoà Bình nói chung.
4.2. Hiệu quả kinh tế
Doanh thu, chi phí dự kiến qua các năm nh sau: Có bảng tính kèm theo
Ch ơng VII
Phơng án tổ chức thực hiện Dự án và sử dụng lao động
I- Hình thức quản lý Dự án:
25

×