I HC QUC GIA HÀ NI
KHOA LUẬT
TRÂ
̀
N DIÊ
̣
U HƢƠNG
HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẦU CỬ
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI - 2013
I HC QUC GIA HÀ NI
KHOA LUẬT
TRẦN DIỆU HƢƠNG
HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẦU CỬ
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Chuyên ngành : Lý luận và lịch sử nhà nƣớc và pháp luật
Mã số : 60 38 01
LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS.TS NGUYN ĐĂNG DUNG
HÀ NỘI – 2013
MC LC
Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các biê
̉
u đồ, hình vẽ
MỞ ĐẦU
1
Chƣơng 1: VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA BẦU CỬ TRONG CHẾ ĐỘ
NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
5
1.1.
Bu c c thành lc
5
1.2.
Bu c là hình thc quan trng thc hin nguyên tc quyn lc
c thuc v nhân dân
7
Chƣơng 2: THƢ
̣
C TRA
̣
NG HÊ
̣
THÔ
́
NG PHÁP LU ẬT VÊ
̀
B ẦU
CỬ VÀ VIỆC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT BẦU CỬ HIỆN NAY
13
2.1.
Thực trạng hệ thống pháp luật về bầu cử ĐBQH và ĐB HĐND
13
2.1.1.
Thực trạng pháp luật về bầu cử đại biểu Quốc hội qua cuộc bầu
cử các khóa XI, XII
13
2.1.2.
Thực trạng pháp luật về bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân qua
cuộc bầu cử đại biểu HĐND nhiệm kỳ 2004-2009
19
2.1.3.
Những vấn đề mặt pháp lý đặt ra đối với cuộc bầu cử chung đại
biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ
2011-2016
23
2.1.4.
Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và luật bầu cử đại biểu Hội đồng
nhân dân sửa đổi, bổ sung năm 2010 qua thực tiễn áp dụng
28
2.2
Thực tra
̣
ng a
́
p du
̣
ng pha
́
p luâ
̣
t vê
̀
bầu cử trong thời gian qua
31
2.2.1.
Về tiêu chuẩn đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
32
2.2.2.
Về quyền bầu cử, quyền ứng cử
35
2.2.3.
Về công tác hiệp thương trong bầu cử đại biểu Quốc hội và đại
biểu Hội đồng nhân dân
41
2.2.4.
Về phân chia đơn vị bầu cử, phân bổ người ứng cử ở các đơn vị
bầu cử, số dư người ứng cử
46
2.2.5.
Về ngày bầu cử và trình tự bầu cử
48
Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ
BẦU CỬ Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI
49
3.1.
Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật về bầu cử
49
3.1.1.
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bầu cử
49
3.1.2.
Đổi mới nhận thức, nâng cao ý thức người dân về bầu cử
51
54
3.1.3.
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và hướng dẫn bầu cử
56
3.1.4.
Tăng cường công tác giám sát đối với bầu cử
62
3.2.
Một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện pháp luật về bầu cử
trong thời gian tới
64
3.2.1.
Bổ sung nguyên tắc bầu cử tự do
64
3.2.2.
Hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn, số lượng đại biểu
65
3.2.3.
Sửa đổi, bổ sung các quy định về quyền bầu cử, quyền ứng cử
68
69
3.2.4.
Cơ cấu lại nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức phụ trách bầu cử
71
3.2.5.
Đổi mới cách thức lập danh sách cử tri và số lượng cử tri ở mỗi
73
khu vực bỏ phiếu
3.2.6.
Đổi mới quy trình hiệp thương
75
77
3.2.7.
Sửa đổi, bổ sung các quy định về phân chia đơn vị bầu cử, phân
bổ người ứng cử ở các đơn vị bầu cử, số dư người ứng cử
80
3.2.8.
Về ngày bầu cử và trình tự bầu cử
84
3.2.9.
Bổ sung các quy định về phiếu bầu và cách thức bầu cử
85
3.2.10.
Đổi mới phương thức bỏ phiếu
87
3.2.11.
Về cách xác định kết quả bầu cử
88
KÊ
́
T LUÂ
̣
N
89
DANH MC TÀI LIỆU THAM KHẢO
91
PH LC
94
DANH MU
̣
C CA
́
C TƢ
̀
VIÊ
́
T TĂ
́
T
1. :
2. :
3. :
4. MTTQ :
5. QH :
6. UBTVQH :
DANH MU
̣
C CA
́
C BIÊ
̉
U ĐÔ
̀
, HNH V
STT
Tên biểu đồ
Trang
3.1
i cuc bu c
c hi gn nht
54
3.2
S i t ng c m bu c
69
3.3
Thành viên tham d Hi ngh hia chn ng c viên
i biu Quc hi
77
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn:
i sng xã hi cc ta, bu c có mt v tr
c bit quan trng. K t khi cuc Tng tuyn c
bu ra Ngh vin nhân dân khai sinh Quc hi cc Vit Nam dân ch
cc Cng hoà xã hi ch i qua 13
cuc bu c i biu Quc hi. Thc tin lch s y tt c các cuc bu c
i biu Quc hu là nhng s kin chính tr i vt
c.
,
.
ch dân ch, thc hi
.
,
,
. ,
.
Ch bu c
nh n
pháp luu tiên cc Vit Nam dân ch cng hòa.
,
,
. Tuy nhiên,
, kh. T
,
( :
; u
).
,
nay,
.
2
bu c, y thác quyn lc
?
, , do dân,
ng ch o
, . ,
n hin nay.
T nhng lý do nêu trên và vi s tâm huyt ca mình, tôi ch tài:
Hoàn thiện pháp luật về bầu cử - những vấn đề lý luận và thực tiễn làm lun
t hc ca mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn:
Ma lu n hoàn thinh ca pháp lut
hin hành v bu c; vic vn dnh ca pháp lut v quy trình bu c trong
các cuc bu c i biu Quc hi trong nh a qua, phân tích nguyên
nhân ca nhng hn ch nh ca pháp lut v bu c t t s
kin ngh nhm hoàn thinh ca pháp lut v bu c.
c mng nhim v
Nghiên cu làm sáng t nhng v lý lun v ch bu c i
dic thc hin quyn bu c, ng cc tin hành bu c
góp phn hoàn thi n pháp lut v bu c u c
Nghiên cu, tng kt thc tin vic t chc bu c
cho vic hoàn thin ch bu c u c
Nghiên cc bu c và làm rõ nhc thù trong ch
bu c tham kho và chn lc nhng kinh nghim lp pháp
cho Vit Nam;
c trnh ca pháp lut v ch bu c ca Vit
Nam - Nhng bt cp, tn ti và nguyên nhân.
3
ng gii pháp khc phc tn ti và kin ngh nhm hoàn thin pháp
lut v bu c ca Vit Nam trong thi gian ti.
3. Tình hình nghiên cứu:
Th u tác gi nghiên cu v pháp lut bu c. Tuy
nhiên, các tác gi mi dng li m nghiên cu mt khía c
bu c, ví d Đại biểu Quốc hội và bầu cử đại biểu Quốc hộiui trình bầu cử
đại biểu Quốc hội, thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả”Vai trò của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong bầu cử đại biểu Quốc hội ở nước ta hiện nay”…
Còn mt công trình nghiên cu mang tính toàn din v bu c (bao gm c bu c
i biu Quc hi biu Hn hin nay khi mà
c mun tin hành hai cuc bu c này vào chung mt thm
, nó mi ch dng li n quy phm pháp lung dn mang
tính k thut v bu c mà thôi.
4. Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
Lu ,
, vai
v
c
.
,
,
,
,
,
.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn:
m cng v
hin trong các Ngh quyt c ng, trong
Hin pháp và pháp lut cc.
u c th bao gm: thng kê, din gii, phân tích,
tng hp,
, nghiên cu thc nghim, i hc,
4
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phn m u, phn kt lun, và danh mc tài liu tham kho, ni dung
chính ca luc kt c
Chương I: Vị trí, vai tro
̀
cu
̉
a bâ
̀
u cƣ
̉
trong chê
́
đô
̣
nha
̀
nƣơ
́
c Viê
̣
t Nam
Chương II: Thƣ
̣
c tra
̣
ng hê
̣
thô
́
ng p háp luật vê
̀
bầu cử và việc thực hiện
pháp luật bầu cử hiện nay
Chương III: Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật về bầu cử ở Việt Nam
trong thời gian tới.
5
Chƣơng 1
VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA BẦU CỬ TRONG CHẾ ĐỘ
NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
Bu c Vit Nam là quá trình các c nh ca h theo các
cách thc mà pháp lu chi bii din cho mình nm gi
các chc v trong ca chính quyn
trong phm vi lãnh th ca Vit Nam. Vic bu c Vit Nam gm bu c Quc
hi ( u c Hng nhân dân các cp ( .
1.1. Bầu cử là phƣơng thức thành lập ra cơ quan nhà nƣớc
Bu c là mp ra b c. Thông qua bu c
nhân dân trc tip la chn nh phm chi
din cho ý chí, nguyn vng ci din ca nhân dân.
Theo Giáo trình Lut Hin pháp Vit Nam ca Khoa Lut thu i hc
Quc gia Hà Ni thì:
Chế độ bầu cử được xác định bởi tổng thể các mối quan hệ xã hội
được hình thành trong quá trình tiến hành các cuộc bầu cử, từ lúc lập danh
sách cử tri, cho đến khi kết thúc việc xác định được danh sách những người
trúng cử. Qua những mối quan hệ xã hội đó cho phép khái quát được chế độ
bầu cử được hình thành qua các cuộc bầu cử của một đất nước là chế độ bầu
cử dân chủ không áp đặt, nhân dân tự nguyện thể hiện ý chí của mình tìm ra
được những người xứng đáng làm đại diện cho nhân dân, thay mặt nhân dân
quản lý và điều hành đất nước [17, tr. 300].
Trong lch s bu c cc ta, k t khi cuc Tng tuyn c n
nh rõ: mi cuc bu c u mang mt du c tin
ng minh rng các cuc bu c c bit quan trng
i sng chính tr - xã hi cc.
6
Một là, bu c luôn luôn là mt s kin chính tr tri cc, là
ngày hi ln ca toàn dân.
Thông qua các cuc bu c, chính là d c tri c c phát huy quyn
làm ch ca mình, trc tip la chn nhi bi c và phm cht
c, xi din cho ý chí, nguyn vng ca mình tn lc
c cao nht.
tm quan trng ca cuc Tng tuyn c u tiên, Ch tch
H nh:
Tng tuyn c là mt dp cho toàn th quc dân t do la chn nhi
có gánh vác công vic nhà. Trong cuc Tng tuyn c, h là
nhi mun lo viu có quyn ra ng c; h u
có quyu c. Không chia gái trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi ging, giai cp,
ng phái, h là công dân Viu có hai quyng tuyn c mà
toàn dân bu ra Quc hi. Quc hi s c ra Chính ph. Chính ph t là Chính
ph ca toàn dân.
Hai là, bu c n vic xây dng B c, là
u tiê c t a
c ta, tt c quyn lu thuc v
thc hin quyn lc này bng cách bu ra Quc hi. V
nht do c tri c c bu ra, nên Quc hi thay mc giao trách
nhim gii quyt mi công vic quan trng cng Hin pháp
và pháp luc bit là thành lp ra Chính ph c khác.
ng thu chu s giám sát ca Quc hi. Chính vì
thc cc Cng hoà xã hi ch u trc
tip hay gián tip do nhân dân bc bu c. Nói cách khác,
bu c chính là hình thc dân ch duy nh hình thành nên b c
ng cho vic ngay t phiên hu tiên ca Hng
Chính ph lâm th tch H ngh
7
Chính ph sm t chc cuc Tng tuyu tiên c ta; bi l ch có th thông
qua bu c thì chính quyn mc thành lp mi là chính quyn hp pháp và
c nhân dân tha nhn.
1.2. Bầu cử là hình thức quan trọng thực hiện nguyên tắc quyền lực
Nhà nƣớc thuộc về nhân dân
c pháp quyn, ý chí ca nhân dân là ci ngun ca quyn lc
c. Sinh thi, Ch tch H Chí Minh luôn luôn coi nhân dân là ci r ca
quyn lc có vng, cây mi bn/Xây lu thng li trên nn nhân
i cho rc cc phi hong
vì dân, ly vic phc v nhân dân làm mc tiêu cao nht cc ta là mt
c dân ch. Bao nhiêu l u vì dân. Bao nhiêu quyn h u ca dân.
Công vii mi, xây dng là trách nhim ca dân. S nghip kháng chin kin
quc là công vic ca dân. Chính quyn t n Chính ph
t u do dân t chc lên. Nói tóm li, quyn hành
và lu c hin mt chính
quyn mnh m và sáng sut c mt trong ba nguyên tc ca chính
th mi và nn dân ch nhân dân. Hin pháp 1992 (sn nay
c Cng hoà xã hi ch c pháp
quyn xã hi ch c
pháp quyn, quyn lc xut phát t c pháp quyn
Vit Nam phc do nhân dân Vit Nam thành lp. Tính pháp quyn cao
nht ca quyn lc là ch: nhân dân t do la chn bu ra nhi
biu xnt nhân dân gánh vác vic. Bu c là mc
hp pháp hóa quyn lc mang tính ph bin và là xu th tt yu ca th
gii hii. Trong các bài vit v ng thc chính tr trên báo Cu qu
1953, Ch tch H Chí Ming vic bu c, công dân Vit
Nam t 18 tui tr lên, không phân bit gái, trai, tôn giáo, mc tài s
hóa, không phân bit nòi giu có quyt cách h
ng thc hành quyn thng tr c-220].
8
Pháp quy t chc b
chính là ch th ca quá trình t chc pháp quyn không nhi
i din chân chính cho nhân dân ca quc cng quc
t tha nhi din ca nhân dân, cho nên, nhân dân phi có
ting nói quynh vào vic thành lc. Bu c là hot
ng ph thông nhn nhc tip
thành ln l dng quyn lc
thông qua Quc hi và Hng nhân dân là nhi din cho ý chí và
nguyn vng ca nhân dân, do nhân dân bu ra và chu trách nhi c nhân
các thit ch i din do nhân dân bc khác
lc thành lp. V bn cht, bu c không nhng kin thit
ch i di nhân dân loi b nhi
i din. Do v nhân dân giám sát quyn lc, ch ng s tha hóa, lm
quyn ca quyn lc mt cách có hiu qung thi vi vii mi ch
bu c, cn xây d c th và hu hiu quyn bãi nhii biu dân c
ca nhân dân. Nói cách khác, nhân dân có th thay th, thm chí ph trut nhng
i din do mình bu ra bt c lúc nào, nu h không còn s tín nhim ca
nhân dân, mà không phn ht nhim ki biu Quc hi b c tri hoc
Quc hi bãi nhii biu Hng nhân dân b c tri hoc Hng nhân
dân bãi nhii bii s tín nhim c
u 7 Hin pháp 1992). Chính vì tm quan trng ca vic khnh ch quyn
i mi h thng chính tri mi b c
c ta không th không nói ti mi ch bu c n hành và
lu nhân dân thc s c nhi x
c thay mt mình gánh vác vic - ng v n ca vic
i mi ch bu c c ta hin nay [38, tr. 237].
Ch bu c là nn tng ca dân chc bit quan tri vi
vic kin to ch dân ch. Ch bu c là mt trong nhng tr ct trong cu
trúc dân ch bt c c nào. Dân ch và bu c gn bó mt thi
9
vi bóng. u c t do và trung thc, thì t ch dân ch c
ny n và phát trin [3, tr. 27]. Dân ch n gc, là ch
th ca quyn ln lc phc nhân dân bu hoc
bãi min thông qua bu c t ng và b phiu kín.
Không nhng th, rt nhiu các hic, hic t, khu vu
khnh vai trò ca bu c i vi thc thi dân ch, bm quyi,
t châu Âu mi tuyên ba nhân dân thông
qua bu c t do, công bnh k là nn tng cho mc dân chi
c ln ngày nay, dân ch dng rng ch quyn ca nhân dân hp
pháp hóa c chính quyn ln quyn cng quynh, trên nhng nguyên tc
ph, bo v thiu s và trên h thng ngh i din. Hi ngh An
ninh và hp tác châu Âu (CSCE) khnh rng, dân ch n tng là vic tôn
tri và ch pháp quyn ch pháp quyn là mt yu t
thit y m bo vic tôn trng nhân quyt tâm chung
ca tt c các quc gia thành viên nhm xây dng các xã hi dân ch trên nn tng
tuyn c t do và ch pháp quy pháp quych
hi pháp lut phi có giá tr ph i vic thc thi pháp lu
phi ph t phi có kh c thi mt cách bình
i vi tt c các thành viên ca cng.
Ch tch H ng nói ng tuyn c là mt dp cho toàn th
quc dân t do la chn nh gánh vác công vic
nhà. Trong cuc Tng tuyn c, h là nhi mun lo viu có
quyn ra ng c; h u có quyu c. Không chia gái trai,
giàu nghèo, tôn giáo, nòi ging, giai cng phái, h là công dân Vit Nam thì
u có hai quy ng tuyn c tc là t ng, tc là
dân ch [10]i vc ta, dân ch i din li càng c
bit quan trng, vì Hin pháp mi ch khnh v dân ch i di
cp rõ ràng v dân ch trc tip. Vai trò ca bu c i vi b c có th
a nn móng trong vic xây dng mt ngôi nhà. Mun có ngôi
10
nhà kiên c và hic ht phi có nn móng vng ch có mt Nhà
c ht phi thit k và thc thi mt ch bu c sao cho b
t qu ca s la chn da trên ý chí ca nhân dân.
Mi quan h gia ch bu c vi bn cht, mc là mi quan
h bin chng: mt mt, mt ch bu c m ba nhân dân trong
vic la chn và y quyn, thì bn thân vic la chn và y quyng
m b
t khác, m
s rt quan tr nó là mc li, nu không
m bc c
honh, thì dù nó t chc, hong theo nguyên tc
nào, m u
m b pháp quyn cc, mà m
c s m bo dân ch, hoc m có th
s b chng.
y, bu c nh ch quan trng, mang tính nn tng trong vic kin
t chính tr ca mi qui sao ly? Câu tr li là: vì
kt qu bu c th hin ý chí c chính tr c xây dng trên nn
tng ca ch bu c, tc xây dng trên nn tng ý chí c
u kin tiên quyt cho mt chính quyn, h thng chính tr ca dân, do
c tiêu cao c ca dân ch.
Vic xã hi ch a ch bu c còn
c thù. Th nhi vn, b c t
chc và ho ng theo nguyên tc phân chia quyn l
nhng bu ra Quc hi, mà nhic, nhân dân còn bu ra Tng thng. Do vy,
bn thân ch bu c là công c nhm kii trng gia các nhánh quyn
lc và nó có kh hng hn, sau khi bu
c Tng thng, nng li, chính sách do Tng thng thc thi không hp lòng
n k bu c Quc hi, c tri s dn phii l c
11
chi trng li ca Tng thc li. Khác vc tn,
c ta, khi nhân dân bu ra Quc hi, Hn
n ki
n. V nguyên tc, c tri có quyn bãi nhii biu dân c
khi h c s tín nhim ca nhân dân. Tuy nhiên, vic bãi nhim
ng tin hành vi ti biu riêng bia, vic bãi nhi
u khon ca Hio lut v t chc,
c th thc hi áp dng vào thc tin. V li, k c
khi chúng ta xây d bãi nhii biu dân c, do th tc phc tp
cn phi có c và tính phc tp ca trách nhim chính tr này vn
mang tính phòng nga nhi Th hai, v trí, thm quyn c
trong b c xã hi ch c bit: Quc h
quan quyn lc cao nht, Hn lc nhà
c i vi Vit Nam, thm quyn xây dng Hic trao
cho Quc hi, cho nên, có th hình dung rng thông qua bu c, nhân dân trao
nhng thm quyn quan trnh các v quan trng nht ca c
n lc, trao c quyn lp hin cho Quc
hi.
Bu c có v trí vai trò rt quan trng trong vic phê bình và la chn chính
quyc [8]. Bu c s là mt vi la chn.
Ð c nhng la chi nhi dân phi chính quyn
phc phép t do công khai bày t m ca mình, t do ch trích chính
sách và lôi kéo, t chc nhi ng h h. Nhng cuc bu c t do và công
bng không th c nhc có quy
li ch trích.
Tóm li, ch bu c là mnh ch quan trng ca dân ch, nn tng ca
mc pháp quyn. Vic thit k, thc thi ch bu c tin b, phù hp là
công vic quan tri vi bt c c pháp quy
Vit Nam.
12
Thành công ca các cuc bu c i biu Quc hi và bu c i biu Hi
hin rõ ý thc chính tr, trách nhim ca c tri và nhân dân
i vi s nghip cách mng cc; phn ánh tính dân ch i sng xã
hi cc ta.
Các cuc bu c u din ra thun lc nhng thng li to ln.
Hu ht các cuc bu c i biu Quc hi co
c tri tham gia b phiu, vi t l t thc t mà không phi
quc, k c nhc phát tric
ý thc chính tr rt cao ca c i vi s nghip cách mng ca
c. M thành công ca các cuc bu c i biu Quc
hc s dân ch i sng kinh t - xã hi c ta.
y, bu c t trong nhng bin th hin s chu
trách nhim c t cách th
mun v trách nhim cc bu c, nhân
dân có quyn ht b nhng quyn lng, và mun có mt s
i vi mc mong mi c ca ch bu
c là quyn lc thuc v nhân dân. Quyn lc c
m nhim các công vic là do
nhân dân trao cho thông qua hong bu c ca h cho vic
c do nhân dân bu ra không ch
thun c quyn lc, mà còn phi chu trách nhim v vic thc thi
quyn lc nhân dân [8].
13
Chƣơng 2
THƢ
̣
C TRA
̣
NG HÊ
̣
THÔ
́
NG PHÁP LUẬT VÊ
̀
BẦU CỬ VÀ VIỆC
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT BẦU CỬ HIỆN NAY
2.1. Thực trạng hệ thống pháp luật về bầu cử ĐBQH và ĐB HĐND
2.1.1. Thực trạng pháp luật về bầu cử đại biểu Quốc hội qua cuộc bầu cử
các khóa XI, XII
Qua thc tin trin khai áp dng lut bu c i biu Quc hi các khóa
gnh ca lut thc áp dng khá
trong thc tin, vic trin khai các công vic phc v cho công tác bu c
c thc hi, bm tính dân ch, tit kim. Các cuc bu c
c nhng kt qu tích cc và thành công trên nhin, t các
công tác chun b, t chc trin khai thc hin khi kt thúc cuc bu c.
Qua vic thi hành pháp lut v bu c i biu Quc hi ti các cuc bu c gn
y, nhìn chung lu c sng, công tác bu c i biu
Quc h c các tiêu chí và nguyên t nh ca lut,
nhm bi din cho các thành phn, giai tng trong xã hi;
s i ng c, t ng c m bu c ca nhng
i ng c u, ch i biu trúng c nhim k c
nâng lên so vi nhim k c. S thành công ca các cuc bu c g
thy h thng pháp lut v bu c v ng b, toàn di
tc hoàn thin. Tuy nhiên, vc thù ca công tác bu c là hot
i thc hin mt ln nên vic áp dng các
nh ca pháp lut v bu c qua các k bu c i biu Quc hi còn cho
thy có nhng v nh trong luc s phù hp vi s vn
ng ca thc tin.
c nhng yêu cu, nhim v phát tric trong tình hình mi,
quán trit ch ng th hin trong Báo cáo chính tr ti hng
toàn quc ln th “Nâng cao chất lượng đại biểu Quốc hội, đại biểu
14
Hội đồng nhân dân, hoàn thiện những quy định về bầu cử, ứng cử, về tiêu chuẩn
và cơ cấu các đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân trên cơ sở thật sự phát
huy dân chủ. Tăng thêm tỷ lệ đại biểu Quốc hội chuyên trách”, ngày 25 tháng 12
c ht si, b sung mt s u ca
Lut bu c i biu Quc h7. Lut bu c i biu Quc h
c s m m phù hp vi ni dung si, b
sung mt s u ca Hic si Lut t chc Quc hi
và c th m, ch th cng v i mi t chc và hong
ca Quc hi; phát huy bn cht dân ch, bi din
và chi biu Quc h cho vi l i biu Quc hi
chuyên trách.
Lut bu c i biu Quc hc Quc h
s pháp lý quan tri vi cuc bu c i biu Quc hi khóa XI và khóa
nh ca Lum quyn
công tác bu c i biu Quc hi t n dng t
chc thành công các cuc bu c i biu Quc hi, góp phn vào quá trình kin
toàn t chng hiu qu hong ca Quc hi qua các nhim k
Quc hi khóa XI và khóa XII.
Tuy nhiên, qua quá trình áp dng Lut bu c i biu Quc h trin
khai công tác bu c i biu Quc hi khóa XI và khóa XII cho thy Lut còn
có mt s ng mc, khó thc hin trong trin khai công tác bu c.
C th
Về số người ứng cử tại mỗi khu vực bỏ phiếu
u 46 Lut bu c i biu Quc hi qunh:
Căn cứ vào danh sách chính thức những người ứng cử được Đoàn
Chủ tịch Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giới thiệu, Hội
đồng bầu cử gửi tới các Uỷ ban bầu cử hữu quan danh sách những người
được giới thiệu về ứng cử tại địa phương. Hội đồng bầu cử lập và công bố
15
danh sách những người ứng cử theo từng đơn vị bầu cử trong cả nước
theo danh sách chính thức do Ban thường trực Uỷ ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và Uỷ ban bầu cử gửi đến chậm nhất là hai mươi
lăm ngày trước ngày bầu cử. Trong danh sách những người ứng cử phải
ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, quê quán, nơi thường trú, dân tộc,
tôn giáo, trình độ văn hoá, chuyên môn, nghề nghiệp, chức vụ, nơi làm
việc của người ứng cử. Danh sách những người ứng cử được xếp theo vần
chữ cái A, B, C Số người trong danh sách ứng cử ở mỗi đơn vị bầu cử
phải nhiều hơn số đại biểu được bầu ở đơn vị đó. Người ứng cử chỉ được
ghi tên vào danh sách ứng cử ở một đơn vị bầu cử.
nh này d n tình tr bu c s i ng c ch
nhi i bic bu là mi. Nu s i ng c ch nhi
s i bic bu là mng hp bt kh i ng
c b truy cu trách nhim hình s, b cht hoc vì lý do bt kh kháng, phi xóa
tên trong danh sách bu c bu c không có s
bu c i gim s i bic b bm s nh
ca lut. Trong thc t bu c i biu Quc hi khóa XI tnh và
tng hp ng c viên b k lut, khi t hình s sát ngày
bu c, không th b sung ki ng c nên Hng bu c
phi quynh rút i bi tránh tình tr
thc tin bu c i biu Quc hi khóa XI, H ng bu c n
ng dn s i m bu c phi ít nhi. Tuy nhiên, vi
ng dy li là quá cng nhc, khó cho c tri la chi biu và các
i bii thi khó trúng c i vi nh bu
c có bi ng c và ch c bi biu (cuc bu c i biu Quc
h bu c c bi biu). Trong lut bu c
i biu Quc hi vi nhng hp
bt kh kháng v nhân s trong bu c thì s m quyn xem
xét, quynh. Vì vy, vinh rõ Hng bu c s xem xét, quynh
16
i vi nh ng hp khuy i ng c vì lý do bt kh kháng s to
thun li trong quá trình thc hin khi xy ra s vic này.
Việc quy định số lượng cử tri tại mỗi khu vực bỏ phiếu không phù hợp với
số dân cư: u 12 Lut bu c i biu Quc hnh:
M bu c chia thành nhiu khu vc b phiu. Vic chia
khu vc b phiu do U ban nhân dân xã, ng, th trn quynh và
do U ban nhân dân cp trên trc tip phê chun. Mi khu vc b phiu
có t n hai nghìn c tri. min núi, ho và nh
c thành lp
mt khu vc b phi
Thc t cùng vi vi c c và t
dân s u. Vì vy, mc trn t tri mt khu vc b
phit bu c i biu Quc hp lý.
Qua thc t bu c i biu Quc hi khóa XII cho thy, ti nh
có m dân s cao, nhi tri thì vic gii hn
khu vc b phiu t n hai nghìn c a
c thành lp khu vc b phiu (Hng bu c i biu Quc
hp khu vc b
phiu có trên 2000 c tri.)
Về chức năng nhiệm vụ và thành viên Tổ bầu cử: T bu c là t chc
trc tip ph trách công tác bu c , th hành chính cp
xã có t 12-15 t bu cu 17, Lut bu c i biu Quc hnh:
Chậm nhất là ba mươi ngày trước ngày bầu cử, Chủ tịch Hội đồng
nhân dân xã, phường, thị trấn sau khi thống nhất với Uỷ ban nhân dân và
Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp quyết định thành lập
ở mỗi khu vực bỏ phiếu một Tổ bầu cử từ năm đến mười một người, gồm
Tổ trưởng, Tổ phó, Thư ký và các uỷ viên là đại diện Hội đồng nhân dân,
Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp và đại diện cử tri ở
17
địa phương. Đơn vị vũ trang nhân dân thành lập ở mỗi khu vực bỏ phiếu
của mình một Tổ bầu cử từ năm đến chín người, gồm Tổ trường, Tổ phó,
Thư ký và các uỷ viên là đại diện Chỉ huy đơn vị và đại diện quân nhân.
Trong trường hợp đơn vị vũ trang nhân dân và địa phương có chung một
khu vực bỏ phiếu thì Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn sau
khi thống nhất với Uỷ ban nhân dân, Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ
quốc cùng cấp và Chỉ huy đơn vị vũ trang nhân dân quyết định thành lập
Tổ bầu cử từ năm đến mười một người, gồm đại diện Hội đồng nhân dân,
Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp, đại diện Chỉ huy
đơn vị, đại diện quân nhân và đại diện cử tri ở địa phương….
Trên thc t, nhiu T bu c s i din ca Hng
nhân dân và c t ng mt bu c i
biu Quc hi khóa XI và khóa XII (ví d tnh Bc Ninh trong cuc bu
c i biu Quc hi khóa XII, khi thiu thành phi din y ban nhân dân
trong T bu c và Hng bu c phng dn c th i vng
hi vng, th tra bàn ln, có s
phi thành lp nhiu T bu c thì không nht thit trong thành phn các T bu
c phi din y ban nhân dân). Ngoài ra, T bu c là t chc và
là T chc ph trách trc tip công tác bu c trong khu vc b phiu, là t chc
liên h trc tip vi c n tài liu và phiu bu t Ban bu c
phát cho c ng ni dung này l nh c th
trong Lut. Trách nhim ca T bu c i vi nhng khiu ni, t cáo v công
tác bu c do T bu c ph cy, thc t s
dn tình trng T bu c không có trách nhim gì trong gii quyt khiu ni
t i vc mình ph trách, và mi khiu ni, t cáo v công tác bu
c ca T bu c li dn lên Ban bu c xem xét và gii quy
bu c i vi công vic tng hp trc tip kt qu bu c t hàng
n hàng nghìn các T bu c khác nhau.
Về thời gian, thời điểm kết thúc cuộc bỏ phiếu
18
u 57 Lut bu c i biu Quc hnh:
Việc bỏ phiếu bắt đầu từ bảy giờ sáng đến bảy giờ tối. Tuỳ tình
hình địa phương, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu sớm hơn nhưng
không được trước năm giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không
được quá mười giờ đêm. Trước khi bỏ phiếu, Tổ bầu cử phải kiểm tra hòm
phiếu trước sự chứng kiến của cử tri.
Trên thc t, sau thm kt thúc b phiu các t chc ph trách bu c
phi có thi gian cn thit b m thc hin vic kim phi nh.
u 57 là có th kt thúc mui gi
m phiu ca t chc ph trách bu c. Mt
khác, trong Lut bu c i biu Quc h u ki
tuyên b kt thúc b phiu sm ti các khu vc b phing mc cho các
t bu c. Thc t, trong cuc bu c i biu Quc hi khóa XII, mt s a
ngh Hng bu c ng dn
v ng hp kt thúc sm cuc b phiu ti các t bu c. Hng bu c
ng dng hp khu vc b phi
b phiu thì T bu c có th tuyên b toàn b c tri trong danh sách phiu
xong và kt thúc cuc b phiu ti khu vc b phi
Về xác nhận việc bỏ phiếu trên thẻ cử tri
Trong cuc bu c i biu Quc hi khóa XI, tnh Bi
tin hành bu c li khu vc b phiu s ng,
huyn T bu c phi c
nh ca Lut bu c i biu Quc h cn ni dung này.
y s dn tình trc vic c u hay
bu c theo dõi danh sách c tri.
Về thời điểm kết thúc nhiệm vụ của các tổ chức phụ trách bầu cử