5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐND : Hội đồng nhân dân
CQĐP : Chính quyền địa phương
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
QPPL : Quy phạm pháp luật
QLNN : Quản lý nhà nước
UBND : Ủy ban nhân dân
6
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Mục lục
PHẦ N MỞ ĐẦ U
1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ N QUẢ N LÝ VỀ HOẠ T ĐỘ NG
ĐI NGOI CỦA CHNH QUYỀN CP TỈNH
11
1.1
Khi qut về đi ngoi
11
1.1.1.
Quan niệ m về hoạ t độ ng đố i ngoạ i
11
1.1.2.
Đi ngoại một chc năng của Nhà nước
12
1.1.3.
Đi ngoại một nhim v của chnh quyền cp tnh
13
1.1.4.
Mố i quan hệ giữ a chứ c năng đố i ngoạ i vớ i cá c chứ c năng khá c
của Nhà nước
15
1.2.
Quản l về hot đng đi ngoi của chnh quyền cp tỉnh
16
1.2.1.
Quan niệ m về chính quyề n cấ p tỉ nh
16
1.2.2.
Đị a vị phá p lý , chứ c năng, nhiệ m vụ , quyề n hạ n, tổ chứ c bộ má y
của chnh quyền cp tnh trong hoạt động đố i ngoạ i
20
1.2.3.
Khi nim quản lý về hoạt động đi ngoại của chnh quyền cp tnh
23
1.2.4.
Đc đim quản lý về hoạt động đi ngoại của chnh quyền cp tnh
25
1.2.5.
Nộ i dung quả n lý về hoạ t độ ng đố i ngoạ i của chnh quyền cp tnh
28
1.2.6.
Php luật về hoạt động đi ngoại
29
1.2.7.
Mố i quan hệ giữ a quả n lý về hoạ t độ ng đố i ngoạ i củ a chính quyề n
cấ p tỉ nh vớ i hoạ t độ ng đố i ngoạ i củ a chí nh quyề n trung ương
31
1.3.
Vai tr của quản l về hot đng đi ngoi của chnh quyền
cấ p tỉ nh
34
1.3.1.
Thự c hiệ n chứ c năng, nhiệ m vụ , quyề n hạ n củ a chính quyề n cấ p
tnh
34
1.3.2.
Thc đy s pht trin kinh t – x hội trên địa bàn tnh
36
1.3.3.
Thc đy s pht trin của ngoại giao nhân dân
37
7
Chƣơng 2: THỰ C TRẠ NG QUẢ N LÝ VỀ HOẠ T ĐỘ NG ĐỐ I
NGOI CA CHNH QUYN TNH QUNG NINH
39
2.1.
Nhƣ̃ ng yế u tố tá c độ ng đế n hoạ t độ ng đố i ngoạ i trên đị a bà n
tỉnh Quảng Ninh
39
2.1.1.
Vị tr địa lý
39
2.1.2.
Điề u kiệ n kinh tế – x hội
40
2.1.3.
Dân cư
42
2.1.4.
Tổ chc bộ máy của chính quyền tnh Quảng Ninh
42
2.2.
Kế t quả tổ chứ c quả n lý hoạ t độ ng đố i ngoạ i củ a tỉ nh Quả ng
Ninh
44
2.2.1.
Công tá c ban hà nh văn bả n trong hoạ t độ ng đố i ngoạ i củ a Hộ i
đồ ng nhân dân và Ủ y ban nhân dân tỉ nh Quả ng Ninh
44
2.2.2.
Tổ chứ c bộ má y, bố trí nhân sự cho hoạ t độ ng đố i ngoạ i
50
2.2.3.
Nhữ ng tá c độ ng tí ch cự c từ công tá c quả n lý hoạ t độ ng đố i ngoạ i
đn s pht trin kinh t – x hội của tnh Quảng Ninh
58
2.3.
Nhƣ̃ ng hạ n chế và nguyên nhân trong quả n lý về hoạ t độ ng
đố i ngoạ i củ a chí nh quyề n tỉ nh Quả ng Ninh
69
2.3.1.
Nhữ ng hạ n chế
69
2.3.2.
Nguyên nhân
78
2.3.3.
Bài hc kinh nghim
81
Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚ NG , GII PHP NÂNG CAO
HIỆ U QUẢ , HIỆ U LƢ̣ C QUẢ N LÝ VỀ HOẠ T ĐỘ NG ĐỐ I
NGOI TRÊN ĐỊA BN TỈNH
84
3.1.
Yêu cầ u để nâng cao hiệ u lƣ̣ c , hiệ u quả công tá c quả n lý về
hot đng đi ngoi của chnh quyền cp tỉnh
84
3.1.1.
Thự c hiệ n tố t chứ c năng đố i ngoạ i phụ c vụ phá t triể n kinh tế –
x hội ở địa bàn cp tnh trong xu hướng hội nhập
84
3.1.2.
Nâng cao vị thế của Nhà nước Cộng ha x hội chủ nghĩa Vit Nam
87
3.1.3.
Tăng cườ ng tí nh chủ độ ng, sng tạo của chnh quyền địa phương
trong hoạ t độ ng đố i ngoạ i
89
3.2.
Phƣơng hƣớ ng nâng cao hiệ u lƣ̣ c , hiệ u quả công tá c quả n lý
về hot đng đi ngoi của chnh quyền tỉnh Quảng Ninh
89
8
3.2.1
Đy mạnh công tc phân cp quản lý về hoạt động đi ngoại
giữ a chí nh quyề n Trung ương và chí nh quyề n cấ p tỉ nh
89
3.2.2.
Tăng cườ ng sự phố i hợ p trong hoạ t độ ng đố i ngoạ i giữ a chí nh
quyề n Trung ương và chí nh quyề n cấ p tỉ nh
91
3.2.3.
Tăng cườ ng sự phố i hợ p giữ a cá c cơ quan , ban ngà nh trên đị a
bàn cp tnh với cơ quan thc hin chc năng quản lý về hoạt
độ ng đố i ngoạ i cấ p tỉ nh
93
3.3.
Giải php nâng cao hiệu quả , hiệ u lƣ̣ c công tá c quả n lý về
hot đng đi ngoi trên địa bn tỉnh
94
3.3.1.
Hoàn thin php luật về đi ngoại
94
3.3.2.
Hoàn thin bộ my làm công tc quản lý về hoạt động đố i ngoạ i
của chnh quyền cp tnh
95
3.3.3.
Đà o tạ o, bồ i dưỡ ng nâng cao năng lự c cho độ i ngũ cá n bộ , công
chứ c là m công tá c quả n lý về đố i ngoạ i củ a chí nh quyề n cấ p tỉ nh
97
3.3.4.
Bảo đảm cơ sở vật cht phc v cho hoạ t độ ng đố i ngoạ i trên đị a
bàn tnh
98
3.3.5.
Tăng cườ ng giá m sá t, kiể m tra, thanh tra củ a cá c cơ quan chứ c năng
trong quả n lý về hoạ t độ ng đố i ngoạ i củ a chí nh quyề n cấ p tỉ nh
99
3.3.6.
Mở rộ ng quan hệ hợ p tá c quố c tế phụ c vụ công tá c đố i ngoạ i
100
KẾT LUẬN
102
TÀI LIỆU THAM KHO
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
S nghip đổi mới do Đảng Cộng sản Vit Nam khởi xướng đ đạt
những thành tu ht sc to lớn đưa Vit Nam từ một nước nghèo nàn, lạc hậu
và bị cô lập với th giới trở thành một nước đang trên đà pht trin về mi
mt, có uy tn trên trường quc t. Trong đó phải k đn s đóng góp quan
trng của đi ngoại đi với s nghip phát trin kinh t xã hội của Vit Nam.
Đnh gi cc thành tu đạt được của công tc đi ngoại với s nghip đổi
mới, Văn kin Đại hội đảng toàn quc lần th IX đ khẳng định: Nước ta tăng
cường quan h hữu nghị hợp tác nhiều mt với cc nước XHCN, các láng
giềng, cc nước bạn bè truyền thng, tham gia tích cc các hoạt động thúc
đy hợp tác cùng có lợi trong hip hội Đông Nam Á (ASEAN) và diễn đàn
hợp tác kinh t Châu Á- Thi Bình Dương (APEC); tăng cường quan h với
cc nước, nhiều nước, nhiều tổ chc khu vc quc t khác; có quan h thương
mại với 140 nước, quan h đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ, thu hút
được nhiều nguồn vn đầu tư từ nước ngoài [7] đn nay dưới s lnh đạo tài
tình của Đảng và Nhà nước ta đưa nước tà từ nước bị cm vận và hầu như bị cô
lập, trở thành thành viên tích cc của ASEAN, của Liên hợp quc, WTO… Có
nhiều mc son đnh du s trưởng thành và phát trin chưa từng thy của đt
nước. K thừa những thành tu đạt được của công tc đi ngoại với s nghip
xây dng đt nước trong điều kin Vit Nam đ hội nhập sâu rộng và là một
phần không th thiu được của th giới, đi ngoại của Nhà nước Vit Nam nói
chung và của các Bộ, Ngành, địa phương trên lnh thổ đang từng bước hoàn
thin và phát trin với s quan tâm thch đng của chính quyền các cp.
Nằm ở pha Đông Bắc Vit Nam, tnh Quảng Ninh có vị tr địa chin
lược đc bit, một mt giáp bin Đông, một mt gip nước CHND Trung Hoa,
2
là một đnh trong tam giác phát trin kinh t Hà Nội- Hải Phòng - Quảng
Ninh, có Vịnh Hạ Long - Di sản thiên nhiên th giới với cảnh quan độc nht
vô nhị, có h thng cảng bin kt ni đi với cc nước Đông Nam Á và th
giới phc v cho ngành công nghip khai thác và ch bin than chim hơn
90% sản lượng của cả nước Đó là những điều kin quan trng đóng góp cho
s phát trin kinh t xã hội của tnh nói chung và s phát trin đi ngoại của
tnh Quảng Ninh nói riêng. Những năm qua kinh t -xã hội của tnh Quảng
Ninh có s tăng trưởng đng ghi nhận, tip tc giữ vững nhịp độ tăng trưởng
kinh t, an ninh quc phòng ổn định và quan h quc t tip tc được mở
rộng, tnh đ tham gia vào nhiều diễn đàn hợp tc song và đa phương với các
tổ chc quc t khu vc và th giới, hat động kinh t, văn ho đi ngoại
được mở rộng, công tác phân giới cắm mc và quản lý biên giới đt liền với
nước CHND Trung Hoa thuộc địa bàn tnh được thc hin nghiêm túc và hiu
quả, bảo v vững chắc chủ quyền biên giới quc gia tạo tiền đề cho quan h
song phương pht trin về mi mt, làm tt công tác quảng bá hình ảnh của
tnh và Vịnh Hạ Long đn với bạn bè và cộng đồng quc t
Tuy nhiên, bên cạnh những kt quả tích cc đ đạt được như đ nêu
trên. Đi ngoại tnh Quảng Ninh chưa thc s khai thác tt cc điều kin
thuận lợi, các tiềm năng th mạnh của địa phương đ đóng góp cho s phát
trin kinh t - xã hội và quảng bá hình ảnh của địa phương, chưa khẳng định
được vị trí thc s của mình trong cơ cu các thành t quản lý nhà nước của
địa phương; hơn nữa quản lý hoạt động đi ngoại chưa tập trung thng nht
trong toàn tnh, chưa có s phân công, phân nhim v rõ ràng giữa các ngành,
địa phương trong công tc đi ngoại. H thng văn bản quy phạm pháp luật
về công tc đi ngoại hin nay còn thiu, yu và không đồng bộ, th hin
nhiều bt cập trong quá trình thc hin
Những hạn ch, yu kém, bt cập trên đ ảnh hưởng không nhỏ đn
cht lượng hiu quả công tc đi ngoại của địa phương trong giai đoạn vừa
3
qua, giai đoạn đt nước ta đ hội nhập sâu rộng với khu vc và th giới.
Vì vậy, đ khắc phc những tồn tại, hạn ch và bt cập nêu trên và xây
dng nền móng cơ sở pháp lý giúp Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
tnh quản lý thng nht các hoạt động đi ngoại theo cc quy định hin hành
và đp ng yêu cầu thc t của địa phương trong điều kin Vit Nam đ gia
nhập WTO và hội nhập quc t ngày càng sâu rộng. Đó cũng là lý do tôi la
chn đề tài “Quản lý của chính quyền tỉnh về hoạt động đối ngoại qua thực
tiễn tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn cao hc luậ t của mình, vớ i hy vọ ng gó p
phầ n là m rõ hơn về mặ t lý luậ n cũ ng như thự c tiễ n công tá c quả n lý đố i ngoạ i
của chính quyền địa phương cấ p tỉ nh trong điề u kiệ n hiệ n nay.
Luận văn được thc hin trên cơ sở nghiên cu, phân tích, các quan
đim đường li của Đảng và Nhà nước về công tc đi ngoại, pháp luật về đi
ngoại, thc trạng quản lý đi ngoại của tnh Quảng Ninh hin nay nhằm
đnh gi những kt quả tích cc đ đạt được và tìm ra những hạn ch, tồn tại
nguyên nhân trong công tc đi ngoại, đồng thời rút ra những kinh nghim và
đề xut những giải pháp nâng cao hiu quả ch đạo, điều hành và quản lý hoạt
động đi ngoại của địa phương trong thời gian tới.
2.Tình hình nghiên cứu đề tài
Vit Nam đ hội nhập sâu rộng với th giới, công tác đi ngoại càng trở
quan trng và cp thit hơn bao giờ ht bởi đi ngoại là một chc năng không
th tách rời với chc năng đi nội của Nhà nước. Đây cũng là vn đề được
các nhà khoa hc, nhà nghiên cu quan tâm đt vn đề trong nhiều cuộc hội
thảo, tạp chí và nghiên cu chuyên ngành, bo co đnh gi tổng kt. Tuy
nhiên, phải khẳng định rằng nghiên cu tổng th về đi ngoại đ khó bởi đó là
một phạm vi rộng mới, nó yêu cầu người nghiên cu phải có một s tìm tòi thc
s và hiu bit sâu rộng và có phương php nghiên cu vừa khoa hc vừa logic
thì nghiên cu về hoạt động đi ngoại địa phương và công tc quản lý hoạt động
đi ngoại địa phương lại càng khó hơn bởi đây là một nhim v đ hình thành từ
4
rt lâu song lại thiu cơ sở php lý quy định, điều chnh. Trong thc t đ có rt
nhiều công trình nghiên cu về lĩnh vc hoạt động đi ngoại đ được công b,
gồm các công trình nghiên cu khoa hc cp tnh, cp nhà nước, các luận văn
Tin sỹ, Thạc sỹ liên quan đn nội dung nghiên cu như:
- Nhóm tài liệu nghiên cứu thứ nhất: Nghiên cu về chính sách đi
ngoại quc gia, các chủ trương và đường li hoc đề tài có lý luận và đi
ngoại chuyên sâu của Vit Nam như: Vận dng tư tưởng Hồ Chí Minh về lợi
ích dân tộc trong quá trình hội nhập quôc t - luận văn thạc sỹ của Trương
Cộng Hoà, ngoại giao nhân dân Vit Nam thc trạng và các vn đề đt ra -
Luận văn thạc sỹ của Đào Ngc Ninh, Vai trò của đi ngoại với phát trin
kinh t của Vit Nam trong quá trình hội nhập, Quan h Vit Nam- Trung
Quc k từ sau khi hai nước bình thường hoá quan h đn nay, Nguyễn Đình
Bin “ Ngoại giao Vit Nam 1945- 2000”.
- Nhóm tài liệu nghiên cứu thứ hai: Nghiên cu về địa vị pháp lý của
chính quyền tnh trong vai trò là một cp quản lý nhà nước: Lê Minh Thông,
đổi mới tổ chc và hoạt động của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các
cp, tổ chc đơn vị hành chính lãnh thổ, cơ sở của cải cách chính quyền địa
phương, cải cách hành chính với phân cp quản lý những vn đề bt phá mới,
phân cp quản lý và địa vị pháp lý của chính quyền địa phương trong qu
trình cải cách bộ my nhà nước ở Vit Nam- Luận án Tin sỹ của Trần Thị
Diu Oanh, Đề tài do PGS Tin sỹ Lê Thị Vân Hạnh là chủ đề tài với tên gi
“Nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiễn xây dựng mô hình cơ cấu bộ máy chính
quyền địa phương theo tinh thần Nghị quyết Trung ương”, “ Những vấn đề lý
luận và thực tiễn về chính quyền địa phương ở Việt Nam hiện nay” của Vin
nghiên cu và pháp luật
- Nhóm tài liệu nghiên cứu thứ 3: Từ các tài liu, sách, báo, sách
chuyên khảo của Bộ ngoại giao Vit Nam, Hc vin Ngoại giao và Vin
nghiên cu chnh sch đi ngoại của Bộ Ngoại giao: TS Vũ Dương Huân
5
“Ngoại giao Việt Nam hiện đại vì sự nghiệp đổi mới (1975- 2002)”, Đề tài
“tình hình quan hệ Việt Nam- Trung Quốc kể từ khi bình thường hoá quan hệ
năm 1991” của Hc vin chính trị quc gia khu vc I, Nguyễn Xuân Sơn,
Nguyễn Văn Du: Chiến lược đối ngoại của các nước lớn và quan hệ với Việt
Nam trong hai thập niên đầu của thế kỷ XXI, Nguyễn Dy Niên với “Tư tưởng
ngoại giao Hồ Chí Minh”
- Nhóm tài nghiên cứu thứ tư: Từ h thng văn bản pháp luật về công
tc đi ngoại hin hành như: Php lnh về xut nhập cảnh của người nước
ngoài tại Vit Nam năm 2001; Pháp lnh s 33/2007/PL-UBTVQH về ký kt
và thc hin điều ước quc t, Nghị đinh s 05/2000/NĐ-CP về xut nhập
cảnh của công dân Vit Nam, Nghị định 13/2008/NĐ-CP về tổ chc cc cơ
quan chuyên môn thuộc UBND các tnh, thành ph trc thuộc Trung ương,
Quyt định s 28/2005/QĐ-TTg, Quyt định s 67/2011/QĐ-TTg Là hướng
nghiên cu về h thng quy định của pháp luật đi ngoại, từ hướng nghiên
cu này đ cho thy rõ thc trạng của h thng pháp luật về đi ngoại nói
chung và đi ngoại địa phương nói riêng, đi theo lt cắt này tác giả mun tìm
ra những bt cập, hạn ch từ cc quy định về nội dung, thủ tc trình t và
cách thc cũng như mô hình tổ chc từ quản lý hoạt động đi ngoại địa
phương đ có những kt luận và kin nghị phù hợp.
Những công trình nghiên cu, tài liu nêu trên là nguồn tư liu tham
khảo có giá trị, mang tính lý luận và thc tiễn cao cho các nghiên cu về
chính quyền cp tnh, về địa vị pháp lý, trách nhim của địa phương trong
quản lý hoạt động đi ngoại, mi quan h giữa Trung ương, địa phương trong
vic phân cp quản lý trên mi lĩnh vc trong đó có lĩnh vc đi ngoại. Tuy
nhiên, các công trình này ch mới dừng lại nghiên cu ở góc độ lý luận chung
về tình hình th giới và Vit Nam, các chủ trương đường li của đi ngoại
Vit Nam trong cc giai đoạn khác nhau, về ngoại giao nhân dân, vai trò của
đi ngoại với s phát trin kinh t trong tin trình hội nhập mà chưa có công
6
trình nào nghiên cu một cch đầy đủ, có h thng về công tc đi ngoại địa
phương, đc bit công tác quản lý hoạt động đi ngoại của địa phương, đc
bit là cp tnh - cp trc tip đảm nhận nhim v từ Trung ương đ trin khai
trên lãnh thổ địa phương, đồng thời là cp trc tip báo cáo Trung ương. Vì
vậy, đây là đề tài đầu tiên nghiên cu một cách toàn din về vn đề quản lý
hoạt động đi ngoại của chính quyền tnh thông qua hoạt động thc tiễn tnh
Quảng Ninh, qua đó đnh gi, nhận din được vị trí của công tc đi ngoại địa
phương trong đi ngoại chung của quc gia, kim tra tính hợp lý và hiu quả
của các chính sách quc gia về đi ngoại khi trin khai và áp dng trên lãnh
thổ địa phương. Do vậy, trên cơ sở k thừa và phát huy, tổng hợp các nghiên
cu trước đó, vic nghiên cu luận văn này được hy vng sẽ đnh gi đng
thc trạng quản lý công tc đi ngoại địa phương một cách sâu sắc, những
tích cc, hạn ch tồn tại và với những kin nghị giải php đ nâng cao hiu
quả quản lý hoạt động đi ngoại của tnh bằng công c pháp luật, đp ng
yêu cầu xây dng nhà nước pháp quyền XHCN hin nay một cách cao nht.
3. Mục đch v nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục đích:
Nghiên cu làm sáng tỏ một s vn đề có tính lý luận cơ bản về quản lý
hoạt động đi ngoại của chính quyền cp tnh qua thc tiễn tnh Quảng Ninh
đ đnh gi đng thc trạng công tác này ở địa phương, từ đó có một cơ sở lý
luận vững chắc và có những kin nghị và giải pháp c th đề xut với Trung
ương và chính quyền tnh sửa đổi bổ sung cc quy định của pháp luật và các
văn bản liên quan về quản lý hoạt động của của chính quyền tnh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Đ thc hin được mc đch trên, luận văn có cc nhim v sau:
Thứ nhất, h thng hóa cơ sở lý luận về công tc đi ngoại xc định
địa vị pháp lý về chính quyền địa phương, chc năng, nhim v quyền hạn
của chính quyền cp tnh; xây dng cơ sở lý luận, thc tiễn cho vic quản lý
hoạt động đi ngoại của địa phương.
7
Thứ hai, nghiên cu và đnh gi thc trạng công tc đi ngoại của tnh
Quảng Ninh nhằm phát hin những khó khăn, vướng mắc, hạn ch của vn đề
quản lý hoạt động đi ngoại trên địa bàn tnh, từ đó đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiu quả quản lý hoạt động đi ngoại trên địa bàn tnh Quảng Ninh.
Thứ ba, trên cơ sở kt quả nghiên cu và phân tích về mt lý luận và
thc tiễn về vn đề quản lý hoạt động đi ngoại của chính quyền địa phương
kin nghị, đề xut sửa đổi, bổ sung một s quy định về hoạt động đi ngoại
địa phương cho phù hợp với pháp luật hin hành và tình hình thc tiễn của
cp địa phương.
4. Đi tƣợng và phm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cu những vn đề lý luận và thc tiễn chc
năng, nhim v quản lý nhà nước về hoạt động đi ngoại của chính quyền cp
tnh qua hoạt động đi ngoại của tnh Quảng Ninh, trong đó tập trung vào
đnh gi h thng pháp luật hin hành về công tc đi ngoại địa phương, tổ
chc bộ my làm công tc đi ngoại, những kt quả cũng như tồn tại hạn ch
của công tác này thông qua nghiên cu cc văn bản pháp luật, các sách
chuyên khảo, Nghị quyt đại hội, nghị quyt chuyên đề của Đảng về công tác
đi ngoại, văn bản của cc cơ quan nhà nước có thm quyền về công tc đi
ngoại nói chung và đi ngoại địa phương nói riêng; Nghị quyt của Tnh ủy
Quảng Ninh và văn bản của Hội đồng nhân dân và UBND tnh của cc cơ
quan chuyên môn, các huyn, thị xã, thành ph trc thuộc tnh về công tc đi
ngoại giai đoạn 2000 – 2011, cc bo co đnh gi kt quả hoạt động đi
ngoại của tnh Quảng Ninh từ 2000 đn năm 2011.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
Quản lý hoạt động đi ngoại tnh là lĩnh vc rt rộng, phc tạp và liên
quan đn nhiều cp, nhiều ngành. Trong khuôn khổ của luận văn, tc giả tập
8
trung nghiên cu về vn đề có tính lý luận và thc tiễn trong quản lý hoạt động
đi ngoại của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tnh Quảng Ninh, c th:
- H thng văn bản pháp luật về công tc đi ngoại của Trung ương,
của tnh về công tc đi ngoại.
- Nghiên cu thc trạng tổ chc, quản lý hoạt động đi ngoại trên địa
bàn của tnh Quảng Ninh, trong đó tập trung chủ yu vào vic thc hin và
quản lý hoạt động tổ chc thc hin nhim v đi ngoại của UBND tnh
Quảng Ninh.
- Thời gian nghiên cu: Tập trung nghiên cu hoạt động đi ngoại trên
địa bàn tnh từ 2000 đn 2011.
5. Phƣơng php nghiên cứu:
Luận văn được nghiên cu da trên cơ sở phương php luận duy vật
bin chng của chủ nghĩa Mc - Lênin, tư tưởng Hồ Ch Minh công tc đi
ngoại. Cc quan đim, chủ trương của Đảng và Nhà nước ta về đi ngoại, về
vic xây dng một nền ngoại giao Vit Nam truyền thng với những đc
trưng ổn định và bền vững, có nguồn gc xut x từ bản sắc dân tộc và văn
hoá dân tộc Vit Nam là hoà hiu, nhu viễn, trong đ ngoài vương, th hin
tinh thần t tôn dân tộc
Phương php nghiên cu c th: Đề tài sẽ sử dng một cách linh hoạt
và hợp lý cc phương php nghiên cu như: Phương php nghiên cu tài liu;
Phương php khảo sát thc t; Phương php thng kê và phân tích tổng hợp;
Phương php phân tch, đi chiu; Phương php so snh; Phương php ta
đàm trao đổi.
6. Ý nghĩa l luận và thực tiễn của luận văn:
6.1. Ý nghĩa lý luận:
Vic xc định địa vị pháp lý, vai trò, vị trí, chc năng, nhim v của
chính quyền cp tnh về quản lý hoạt động đi ngoại lần đầu tiên được tin
9
hành nghiên cu, trong đó tập trung chủ yu vào hoạt động tổ chc bộ máy
hoạt động, h thng văn bản pháp luật, cơ ch hoạt động của của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cp tnh về công tc đi ngoại, kt hợp rà soát
và h thng hóa cc văn bản quy phạ m phá p luậ t trong lĩnh vc đi ngoại
nhằm loại bỏ cc văn bản đ ht hiu lc, kin nghị ban hành cc văn bản
điều chnh các quan h xã hội phát sinh trong hoạt động đi ngoại của tnh
Quảng Ninh.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Đại hội đại biu đảng toàn quc lân th XI đ khẳng định những đóng
góp to lớn của đi ngoại Vit Nam với đt nước, đồng thời định hướng đường
li chủ trương đi ngoại của Đảng và Nhà nước và nhim v công tc đi
ngoại của các ngành, các cp trong thời gian tới.
Gần đây nht hội nghị ngoại v địa phương lần th 15, 16 của Bộ
Ngoại giao cũng đ khẳng định: Đi ngoại địa phương cần được trin khai
đồng bộ với k hoạch trng tâm, trng đim phù hợp địa phương và bm st
s ch đạo, quản lý thng nht về đi ngoại theo chủ trương, đường li, chính
sách của Đảng, nhà nước; bảo đảm s phi hợp cht chẽ giữa Bộ Ngoại giao
và địa phương đ công tc đi ngoại địa phương đạt được những hiu quả cao
hơn. Chnh vì vậy, vic nghiên cu tìm giải php nào đ cho hoạt động đi
ngoại của mỗi địa phương vừa hiu quả cho s phát trin kinh t - xã hội cho
chnh địa phương vừa đảm bảo các quy định của pháp luật là một vn đề ht
sc cần thit.
Chính vì vậy, luận văn sẽ góp phần đnh gi đng thc trạng, nêu
những thuận lợi và các nguyên nhân dẫn đn kt quả và hạn ch; nghiên cu,
d bo tình hình và đề xut các giải pháp mới nhằm nâng cao hiu quả quản
lý hoạt động đi ngoại địa phương trong thời gian tới.
10
7. Kết cu của luận văn:
Luận văn, ngoài phần mở đầu, kt luận, Danh mc tài liu tham khảo,
các ph lc. Được chia ra 3 chương như sau:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước của chnh quyền cp tnh về
hoạt động đi ngoại.
Chƣơng 2. Thc trạng quản lý về hoạt động đi ngoại của chnh quyền
tnh Quảng Ninh
Chƣơng 3. Phương hướng, giải php nâng cao hiu quả, hiu lc quản
lý về hoạt động đi ngoại trên địa bàn tnh
11
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUN LÝ VỀ HOT ĐỘNG ĐI NGOI
CỦA CHNH QUYỀN CP TỈNH
1.1. Khái quát về đi ngoi
1.1.1. Quan niệm về hot đng đi ngoi
Có rt nhiều quan nim, cách hiu khác nhau về đi ngoại. Theo từ đin
ting Anh., thuật ngữ “foreign affairs” được sử dng ch các công vic được
thc hin với phía ngoài hoc cách giải thích khác công vic đi ngoại của
một quc gia với nước khác.
Theo Đại từ đin ting Vit của Trung tâm ngôn ngữ và văn hóa Vit
Nam thì đi ngoại là toàn bộ những chủ trương, chnh sch mang tính quc
gia đi với cc nước khác.
Trong lịch sử Vit Nam, đi ngoại trước kia được hiu là những công
vic giải quyt các mi bang giao với nước ngoài như là những công vic đi
s, cng nạp, cầu vin
Tuy nhiên, đi ngoại thường được hiu là một trong hai chc năng cơ
bản của Nhà nước, gồm toàn bộ những nhim v nhằm giữ vẹn toàn lãnh thổ
quc gia, tạo môi trường hòa bình, tạo cc điều kin quc t thuận lợi cho
công cuộc đổi mới, đy mạnh phát trin kinh t - xã hội, công nghip hoá,
hin đại ho đt nước, xây dng và bảo v Tổ quc, đồng thời góp phần tích
cc vào cuộc đu tranh chung của nhân dân th giới vì ha bình, độc lập dân
tộc, dân chủ và tin bộ xã hội. Tuy nhiên, đi ngoại còn là vn đề mang lại
môi trường tt cho vic phát trin kinh t - xã hội, ổn định chính trị - an ninh,
tăng cường tiềm lc quc phòng, phát trin giáo dc và giao lưu văn hóa ,
tham gia hộ i nhậ p quc t
Còn nu tip cận theo hướng đi ngoại là một trong những chc năng
hoạt động của Nhà nước thì chc năng đi ngoại nhằm bảo v biên giới lãnh
12
thổ và thc hin các mi quan h kinh t, chính trị, xã hội với cc nhà nước
khác vì lợi ích của giai cp thng trị. Chc năng này lại càng đc bit quan
trng hơn vào ngày nay trong xu th hội nhập khu vc và quc t vic mở
rộng quan h đi ngoại và có tc động mạnh mẽ trở lại vic thc hin các
nhim v thuộc chc năng đi nội của mỗi Nhà nước.
Theo Hồ ch Minh, đi ngoại là một bộ gồm h thng cc quan đim,
nhận thc, luận c và ngh thuật thc hin được th hin trong tư duy lý luận
và hoạt động thc tiễn quan h quc t, trong thc t hoạt động ngoại giao và
vận động quc t.
1.1.2. Đi ngoi mt chức năng của Nh nƣớc:
Chc năng của một Nhà nước là những phương din hoạt động cơ bản,
thường xuyên, có tính ổn định tương đi, trc tip th hin bản cht, nhim v
chin lược, mc tiêu lâu dài của Nhà nước đ đảm bảo s hoạt động và điều
hành của Nhà nước đó, gồm có chc năng đi nội và đi ngoại, chc năng đi
nội của Nhà nước nhằm duy trì trật t kinh t - xã hội, chính trị và những trật
t khác hin có trong xã hội. Chc năng đi ngoại của Nhà nước nhằm bảo v
biên giới lãnh thổ quc gia và thc hin các mi quan h kinh t, chính trị - xã
hội với cc nước khác vì lợi ích của giai cp thng trị. Cơ sở kinh t - xã hội,
bản cht, nhim v chin lược và mc tiêu lâu dài của Nhà nước quyt định
nội dung, hình thc và phương php thc hin các chc năng cơ bản của Nhà
nước đó [16].
Chc năng đi ngoại gồm bảo v tổ quc, thit lập củng c phát trin các
quan h và s hợp tác với tt cả cc nước trên th giới, không phân bit ch độ
chính trị và xã hội khc nhau trên cơ sở cùng tồn tại hòa bình, tôn trng độc
lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ và không can thip vào nội bộ của nhau,
bình đẳng và các bên cùng có lợi, tham gia vào cuộc đu tranh chung của nhân
dân th giới vì ha bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tin bộ xã hội.
13
Ỏ Vit Nam, nhà nước đang thc hin chính sách ngoại giao mới, phù
hợp với xu th chung của thời đại, theo phương châm Vit Nam mun làm
bạn với tt cả cc nước trên th giới không phân bit ch độ chính trị và xã
hội khác nhau.
1.1.3.Đi ngoi mt nhiệm vụ của chính quyền cp tỉnh
Có nhiều ý kin khác nhau về chính quyền tnh, tuy nhiên dù là quan
nim th nào thì hoạt động của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tnh
đều là hoạt động chp hành và điều hành. Vị tr độc lập của Hội đồng nhân
dân th hin: “Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do
nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và
cơ quan nhà nước cấp trên" [22] Điều 1, Luật Tổ chc Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân được Quc hội khoá XI, kỳ hp th tư thông qua ngày
26/11/2003. Do vậy, Hội đồng nhân dân cp tnh là cơ quan của địa phương
được độc lập quyt định những vn đề khác nhau thuộc địa phương đó theo
mc độ khác nhau về quyền t chủ ở mỗi cp chính quyền, trong đó có nhim
v đi ngoại theo hai chc năng cơ bản sau:
- Quyt định những chủ trương, bin pháp quan trng đ phát huy
tiềm năng của địa phương; xây dng và phát trin địa phương về kinh t -
xã hội, củng c quc phòng, an ninh, không ngừng cải thin đời sng vật
cht và tinh thần của nhân dân địa phương, làm trn nghĩa v của địa
phương đi với cả nước;
- Thc hin quyền gim st đi với hoạt động của Thường trc Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Vin Kim sát nhân dân
cùng cp; giám sát vic thc hin các Nghị quyt của Hội đồng nhân dân;
giám sát vic tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chc kinh t, tổ
chc xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phương.
14
Về đi ngoại, Hội đồng nhân dân cấ p tỉ nh quyt định những chủ
trương, chnh sch bin pháp quan trng trong mi lĩnh vc, giám sát tổ chc
thc hin các nhim v đi đi ngoại trên địa bàn tnh thông qua hoạt động
ch đạo, điều hành của Ủ y ban nhân dân tnh, đồng thời thc hin nhim v
đi ngoại của chính Hội đồng nhân dân tnh.
Uỷ ban nhân dân là cơ quan hành chnh nhà nước địa phương và là
một bộ phận trong h thng hành chnh nhà nước do chính phủ lnh đạo “ Ủy
ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu, là cơ quan chấp hành của Hội
đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách
nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật”- Điề u 123 Hiế n phá p 1992 [12]. Theo quy
đị nh trên củ a Hiế n phá p , UBND cấ p tỉ nh là cơ quan có mố i q uan hệ trự c
thuộ c hai chiề u : Theo chiều trực thuộc ngang: UBND là cơ quan chp hành
hành của Hội đồng nhân dân cùng cp. Vì vậy, UBND tỉ nh phả i thự c hiệ n các
nghị quyế t củ a HĐND tỉnh và chịu sự giá m sá t củ a HĐND tỉnh ; Theo chiều
trực thuộc dọc: Là cơ quan hành chnh nhà nước ở địa phương, chịu s quản
lý, điề u hà nh củ a Chnh ph ủ. Với tư cch là cơ quan hành chnh nhà nước ở
địa phương, Ủy ban nhân dân tnh là thit ch hoạt động thường xuyên, liên
tc, thc hin chc năng hành chnh theo s phân cp và chịu s lnh đạo
thng nht của Chính phủ, thc hin cc văn bản pháp luật của cc cơ quan
nhà nước cp trên, đồng thời phải báo cáo hoạt động của mình trước cơ quan
hành chnh nhà nước cp trên thành các quy định, nhim v c th về chính
sách về phát trin kinh t - xã hội, tài chính, tiền t các vn đề quan trng về
quc phòng an ninh, đi ngoại và các vn đề khác có liên quan trên địa bàn
Cp tnh thc hin nhim v đi ngoại ở địa phương trên cơ sở các quy
định của cơ quan nhà nước cp trên và thc hin nhim v quản lý nhà nước
về đi ngoại trên lnh thổ, tc là s kt hợp giữa quản lý ngành và quản lý
lnh thổ trên địa bàn. Nội dung quản lý nhà nước về đi ngoại địa phương
được tip cận với cc công vic sau: Quản lý về tổ chc, bộ my, nhân s làm
15
công tc đi ngoại; H thng văn bản quản lý nhà nước, công tác thanh tra,
kim tra về công tc đi ngoại; Nghiên cu khoa hc; Hợp tc quc t về
công tc đi ngoại
1.1.4. Mi quan hệ giữa chức năng đi ngoi với các chức năng khc của
Nh nƣớc
Chc năng của nhà nước là những hoạt động chủ yu, thường xuyên,
có tính ổn định tương đi, trc tip th hin bản cht, nhim v chin lược,
mc tiêu lâu dài của mỗi nhà nước. Căn c vào hai lĩnh vc quản lý khác
nhau ht sc rộng lớn, bao trùm nht của Nhà nước là đi nội và đi ngoại.
Hai chc năng này có quan h cht chẽ, hỗ trợ, tc động lẫn nhau, trong đó
chc năng đi nội giữ vai trò chủ đạo, quyt định đi với chc năng đi
ngoại, chc năng đi ngoại sẽ xut phát từ những yêu cầu của chc năng đi
nội và nhằm phc v thc hin chc năng đi nội hiu quả. Nói một cách
khác, giữa hai chc năng này có mi quan h hữu cơ với nhau, bởi cả hai
chc năng này đều xut phát từ lợi ích giai cp thng trị, chúng là hai mt của
một th thng nht, tính cht của chc năng đi nội quyt định tính cht của
chc năng đi ngoại, ngược lại tính cht và những nhu cầu, chc năng đi
ngoại có tc động mạnh mẽ trở lại chc năng đi nội. Làm tt công tc đi
ngoại có th bổ trợ cho các chc năng đi nội, ngược lại làm tt nhim v đi
nội tạo những tiền đề quan trng cho vic phát trin công tc đi ngoại đồng
thời khai thác tt nht nhân t quc t, tạo điều kin thuận lợi cho công cuộc
xây dng đt nước, địa phương pht trin bền vững theo định hướng xã hội
chủ nghĩa trên tinh thần quán trit và thc hin nht qun đường li đi ngoại
độc lập t chủ, rộng mở, đa phương ho, đa dạng hóa các quan h quc t trên
tinh thần Vit Nam sẵn sàng là bạn, là đi tác tin cậy của cc nước trong cộng
đồng quc t, phn đu vì hoà bình, độc lập và phát trin và tin bộ chung của
nhân loại.
16
Các chc năng của Nhà nước luôn luôn phát trin cùng với nhà nước và
xã hội. Sự bin đổi về s lượng và nội dung các chc năng ph thuộc trước ht
vào bản cht, nhim v, mc tiêu cơ bản của Nhà nước, cũng như khả năng,
điều kin của xã hội, hoàn cảnh trong nước và quc t. Ở nước ta, trong điều
kin đổi mới mà trước ht là đổi mới kinh t, cơ ch quản lý kinh t nên nộ i
dung cá c ch c năng đi nội, đi ngoại của nhà nước Việ t Nam đ có nhữ ng
bin đổi sâu sắ c c ả về s lượng và cht lượng, nội dung, làm cho nhà nước
thích ng được với tình hình mới, phát trin năng động, sáng tạo hơn [4].
Nội dung của hoạt động đi ngoại của nhà nước gồm: Xây dng và tổ
chc thc hin chính sách, h thng pháp luật về đi ngoạ i và kim tra giám
sát vic thc hin, xử lý các vi phạm; mở rộng quan h nhiều mt, song
phương và đa phương với cc nước và vùng lãnh thổ, các trung tâm chính trị,
kinh t quc t lớn các tổ chc quc t và khu vc, chủ động hội nhập kinh t
quc t và khu vc theo tinh thần phát huy ti đ nội lc và định hướng xã hội
chủ nghĩa đồng thời tham gia vào cuộc đu tranh chung của nhân dân th giới
vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tin bộ xã hội.
1.2. Quản lý về hot đng đi ngoi của chính quyền cp tỉnh
1.2.1. Quan niệm về chính quyền cp tỉnh
Ở nước ta từ trước đn nay thuật ngữ “chính quyền địa phương” được
sử dng tương đi rộng rãi và phổ bin trong cc văn kin của Đảng, cc văn
bản pháp luật của Nhà nước, các sách báo chính trị php lý, cũng như trong
các bài phát biu của lnh đạo Đảng và Nhà nước ở trung ương và địa phương
và cơ bản được hiu theo hướng gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cp tnh. Tuy nhiên, vẫn có những quan nim khác nhau về chính quyền
địa phương và cho đn nay cũng chưa có một văn bản nào giải thch rõ và đầy
đủ thuật ngữ này mc dù hin nay nó đang được sử dng tương đi rộng rãi
và ám ch đó là chính quyền cp tnh. Ngay trong các loại từ đin của Vit
17
Nam, c th hơn là từ đin pháp luật cũng không giải thch rõ thuậ t ngữ này,
ngay trong Đại từ đin ting Vit do Nguyễn Như Ý - Trung tâm ngôn ngữ và
văn hóa Vit Nam chủ biên, tại trang 368, mc chính quyền có định nghĩa
“chính quyền là bộ máy điều hành, quản lý công việc của nhà nước ở các cấp
gồm bảo vệ chính quyền và xây dựng chính quyền” [29]. Còn theo, từ đin
ting Vit do Hoàng Phê - Vin Ngôn ngữ hc thuộc Trung tâm khoa hc xã
hội và nhân văn quc gia chủ biên “chính quyền” được các tác giả giải thích
theo 2 nghĩa: “1. Quyền điều khin bộ máy nhà nước. Nắm chính quyền.
Chính quyền trong tay nhân dân. 2. Bộ my điều khin, quản lý công vic của
Nhà nước. Chính quyền dân chủ. Các cp chính quyền” [49] .Tuy nhiên, cả
hai từ đin này đều không giải thích cm từ “Chính quyền địa phƣơng” như
th nào. Trong khi đó cun Sổ tay thuật ngữ pháp lý thông dng của Nhà xut
bản giáo dc xut bản năm 1996 (do Nguyễn Duy Lãm chủ biên) và cun Từ
đin giải thích thuật ngữ luật hc của Trường Đại hc Luật Hà Nội (do PGS.
TS Nguyễn Ngọc Hòa chủ biên) xut bản năm 1999 cũng không có và cũng
không giải thích thuật ngữ “chính quyền địa phương”.
Tuy nhiên, đ xc định rõ bản cht, địa vị php lý và cơ cu tổ chc của
chính quyền địa phương hay cn có cch gi là chính quyền cp tnh và s
khc nhau cơ bản, có tính nguyên tắc giữa khái nim “chính quyền địa
phương” ở nước ta trên các mt sau đây:
Một là, chính quyền địa phương của nước ta là một bộ phận hợp thành,
gắn bó hữu cơ của chính quyền nhà nước thng nht, là hình thc pháp lý
thông qua đó nhân dân thc hin quyền làm chủ của mình ở địa phương. Vì
vậy, tnh Nhà nước là thuộc tính vn có của chính quyền địa phương ở nước
ta, ở đây tnh quyền lc nhà nước của chính quyền địa phương không ch xác
định vị trí, tính cht pháp lý và vai trò của cc cơ quan chnh quyền địa
phương trong cơ ch thc hin quyền lc nhà nước thng nht trên cơ sở c hủ
18
quyề n nhân dân, mà cn xc định thm quyền và trách nhim của chính quyền
địa phương trong vic quyt định các bin pháp nhằm xây dng và phát trin
kinh t - xã hội ở địa phương nói chung, trong vic bảo đảm thi hành Hin
pháp và pháp luật và thc hin nhim v công tác khác của địa phương theo
quy định của pháp luật.
Thứ hai, không phải mi cơ quan nhà nước được tổ chc và hoạt động
ở địa phương, giải quyt các vn đề phát sinh ở địa phương đều nằm trong cơ
cu tổ chc của chính quyền địa phương. Điều này nghĩa là ngoài cc cơ quan
bảo v pháp luật ở địa phương (TAND và VKSND), cn có cc cơ quan trc
thuộc ngành dc như: Cc Hải quan, Cc Thu, Công an tnh v.v… vì cc cơ
quan nhà nước ở Trung ương thành lập và ch đạo hoạt động của chúng
(phương thc tản quyền).
Thứ ba, cc cơ quan thuộ c chính quyền địa phương về nguyên tắc phải
do nhân dân địa phương trc tip bầu ra hoc được thành lập trên cơ sở của
cc cơ quan đại din của nhân dân ở địa phương theo qui định của pháp luật.
Quan nim phổ bin ở nước ta cho rằng khái nim chính quyền địa phương
ch gồm có: HĐND và UBND, hoc ngoài HĐND và UBND cn có thêm cc
cơ quan chuyên môn thuộc UBND là những cơ quan do Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân thành lập trên cơ sở quy định của Chính phủ. Như vậy
chính quyền cp tnh gồm có Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tnh.
Từ những phân tích nêu trên, Chính quyền cp tnh ở nước ta là một bộ
phận hợp thành của chính quyền nhà nước thng nht, bao gồm cc cơ quan
đại din quyền lc nhà nước ở địa phương do nhân dân địa phương trc tip
bầu ra (HĐND) và cc cơ quan, tổ chc nhà nước khc được thành lập trên cơ
sở cc cơ quan đại din quyền lc nhà nước theo qui định của pháp luật
(UBND, cc cơ quan chuyên môn thuộc UBND, Thường trc HĐND, cc ban
của HĐND …) nhằm quản lý cc lĩnh vc của đời sng xã hội ở địa phương,
19
trên cơ sở nguyên tắc tập trung dân chủ và kt hợp hài hòa giữa lợi ích của
nhân dân địa phương với lợi ích chung của cả nước. Do vậy, chính quyền địa
phương phải có trách nhim tổ chc và thc hin các hoạt động đi ngoại của
địa phương theo quy định và đảm bảo hiu quả.
Hin nay tổ chc chnh quyền cp tnh ở nước ta đang xây dng theo
mô hình ba cp chnh quyền hoàn chnh (trừ những nơi đang thc hin th
đim). Do vậy, với tư cch là một bộ phận hợp thành của chnh quyền nhà
nước thng nht, bao gồm cc cơ quan đại din quyền lc và cơ quan hành
chnh nhà nước ở địa phương. Chnh quyền tnh có trch nhim tổ chc thc
hin cc nhim v quản lý, pht trin kinh t - x hội của địa phương và cc
nhim v khc đảm bảo cc quy định hin hành và phù hợp với điều kin thc
t của địa phương. Theo quy định của Luật tổ chc HĐND và UBND 2003,
chnh quyền địa phương nói chung và chnh quyền cp tnh nói riêng có các
nhim v sau đây:
- Quyt định những chủ trương, bin php quan trng đ pht huy tiềm
năng của địa phương về kinh t- x hội, củng c an ninh quc phng, không
ngừng củng c cải thin đời sng vật cht và tinh thần của nhân dân địa
phương, làm trn nghĩa v của địa phương so với cả nước;
- Thc hin chc năng quản lý nhà nước ở địa phương góp phần bảo
đảm s ch đạo, quản lý thng nht trong bộ my hành chnh nhà nước từ
trung ương đn cơ sở;
- Thc hin nhim v, quyền hạn của mình theo hin php, luật và cc
văn bản của cơ quan nhà nước cp trên;
- Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường php ch x hội
chủ nghĩa, ngăn ngừa và chng cc biu hin quan liêu hch dịch, cửa quyền
tham nhũng, lng ph, vô trch nhim và cc biu hin tiêu cc khc của cn
bộ công chc trong bộ my chnh quyền địa phương;
20
Từ những lý do trên có th rt ra kt luận chnh quyền địa phương theo
quy định của php luật Vit Nam hin hành có cc chc năng cơ bản như sau:
- Tổ chc thc hin php luật và cc quyt định hành chnh của cơ quan
nhà nước cp trên (trung ương) trên lnh thổ của mình;
- Phi hợp với cc cơ quan tổ chc thm quyền thc hin cc nhim v
của Trung ương, của địa phương trên lnh thổ của mình;
- Thc hin cc nhim v mang tnh t quản của địa phương, đc bit là
tổ chc cuộc sng cộng đồng, bảo đảm an ninh chnh trị, trật t an toàn x hội;
Từ cc chc năng cơ bản của chnh quyền địa phương, thy rằng: Cp
tnh là cp có tnh cht chin lược, có đủ cc yu t nhân lc, kinh ph đ
quyt định cc vn đề của địa phương ở cc nội dung công vic như: K
hoạch pht trin kinh t- x hội, xây dng kt cu hạ tầng, quyt định cc vn
đề ngân sch địa phương cho đầu tư xây dng cơ bản, tổ chc bộ my chnh
quyền cp huyn, cp x, quyt định biên ch và ph cp cho cn bộ cp x,
phường, cc khoản thu l ph, chủ trương k hoạch, chủ trương đi ngoại các
quyt định đó có hiu lc thi hành trên phạm vi toàn tnh;
1.2.2. Địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ, nhiệm vụ, quyền hn, tổ chức
b máy của chính quyền cp tỉnh trong hot đng đi ngoi.
Địa vị pháp lý của chính quyền địa phương, vị trí của chính quyền cp
tnh trong bộ my nhà nước xut phát từ tính cht chc năng của chính quyền
cp tnh, th hin ở bên ngoài là tổng th cc quy định của pháp luật về cơ cu
tổ chc, chc năng, nhim v quyền hạn của chính quyền cp tnh, mi quan
h pháp lý giữa chính quyền tnh với cc cơ quan khc nhau trong h thng cơ
quan nhà nước, c th như sau: Vị trí của chính quyền tnh trong h thng tổ
chc cc cơ quan trong bộ my nhà nước, trong h thng cơ quan chnh quyền
các cp; chc năng của chính quyền tnh; ch độ chịu trách nhim trước cơ
quan trung ương và chnh quyền địa phương; phạm vi tc động của thm
21
quyền có giới hạn trong phạm vi địa phương với cc cơ quan, tổ chc, cá
nhân ở địa phương, hiu lc của cc văn bản. Nu xét từ góc độ pháp lý, thì vị
trí của chính quyền do chính quyền tnh ban hành có tc động trong phạm vi
tnh đó; tuân thủ các quy định chung của quy ch tài chính của quc gia, tuy
nhiên có s độc lập cũng như quyền quyt định và s độc lập nht định về
ngân sách [20].
Địa vị php lý của chnh quyền cp tnh trong tổ chc bộ my nhà
nước có vị tr độc lập và vị tr trc thuộc. Vị tr độc lập của chnh quyền cp
tnh được xc định trong địa vị php lý theo quy định của php luật, trong khi
đó vị tr ph thuộc của nó được xc định trên cơ sở tnh cht hoạt động của
chnh quyền được xc định bởi quan nim tnh cht hoạt động thông qua tư
cch php lý của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tnh, chnh quyền
cp tnh là một php nhân công quyền, có tổ chc bộ my đ thc thi nhim
v theo quy định của pháp luật, có tài sản riêng và hoạt động độc lập trong
khuôn khổ quy định của php luật.
Chc năng của chnh quyền cp tnh là những hoạt động mà chc trch
và nhim v của chnh quyền được giao và thc hin do Hin php và php
luật quy định và bắt nguồn từ chnh địa vị php lý của chnh quyền cp tnh,
nó bin đổi theo từng thời kỳ. Qua nghiên cu từ trong thc tiễn cho thy,
chc năng của chnh quyền địa phương thường được th hin trên hai mt cơ
bản sau:
- Thay mt cho Trung ương thc hin nhim v quản lý nhà nước trên
địa bàn theo quy định của php luật, duy trì pht trin và tăng trưởng kinh t,
đảm bảo s ổn định về chnh trị, x hội giữ vững an ninh, quc phng của
quc gia, đảm bảo và nâng cao đời sng của nhân dân trên địa bàn;
- Tổ chc cung cp cc dịch v tin ch cho cộng đồng dân cư trên địa
bàn, từng bước thoả mn nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân địa phương