Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty tnhh giải pháp ánh sáng phú mỹ hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.93 KB, 24 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
MỤC LỤC
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
DANH MỤC VIẾT TẮT
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 TM Thương mại
3 DTT Doanh thu thuần
4 LNTT Lợi nhuận trước thuế
5 NXT Nhập – Xuất – Tồn
6 HTK Hàng tồn kho
7 GTGT Giá trị gia tăng
8 TSCĐ Tài sản cố định
9 KKTX Kê khai thường xuyên
10 CP ĐT PT Cổ phần Đầu Tư Phát triển
11 CBCNV Cán bộ công nhân viên
12 BHXH Bảo hiểm xã hội
13 BHYT Bảo hiểm y tế
14 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
15 KPCĐ Kinh phí công đoàn
16 HĐKD Hoạt động kinh doanh
17 DT Doanh thu
18 CCDV Cung cấp dịch vụ
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập
với nền kinh tế trong khu vực và thế giới. Trong nền kinh tế thị trường, nếu
doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa đảm bảo
thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào
không tiêu thụ được hàng hóa của mình, xác định không chính xác kết quả
bán hàng dẫn đến tình trạng ‘lãi giả, lỗ thật’ thì sớm muộn cũng đi đến chỗ
phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Từ những nhu cầu cơ bản đó, sau khi được học xong phần lý thuyết về
chuyên ngành Kế toán, lãnh đạo nhà trường đã cho sinh viên thâm nhập thực
tế nhằm củng cố, vận dụng những lý luận đã học được vào công việc, vừa
nâng cao năng lực chuyên môn, vừa làm chủ được công việc sau khi tốt
nghiệp ra trường về công tác tại các doanh nghiệp, cơ quan có thể nhanh
chóng hòa nhập và đảm đương tốt các nhiệm vụ được phân công.
Qua thời gian thực tập 3 tháng tại Công ty TNHH giải pháp ánh sáng
Phú Mỹ Hưng em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi
trên ghế nhà trường em chưa được biết. Để có kiến thức và kết quả thực tế
ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn cô Đỗ Thị Phương đã
hướng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ em tận tình trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó,
em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị phòng kế toán Công ty TNHH giải
pháp ánh sáng Phú Mỹ Hưng đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi giúp em
hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Bản báo cáo ngoài lời mở đầu và kết luận được chia làm 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty TNHH giải pháp ánh sáng Phú
Mỹ Hưng
Phần 2: Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP ÁNH

SÁNG PHÚ MỸ HƯNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH giải pháp ánh sáng Phú Mỹ Hưng thành lập vào ngày 13
tháng 12 năm 2006, hoạt động theo luật doanh nghiệp cả Nhà Nước Việt
Nam, đăng ký kinh doanh số 0102029203 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp.
Tên công ty: Công ty TNHH giải pháp ánh sáng Phú Mỹ Hưng
Trụ sở chính: Số 226 Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nôi
Tên giao dich: Công ty TNHH giải pháp ánh sáng Phú Mỹ Hưng
Điện thoại: 04.37958792
Fax: 04.37958796
Email: phumyhunglight.com
1.2 Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty TNHH giải pháp ánh sáng Phú Mỹ Hưng là một doanh nghiệp
có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của
mình và được pháp luật bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau:
* Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà Nước đề
ra, hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích
thành lập doanh nghiệp.
* Tuân thủ chính sách, chế độ, pháp luật của Nhà Nước về hoạt động
kinh doanh và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với
các bạn hàng trong và ngoài nước.
* Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi.
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
* Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà Nước, tổ chức có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
* Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính,

có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng….
Lĩnh vực kinh doanh:
* Mua bán: hạt nhựa nguyên sinh
* Dịch vụ Logistics : vận chuyển nội địa và vận chuyển quốc tế
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
•Sơ đồ tổ chức bộ máy Quản lý của Công ty : (Phụ lục 1, trang 1)
* Giám đốc Công ty: Là người trực tiếp điều hành mọi lĩnh vực kinh
doanh và công tác khác của Công ty theo đúng đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật Nhà nước.
* Phòng Logistics: Phục vụ tất cả về dịch vụ vận chuyển dường hàng
không, đường biển, dường bộ. Là một phòng chủ yếu trong kinh doanh của
công ty.
* Phòng kinh doanh: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện hướng
dẫn về chuyên môn nghiệp vụ để có thể làm tốt công tác kinh doanh và bán
hàng hóa của công ty. Đảm bảo và không ngừng nâng cao chất lượng dịch
vụ,sản phẩm vì lợi ích của khách hàng và uy tín của công ty.
* Phòng Kế toán: Có nhiệm vụ theo dõi việc thực hiện kế hoạch, cân
đối hạch toán, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm về
tài chính của Công ty trong việc đầu tư, bảo toàn vốn và các nghĩa vụ với Nhà
nước. Thu thập, tổng hợp số liệu về tình hình kinh doanh của Công ty nhằm
phục vụ cho việc lập kế hoạch và kiểm tra thực hiện kế hoạch phục vụ công
tác hạch toán kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế.
1.4 Đặc điểm hoạt động Kinh doanh của Công ty
Công ty TNHH giải pháp ánh sáng Phú Mỹ Hưng là một doanh nghiệp
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
kinh doanh thương mại,hoạt động cung cấp các sản phẩm về nhựa để chế biến
sản phẩm cho các công ty, xí nghiệp, các nhà máy…Ngoài ra,công ty còn

kinh doanh dịch vụ vận chuyển ngoại thương và nội thương. Nội thương là
lĩnh vực hoạt động thương mại chủ yếu của công ty, thực hiện quá trình lưu
chuyển hàng hóa từ nơi nhập khẩu đến nơi tiêu dùng.
1.5 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Là một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, Công ty TNHH giải pháp
ánh sáng Phú Mỹ Hưng đã và đang khẳng định được năng lực, vị thế và thế
mạnh của mình trên thị trường. Qua số liệu trên bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh 2 năm 2010-2011 (phụ lục 2,trang 2), nhìn chung ta thấy
được sự phát triển không ngừng của công ty cả về quy mô và chất lượng hoạt
động. Doanh thu và lợi nhuận của công ty vẫn tăng trên 8.2% điều này càng
chứng tỏ khả năng cạnh tranh của công ty là rất cao, khả năng mở rộng thị
trường tiêu thụ.
Năm 2011 so với năm 2010, Giá vốn hàng bán tăng với tỷ lệ 8.4%, do
ảnh hưởng của lạm phát tăng kéo theo các chi phí nguyên vật liệu đầu vào và
các chi phí khác của công ty tăng lên, ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế và
lợi nhuận sau thuế đều giảm 48.6%, điều này nói lên việc quản lý và lãnh đạo
của công ty còn chưa được chặt chẽ, công ty cần điều chỉnh và khắc phục.
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
PHẦN 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP ÁNH SÁNG
PHÚ MỸ HƯNG
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh, yêu cầu nhiệm vụ kế toán, trình
độ của nhân viên kế toán, và tạo điều kiện cho công tác kiểm tra, chỉ đạo và
giám sát bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung.
Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán.

 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: ( Phụ lục 3,trang 3)
 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong phòng kế toán:
* Kế toán trưởng: Tổ chức lãnh đạo nghiệp vụ kế toán, ghi chép phản
ánh một cách trung thực, chính xác số liệu phát sinh, phân tích các kết quả
kinh doanh. Đề xuất với Giám đốc biện pháp quản lý nhằm làm cho đơn vị
đạt hiệu quả cao nhất, chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên, Nhà nước
về những thông tin kế toán cung cấp.
* Kế toán tổng hợp: Sau khi kế toán ghi vào sổ chi tiết bảng tổng hợp
chứng từ gốc, kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tổng hợp chi tiết, kiểm tra kế toán,
đồng thời theo dõi tình hình tăng giảm, tình hình khấu hao tài sản cố định.
* Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Quản lý và theo
dõi số lượng, giá trị xuất nhập kho hàng hóa đem đi tiêu thụ, thanh toán và
nắm bắt khả năng thanh toán,kê khai doanh thu và nộp thuế hàng tháng.Phản
ánh kịp thời chính xác doanh thu sản phẩm hàng hóa.
* Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Theo dõi các
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
nghiệp vụ liên quan đến lương, thưởng, các khoản trích theo lương, căn cứ
bảng chấm công, bảng thanh toán lương và trích lập các quỹ.
*Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi các khoản
thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán cuối tháng, lập bảng
kê thu chi và đối chiếu với kế toán tổng hợp.
* Kế toán TSCĐ: Theo dõi việc mua sắm TSCĐ, tính khấu hao, trích và
phân bổ khấu hao cho từng đối tượng sử dụng.
* Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của đơn vị, thực hiện thu, chi tiền mặt, lập
báo cáo quỹ, thường xuyên kiểm tra quỹ tiền mặt và số dư TK tiền mặt trong
sổ kế toán.
* Kế toán thanh toán: Theo dõi các khỏan ứng trước và kiểm tra hồ sơ

chứng từ quyết tóan của công ty với từng phòng ban, từng cá nhân.
2.2 Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại Công ty
Công ty áp dụng các quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo quyết định số 48 ngày 14/09/2006 của bộ Tài chính.
* Niên độ của kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm dương lịch và
kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm.
* Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Việt nam đồng(VNĐ), các nghiệp vụ liên
quan đến ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân
hàng do NH NNVN công bố tại thời điểm phát sinh.
* Hình thức kế toán(Ghi sổ kế toán): Nhật ký chung.
(Xem chi tiết phụ lục 4, trang 4)
•Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ
•Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : TSCĐ được phản ánh theo nguyên giá,
hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
•Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng .
•Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Hàng tồn kho ghi nhận theo giá gốc.
•Phương pháp kế toán hàng tồn kho : Theo phương pháp kê khai thường
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
xuyên.
•Phương pháp kế toán hàng hóa xuất kho : Theo phương pháp giá thực
tế đích danh.
2.3 Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán một số phần
hành kế toán chủ yếu
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1 Kế toán tiền mặt
* Chứng từ kế tóan sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, biên lai thu
tiền, sổ quỹ tiền mặt, bảng kiểm kê quỹ…

Giấy báo có, ủy nhiệm chi, lệnh chi, giấy báo nợ, sao kê tài khoản chi
tiết, … và giấy tờ khác có liên quan như hợp đồng, hóa đơn GTGT…
* Tài khoản kế tóan sử dụng: TK 111, TK liên quan: TK 112, TK 113,
TK 133, TK 152, TK 211, TK 331…
* Phương pháp kế toán:
VD : Ngày 3/3/2011, Phiếu thu tiền mặt Công ty Trung Kiên trả nợ tiền
hàng mua chịu từ tháng trước, số tiền 100.000.000 đ,
Định khoản kế toán như sau:
Nợ TK 111: 100.000.000 đ
Có TK 131 (Công ty Trung Kiên) : 100.000.000 đ
2.3.1.2 Kế tóan tiền gửi Ngân hàng
* Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo có, giấy báo nợ, bản sao kê
của Ngân hàng. Các chứng từ gốc: ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển
khỏan, séc bảo chi …
* Tài khỏan kế toán sử dụng: TK 112 và các TK liên quan: TK 111,
TK 131, TK 411, TK 121, TK 333, TK 331, TK 338…
* Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 24/12/2010 Công ty thu tiền nợ của khách hàng qua Ngân
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
hàng Quang Trung. Số tiền 607.000.000 đ
Đinh khoản kế toán như sau:
Nợ TK 112: 607.000.000 đ
Có TK 131:607.000.000 đ
2.3.2 Kế toán hàng hóa
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 156,TK 151, TK 632, TK 331, TK
112 và các TK 111,…
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, các hóa đơn GTGT( do

bên bán lập), hóa đơn bán hàng (do bên bán lập), biên bản kiểm nhận hàng
hóa, phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng…
* Phương pháp kế toán
Ví dụ: Ngày 31/12/2011, Công ty mua hạt nhựa nguyên sinh của công ty Hoa
Phat, với giá 3.047.500.000 đồng, VAT 10%. Công ty đã trả bằng chuyển khoản.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 156(1): 3.047.500.000 đồng
Nợ TK 133(1) : 304.750.000 đồng
Có TK 112: 3.352.250.000 đồng
2.3.3 Kế toán Tài sản cố định
2.3.3.1 Đặc điểm, phân loại và đánh giá TSCĐ:
- Hiện nay, TSCĐ của Công ty bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô
hình.
* TSCĐ hữu hình bao gồm: Nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,
máy photocopy, máy in các loại, máy vi tính,máy chiếu, điều hòa nhiệt độ…
* TSCĐ vô hình bao gồm: quyền sử dụng đất, phầm mềm máy tính,
phần mềm kế toán…
- Xác định nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá = Giá mua + Chi phí - Các khoản + Các khoản thuế
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
SCĐ thực tế liên quan giảm trừ không được hoàn lại
VD : Ngày 26/07/2011 công ty mua 1 máy điều hòa Panasonic cho văn
phòng của công ty, số tiền là 20.000.000đ , chi phí vận chuyển là 500.000đ .
=> Nguyên giá TSCĐ = 20.000.000 + 500.000 = 20.500.000đ
- Xác định giá trị còn lại :
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn
TSCĐ TSCĐ lũy kế

VD: Ngày 3/4/2011 Công ty thanh lý 1 máy photo, nguyên giá
20.000.000đ , đã khấu hao được 4.000.000đ .
=> Giá trị còn lại của máy photo = 20.000.000 – 4.000.000 =
16.000.000đ
-Trường hợp TSCĐ bị đánh giá lại thì giá trị còn lại của TSCĐ sau khi
đánh giá lại được xác định:
Gía trị còn lại của Gía trị còn lại của Gía trị đánh giá lại
TSCĐ sau khi = TSCĐ được x Nguyên giá TSCĐ
đánh giá lại đánh giá lại
2.3.3.2 Kế tóan tổng hợp tăng TSCĐ
* Chứng từ kế toán sử dụng :
Quyết định tăng TSCĐ của công ty, Hóa đơn bán hàng(nơi bán hàng
cung cấp), hợp đồng mua bán TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản
đánh giá lại TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ .
* TK kế toán sử dụng : TK 211, TK 213, TK 214, TK 133(2) và các
TK liên quan 111,112,411,414…
VD: Ngày 18/04/2011,Công ty mua 01 bộ máy tính xách tay Dell-14R,
tổng giá trị là 13.150.000 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng
chuyển khỏan.
Định khoản kế toán như sau:
Nợ TK 211: 13.150.000 đồng
Nợ TK 133: 1.315.000 đồng
Có TK 112: 14.465.000 đồng
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
2.3.3.3 Kế tóan tổng hợp giảm TSCĐ
* Chứng từ kế toán sử dụng :
Quyết định của Ban giám đốc về việc đánh giá lại, chuyển một số TSCĐ

thành CCDC, Bản yêu cầu thanh lý, sửa chữa TSCĐ của phòng ban sử dụng
đề xuất , Hóa đơn bán hàng(nơi bán hàng cung cấp), hợp đồng mua bán
TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Biên bản
thanh lý TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ .
* TK kế toán sử dụng : TK 211, TK 213, TK 214, TK 133(2) và các
TK liên quan 111,112,411,414…
VD: Ngày 25/10/2011, Công ty tiến hành thanh lý một máy tính thuộc
bộ phận kế toán, nguyên giá 12.000.000 đ, khấu hao lũy kế là 4.000.000 đồng.
giá bán thỏa thuận chưa thuế là 6.500.000 đồng, thuế VAT 10%. Thanh toán
bằng tiền mặt. chi phí sửa chữa, vận chuyển bằng tiền mặt là 600.000 đồng,
thuế VAT 5%
Kế toán định khoản:
- Ghi giảm nguyên giá TSCĐ và giá trị còn lại:
Nợ TK 214: 4.000.000 đ
Nợ TK 811: 8.000.000 đ
Có Tk 211: 12.000.000 đ
- Thu nhập từ nhượng bán:
Nợ TK 111: 7.150.000 đ
Có TK 711: 6.500.000 đ
Có TK 3331: 650.000 đ
- Chi phí nhượng bán:
Nợ TK 811: 600.000 đ
Nợ TK 133: 30.000 đ
Có TK 111: 630.000 đ
2.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.4.1 Hình thức trả lương
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội

Hiện nay công ty đang áp dụng trả lương theo thời gian làm việc thực tế,
công ty căn cứ vào thời gian làm việc và lương cấp bậc, chức vụ để trả cho
nhân viên.Ngoài ra, công ty còn tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ theo đúng chế độ.
• Công thức tính lương cho CBCNV theo công thức:
Lương cơ bản x Hệ số lương x Số ngày làm theo thực tế
Lương thời gian =
Số ngày làm việc theo quy định

2.3.4.2 Các khoản trích theo tỉ lệ quy định:
Tỉ lệ các khoản trích theo lương được áp dụng theo tỉ lệ như sau:
+ Về BHXH: Trích 24% trên tổng quỹ lương cơ bản.
Trong đó: Công ty chịu 7% đưa vào chi phí SXKD.
Cán bộ CNV chịu 6% khấu trừ vào lương.
+ Về BHYT: Trích 4,5% trên tổng quỹ lương cơ bản.
Trong đó: Công ty chịu 3% đưa vào chi phí SXKD.
Cán bộ CNV chịu 1,5% khấu trừ vào lương.
+ Về BHTN: Trích 2% trên tổng quỹ lương cơ bản.
Trong đó: Công ty chịu 1% đưa vào chi phí SXKD.
Cán bộ CNV chịu 1% khấu trừ vào lương.
+ Về KPCĐ: Trích 2% trên tiền lương thực tế, công ty chịu cả 2% đưa
vào chi phí SXKD.
2.3.4.3 Chứng từ kế toán sử dụng:
Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền
thưởng, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương , Bảng phân bổ tiền lương và
bảo hiểm xã hội , Các chứng từ khác có liên quan…
2.3.4.4 Tài khoản kế toán sử dụng về kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương.
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
+ TK 334: Phải trả công nhân viên
+ TK 338: Phải trả phải nộp khác
+ Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 141, TK 335…
2.3.4.4 Phương pháp kế toán
Ví dụ: Cuối tháng 10/2011, khi tính tiền lương phải trả cho chị Nguyễn
Quỳnh Ngân phòng Kế toán có hệ số lương 4.2, số ngày làm việc trong tháng
là 25 ngày, số lương tối thiểu là 830.000đ
830.000 x 4.2 x 25
Lương thời gian = = 3.351.923 đ
26
Kế toán tiến hành trích các khoản trích theo lương như sau:
Nợ TK 642(2): 3.351.923 đ x 22% = 737.423đ
Nợ TK 334: 3.351.923đ x 8.5% = 284.913đ
Có TK 338 : 3.351.923 đ x 30.5% = 1.022.336đ
- TK 338(2): 3.351.923 đ x 2% = 67.038đ
- TK 338(3): 3.351.923 đ x 22% = 737.424đ
- TK 338(4): 3.351.923 đ x 4.5% = 150.836đ
- TK 338(9): 3.351.923 đ x 2% = 67.038đ
2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.3.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông
thường, các chứng từ thanh toán và các chứng từ kế toán liên quan khác….
* Tài khoản sử dụng:
-TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu
-TK 333: Thuế và các khỏan phải nộp Nhà nước
-TK liên quan khác: 111, 112, 131…
* Phương pháp kế toán:
VD.Ngày 12/12/2011, công ty bán 10.000kg hạt nhựa ABS cho công ty

Việt Hương, giá mua chưa thuế 32.545.4545 đồng, VAT 10%, công ty Việt
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
Hương thanh toán bằng chuyển khoản.
Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 358.000.000 đ
Có TK 511: 325.454.545 đ
Có TK 333(1): 32.545.455 đ
2.3.4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi, hóa đơn mua hàng,
hóa đơn bán hàng…
* Tài khoản kế toán sử dung:
-TK 521(1): Chiết khấu thương mại
-TK 521(2): Hàng bán bị trả lại
-TK 521(3): Giảm giá hàng bán
-TK liên quan : 111,112,333,131,511…
* Phương pháp kế toán
Ví dụ: Ngày 22/09/2011 công ty Thuận Phát trả lại hàng kém chất lượng,
giá chưa thuế 14.000.000 đồng, công ty đồng ý nhận lại hàng, chuyển vào kho
và đồng thời trả lại tiền cho công ty Thuận Phát( Doanh nghiệp đã nhận được
giấy báo Nợ).
Kế toán ghi:
BT1: Nợ TK 521(2): 14.000.000 đ
Nợ TK 333(1):1.400.000 đ
Có TK 112: 15.400.000 đ
BT2: Nợ TK 156: 15.400.000 đ
Có TK 632: 15.400.000 đ
BT3: Nợ TK 511: 14.000.000 đ

Có TK 521(2): 14.000.000 đ
2.3.4.3 Kế toán giá vốn hàng bán
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn bán hàng, Phiếu nhập kho, Phiếu
xuất kho, Sổ cái TK 156, TK632…
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
* Tài khoản kế toán sử dụng:
+ TK 632: Giá vốn hàng xuất bán
+ TK 156: Hàng hóa
* Phương pháp kế toán
Ví dụ: Ngày 27/4/2011,công ty xuất kho bán 40 kgs hạt nhựa nguyên
sinh cho công ty Minh Hà, giá bán 36.467 đồng.
Kế toán ghi:
Nợ TK 632: 1.458.708.020 đ
Có TK 156: 1.458.708.020 đ
2.3.4.4 Kế toán chi phí bán hàng
* Chứng từ kế tóan sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ mua đồ dùng,
phiếu xuất kho, phiếu thanh toán tạm ứng, bảng tính lương…
* Tài khoản sử dụng: TK 642(1):Chi phí bán hàng, TK 133(1), TK
111,TK 112, TK 331…
* Phương pháp kế toán
VD: Ngày 27/09/2011 công ty thanh toán tiền thuê xe chở hàng:
2.500.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thanh tóan bằng tiền mặt.
Kế toán ghi:
Nợ TK 642(1):2.500.000 đ
Nợ TK 133(1): 250.000 đ
Có TK 111: 2.750.000 đ
2.3.4.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

* Chứng từ kế tóan sử dụng: Phiếu chi, phiếu thanh tóan tạm ứng…
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642(2):Chi phí quản lý doanh
nghiệp, TK 133(1), TK 142, TK 111, TK 112, TK 331…
* Phương pháp kế toán
VD: Ngày 26/07/2011,Công ty thanh toán tiền điện tháng 7,số tiền
1.500.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thanh tóan bằng chuyển khoản.
Kế toán ghi:
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
Nợ TK 642(2):1.500.000 đ
Nợ TK 133(1): 150.000 đ
Có TK 112: 1.650.000 đ
2.3.4.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng
* Phương pháp xác định kết quả bán hàng:
KQBH = Doanh thu thuần - GVHB - CPBH - CPQLDN
* Tài khoản sử dụng: TK 911 Xác định kết quả bán hàng
* Phương pháp kế toán:
1) Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511: 80.000.000 đ
Có TK 911: 80.000.000 đ
2) Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 65.000.000 đ
Có TK 632:65.000.000 đ
3) Kết chuyển chi phí QLKD
Nợ TK 911: 15.560.000 đ
Có TK 642: 15.560.000 đ
4) Kết chuyển lợi nhuận bán hàng
Nợ TK 911 : 560.000đ

Có TK 421 : 560.000đ

PHẦN 3
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1 Thu hoạch của bản thân
Qua thời gian thực tập nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH
giải pháp ánh sáng Phú Mỹ Hưng, em nhận thấy rằng mình đã học hỏi được
rất nhiều điều, tích lũy được kinh nghiệm trong công việc kế toán. Giúp em
hiểu được tầm quan trọng của bộ máy kế toán với việc điều hành và quản lý
công ty. Em thấy công tác kế toán có một vai trò rất quan trọng trong doanh
nghiệp, công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, chính xác, trung thực khách quan về các số
liệu của các nghiệp vụ, kinh doanh của doanh nghiệp.Việc cập nhật chứng từ
phải diễn ra thường xuyên liên tục một cách có hệ thống, các chứng từ phải
hợp lệ phản ánh đúng các nghiệp vụ phát sinh, đúng mục đích. Cùng với sự
giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các cô chú, anh chị phòng kế toán em đã rút ra
được nhiều bào học bổ ích và hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa kiến thức đã
học và thực tế tại doanh nghiệp. Từ đó em đã thu lượm và tích lũy được nhiều
kinh nghiệm làm hành trang cho công việc của mình trong tương lai.
3.2 Nhận xét
3.2.1 Ưu điểm:
-Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung đã tạo điều kiện
cho việc kiểm tra, chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung của kế toán
trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty, các nhân viên kế
tóan được phân công công việc khá khoa học, luôn luôn hòan thành tốt nhiệm
vụ. Hình thức kế tóan nhật ký chung đơn giản dễ ghi chép, thuận tiện cho việc
phân công lao động kế tóan. Công ty hạch tóan hàng tồn kho theo phương

pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với tình hình xuất- nhập hàng hóa diễn
ra thường xuyên, liên tục ở công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
tóan bán hàng. Hệ thống tài khỏan thống nhất giúp kế tóan ghi chép, phản ánh
chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-Công tác quản lý kinh doanh ở Công ty tương đối chặt chẽ, mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến kinh doanh được sự giám sát của nhiều bộ
phận. Công tác kế tóan xác định kết quả bán hàng ở công ty dễ thực thi, cách
tính đơn giản và tổng kết tinh tóan một cách chính xác, giúp cho ban lãnh đạo
công ty thấy được xu hướng kinh doanh trong thời gian tới, để đầu tư vào thị
trường nào, mặt hàng nào, có cần thay đổi phương thức bán hàng không.
- Phương tiện kế toán mà công ty đang áp dụng là kế toán máy, đã giúp
cho việc xử lý hầu hết các công việc trong phần kế toán được thực hiện nhanh
chóng, chính xác và kịp thời.
3.2.2 Tồn tại
Về trích lập dự phòng
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có mối
quan hệ với nhiều đối tượng. Các đối tượng này quan tâm tới tình hình tài
chính, khả năng sinh lời và khả năng phát triển của doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó họ có thể quyết định được có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không, có
nên bán hàng cho doanh nghiệp hay không hoặc có nên cho doanh nghiệp vay
tiền hay không. Tuy nhiên tài sản của doanh nghiệp luôn thay đổi tại mỗi thời
điểm khác nhau đặc biệt là trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay làm
cho tài sản của doanh nghiệp có thể thất thoát và rủi ro. Vì vậy nên việc trích
lập dự phòng là nợ phải thu khó đòi là rất quan trọng với công ty.
Nhưng trong thực tế công ty tính toán số dự phòng nợ phải thu khó đòi
chưa sát nhiều khi gây ảnh hưởng tới việc thu hồi các khoản nợ khó đòi làm ảnh

hưởng tới doanh thu và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
3.3 Ý kiến đề xuất
Khi có bằng chứng chắc chắn về khoản nợ phải thu là khó đòi phù hợp
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
với quy định trong chế độ tài chính hiện hành, doanh nghiệp tính toán số dự
phòng cần phải đặt theo từng khoản nợ theo 1 số cách sau:
Cách 1: Có thể ước tính một tỷ lệ nhất định trên tổng doanh số thực hiện
bán chịu.
Số dự phòng cần lập= Doanh số phải thu x Tỷ lệ ước tính.
Cách 2: Dựa trên tài liệu hạch toán chi tiết các khoản nợ phải thu của
từng khách hàng, phân loại theo thời hạn thu nợ, các khoản hàng quá hạn
được xếp loại khách hàng nghi ngờ theo quy định. Doanh nghiệp cần thông
báo cho khách hàng và trên cơ sở thông tin phản hồi kể cả bằng phương pháp
xác minh để xác định số dự phòng cần lập theo số phần trăm khó thu đã được
thẩm định.
Dự phòng cần lập = % Mất nợ có thể x Nợ phải thu khách hàng nghi ngờ.
Cách tính thứ 2 cho ta biết mức dự phòng cần lập khác sát với thực tế
thất thu có thể xảy ra, tuy nhiên cần phải mất nhiều công sức để tổ chức hạch
toán chi tiết, phân loại nợ, đối chiếu xác định nợ với từng khách hàng.
Mức dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi được lập không được vượt
quá 20% tổng dư nợ phải thu của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài
chính năm.
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp
tổng hợp khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết làm căn cứ để
hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp




Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
KẾT LUẬN
Quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới đang ngày càng diễn ra sâu rộng.
Sự cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp cũng vì vậy ngày một trở nên gay gắt.
Một hệ thống kế toán kịp thời, chính xác trở thành một trong những điều kiện
tiên quyết để Doanh nghiệp tồn tại, phát triển. Nhận thức được tầm quan
trọng đó, các doanh nghiệp nói chung cũng như công ty TNHH giải pháp ánh
sáng Phú Mỹ Hưng đang cố gắng và nỗ lực hơn nữa để hoàn thiện công tác kế
toán trong doanh nghiệp.
Báo cáo thực tập này thể hiện kết quả thực tập trong thời gian qua và là
cơ sở, điều kiện tốt nhất để bổ sung kiến thức và kinh nghiệm cho em chuẩn
bị bước vào công tác thực tế sau này. Tuy nhiên vì thời gian nghiên cứu
không có nhiều, trình độ chuyên môn còn hạn chế nên báo cáo không tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong được các Thầy cô cũng như các anh chị
trong phòng kế toám của công ty gop ý,chỉ bảo giúp bài viết của em được
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em muốn bày tỏ sự biết ơn chân thành tới cô giáo Đỗ Thị
Phương đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hòan thành bản báo cáo này và em
cũng muốn cám ơn các anh chị trong phòng KT của công ty TNHH giải pháp
ánh sáng Phú Mỹ Hưng đặc biệt là chị Nguyễn Thị hằng - Kế toán trưởng đã
rất nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và thu thập tài
liệu. Do kiến thức còn hạn chế và chưa từng có kinh nghiệm trong thực tế nên
bản báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận được sự
đóng góp ý kiến và chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài báo cáo của em được
hòan thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, Ngày 15 tháng5 năm 2013
Sinh viên
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà
Nội
Mai Tiến Dũng
Mai Tiến Dũng MSV: 6CD0131.KT03
19

×