Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty TNHH pic việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.75 KB, 31 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
Bỏo cỏo thc tp tng hp GVHD: Ths Trn Quý Long
PHN 1:
TNG QUAN V C IM KINH T - K THUT V
T CHC B MY QUN Lí HOT NG SN XUT
KINH DOANH CA CễNG TY TNHH PIC VIT NAM
1.1. LCH S HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY
TNHH PIC VIT NAM
1.1.1. Lch s hỡnh thnh:
Cụng ty TNHH PIC Vit Nam c thnh lp ngy 31/5/2006 theo Q
s 052043000045 do Ban Qun lý khu cụng nghip tnh Hng Yờn.
Tr s chớnh ti: Lụ t thuc khu B, Khu cụng nghip Ph Ni A,
huyn Vn Lõm, tnh Hng Yờn.
Tờn ting Vit: Cụng ty TNHH PIC Vit Nam
a ch: Lụ t thuc khu B, Khu cụng nghip Ph Ni A, huyn Vn
Lõm, tnh Hng Yờn.
in thoi: (0321) 3967 907
Fax: (0321) 3967 910
MST: 0900254504
Ti khon: 0591001635805
Cụng ty TNHH PIC Vit Nam đợc thành lập dựa trên luật doanh nghiệp,
có t cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách
nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn doanh nghiệp
quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, đợc mở tài khoản tại
Ngân Hàng theo quy định của Nhà Nớc.


1.1.2. S phỏt trin ca cụng ty:
Vi s vn ban u 11.500.000 (USD) cụng ty khụng ngng ln mnh
hot ng kinh doanh c tin hnh n nh. Vi phng chõm: "Hiu qu,
cht lng v phỏt trin bn vng". Cụng ty khụng ngn ngi u t o to
SV: Nguyn Th Thanh Hoa KT12B05
1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
chất lượng tay nghề và trang thiết bị tiên tiến phục vụ sản xuất nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm.Đào tạo nhân lực, mở rộng địa bàn sản xuất để nâng cao
chất lượng sản xuất, công nghệ và đã nhanh chóng khẳng định được năng lực
của mình.
Trải qua hơn 8 năm xây dựng và phát triển đến nay, công ty đã có vị trí
trên thị trường, tự trang trải chi phí và sản xuất có lãi. Đồng thời uy tín được
nâng cao, công tyt đã tìm kiếm mở rộng các hợp đồng tiếp nhận và tổ chức
đào tạo nâng cao tay nghề, giải quyết các chế dộ chính sách cho người lao
động nhằm nâng cao đời sống cho họ.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH PIC VIỆT NAM
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH PIC Việt Nam
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH
PIC Việt Nam
Sản xuất tấm vật liệu che phủ các loại theo đơn đặt hàng trong nước và
nước ngoài
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
TNHH PIC Việt Nam
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm phản ánh năng lực sản xuất và
chất lượng sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền. Tại Công ty TNHH Pic
Việt Nam, do đặc thù của ngành sản xuất mà sản phẩm được hình thành chủ
yếu bao gồm nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ…tạo nên sản phẩm tấm
vật liệu che phủ các loại…và được hình thành qua công đoạn (khâu) sản xuất

gồm các khâu sau:
-Khâu cuộn sợi: Từ hạt chế biến thành các cuộn sợi.
-Khâu dệt: Nhận các cuộn sợi thành phẩm từ khâu cuộn sợi để dệt thành
vải bạt.
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
-Khâu tráng phủ (coating): là khâu làm đẹp cho vải bạt thô ở khâu dệt
bằng cách tráng phủ lên bề mặt vải bạt thô một loại hạt nhựa LDPE,…
-Khâu hoàn thiện sản phẩm (finishing): nhận thành phẩm từ khâu tráng
phủ đục lỗ, bấm khuy, dán tem mác, đóng túi bóng chờ xuất công.
Sơ đồ 1.1.Quy trình sản xuất
Nguồn: Hồ sơ quy trình sản xuất công ty năm 2013
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT –
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH PIC VIỆT NAM
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Về nhân sự có: 200 cán bộ công nhân viên
- Số nhân viên văn phòng: 20 cán bộ công nhân viên
- Số nhân viên sản xuất: 150 cán bộ công nhân viên
- Số nhân viên làm hợp đồng: 30 lao động
- Trình độ Đại học: 10,5%
- Trình độ Cao đẳng và trung cấp: 20,6%
1.3.2. Sơ đồ bộ máy quản lý hoạt động
Sơ đồ 1-2: Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Pic Việt Nam

Nguồn: Hồ sơ tổ chức bộ máy quản lý công ty năm 2013
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05

4
Chủ tịch hội đồng thành viên
kiêm Tổng giám đốc
Hội đồng thành viên
Ban giám đốc Kế toán trưởng
P
.
H
à
n
h

c
h
í
n
h

n
h
â
n

s

P
h
ò
n
g


K
ế

t
o
á
n
P
.

X
u

t

n
h

p

k
h

u
P
h
ò
n
g


M
u
a

h
à
n
g
P
h
ò
n
g

K
ế

h
o

c
h
P
h
ò
n
g

b

á
n

h
à
n
g
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
- Hội đồng thành viên:
- Nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu, có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công
ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật Doanh Nghiệp và pháp
luật liên quan.
- Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của
công ty như: tổ chức sử dụng hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn và các
nguồn lực khác do chủ sở hữu cấp, quyết định cơ cấu tổ chức quản lý của
công ty trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của chủ đầu tư,….
- Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm tổng giám đốc:
- Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động
của Hội đồng thành viên.
- Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu
Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên.
- Triệu tập và chủ trì cuộc họp hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy
ý kiến các thành viên.
- Giám sát hoặc tổ chức giám sát thực hiện các quyết định của hội đồng
thành viên.
- Thay mặt hội đồng thành viên ký các quyết định của hội đồng thành
viên.

- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh Nghiệp và
Điều lệ công ty.
- Ban giám đốc: phụ trách điều hành chung toàn công ty
- Phòng mua hàng:
Có chức năng rất quan trọng đảm bảo quá trình sản xuất được vận hành
một cách thường xuyên, liên tục. Căn cứ vào đề nghị mua vật tư từ các phân
xưởng sản xuất đã được lãnh đạo công ty đồng ý, phòng mua hàng tiến hành
khảo sát giá trên thị trường và đề nghị báo giá của các nhà cung cấp. Sau khi
nhận được báo giá so sánh và lựa chọn nhà cung cấp phù hợp và tổ chức đặt
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
5
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
mua hàng.
- Phòng xuất nhập khẩu:
- Chuẩn bị chứng từ XNK
- Khai báo hải quan
- Xin C/O, B/L, Ins
- Lưu giữ chứng từ xuất nhập khẩu
- Kiểm tra lịch tàu
- Phòng bán hàng:
- Tổ chức giới thiệu sản phẩm, xác nhận thông tin khách hàng, xin phê
duyệt của lãnh đạo về đề nghị mua hàng của khách hàng, tổ chức bán
hàng và phát hành hóa đơn cho khách hàng.
- Phòng kế hoạch:
Nhiệm vụ của phòng kế hoạch là dựa trên đơn đặt hàng của khách hàng
đã được chấp nhận lên kế hoạch sản xuất. Mặt khác phòng kế hoạch cũng có
nhiệm vụ khảo sát nhu cầu thị trường, khai thác khách hàng lập kế hoạch sản
xuất cho kỳ tới.
- Phòng hành chính-nhân sự:
Chức năng chính của phòng là quản lý công ty trong lĩnh vực hành

chính, nhân sự nhằm đáp ứng kịp thời và đúng nhất cho hoạt động của công
ty, đánh giá đúng nhất năng lực cán bộ về cả hình thức chất lượng lao động để
tham mưu cho ban giám đốc từ đó có sự phân công lao động phù hợp với
năng lực nhất.
Tất cả các phòng ban, tổ, đội, trên cùng phối hợp hoạt động nhịp nhàng
nhằm đem lại kết quả cao nhât cho công ty.
- Phòng kế toán:
- Giúp giám đốc hướng dẫn chỉ đạo các phòng ban và các bộ phận trực
thuộc, thực hiện việc ghi chép ban đầu đúng phương pháp.
- Giúp công ty tổ chức công tác thông tin kinh tế, phân tích hoạt động
kinh doanh và quyết toán với cấp trên.
- Giúp giám đốc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế
độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính trong phạm vi đơn vị
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán, quản lý tập trung thống nhất số
liệu kế toán thống kê và cung cấp số liệu đó cho bộ phận liên quan xí nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
6
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
và cho các cơ quan quản lý cấp trên theo quy định.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH PIC VIỆT NAM
1.4.1. Kết quả kinh doanh trong 3 năm: 2010, 2011, 2012.
Bảng 1-2: Bảng tổng hợp doanh thu giai đoạn 2010 – 1012
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1 -Tổng doanh thu 1000đ 90.123.237 96.657.960 125.762.516
2
-Mức tăng giảm
doanh thu
1000đ 6.534.723 29.104.556
3

-Tỷ lệ tăng giảm
doanh thu
% 6,87 28,6
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2010, 2011, 2012
Qua bảng trên ta thấy:
Tổng doanh thu năm 2011 tăng 6.534.723 (nghìn đồng) so với năm
2010 tương ứng tăng 6,87%.
Tổng doanh thu năm 2012 tăng 29.104.566 (nghìn đồng) so với năm
2011 tương ứng tăng 28,6%.
Nhìn chung, tình hình kinh doanh của công ty tương đối phát triển tôt,
doanh thu qua các năm tăng đều.Chứng tỏ sản phẩm của công ty ngày càng
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Bảng 1-3:Bảng tổng hợp về hiệu quả sử dụng tài sản
ST
T
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1
-Số vòng quay của tài sản
(Vòng)
5 5,5 6,2
2 -Tỷ xuất sinh lời của tài sản (%) 20 20,7 21,8
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
3
-Suất hao phí của tài sản so với
doanh thu thuần (%)
20 15,7 15
Nguồn:Báo cáo về hiệu quả sử dụng tài sản của công ty năm 2010,
2011, 2012

Qua bảng trên ta thấy:
Số vòng quay của tài sản năm 2010 là: 5 (vòng), năm 2011 là: 5,5
(vòng).
Vậy số vòng quay của tài sản năm 2011 quay nhanh hơn năm 2010 là
0,5(vòng),chứng tỏ tài sản năm 2011 vận động quay vòng nhanh hơn năm
2010.
Số vòng quay của tài sản năm 2011 là: 5,5(vòng), năm 2012 là: 6,2
(vòng).
Vậy số vòng quay của tài sản năm 2011 quay nhanh hơn năm 2010 là
0,7(vòng), chứng tỏ tài sản năm 2012 vận động quay vòng nhanh hơn năm
2011.
Đó là nhân tố góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lời của tài sản năm 2010 là: 20(%), năm 2011 là: 20,7(%).
Vậy sức sinh lời của tài sản năm 2011 tốt hơn năm 2010 là: 0,7(%).
Tỷ suất sinh lời của tài sản năm 2011 là: 20,7(%), năm 2012 là:
21,8(%). Vậỵ sức sinh lời của tài sản năm 2012 tốt hơn năm 2011 là: 1,1(%).
Chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tăng đều trong 3 năm tăng tương đối
là cao và cao hơn nhiều so với lãi suất tiền vay ngân hàng hiện tại. Như vậy
công ty có thể vay thêm tiền để đầu tư vào hoạt động kinh doanh nhằm góp
phần tăng trưởng cho công ty.
Suất hao phí của tài sản với doanh thu thuần năm 2012 là: 15(%) thấp
hơn so với năm 2011 là: 15,7(%) và thấp hơn so với năm 2010 là: 20(%).
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của công ty là tốt, hoặc với mức
đầu tư tài sản như nhau thì doanh thu thuần năm 2012 tăng cao hơn năm
2011, năm 2011 tăng cao hơn năm 2010.
Bảng 1-4: Bảng tổng hợp cơ cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu

Cuối năm Cuối năm 2012so với cuối năm
2010 2011 2012 2010 2011
Số
tiền
Tỷ
trọng
(% )
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng (%)
A.Nợ phải
trả
1689
6

41,24
1479
4
30,68
1174
1
19,01 -155 -24,8 -3053 -22,54
I.Nợ ngắn
hạn
1053
9
25,72 9031 18,73 8510 13,78 -2029 -9,76 -521 -3,85
II.Nợ dài
hạn
6357 15,52 5763 11,95 3231 5,23 -3126 -15,04 -2532 -18,7
B.NVCSH
2407
6
58,76
3341
9
69,32 5018 80,99
2594
2
124,8
0
16599
122,5
4
I.VCSH

2193
7
53,54
3027
6
62,80
4596
7
74,43
2403
0
115,6 15691
115,8
3
II.Nguồn
KP và Quỹ
khác
2319 5,22 3143 6,52 4015 6,55 1912 9,2 908 6,71
Tổng
4097
2
100
4821
3
100
6175
9
100
2078
7

100 13546 100
Nguån : tæng hîp c¬ cÊu nguån vèn n¨m 2010,2011,2012
Qua bảng trên ta thấy:
Nợ phải trả cuối năm 2012 giảm 5 155 ( triệu đồng) so với cuối năm
2010, trong đó:
+ Nợ ngắn hạn giảm 2 029 (triệu đồng), tương ứng giảm 9,76%
+ Nợ dài hạn giảm 3 126 (triệu đồng), tương ứng giảm 15, 04%
Nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm 2012 tăng 25 942 (triệu đồng) so với
cuối năm 2010, trong đó:
+ Vốn chủ sở hữu tăng: 24 030 (triệu đồng), tương ứng tăng 115,6%
+ Nguồn kinh phí và quỹ khác tăng 1912 (triệu đồng), tương ứng tăng
9,2%
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
9
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
Như vậy: Nợ phải trả năm 2012 giảm, nguồn vốn chủ sở hữu tăng, chứng
tỏ nguồn vốn của công ty năm 2012 tốt hơn năm 2010
Nợ phải trả cuối năm 2012 giảm 3 053 ( triệu đồng) so với cuối năm
2011, trong đó:
+ Nợ ngắn hạn giảm 521 (triệu đồng), tương ứng giảm 3,85%
+ Nợ dài hạn giảm 2 532 (triệu đồng), tương ứng giảm 18,7%
Nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm 2012 tăng 25 942 (triệu đồng) so với
cuối năm 201, trong đó:
+ Vốn chủ sở hữu tăng: 15 691 (triệu đồng), tương ứng tăng 115,83%
+ Nguồn kinh phí và quỹ khác tăng 908 (triệu đồng), tương ứng tăng
6,71%
Như vậy: Nợ phải trả năm 2012 giảm, nguồn vốn chủ sở hữu tăng, chứng
tỏ nguồn vốn của công ty năm 2012 tốt hơn năm 2011
Bảng 1-5:Bảng tổng hợp thu nhập bình quân
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

-Thu nhập bình quân
người /tháng
1000
đ
2 590 2 970 3 470
- Tỷ lệ tăng giảm thu
nhập bình quân
người /tháng
% 14,67 16, 84
Nguồn: Bảng tính thu nhập bình quân công ty
Qua bảng ta thấy:
Thu nhập bình quân hàng năm của nhân viên tăng dần theo các năm,
năm 2011 tăng 14,67% so với năm 2010, năm 2012 tăng 16,84% so với năm
2010. Chứng tỏ công ty đã không ngừng nâng cao thu nhập cho người lao
động để họ yên tâm và gắn bó lâu dài với công ty.
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
PHẦN2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH PIC VIỆT NAM
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH PIC
VIỆT NAM
Bộ máy kế toán công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung để
phù hợp với quy mô,phạm vi và yêu cầu quản lý SXKD. Theo hình thức
này chỉ tổ chức một phòng kế toán trung tâm, tất cả các công việc kế toán như
phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ
tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế đều được thực
hiện tập trung ở phòng kế toán của công ty. Các bộ phận trực thuộc chỉ tổ
chức ghi chép ban đầu và một số ghi chép trung gian cần thiết.

2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2-1:Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Trưởng
phòng
Phó phòng
- Trưởng phòng: Làm nhiệm vụ kế toán trưởng trực tiếp tổ chức công tác
kế toán của công ty, chịu trách nhiệm hoàn toàn trước giám đốc công ty và
cấp trên về toàn bộ công tác tài chính-thống kê, hạch toán kinh doanh và
thông tin kinh tế nội bộ theo các quy định của Luật kế toán, Luật thống kê,
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
11
Thủ quỹ Kế toán vốn bằng
tiền, công nợ phải
thu
Kế toán tập hợp
CFSX và tính giá
thành SP
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
Luật thuế và các quy định khác của nhà nước về tài chính, ngân hàng đối với
doanh nghiệp SXKD và chức năng nhiệm vụ do giám đốc công ty giao. Đồng
thời có nhiệm vụ phối hợp các bộ phận nghiệp vụ trong công ty nhằm đảm
bảo sự đồng bộ, thống nhất về mặt số liệu và quy trình kế toán.
- Phó phòng: ( kế toán tổng hợp) là người giúp việc cho trưởng phòng,
có nhiệm vụ thực hiện triển khai công tác hạch toán kế toán bằng phần mềm
Perfect 9.0 , thực hiện nhiệm vụ kế toán TSCĐ, kế toán tiền lương, thống kê
tổng hợp, lập báo cáo tài chính hàng quý, năm chuyển cho trưởng phòng xem
xét ký duyệt và căn cứ đó trưởng phòng lập báo cáo thuyết minh báo cáo tài
chính trình tổng giám đốc ký duyệt để gửi các cơ quan nhà nước và các
ngành liên quan theo quy định hiện hành. Hàng tháng lập các báo cáo định kỳ
về các thông tin nội bộ công ty, phục vụ cho điều hành SXKD nội bộ của lãnh

đạo công ty và các phòng chức năng trong công ty, tham mưu giúp trưởng
phòng về công tác ghi chép ban đầu và thông tin kinh tế nội bộ công ty: hàng
tháng lập các báo cáo thống kê định kỳ về hoạt động xuất nhập khẩu, hàng
tháng thực hiện tổng hợp thuế VAT.
- Thủ quỹ: là tay hòm chìa khóa của công ty có nhiệm vụ quản lý tiền
mặt và thực hiện thu chi tiền mặt khi có chứng từ hợp lệ do kế toán thanh toán
đưa sang, đảm bảo thu đúng, thu đủ, chi đúng theo các phiếu thu, phiếu chi
hợp lệ chuyển đến. Cuối ngày tiến hành đối chiếu thu, chi tồn quỹ với kế toán
tiền mặt, lập và gửi báo cáo quỹ cho trưởng phòng kế toán, đồng thời thực
hiện nhiệm vụ giao dịch ngân hàng.
- Kế toán vốn bằng tiền, công nợ phải thu phải trả: thực hiện nhiệm vụ
về bán hàng, viết phiếu thu, chi tiền trên máy tính bằng phần mềm Perfect 9.0
và giải quyết các chế độ chính sách của công ty đối với người mua hàng.
Hàng ngày tổng hợp doanh thu bán hàng cho trưởng phòng, theo dõi tình hình
công nợ với người mua, hàng tháng thực hiện kê khai thuế VAT đầu ra
chuyển cho phó phòng tổn hợp kê khai thuế toàn công ty để gửi báo cáo khai
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
thuế VAT hàng tháng cho cục thuế Hưng Yên.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: có nhiệm
vụ tập hợp chi phí liên quan đến sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản
phẩm, hằng ngày có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán tình hình nhập, xuất, tồn
kho thành phẩm. Cuối tháng tổng hợp thành phẩm nhập-xuất-tồn kho trong
tháng, ngày 1 tháng sau cùng thủ kho kiểm kê thành phẩm tồn kho thực tế của
tháng trước, tiến hành đối chiếu. Thực hiện nhiệm vụ kế toán quản trị: Hàng
tháng, quý kế toán thành phẩm tổng hợp thành phẩm nhập kho, xuất kho, tính
giá thành bình quân, tính toán để xác định chất lượng sản phẩm nhập kho, sản
phẩm xuất kho(sản phẩm tiêu thụ) đối với thành phẩm để báo cáo trưởng
phòng.

Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy quản lý doanh nghiệp: Các
phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau trong quá trình hoạt động
kinh doanh của công ty.
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
- Chế độ kế toán công ty đang áp dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.Chế độ kế toán này được thiết kế,
xây dựng trên nguyên tắc thỏa mãn và cập nhật các yêu cầu mới nhất của nên
kinh tế thị trường ở Việt Nam, tuân thủ các chuẩn mực kế toán, phù hợp với
nguyên tắc và thông lệ có tính phổ biến về kế toán của các nước có nền kinh
tế thị trường phát triển. Đồng thời, chế độ kế toán mà công ty áp dụng cũng
thích ứng, phù hợp với đặc điểm kế toán, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tê,
tài chính của công ty hiện nay và những năm sắp tới.
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: Đồng Việt Nam
- Niên độ kế toán áp dụng: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Phương pháp kế toán khấu hao TSCĐ: TSCĐ được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính theo quy định tại
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
13
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Phương pháp hạch toán: Kê khai thường xuyên.
- Kế toán trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ thuế
Số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT đầu ra
Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Trong đó:

Thuế GTGT đầu ra
Giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra
Thuế suất thuế giá trị gia
tăng của hàng hóa, dịch
vụ đó
Thuế GTGT
đầu vào
Tổng số thuế GTGT ghi
trên hóa đơn GTGT mua
hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT của hàng
hóa nhập khẩu và thuế
GTGT nộp thay cho phía
nước ngoài
- Phương pháp kế toán ngoại tệ: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế (hoặc tỷ
giá bình quân liên ngân hàng ) tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời
điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá
bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào
ngày kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm
cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài
chính.
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
14
=

X
=

=

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
- Chế độ chứng từ: Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ kế toán ban
hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
- Cách tổ chức:
+ Sử dụng các chứng từ ban đầu
+ Địa điểm phát sinh lập chứng từ
+ Lập chứng từ bằng máy thông qua phần mềm Perfect 9.0
+ Kế toán xác định số lượng người có liên quan đến việc lập chứng từ
+ Kế toán xác định thời gian lập chứng từ cho từng loại nghiệp vụ kinh tế
+ Chứng từ được kế toán ghi đầy đủ yếu tố cơ bản, yếu tố bổ sung của
chứng từ
+ Chứng từ chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Chứng từ được kế toán lập một liên hoặc nhiều liên( nếu lập nhiều liên
thì nội dung kinh tế giữa các liên giống nhau)
+ Chứng từ được in ra có đầy đủ chữ ký của những người có liên
quan( liên gửi ra bên ngoài có dấu của công ty)
+ Chữ ký của một người phải thống nhất
+ Công ty sử dụng chứng từ điện tử: các loại thẻ thanh toán
+ Kiểm tra chứng từ trước khi ghi sổ kế toán
+ Kiểm tra tính rõ ràng trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu của chứng từ kế toán
+ Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, hợp lý của chứng từ kế toán
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ
+ Phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế
+ Ghi kịp thời, chính xác chứng từ đúng với nội dung của sổ kế toán,
cung cấp thông tin cho nhà quản lý của công ty
+ Kiểm tra tính phù hợp giữa chứng từ kế toán với sổ kế toán về nội
dung kinh tế và số liệu

SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
- Quản lý chứng từ:
+ Trong năm chứng từ được bảo quản tại nơi người ghi sổ và giữ sổ kế
toán
+ Để kiểm tra sự nhầm lẫn, sai sót trong quá trình ghi sổ, khi thay đổi về
nhân sự bàn giao trách nhiệm bảo quản chứng từ
+ Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, chứng từ kế toán được
chuyển vào lưu trữ
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Chế độ tài khoản:Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản trong hệ
thống tài khoản doanh nghiệp theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ tài chính và các thông tư khác của Bộ tài chính đã ban hành
quy định về các chuẩn mực kế toán áp dụng cho hạch toán kế toán đối với các
doanh nghiệp.
- Cách thức mở TK chi tiết:
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Trình tự ghi sổ kế toán:
Công việc kế toán tại Công ty được thực hiện theo một chương trình
phần mềm kế toán trên máy vi tính - Phần mềm Perfect 9.0. Phần mềm kế
toán này được thiết kế theo nguyên tắc của Hình thức kế toán Nhật ký chung.
Hệ thống sổ kế toán của Hình thức kế toán trên máy tính được thiết kế theo
Hình thức kế toán Nhật ký chung sẽ có các loại sổ của hình thức Nhật ký
chung nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay, bao gồm:
 Sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký đặc biệt
 Sổ cái theo hình thức nhật ký chung
 Các sổ và thẻ kế toán chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết quỹ tiền
mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Thẻ kho, Sổ chi tiết công cụ dụng cụ nguyên vật
liệu, Thẻ TSCĐ, Sổ chi tiết thanh toán với người mua, Sổ chi tiết thanh toán

SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
16
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
với người bán. Sổ chi tiết tiền vay. Sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết chi phí sản
xuất kinh doanh. Thẻ tính giá.
Kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
TRÌNH TỰ GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
17
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
- Kỳ lập báo cáo:
- Nơi gửi báo cáo:
- Trách nhiệm lập báo cáo:
- Các báo cáo tài chính được lập tại công ty bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN)
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ nhật ký
đặc biệt
18
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (B04-DN)
2.3.TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ
2.3.1. Tổ chức hạch toán TSCĐ
- Chứng từ:
Chứng từ hạch toán tăng TSCĐ: mua TSCĐ, XDCB.
+ Quyết định đầu tư được có thẩm quyền.
+ Biên bản đấu thầu, chọn thầu, chỉ định thầu.
+ Hợp đồng kinh tế.
+ Biên bản nghiệm thu.
+ Biên bản quyết toán: Chủ đầu tư, nhà thầu.
+ Hóa đơn GTGT của nhà thầu.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ.
+ Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy báo Nợ.
+ Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
Chứng từ hạch toán TSCĐ giảm: nhượng bán hoặc thanh lý.
+ Quyết định nhượng bán, thanh lý có cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Biên bản đấu giá, đấu thầu.
+ Hợp đồng kinh tế.
+ Hóa đơn GTGT.
+ Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo Có.

+ Biên bản giao nhận TSCĐ nếu nhượng bán.
+ Biên bản thanh lý TSCĐ nếu thanh lý.
+ Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
- Tài khoản sử dụng: TK 211, TK 213, TK 212.
- Tổ chức hạch toán chi tiết:
+ Thẻ TSCĐ: mỗi TSCĐ được kế toán lập một tờ thẻ tăng, giảm.
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
19
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
+ Sổ chi tiết TSCĐ có hai loại:
Sổ chi tiết TSCĐ theo loại tài sản: Mỗi TSCĐ ghi một dòng.
Sổ chi tiết TSCĐ theo nơi sử dụng: Mỗi bộ phận quản lý, bộ phận bán
hàng, phân xưởng mở ít nhất một trang sổ.
- Tổ chức hạch toán tổng hợp:
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ nhật ký Chi tiền.
+ Sổ Cái TK 211, TK 213, TK 212.
2.3.2. Tổ chức hạch toán NVL
- Chứng từ kế toán:
Khi nhập NVL:
+ Biên bản đấu giá, đấu thầu, chào hàng cạnh tranh, phiếu báo giá.
+ Hợp đồng kinh tế: mua theo giá thấp.
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
+ Biên bản kiểm nghiệm.
+ Phiếu nhập kho.
+ Chứng từ thanh toán: Phiếu Chi, giấy báo Nợ.
+ Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
Khi xuất NVL:
+ Yêu cầu sử dụng NVL.
+ Gia công chế biến, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và lệnh

điều động nội bộ.
- Tài khoản sử dụng: TK 152, TK 153, TK 151.
- Hạch toán chi tiết NVL
Tại kho: + Thủ kho quản lý hiện vật, ghi trên thẻ kho.
+ Mỗi vật liệu mở một thẻ kho.
Tại phòng kế toán: + Kế toán ghi cả hiện vật, giá trị trên sổ chi tiết NVL,
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
20
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
CCDC.
+ Mỗi vật liệu mở một trang sổ chi tiết.
+ Thẻ kho và sổ chi tiết mở theo: Sổ danh điểm vật liệu
Sổ danh điểm vật liệu được dùng thống nhất:
+ Tên gọi vật liệu.
+ Quy cách, phẩm chất vật liệu.
+ Thống nhất đơn vị đo lường.
+ Thống nhất mã số vật liệu.
+ Thống giá để ghi sổ.
+ Thống nhất mở thẻ kho và sổ chi tiết vật liệu.
Trình tự hạch toán:
Tại kho: + Căn cứ vào Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho thủ kho thực hiện
nhập kho, xuất kho về hiện vật.
+ Hàng tháng hoặc định kỳ vào thẻ kho.
+ Chuyển Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho cho kế toán.
+ Tính ra số tồn kho trên thẻ kho.
+ Thường xuyên đối chiếu số tồn trên thẻ kho và thực tế tại kho.
Tại phòng kế toán: + Nhận Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho của thủ kho,
ghi đơn giá tính thành tiền
+ Kế toán ghi vào sổ chi tiết về hiện vật và giá trị.
+ Cuối kỳ kế toán tính số tồn trên sổ chi tiết cả về hiện vật và giá trị.

+ Đối chiếu với thủ kho về hiện vật.
+ Lập bảng tổng hợp chi tiết Nhập, Xuất, Tồn: Từ sổ chi tiết NVL vào
bảng tổng hợp. Mỗi vật liệu được kế toán ghi một dòng nhưng ghi theo sổ
danh điểm vật liệu.
+ Kế toán đối chiếu về giá trị với sổ Cái TK 152, TK 153.
- Tổ chức hạch toán tổng hợp NVL
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
21
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
Hình thức sổ kế toán:
+ Nhật ký chung
+ Sổ nhật ký mua hàng
+ Sổ nhật ký chi tiền
+ Sổ Cái TK 152, TK 153
2.3.3. Tổ chức hạch toán phải trả người bán
- Chứng từ:
- Nhận nợ: + Hợp đồng kinh tế.
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
- Thanh toán: + Phiếu Chi
+ Giấy báo Nợ
+ Biên bản bù trừ công Nợ
- Tài khoản sử dụng: TK 331
- Hạch toán chi tiết:
+ Mỗi người bán kế toán mở một trang sổ.
+ Mỗi hóa đơn, chứng từ được kế toán ghi một dòng.
+ Cuối kỳ kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán:
** Theo danh sách người bán
** Theo tuổi nợ: trong hạn, quá hạn
- Hoạch toán tổng hợp:
-Hình thức sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký Chi tiền Sổ Cái TK 331

3.2.4. Tổ chức hạch toán tiền lương
- Chứng từ:
- Chứng từ thanh toán thời gian lao động.
+ Bảng chấm công.
+ Bảng chấm công làm thêm giờ.
+ Phiếu nghỉ hưởng BHXH: Ốm, con ốm, nghỉ thai sản, nghỉ tai nạn
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
22
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Ths Trần Quý Long
lao động.
+ Hợp đồng thuê ngoài.
- Chứng từ hạch toán kết quả lao động.
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
+ Hợp đồng giao khoán.
+ Biên bản thanh lý, hợp đồng nghiệm thu khoán.
Cuối tháng các chứng từ hạch toán thời gian lao động, kết quả lao động
được chuyển về bộ phận tính lương.
- Tài khoản sử dụng: TK 334
- Hạch toán chi tiết:
Tính lương phải trả người lao động.
Lập bảng thanh toán cho người lao động:
+ Bảng thanh toán tiền lương.
+ Bảng thanh toán tiền làm thên giờ.
+ Bảng thanh toán nhân công thuê ngoài.
+ Bảng thanh toán tiền thưởng.
+ Bảng thanh toán tiền ăn ca.
Cuối tháng lập bảng phân bổ tiền lương.
- Hạch toán tổng hợp:
+ Sổ nhật ký chung

+Sổ Cái TK 334
3.2.5. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
3.2.5.1 Tổ chức hạch toán chi phí NVL trực tiếp.
- Chứng từ:
+ Phiếu xuất kho.
+ Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, Hóa đơn bán lẻ
SV: Nguyễn Thị Thanh Hoa KT12B05
23

×